Tải bản đầy đủ (.pptx) (37 trang)

Slide Ngữ pháp tiếng Trung Phân tích lỗi sai thường mắc phải trong các bài tập về câu chữ 把, câu chữ 被 và câu tồn hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.01 MB, 37 trang )

Phân tích lỗi sai thường mắc phải
trong các bài tập về câu chữ 把 , câu
chữ 被 và câu tồn hiện


Ngữ pháp




Những lỗi sai
thường mắc
Nguyên
nhân và biện
pháp


Ngữ
pháp


01Ngữ pháp

Câu chữ 把
Khái niệm
Là loại câu có thể đưa tân ngữ lên
trên,nhấn mạnh việc tân ngữ thông qua
hành động đã đạt được kết quả nào
đó,thay đổi đạt đến mức nào hoặc diễn
tiến phát triển theo xu hướng nào đó



Câu chữ “ 把” nhấn
mạnh cách xử lý và ảnh
hưởng của động từ với
tân ngữ, chi phối, tác
động đến tân ngữ.

Câu chữ “ 把” nói rõ
ảnh hưởng hoặc kết
quả nào đó mà động
tác xảy ra để biểu đạt
phương hướng,
phương thức, yêu cầu,
mệnh lệnh, kế hoạch,
nguyện vọng và mục
đích...


Cấu trúc
• Khẳng định

👉

他把衣服洗干净了
Chủ ngữ + 把 +tân ngữ + ĐT + TPK


• Phủ định

👉


他没有把这件事告诉我们
CN + 没 ( 有) + 把 + Tân ngữ + ĐT + TPK



我不想把这件事告诉大家。

⚠️ Khi biểu thị động tác thiếu sự chuẩn bị kỹ càng
thì có thể dùng“ 不” để biểu thị sự phủ định.


Khơng có thành phần khác ở sau ĐT
• Tỷ lệ sai : Chiếm 30%

我把房间布置
Câu đúng : 我把房间布置好了


Sử dụng các động từ không được dùng trong câu chữ 把
( Tỷ lệ sai: 30%)
他把我们的意见同意了
Câu đúng : 他同意我们的意见了
当初他把我认为他的老师。
Câu đúng : 当初 他认为我 是他的老师


Một số động từ khơng được dùng
trong câu chữ 把
• - Các động từ khơng biểu thị biến hóa, thay đổi: 是,有,在,。。。

• Các động từ biểu thị cảm giác, tri giác : 知道,觉得,听见,。。
• Các động từ biểu thị hoạt động tâm lý : 怕,喜欢,愿意,。。。
• Các động từ biểu thị bắt đầu, kết thúc
• Các động từ biểu thị xu hướng hoặc trạng thái tĩnh của động tác : 进,
出,站,坐,。。。


• Sử dụng 把 trong câu có động từ có khả năng làm tân
ngữ thay đổi vị trí, biến hóa hình thái ( Tỷ lệ 30%)



他写自己的名字在本子上
他把自己的名字写在本子上。

• Tân ngữ khơng xác định ( Tỷ lệ 20%)



他把一本书放在桌子上。
他把那本书放在桌子上


Có 4 lỗi sai
thường gặp
1. Sử dụng tân ngữ
khơng xác định
2. Sử dụng trong
câu có động từ có
khả năng làm cho

tân ngữ thay đổi vị
trí, biến hóa hình
thái

3. Sử dụng các
động từ không
được dùng trong
câu chữ 把
4. Thiếu thành
phần sau


- Khi ĐT 在,到,成,给 làm bổ ngữ của
động từ vị ngữ thì phải dùng câu
chữ 把
-Khi sau động từ vị ngữ có mang tân
ngữ khác, bổ ngữ xu hướng phức hợp,
hoặc bổ ngữ lại có mang tân ngữ thì
phải dùng câu chữ 把
-CN chính là người thực hiện động tác
của ĐT


• - Tân ngữ: Phải là tân ngữ đã biết, đã định,
hoặc đã được nhắc tới ở trên
Tân ngữ thường có “ 这”,“那” hoặc định ngữ
cụ thể xác định

-他把那本小说看完了



• ĐT phải là ĐT cập vật và cần
phải có khả năng làm cho tân ngữ
thay đổi vị trí, biến hóa hình thái.
他已经把我买的花拿走了。
• ĐT mang tân ngữ chỉ người

• Mang trợ từ động thái 了,着 ngay sau ĐT( trừ 过)
• ĐT lặp lại

• ĐT mang các loại bổ ngữ ( trừ bổ ngữ khả năng)
•Trước giới từ 把 có thể mang trạng ngữ
我好好儿地把自己的房间收拾


Ngữ pháp
câu chữ




thuyết
về câu
chữ 被

2.1 Khái niệm
- Câu chữ 被 là câu vị ngữ
động từ mà dùng giới từ “ 被 ” ,
“ 叫” , “ 让” và tân ngữ làm
trạng ngữ, biểu thị người

hoặc sự vật nào đó thu nhận
được một kết quả nào đó do
ảnh hướng của động tác


Do câu chữ 被 biểu thị chủ
ngữ chịu sự tác động của
một hành động khác, thể
hiện giống như câu chữ 把
➡ vị ngữ không thể là một
ĐT đơn giản ,sau ĐT
thường có phần biểu thị
sự hồn thành hoặc KQ


Cấu trúc
👉 他的钱包被 ( 小偷)偷走了

CN+ 被 / 叫 / 让 + Tân ngữ + TPK


Một số lỗi thường gặp trong câu chữ 被
❌ 一本书被他拿走了
⭕ 那本书被他拿走了

- CN trong câu chữ 被 không xác định. ( Sai 53,5 %)

❌ 那本书让拿走了
⭕ 那本书让他拿走了
- khi sử dụng giới từ 让 / 叫 , tân ngữ không xuất hiện. ( sai 50%)




×