Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

tìm hiểu adobe flash builder và xây dựng ứng dụng minh họa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (455.54 KB, 37 trang )

Tìm hiểu Adobe Flash Builder và xây dựng ứng dụng minh họa
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TÌM HIỂU ADOBE FLASH BUILDER VÀ XÂY DỰNG ỨNG DỤNG MINH
HỌA
BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH HTTT
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NIÊN KHÓA 2011 - 2012
Page 1
Tìm hiểu Adobe Flash Builder và xây dựng ứng dụng minh họa

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài báo cáo thực tập chuyên ngành HTTT này, em đã
nhận được sự giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô và các bạn trường
Đại học Giao Thông vận tải TPHCM.
Trước hết em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô bạn trường Đai học
Giao Thông vận tải TPHCM,đặc biệt là những thầy cô đã tận tình dạy bảo
em suốt thời gian học tại trường.
Em xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến thầy Nguyễn Lương Anh Tuấn đã
giành thời gian và tâm huyết hướng dẫn giúp em hoàn thành báo cáo thực
tập chuyên ngành HTTT.
Mặc dù em đã có nhiều cố gắng để hoàn thành báo cáo,tuy nhiên
không thể tránh khỏi những thiếu sót,rất mong nhận được sự đóng góp của
quý thầy cô và các bạn!
TP Hồ Chí Minh, ngày 3 tháng 6 năm 2011
Trương Thị Phượng – Phan Thị Ngọc Nhạn
Lâm Thị Phượng – Trần Thị Xuân My
Page 2
Tìm hiểu Adobe Flash Builder và xây dựng ứng dụng minh họa

Nhận Xét Của Giáo Viên Hướng Dẫn





























Page 3
Tìm hiểu Adobe Flash Builder và xây dựng ứng dụng minh họa
MỤC LỤC

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ FLASH BUILDER………………………………………
1.1 Sự ra đời của Flash Builder……………………………………………………
1.2 Đặc điểm của Flash Builder…………………………………………………….
Chương 2: TÌM HIỂU VỀ CÁC OBJECT TRONG FLASH BUILDER…………….
Chương 3: TRUY CẬP VÀ KẾT NỐI CƠ SỞ DỮ LIỆU……………………………
3.1 Truy cập các dịch vụ tổng quan…………………………………………………
3.1.1 Truy cập và kết nối cơ sở dữ liệu trong Flash so với các công nghệ
khác…………………………………………………………………
3.1.1.1 Phía máy khách xử lý và xử lý phía server…………………
3.1.1.2 Nguồn dữ liệu truy cập……………………………………….
3.1.1.3 Các sự kiện, các cuộc gọi dịch vụ, và các dữ liệu liên kết…
3.1.2 Sử dụng Flash builder để truy cập dịch vụ dữ liệu…………………
3.1.2.1 Flash Builder công việc để truy cập dịch vụ…………………
3.1.2.2 Mở rộng các dịch vụ hỗ trợ bởi Flash Builder……………….
3.1.3 Truy cập dữ liệu thành phần………………………………………….
3.1.3.1 Cung cấp các dịch vụ………………………………………….
3.1.3.2 HTTPService component……………………………………
3.1.3.3 WebService component……………………………………….
3.1.3.4 RemoteObject component…………………………………….
3.2 Kết nối với các dịch vụ dữ liệu………………………………………………….
3.2.1 Truy cập các dịch vụ ColdFusion…………………………………….
3.2.2 Kết nối đến ColdFusion dịch vụ dữ liệu……………………………
3.2.3 Tạo một mẫu ColdFusion dịch vụ từ một bảng cơ sở dữ liệu……….
3.3 Truy cập các dịch vụ HTTP…………………………………………………….
3.3.1 Cấu hình dịch vụ HTTP………………………………………………
3.3.2 Kết nối với các dịch vụ HTTP………………………………………
3.4Truy cập vào một tập tin XML HTTP thực hiện dịch vụ……………………….
3.4.1 Kết nối đến 1 file XML dịch vụ………………………………………
3.5Truy cập các dịch vụ web………………………………………………………
3.5.1 Kết nối với các dịch vụ web………………………………………….

3.6Truy cập BlazeDS……………………………………………………………….
3.6.1 Kết nối với các dịch vụ BlazeDS……………………………………
3.7 Truy cập Adobe LiveCycle dịch vụ dữ liệu…………………………………….
3.7.1 Dịch vụ cho LiveCycle loại dịch vụ dữ liệu………………………….
3.7.2 Kiểu dữ liệu cấu hình và quản lý dữ liệu……………………………
3.7.3 Kết nối với các điểm đến LiveCycle Data Service (dịch vụ dữ liệu và
các địa điểm truy cập từ xa)…………………………………………
3.7.4 Kết nối với các điểm đến LiveCycle Data Service (dịch vụ Web các
điểm đến)……………………………………………………………
Page 4
Tìm hiểu Adobe Flash Builder và xây dựng ứng dụng minh họa
3.7.5 Đặt tên dịch vụ dữ liệu……………………………………………….
Chương 4: TÌM HIỂU VỀ CÔNG NGHỆ ZEND………………………………………
4.1 Zend Framework…………………………………………………………………….
4.1.1 Framework…………………………………………………………………
4.1.1.1 Định nghĩa……………………………………………………………….
4.1.1.2 Một số Zend Framework phổ biến………………………………………
4.1.1.3 Các chuẩn xây dựng Zend Framework………………………………….
4.1.2 Zend Framework……………………………………………………………
4.1.2.1 Giới thiệu………………………………………………………………
4.1.2.2 Đặc điểm………………………………………………………………
4.1.2.3 Mô hình MVC trong Zend Framework…………………………………
4.1.2.4 Zend Framework làm việc như thế nào…………………………………
4.2 Flash Builder for PHP……………………………………………………………….
4.2.1 Giới thiệu…………………………………………………………………….
4.2.2 Cài đặt………………………………………………………………………
4.2.3 Zend Framework truong Adobe Flash Builder for PHP……………………
Chương 5: XÂY DỰNG ỨNG DỤNG MINH HỌA
Chượng 6: KẾT LUẬN
Page 5

Tìm hiểu Adobe Flash Builder và xây dựng ứng dụng minh họa
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ FLASH BUILDER
1. Sự ra đời của Adobe Flash Builder
Adobe Flash Builder (trước đây là Adobe Flex Builder) là phần mềm có thể giúp
bạn tăng tốc phát triển, xây dựng các ứng dụng cao hơn thực hiện, và nhiều hơn nữa
dễ dàng tích hợp các dự án mới với cơ sở hạ tầng hiện có của bạn. Phiên bản tính
năng đóng gói là phải có nâng cấp cho các nhà phát triển và cải thiện quy trình làm
việc Flex cho nhà phát triển và thiết kế thông qua việc tích hợp với Adobe Flash mới
CatalystT công cụ thiết kế tương tác.
2. Đặc điểm của Flash Builder
Đây là phần mềm được thiết kế để giúp các nhà phát triển phần mềm nhanh chóng
phát triển các nền tảng ứng dụng Internet phong phú (RIA) và nội dung bằng cách sử
dụng mã nguồn mở Flex framework. Nó bao gồm hỗ trợ cho thông minh viết mã, dò
lỗi, và hình ảnh thiết kế và tính năng mạnh mẽ cho công cụ kiểm tra tốc độ phát triển
và dẫn đến cao hơn các ứng dụng thực hiện.
Sử dụng khung mã nguồn mở Flash, phát triển có thể tạo ra nhiều ứng dụng web trực
quan và hấp dẫn cho phép các khách hàng, đối tác và nhân viên để quản lý và diễn
giải dữ liệu hiệu quả hơn. Kết quả là tăng năng suất và sự hài lòng của người sử dụng
lớn hơn. Nhúng vi ứng dụng hoặc các thành phần trong trang web hiện tại, hoặc một
cuộc cách mạng web toàn bộ kinh nghiệm của bạn với nhập vai, một màn hình ứng
dụng được xây dựng với Flash.
Flash là một framework miễn phí mã nguồn mở để xây dựng tính tương tác cao, các
ứng dụng web có ý nghĩa triển khai thống nhất trên tất cả các trình duyệt lớn, máy
tính để bàn, và điều hành hệ thống. Flex cung cấp một ngôn ngữ, hiện đại dựa trên các
chuẩn và mô hình lập trình có hỗ trợ các mẫu thiết kế chung. MXML, một XML dựa
trên ngôn ngữ khai báo, được sử dụng để mô tả giao diện bố trí và hành vi, và
ActionScript hướng đối tượng? 3,0 ngôn ngữ lập trình được sử dụng để tạo ra logic
khách hàng. Flash cũng bao gồm một thư viện thành phần giàu có hơn 100 đã được
chứng minh, mở rộng các thành phần giao diện người dùng để tạo các ứng
dụng Internet phong phú (RIA), cũng như một ứng dụng Flash gỡ rối tương tác.

Page 6
Tìm hiểu Adobe Flash Builder và xây dựng ứng dụng minh họa
CHƯƠNG 3: TRUY CẬP VÀ KẾT NỐI CƠ SỞ DỮ LIỆU
1.Truy cập các dịch vụ dữ liệu tổng quan:
1.1.Truy cập dữ liệu trong Flex so với các công nghệ khác
Cách mà Flex làm việc với các nguồn dữ liệu và dữ liệu là khác nhau từ các ứng dụng có sử
dụng HTML cho giao diện người dùng của họ.
3.1.1 Phía máy khách xử lý và xử lý phía server
Không giống như một tập hợp các mẫu HTML tạo ra sử dụng JSP và servlet, ASP, PHP, hoặc
CFML, mã khách hàng Flex tách từ mã máy chủ. Các ứng dụng giao diện người dùng được biên
dịch vào một tập tin SWF nhị phân được gửi tới khách hàng.
Khi ứng dụng làm cho một yêu cầu cho một dịch vụ dữ liệu, các file SWF không biên dịch lại và
không làm mới trang được yêu cầu. Các dịch vụ dữ liệu trả về chỉ từ xa. Flex liên kết các dữ liệu
trả lại cho các thành phần giao diện người dùng trong ứng dụng của khách hàng.
Ví dụ, trong Flex, khi người dùng nhấp một button trong một ứng dụng, mã phía máy khách gọi
một dịch vụ web. Các dữ liệu kết quả từ các dịch vụ web được trả lại vào tập tin SWF nhị phân
mà không làm mới trang. Vì vậy, các dữ liệu kết quả có sẵn để sử dụng như nội dung động trong
ứng dụng.
<Xm l version = "1.0" mã hóa? = "Utf-8"?>
<S: Đơn xmlns: fx = "
xmlns: s = "thư viện: / ns.adobe.com / / flex / tia lửa"
xmlns: mx = "thư viện: / / ns.adobe.com / flex / quầng" MinWidth = "1024" minHeight =
"768" xmlns: employeesservice = "services.employeesservice .*" xmlns: valueObjects =
"valueObjects .*">

<fx:Declarations>
<S: WebService
id = "RestaurantSvc"
wsdl = " />
<S: CallResponder id = "getRestaurantsResult"

Kết quả = "nhà hàng = getRestaurantsResult.lastResult như nhà hàng" />
</ Fx: Tuyên bố>

<fx:Script>
<! [CDATA [
Page 7
Tìm hiểu Adobe Flash Builder và xây dựng ứng dụng minh họa
mx.controls.Alert nhập khẩu;

bảo vệ chức năng b1_clickHandler (sự kiện: MouseEvent): void {
getRestaurantsResult.token = RestaurantWS.getRestaurantss ();
}
]]>
</ Fx: Script>
. . .
<s:Button id="b1" label="GetRestaurants" click="button_clickHandler(event)"/>

So sánh ví dụ này Flex vào ví dụ sau đây, trong đó cho thấy JSP mã để gọi một dịch vụ web bằng
cách sử dụng một thẻ JSP tùy chỉnh. Khi một yêu cầu người sử dụng JSP, các yêu cầu dịch vụ
web được thực hiện trên máy chủ thay vì trên máy khách. Kết quả là sử dụng để tạo ra nội dung
trong trang HTML. Các máy chủ ứng dụng tái tạo các trang HTML toàn bộ trước khi gửi nó lại
cho trình duyệt web của người dùng.
<% @ Taglib prefix = "web" uri = "webservicetag"%>

<% String str1 = "BRL";
String str2 = "VND";>%

<- Hãy gọi cho dịch vụ web. ->
<Web: gọi
url = ":8008/soap/exrates/default.asp"

namespace = "
hoạt động = "GetRate"
resulttype = "kép"
Kết quả = "myresult">
<Web: param name = "fromCurr" giá trị ="<%= str1 %>"/>
<Web: param name = "ToCurr" giá trị ="<%= str2 %>"/>
</ Web: gọi>

<- Hiển thị các dịch vụ web kết quả!. ->
<% = PageContext.getAttribute ("myresult")%>
Page 8
Tìm hiểu Adobe Flash Builder và xây dựng ứng dụng minh họa
3.1.2 Nguồn dữ liệu truy cập
Một khác biệt giữa Flex và ứng dụng công nghệ web khác là bạn không bao giờ giao tiếp trực
tiếp với một nguồn dữ liệu trong Flex. Bạn sử dụng một thành phần truy cập dữ liệu để kết nối
với một dịch vụ từ xa và tương tác với nguồn dữ liệu phía máy chủ.
Ví dụ sau đây cho thấy một trang ColdFusion mà truy cập nguồn dữ liệu trực tiếp:

<CFQUERY DataSource = "DSN"
NAME = "myQuery">
SELECT * FROM bảng
</ CFQUERY>

Để có được chức năng tương tự trong Flex, sử dụng một HTTPService, một dịch vụ web, hoặc
một thành phần RemoteObject để gọi một đối tượng bên phía máy chủ trả về kết quả từ một
nguồn dữ liệu.
3.1.3 Các sự kiện, các cuộc gọi dịch vụ, và các dữ liệu liên kết
-Flex là một công nghệ điều khiển sự kiện. Một hành động hoặc sự kiện người sử dụng
một chương trình có thể kích hoạt truy cập vào dịch vụ. Ví dụ, một người dùng nhấp chuột vào
một nút là một hành động sử dụng sự kiện có thể được sử dụng để kích hoạt một cuộc gọi dịch

vụ. Một ví dụ về một sự kiện của chương trình là khi ứng dụng hoàn tất việc tạo ra một thành
phần giao diện người dùng như là một DataGrid. Sự kiện creationComplete cho lưới dữ liệu có
thể được dùng để gọi một dịch vụ từ xa để định cư trong DataGrid.
-Dịch vụ cuộc gọi trong Flex là không đồng bộ. Các ứng dụng khách hàng không phải
chờ dữ liệu trả về. dịch vụ cuộc gọi không đồng bộ có ích khi lấy hoặc cập nhật các bộ dữ liệu
lớn. Các ứng dụng khách hàng không bị cấm chờ để dữ liệu được lấy hoặc cập nhật.
-Dữ liệu trả về từ một cuộc gọi dịch vụ được lưu trữ trong một CallResponder mà bạn
liên kết với các cuộc gọi dịch vụ. Thành phần giao diện người dùng sau đó sử dụng dữ liệu liên
kết để lấy dữ liệu trả về từ các CallResponder.
-Liên kết dữ liệu trong Flex cho phép bạn tự động cập nhật một thành phần giao diện
người dùng với một nguồn dữ liệu. Ví dụ, một thành phần của Flex có thể kết hợp văn bản
thuộc tính của nó với các thuộc tính lastResult của một CallResponder. Khi các dữ liệu trong
các thay đổi CallResponder, thành phần Flex tự động cập nhật.
-Flex cũng thực hiện hai cách ràng buộc dữ liệu. Với dữ liệu hai chiều ràng buộc, khi
thay đổi dữ liệu trong thành phần hoặc Flex nguồn dữ liệu, dữ liệu nguồn tương ứng hoặc
thành phần Flex tự động cập nhật. Hai cách ràng buộc dữ liệu rất hữu ích khi cập nhật dữ liệu
từ xa từ đầu vào người sử dụng một thành phần mẫu hoặc một thành phần dữ liệu Flex.
3.2.Sử dụng Flash Builder để truy cập dịch vụ dữ liệu
Trong Flex Builder 3, bạn thực hiện các thủ tục từ xa các cuộc gọi đến các dịch vụ dữ liệu sử
dụng Flex các thành phần truy cập dữ liệu. Tuy nhiên, Flash Builder đơn giản hóa quá trình này.
Flash Builder cung cấp hướng dẫn và các công cụ khác:
 Cung cấp các dịch vụ dữ liệu
Page 9
Tìm hiểu Adobe Flash Builder và xây dựng ứng dụng minh họa
 Cấu hình dữ liệu trả về của các dịch vụ dữ liệu
 Hỗ trợ trong việc phân trang dữ liệu trả về từ dịch vụ
 Hỗ trợ chức năng quản lý dữ liệu đồng bộ hóa dữ liệu cập nhật nhiều máy chủ
 Tạo ra mã máy khách để truy cập dịch vụ dữ liệu
 Bind dữ liệu trả về từ dịch vụ này tới các thành phần giao diện người dùng
3.2.1 Flash Builder công việc để truy cập dịch vụ:

Sử dụng các công việc sau đây khi sử dụng Flash Builder để tạo ra một ứng dụng có
thể truy cập dịch vụ dữ liệu.
1. Tùy thuộc vào hoàn cảnh của bạn, bạn bắt đầu bằng cách kết nối đến một dịch
vụ dữ liệu hoặc bằng cách xây dựng giao diện người dùng.Kết nối với dịch vụ
từ xa. Nếu bạn bắt đầu bằng cách kết nối đến các dịch vụ từ xa, sau đó bạn xây
dựng giao diện người dùng.
Xây dựng giao diện người dùng. Nếu bạn bắt đầu bằng cách xây dựng giao diện người
dùng, bạn sau đó kết nối với dịch vụ từ xa.
2. Bind dữ liệu hoạt động cho các thành phần ứng dụng.
Flash Builder cung cấp một số cách để giúp bạn trong việc ràng buộc dữ liệu hoạt động
cho các thành phần ứng dụng. Sử dụng Flash Builder, bạn có thể làm như sau:
 Ra các hình thức khác nhau cho dữ liệu trả về của các hoạt động dịch
vụ.
 Chọn dịch vụ hoạt động để ràng buộc các thành phần giao diện người
dùng.
 Tạo ra một mẫu đại diện cho dữ liệu phức tạp trở lại của một dịch vụ.
1 (Tùy chọn) Quản lý việc thu hồi và cập nhật dữ liệu.
Flash Builder công cụ cho phép bạn thực hiện việc phân trang dữ liệu trả về và
phối hợp các cập nhật của bộ dữ liệu.
Khi trở về khối lượng lớn dữ liệu hồ sơ, bạn thường thực hiện phân trang để lấy
một bộ hồ sơ trên cơ sở "là cần thiết".
Đối với các ứng dụng cập nhật hồ sơ nhiều, bạn có thể thực hiện chức năng quản
lý dữ liệu. Tính năng quản lý dữ liệu bao gồm:
 Cam kết chức năng để cập nhật hồ sơ thay đổi cùng một lúc
 Một cơ chế hoàn tác hoàn nguyên thay đổi trước khi chúng được viết
cho máy chủ
 Mã số thế hệ mà người dùng tự động cập nhật các thành phần giao diện
như hồ sơ được thêm vào, xóa, hoặc thay đổi
2 Chạy ứng dụng và giám sát các luồng dữ liệu.
Khi ứng dụng được hoàn thành, chạy ứng dụng để xem nó hoạt động. Sử dụng

Flash Builder Network Monitor để xem dữ liệu truyền giữa các ứng dụng và dịch
vụ. Màn hình mạng rất hữu ích để chẩn đoán lỗi và phân tích hiệu suất.
Flash Builder cũng cung cấp sửa lỗi mạnh mẽ và môi trường hồ sơ. Màn hình
Network and Flash Profiler có sẵn với Flash Builder Premium.
3.2.2 Mở rộng các dịch vụ hỗ trợ bởi Flash Builder:
Flash Builder hướng dẫn và hỗ trợ các công cụ truy cập vào các loại sau đây của việc triển khai
dịch vụ:
o PHP dịch vụ
Page 10
Tìm hiểu Adobe Flash Builder và xây dựng ứng dụng minh họa
o ColdFusion dịch vụ
o BlazeDS
o LiveCycle dịch vụ dữ liệu
o HTTP (kiểu REST) dịch vụ
o Các dịch vụ Web (SOAP)
o Tĩnh file XML
Nếu bạn cần hỗ trợ công cụ cho các loại hình dịch vụ bổ sung, chẳng hạn như Ruby on Rails, bạn
có thể mở rộng các Flash Builder thực hiện. Xem thêm phần tham khảo khả năng mở rộng flash
Builder .
3.3.Truy cập dữ liệu thành phần:
Các thành phần truy cập dữ liệu cho một hoạt động gọi khách hàng ứng dụng và dịch vụ
qua mạng. Các thành phần truy cập dữ liệu từ xa sử dụng các cuộc gọi thủ tục tương tác với môi
trường máy chủ. Ba thành phần dữ liệu truy cập được các RemoteObject, HTTPService, và
WebService thành phần.
Các thành phần truy cập dữ liệu được thiết kế cho các ứng dụng của khách hàng, trong đó
một mô hình cuộc gọi và trả lời là một lựa chọn tốt cho việc truy cập dữ liệu bên ngoài. Các
thành phần này để cho các khách hàng có những yêu cầu không đồng bộ với các dịch vụ từ xa
quá trình yêu cầu, và sau đó trả lại dữ liệu để ứng dụng của bạn.
Một thành phần truy cập dữ liệu gọi là một dịch vụ từ xa. Sau đó, lưu trữ dữ liệu phản hồi từ các
dịch vụ trong một đối tượng ActionScript hay định dạng nào khác trả về dịch vụ. Sử dụng các

thành phần truy cập dữ liệu trong ứng dụng khách để làm việc với ba loại hình dịch vụ:
o dịch vụ đối tượng từ xa (RemoteObject)
o dịch vụ web (WebService)
o Dịch vụ HTTP (HTTPService)
Adobe ® Flash ® Builder ™ cung cấp hướng dẫn và các công cụ để bọc thực hiện của một thành
phần truy cập dữ liệu vào một bao bọc dịch vụ.Các dịch vụ bao bọc gói gọn các chức năng của
các thành phần truy cập dữ liệu, che chắn bạn từ nhiều việc thực hiện cấp dưới. Điều này cho
phép bạn tập trung vào việc thực hiện các dịch vụ và xây dựng các ứng dụng máy khách để truy
cập vào dịch vụ. Để biết thêm thông tin về cách sử dụng Flash Builder để truy cập dịch vụ dữ
liệu, xem thêm phần Xây dựng trung tâm dữ liệu với các ứng dụng Flash Builder .
3.3.1 Cung cấp các dịch vụ:
Theo mặc định, Adobe Flash Player chặn truy cập vào bất kỳ máy chủ đó là không
chính xác bằng một trong những sử dụng để tải một ứng dụng.Nếu bạn không sử dụng Adobe
LiveCycle ® dịch vụ dữ liệu yêu cầu proxy, một dịch vụ HTTP hoặc dịch vụ web hoặc là phải
được lưu trữ trên máy chủ ứng dụng của bạn, hoặc từ xa máy chủ mà máy chủ hoặc trang web
dịch vụ HTTP phải xác định một tập tin crossdomain.xml. Một tập tincrossdomain.xml cung
cấp một cách cho một máy chủ để cho biết rằng các văn bản dữ liệu và có sẵn để phục vụ các
tập tin SWF từ các lĩnh vực nhất định, hoặc từ tất cả các lĩnh vực. Các tập
tin crossdomain.xml phải được trong thư mục gốc của máy chủ web mà các ứng dụng được
liên lạc.
3.3.2 HTTPService component:
Sử dụng các thành phần HTTPService gửi HTTP GET hoặc POST yêu cầu, bao gồm
các dữ liệu từ HTTP phản ứng trong một ứng dụng máy khách.Nếu bạn đang sử dụng Flex để
Page 11
Tìm hiểu Adobe Flash Builder và xây dựng ứng dụng minh họa
xây dựng các ứng dụng máy tính để bàn (chạy trong Adobe ® AIR), HTTP PUT và DELETE
được hỗ trợ.
Nếu bạn sử dụng Adobe LiveCycle dịch vụ dữ liệu hoặc BlazeDS, bạn có thể sử dụng một
HTTPProxyService, cho phép bạn sử dụng thêm phương thức HTTP. Với HTTPProxyService
một, bạn có thể gửi GET, POST, HEAD, PHÁP, PUT, Trace, hoặc DELETE yêu cầu.

Một dịch vụ HTTP có thể được bất kỳ URI HTTP chấp nhận các yêu cầu HTTP và gửi câu trả
lời. Một tên gọi chung cho các loại dịch vụ là một dịch vụ web kiểu REST. REST là viết tắt của
biểu hiện nhà nước chuyển giao và là một phong cách kiến trúc cho các hệ thống phân phối
hypermedia.
HTTPService thành phần là một lựa chọn tốt khi bạn không thể phơi bày những chức
năng tương tự như một dịch vụ web SOAP hoặc một đối tượng dịch vụ từ xa. Ví dụ, bạn có thể
sử dụng HTTPService thành phần để tương tác với JavaServer Pages (JSP), servlet, và các trang
ASP không có sẵn như là các dịch vụ web hoặc dịch vụ Remoting điểm đến.
Khi bạn gọi đối tượng của HTTPService gửi () phương pháp, nó làm cho một yêu cầu
HTTP đến URI xác định, và một phản ứng HTTP được trả về.Tùy chọn, bạn có thể vượt qua các
đối số vào URI quy định.
Flash Builder cung cấp công việc cho phép bạn tương tác kết nối với các dịch vụ
HTTP. Để biết thêm thông tin, xem thêm các dịch vụ truy cập HTTP .
3.3.3 WebService component:
WebService thành phần cho phép bạn truy cập các dịch vụ web SOAP, đó là những
module phần mềm với các phương pháp. dịch vụ Web là phương pháp thường được gọi là hoạt
động. Web giao diện dịch vụ được xác định bằng cách sử dụng Web Ngôn ngữ mô tả dịch vụ
(WSDL). Các dịch vụ Web cung cấp một cách phù hợp tiêu chuẩn cho các module phần mềm
đang chạy trên các nền tảng khác nhau để tương tác với nhau. Để biết thêm thông tin về các
dịch vụ web, xem các trang web dịch vụ phần của World Wide Web Consortium trang web
tại www.w3.org/2002/ws/ .
Khách hàng ứng dụng có thể tương tác với các dịch vụ web để xác định các giao diện
của họ trong một tài liệu mô tả dịch vụ web (WSDL) Ngôn ngữ, trong đó có sẵn như là một
URL. WSDL là một định dạng chuẩn để mô tả các thông điệp mà một dịch vụ web hiểu, các
định dạng của những phản ứng của nó với những tin nhắn, các giao thức dịch vụ web hỗ trợ, và
nơi để gửi tin nhắn.
Flex hỗ trợ 1,1 WSDL, được mô tả tại www.w3.org/TR/wsdl . Flex hỗ trợ cả hai dịch vụ
web RPC-mã hóa và văn bản chữ.
Flex hỗ trợ các yêu cầu dịch vụ web và các kết quả có được định dạng như tin nhắn
SOAP và được vận chuyển qua HTTP. SOAP cung cấp các định nghĩa của định dạng dựa trên

XML mà bạn có thể sử dụng để trao đổi cấu trúc và nhập thông tin giữa một khách hàng dịch
vụ web, chẳng hạn như một ứng dụng được xây dựng với Flex, và một dịch vụ web.
Bạn có thể sử dụng một thành phần WebService để kết nối đến một dịch vụ web SOAP
tuân thủ khi các dịch vụ web là một tiêu chuẩn thành lập vào môi trường của bạn. WebService
thành phần này cũng hữu ích cho các đối tượng có trong môi trường doanh nghiệp, nhưng
không nhất thiết có sẵn trên con đường nguồn của ứng dụng web.
Flash Builder cung cấp công việc cho phép bạn tương tác kết nối với các dịch vụ
web. Để biết thêm thông tin, xem các dịch vụ web truy cập .
Page 12
Tìm hiểu Adobe Flash Builder và xây dựng ứng dụng minh họa
3.3.4 RemoteObject component:
Dịch vụ đối tượng từ xa cho phép bạn truy cập vào logic kinh doanh trực tiếp
trong định dạng gốc của nó chứ không phải là định dạng nó như là XML, như bạn làm
với kiểu REST dịch vụ, dịch vụ web. Điều này giúp bạn tiết kiệm thời gian cần thiết để lộ
logic hiện có như XML. Một lợi ích của dịch vụ đối tượng từ xa là tốc độ của truyền
thông qua dây. Trao đổi dữ liệu vẫn còn xảy ra trên HTTP hoặc https, nhưng các dữ liệu
chính nó là tuần tự vào một đại diện nhị phân. Sử dụng RemoteObject thành phần kết quả
trong ít dữ liệu đi qua dây dẫn, giảm bộ nhớ sử dụng phía máy khách, và giảm thời gian
xử lý.
ColdFusion, PHP, BlazeDS, và Adobe LiveCycle dịch vụ dữ liệu có thể sử dụng
phía máy chủ nhập khi truy cập dữ liệu trên máy chủ. Các ứng dụng máy khách
truy cập một đối tượng Java, ColdFusion thành phần (mà là một đối tượng Java
trong nội bộ), hoặc lớp PHP trực tiếp bằng lời gọi từ xa của một phương thức trên
một đối tượng được chỉ định. Các đối tượng trên máy chủ sử dụng của các loại dữ
liệu bản địa của nó như là đối số, các truy vấn cơ sở dữ liệu với những đối số, và
trả về giá trị trong các kiểu dữ liệu gốc của nó.
Khi phía máy chủ gõ không có sẵn, Flash Builder có các công cụ để thực hiện
phía máy khách gõ. Sử dụng Builder Flash để cấu hình và xác định loại dữ liệu trả về từ
dịch vụ. Phía máy khách gõ cho phép ứng dụng máy khách để truy vấn cơ sở dữ liệu và
lấy dữ liệu được nhập vào. đánh máy phía máy khách là cần thiết cho bất kỳ dịch vụ mà

không định nghĩa kiểu dữ liệu trả về của dịch vụ.
Flash Builder cung cấp công việc cho phép bạn tương tác kết nối với các dịch vụ
đối tượng từ xa. Để biết thêm thông tin, hãy xem kết nối với các dịch vụ dữ liệu .
2.Kết nối với các dịch vụ dữ liệu:
Sử dụng dịch vụ Flash Builder Wizard để kết nối với các dịch vụ dữ liệu.
Đối với dịch vụ đối tượng từ xa, bạn thường chỉ định một dự án Flex của các loại máy chủ ứng
dụng tương ứng. Flash Builder nội quan dịch vụ và có thể cấu hình kiểu trả về dữ liệu trả về của
dịch vụ.
Dịch vụ từ xa đối tượng bao gồm các dịch vụ dữ liệu thực hiện trong ColdFusion, PHP,
BlazeDS, và LiveCycle dịch vụ dữ liệu.
Để biết thông tin về cách sử dụng dịch vụ LiveCycle Discovery wizard, xem Sử dụng
LiveCycle Discovery .
II.1.Truy cập các dịch vụ ColdFusion:
Sử dụng Flash Builder Wizard Dịch vụ truy cập dữ liệu ColdFusion dịch vụ đã được thực hiện
như một thành phần ColdFusion (CFC). Flex truy cập các dịch vụ này là các đối tượng từ xa.
Sử dụng một dự án Flex chỉ định ColdFusion là loại máy chủ ứng dụng. Khi tạo các dự án Flex,
xác định đối tượng sử dụng dịch vụ truy cập từ xa và sử dụng ColdFusion Flash Remoting.
II.1.1 Kết nối đến ColdFusion dịch vụ dữ liệu:
Thủ tục này giả định rằng bạn đã thực hiện một dịch vụ ColdFusion và đã tạo ra một dự án Flex
để truy cập dịch vụ ColdFusion.
1. Từ trình đơn Flash Builder dữ liệu, chọn Kết nối với dữ liệu / dịch vụ để mở
trình hướng dẫn Dịch vụ.
Page 13
Tìm hiểu Adobe Flash Builder và xây dựng ứng dụng minh họa
2. Trong Dịch vụ Chọn Loại hộp thoại, ColdFusion chọn. Click Next.
3. Trong hộp thoại cấu hình dịch vụ ColdFusion, duyệt đến vị trí của CFC thực
hiện các dịch vụ.
.
4. (Tùy chọn) Sửa đổi các chi tiết dịch vụ.
Tên dịch vụ Chỉ định một tên cho dịch vụ.

Flash Builder tạo ra một tên cho dịch vụ này, dựa trên tên file cho dịch vụ.
Có những hạn chế để tên bạn có thể sử dụng cho một dịch vụ.
Dịch vụ trọn
gói
Chỉ định tên cho các gói có chứa các tập tin được tạo ra ActionScript truy cập
dịch vụ.
Flash Builder tạo ra một gói phần mềm dựa trên tên dịch vụ và đặt nó trong
một gói dịch vụ.
Các loại dữ
liệu gói
Chỉ định tên cho các gói có chứa các tập tin được tạo ra ActionScript lớp đó
định nghĩa các kiểu dữ liệu lấy từ dịch vụ.
Theo mặc định, Flash Builder tạo ra các gói valueObjects.
5. (Tuỳ chọn) Nhấn Next để xem các hoạt động dịch vụ.
6. Click Finish để tạo file ActionScript truy cập dịch vụ.
Bước tiếp theo: Cấu hình các kiểu dữ liệu cho các hoạt động dịch vụ dữ liệu .
II.1.2 Tạo một mẫu ColdFusion dịch vụ từ một bảng cơ sở dữ liệu:
Flash Builder có thể tạo ra một dịch vụ ColdFusion mẫu mà bạn có thể sử dụng như một nguyên
mẫu cho các dịch vụ của riêng bạn. Các dịch vụ truy cập một bảng mẫu cơ sở dữ liệu duy nhất và
có phương pháp để tạo, đọc, cập nhật, và xóa.
Flash Builder cấu hình lại các kiểu dữ liệu cho các dịch vụ tạo ra và cho phép chức năng truy cập
dữ liệu như phân trang và quản lý dữ liệu.
Quan trọng: Sử dụng các dịch vụ được tạo ra chỉ trong một môi trường phát triển đáng tin
cậy. Các mã được tạo ra cho phép bất cứ ai có truy cập mạng tới máy chủ của bạn để có thể truy
cập, sửa đổi, hoặc xoá dữ liệu trong bảng cơ sở dữ liệu. Trước khi triển khai dịch vụ này, hãy
chắc chắn để tăng cường an ninh và hạn chế truy cập một cách thích hợp. Đối với thông tin về
các dịch vụ an toàn bằng văn bản.
Các thủ tục sau đây giả định rằng bạn đã tạo ra một dự án Flex cho các dịch vụ truy cập và có
ColdFusion ColdFusion nguồn dữ liệu có sẵn.
1. Từ trình đơn Flash Builder dữ liệu, chọn Kết nối với dữ liệu / dịch vụ để mở

trình hướng dẫn Dịch vụ.
2. Trong Dịch vụ Chọn Loại hộp thoại, ColdFusion chọn. Click Next.
3. Trong hộp thoại cấu hình dịch vụ ColdFusion, nhấp vào liên kết để tạo ra một
dịch vụ mẫu.
4. Chọn Tạo từ RDS nguồn dữ liệu và xác định một ColdFusion nguồn dữ liệu
và Bảng.
Nếu bảng không xác định một khóa chính, chọn một khóa chính cho bảng.
Page 14
Tìm hiểu Adobe Flash Builder và xây dựng ứng dụng minh họa
Lưu ý: Nếu bạn không có ColdFusion nguồn dữ liệu có sẵn, chọn Tạo ra từ mẫu. Flash
Builder viết một thành phần ColdFusion mẫu (CFC) với các hoạt động dịch vụ điển
hình. Bỏ ghi chú chức năng cụ thể trong các CFC và sửa đổi các hoạt động để tạo ra một
dịch vụ mẫu mà bạn có thể sử dụng như một nguyên mẫu.
5. Sử dụng các vị trí mặc định hoặc chỉ định một vị trí mới. Click OK.
Flash Builder để tạo ra những dịch vụ mẫu. Sửa đổi Tên gói dịch vụ và địa điểm để ghi
đè lên các giá trị mặc định.
6. (Tuỳ chọn) Nhấn Next để xem các hoạt động trong dịch vụ.
7. Nhấp vào Finish.
Flash ActionScript Builder tạo ra các tập tin truy cập dịch vụ mẫu. Flash Builder cũng
mở dịch vụ mẫu trong một trình soạn thảo trên hệ thống của bạn cũng được đăng ký để
chỉnh sửa các tập tin ColdFusion CFC.
II.2.Truy cập các dịch vụ PHP:
Sử dụng dịch vụ Flash Builder Wizard để kết nối với các dịch vụ dữ liệu thực hiện trong
PHP. Flex sử dụng Action Message Format (AMF) để tuần tự hóa dữ liệu giữa các ứng dụng của
khách hàng và các dịch vụ dữ liệu.Flash Builder cài đặt Zend AMF khuôn khổ để cung cấp truy
cập tới các dịch vụ thực hiện trong PHP.
PHP truy cập dịch vụ dữ liệu từ một dự án PHP Flex chỉ định là loại máy chủ ứng dụng. Các
dịch vụ dữ liệu phải được cung cấp theo trang web gốc mà bạn chỉ định khi cấu hình các dự án
PHP. Đặt dịch vụ trong một thư mục dịch vụ, như được liệt kê dưới đây:
<webroot> / MyServiceFolder / dịch vụ

II.2.1 Kết nối với dịch vụ dữ liệu PHP:
Thủ tục này giả định rằng bạn đã thực hiện một dịch vụ PHP và đã tạo ra một dự án PHP Flex để
truy cập dịch vụ.
1. Từ trình đơn Flash Builder dữ liệu, chọn Kết nối với dữ liệu / dịch vụ để mở
trình hướng dẫn Dịch vụ.
2. Trong Dịch vụ Chọn Loại hộp thoại, chọn PHP. Click Next.
3. Trong hộp thoại cấu hình PHP Dịch vụ, duyệt đến file PHP thực hiện các dịch
vụ:
4. (Tùy chọn) Sửa đổi các chi tiết dịch vụ.
Tên dịch vụ Chỉ định một tên cho dịch vụ.
Flash Builder tạo ra một tên cho dịch vụ này, dựa trên tên file cho dịch vụ.
Có những hạn chế để tên bạn có thể sử dụng cho một dịch vụ.
Dịch vụ trọn
gói
Chỉ định tên cho các gói có chứa các tập tin được tạo ra ActionScript truy cập
dịch vụ.
Flash Builder tạo ra một gói phần mềm dựa trên tên dịch vụ và đặt nó trong
một gói dịch vụ.
Các loại dữ
liệu gói
Chỉ định tên cho các gói có chứa các tập tin được tạo ra ActionScript lớp đó
định nghĩa các kiểu dữ liệu lấy từ dịch vụ.
Page 15
Tìm hiểu Adobe Flash Builder và xây dựng ứng dụng minh họa
Theo mặc định, Flash Builder tạo ra các gói valueObjects.
5. Nhấn Next để xem các hoạt động dịch vụ.
Nếu bạn không có phiên bản hỗ trợ của Zend Framework để truy cập dịch vụ PHP, Flash
Builder sẽ nhắc bạn cài đặt phiên bản tối thiểu của Zend Framework.
6. Nhấp vào Finish.
Flash ActionScript Builder tạo ra các tập tin truy cập dịch vụ.

Bước tiếp theo: Cấu hình các kiểu dữ liệu cho các hoạt động dịch vụ dữ liệu .
II.2.2 Tạo một mẫu PHP dịch vụ từ một bảng cơ sở dữ liệu:
Flash Builder có thể tạo ra một mẫu PHP dịch vụ mà bạn có thể sử dụng như một
nguyên mẫu cho các dịch vụ của riêng bạn. Các dịch vụ mẫu truy cập cơ sở dữ liệu MySQL
một bảng duy nhất và có phương pháp để tạo, đọc, cập nhật, và xóa.
Flash Builder cấu hình lại các kiểu dữ liệu cho các dịch vụ tạo ra và cho phép chức
năng truy cập dữ liệu như phân trang và quản lý dữ liệu.
Quan trọng: Sử dụng các dịch vụ được tạo ra chỉ trong một môi trường phát triển đáng tin
cậy. Các mã được tạo ra cho phép bất cứ ai có truy cập mạng tới máy chủ của bạn để có thể truy
cập, sửa đổi, hoặc xoá dữ liệu trong bảng cơ sở dữ liệu. Trước khi triển khai dịch vụ này, hãy
chắc chắn để tăng cường an ninh và hạn chế truy cập một cách thích hợp. Đối với thông tin về
các dịch vụ an toàn bằng văn bản.
Các thủ tục sau đây giả định rằng bạn đã tạo ra một dự án PHP Flex để truy cập dịch vụ và có
một dữ liệu MySQL nguồn sẵn có.
1. Từ trình đơn Flash Builder dữ liệu, chọn Kết nối với dữ liệu / dịch vụ để mở
trình hướng dẫn Dịch vụ.
2. Trong Dịch vụ Chọn Loại hộp thoại, chọn PHP. Click Next.
3. Trong hộp thoại cấu hình PHP Dịch vụ, nhấp vào liên kết để tạo ra một dịch
vụ mẫu.
4. Chọn Tạo ra từ cơ sở dữ liệu và xác định các thông tin để kết nối với cơ sở dữ
liệu. Nhấp vào Kết nối với cơ sở dữ liệu.
5. Chọn một bảng trong cơ sở dữ liệu và xác định khóa chính.
6. Sử dụng các vị trí mặc định hoặc chỉ định một vị trí mới. Click OK.
Nếu bạn không có phiên bản hỗ trợ của Zend Framework để truy cập dịch vụ PHP, Flash
Builder sẽ nhắc bạn cài đặt phiên bản tối thiểu của Zend Framework.
Flash Builder để tạo ra những dịch vụ mẫu. Sửa đổi Tên gói dịch vụ và địa điểm để ghi
đè lên các giá trị mặc định.
7. (Tuỳ chọn) Nhấn Next để xem các hoạt động trong dịch vụ.
8. Nhấp vào Finish.
Flash ActionScript Builder tạo ra các tập tin truy cập dịch vụ mẫu. Flash Builder cũng

mở dịch vụ mẫu trong một trình soạn thảo trên hệ thống của bạn cũng được đăng ký để
chỉnh sửa các tập tin PHP.
II.3.Truy cập các dịch vụ HTTP:
Sử dụng dịch vụ Flash Builder Wizard để kết nối với các dịch vụ HTTP. Bạn có thể kết nối với
HTTP dịch vụ từ bất kỳ dự án Flex. Bạn không cần phải chỉ định một công nghệ máy chủ cho dự
án.
Page 16
Tìm hiểu Adobe Flash Builder và xây dựng ứng dụng minh họa
Một tập tin chính sách cross-domain là cần thiết khi truy cập vào dịch vụ mà đang ở trên một
miền khác nhau từ các tập tin SWF cho các ứng dụng máy khách.
II.3.1 Cấu hình dịch vụ HTTP:
Khi truy cập các dịch vụ HTTP, có rất nhiều cách khác nhau để cấu hình truy cập vào
dịch vụ. Các cấu hình HTTP wizard hỗ trợ các dịch vụ sau đây:
 Base URL là tiền tố
Base URL là tiền tố là thuận tiện nếu bạn đang truy cập vào nhiều hoạt động từ một dịch vụ
duy nhất. Nếu bạn chỉ định một URL cơ sở dịch vụ, sau đó cho từng hoạt động mà bạn chỉ
định chỉ có các đường dẫn liên quan đến hoạt động HTTP.
Nếu bạn muốn truy cập vào dịch vụ nhiều, sau đó bạn không thể sử dụng URL Base.
 URL với các tham số truy vấn
Khi chỉ định một URL để hoạt động, bạn có thể bao gồm các thông số truy vấn cho các hoạt
động dịch vụ. Các cấu hình dịch vụ HTTP thuật sĩ sẽ điền vào bảng thông số với các thông
số có trong URL hoạt động.
 RESTful dịch vụ
Flash Builder hỗ trợ truy cập vào các dịch vụ RESTful sử dụng các thông số giới hạn thay vì
GET tham số truy vấn. Ví dụ, giả sử bạn sử dụng URL sau để truy cập một dịch vụ RESTful:
http:// restfulService / ghi / Itemid
Sử dụng dấu ngoặc nhọn ({}) để xác định các tham số trong URL hoạt động. Ví dụ:
http:// restfulService / {mục} / {Itemid}
Sau đó, cấu hình dịch vụ HTTP wizard populates bảng thông số:
Tên Loại dữ liệu Loại tham số

mặt hàng String URL
Itemid String URL
Khi xác định các thông số dịch vụ RESTful, các loại dữ liệu và thông số Loại luôn cấu hình
như String và URL tương ứng.
 Đường dẫn đến tập tin địa phương cho một URL hoạt động
Đối với một URL hoạt động, bạn có thể chỉ định một đường dẫn đến tập tin địa phương triển
khai thực hiện các dịch vụ HTTP. Ví dụ, chỉ định sau đây cho một URL hoạt động:
c: / MyHttpServices / MyHttpService.xml
 Thêm GET và POST hoạt động
Bạn có thể thêm các hoạt động bổ sung khi cấu hình một dịch vụ HTTP. Nhấp vào Thêm
trong bảng hoạt động để thêm các hoạt động.
Chỉ định GET hoặc POST cho phương pháp hoạt động.
 Thêm một thông số để hoạt động
Page 17
Tìm hiểu Adobe Flash Builder và xây dựng ứng dụng minh họa
Bạn có thể thêm các tham số để hoạt động được lựa chọn trong bảng hoạt động. Chọn các
hoạt động trong các hoạt động bàn và nhấp vào Thêm trong bảng thông số.
Chỉ định tên và kiểu dữ liệu cho tham số được thêm vào. Các loại tham số, GET hoặc POST,
tương ứng với các phương pháp hoạt động.
 Loại nội dung cho các hoạt động POST
Đối với hoạt động POST, bạn có thể chỉ định loại nội dung. Các loại nội dung có thể là ứng
dụng / x-www-form-urlencoded hoặc ứng dụng / xml.
Nếu bạn chọn applicaton / xml cho các kiểu nội dung, Flash Builder tạo ra một tham số truy
vấn mà không thể được chỉnh sửa. strXML là tên mặc định. Bạn chỉ định tham số thực tế tại
thời gian chạy.
Tên Loại dữ liệu Loại tham số
strXML String POST
Bạn không thể thêm tham số thêm cho các ứng dụng / kiểu nội dung xml.
II.3.2 Kết nối với các dịch vụ HTTP:
o Từ trình đơn Flash Builder dữ liệu, chọn Kết nối với dữ liệu / dịch vụ để mở

trình hướng dẫn Dịch vụ.
o Trong Dịch vụ Chọn Loại hộp thoại, chọn HTTP. Click Next.
o (Tuỳ chọn) Chỉ định một URL cơ bản để sử dụng như một tiền tố cho tất cả
các hoạt động.
o Trong hoạt động, chỉ định sau đây cho mỗi hoạt động mà bạn muốn truy cập:
Xác định phương thức hoạt động (GET hoặc POST)
URL đến hoạt động dịch vụ
Bao gồm bất kỳ tham số cho các hoạt động trong URL. Sử dụng dấu ngoặc ({}) để xác
định phong cách phục vụ các thông số-REST.
Flash Builder hỗ trợ truy cập vào các giao thức sau đây:
http://
https: / /
Tiêu chuẩn đường dẫn tuyệt đối, chẳng hạn như C: / hoặc / Applications /
Một tên cho hoạt động
Đối với từng thông số hoạt động trong một URL được chọn, chỉ định
tên và kiểu dữ liệu của tham số này
(Tuỳ chọn) Nhấp vào Thêm hoặc xóa để thêm hoặc loại bỏ các tham
số cho các hoạt động lựa chọn.
(Tùy chọn) Sửa đổi các chi tiết dịch vụ.
Tên dịch vụ Chỉ định một tên cho dịch vụ.
Flash Builder tạo ra một tên cho dịch vụ này, dựa trên tên file cho dịch vụ.
Có những hạn chế để tên bạn có thể sử dụng cho một dịch vụ. Xem Đặt tên
dịch vụ dữ liệu
Dịch vụ trọn
gói
Chỉ định tên cho các gói có chứa các tập tin được tạo ra ActionScript truy cập
dịch vụ.
Page 18
Tìm hiểu Adobe Flash Builder và xây dựng ứng dụng minh họa
Flash Builder tạo ra một gói phần mềm dựa trên tên dịch vụ và đặt nó trong

một gói dịch vụ.
Các loại dữ
liệu gói
Chỉ định tên cho các gói có chứa các tập tin được tạo ra ActionScript lớp đó
định nghĩa các kiểu dữ liệu lấy từ dịch vụ.
Theo mặc định, Flash Builder tạo ra các gói valueObjects.
(Tùy chọn) Sửa đổi tên gói tạo ra cho dịch vụ.
Nhấp vào Finish.
Flash ActionScript Builder tạo ra các tập tin truy cập dịch vụ.
Sau khi kết nối với dịch vụ HTTP, cấu hình các loại trả lại cho các hoạt động dịch vụ. Khi cấu
hình kiểu trả về, bạn cũng có cấu hình các loại cho các tham số để hoạt
Bước tiếp theo: Cấu hình các kiểu dữ liệu cho các hoạt động dịch vụ dữ liệu .
II.4.Truy cập vào một tập tin XML HTTP thực hiện dịch vụ:
Bạn có thể truy cập một tập tin XML tĩnh mà thực hiện một dịch vụ HTTP. Các tập tin
XML tĩnh có thể là một tập tin địa phương hoặc có sẵn như là một URL.
Dịch vụ này sử dụng một GET để trả về một phản ứng XML. Tính năng này rất hữu ích
cho việc học tập về HTTP dịch vụ trong Flex và cho tạo mẫu dữ liệu giả trong các ứng dụng máy
khách.
Khi truy cập các dịch vụ, bạn chỉ định nút trở về phản ứng XML. Flash Builder sử dụng
nút này để tự động cấu hình một kiểu trả về cho dữ liệu. Sau khi kết nối với dịch vụ, bạn có thể
hoạt động liên kết với các dịch vụ cho các thành phần giao diện người dùng.
II.4.1 Kết nối đến một file XML dịch vụ:
 Từ trình đơn Flash Builder dữ liệu, chọn Kết nối với dữ liệu / dịch vụ
để mở trình hướng dẫn Dịch vụ.
 Trong Dịch vụ Chọn Loại hộp thoại, chọn XML. Click Next.
 Xác định địa phương tin hoặc URL và duyệt đến tập tin.
 Chọn một nút trong các tập tin có chứa các phản ứng mà bạn muốn.
Cho biết nếu đáp ứng được một Array.
Flash Builder cấu hình một kiểu trả về cho các nút chọn.
 Sửa đổi các dịch vụ chi tiết.

Tên dịch vụ Chỉ định một tên cho dịch vụ.
Flash Builder tạo ra một tên cho dịch vụ này, dựa trên tên file cho dịch vụ.
Có những hạn chế để tên bạn có thể sử dụng cho một dịch vụ. Xem Đặt tên
dịch vụ dữ liệu
Dịch vụ trọn
gói
Chỉ định tên cho các gói có chứa các tập tin được tạo ra ActionScript truy cập
dịch vụ.
Flash Builder tạo ra một gói phần mềm dựa trên tên dịch vụ và đặt nó trong
một gói dịch vụ.
Các loại dữ
liệu gói
Chỉ định tên cho các gói có chứa các tập tin được tạo ra ActionScript lớp đó
Page 19
Tìm hiểu Adobe Flash Builder và xây dựng ứng dụng minh họa
định nghĩa các kiểu dữ liệu lấy từ dịch vụ.
Theo mặc định, Flash Builder tạo ra các gói valueObjects.
 (Tùy chọn) Sửa đổi tên gói tạo ra cho dịch vụ.
 Nhấp vào Finish.
Flash ActionScript Builder tạo ra các tập tin truy cập dịch vụ.
II.5.Truy cập các dịch vụ web:
Sử dụng dịch vụ Flash Builder Wizard để kết nối với các dịch vụ web (SOAP). Bạn có thể kết
nối với các dịch vụ web từ bất kỳ dự án Flex. Bạn không cần phải chỉ định một công nghệ máy
chủ cho dự án.
Một tập tin chính sách cross-domain là cần thiết khi truy cập vào dịch vụ mà đang ở trên một
miền khác nhau từ các tập tin SWF cho các ứng dụng máy khách.
II.5.1 Kết nối với các dịch vụ web:
1. Từ trình đơn Flash Builder dữ liệu, chọn Kết nối với dữ liệu / dịch vụ để mở
trình hướng dẫn Dịch vụ.
2. Trong Dịch vụ Chọn Loại hộp thoại, chọn WebService (WSDL). Click Next.

3. (LiveCycle dịch vụ dữ liệu / BlazeDS) Nếu bạn đã cài đặt LiveCycle dịch vụ
dữ liệu hoặc BlazeDS, bạn có thể truy cập dịch vụ web thông qua proxy.
Thông qua một màn hình LCD Chọn / BlazeDS proxy đích.
Chỉ định một địa điểm. Click Next và tiến hành bước 5.
4. Nhập một URI với dịch vụ SOAP.
5. (Tùy chọn) Sửa đổi các chi tiết dịch vụ.
Tên dịch vụ Chỉ định một tên cho dịch vụ.
Flash Builder tạo ra một tên cho các dịch vụ, dựa trên URI WSDL.
Có những hạn chế để tên bạn có thể sử dụng cho một dịch vụ. Xem Đặt tên
dịch vụ dữ liệu
Dịch vụ trọn
gói
Chỉ định tên cho các gói có chứa các tập tin được tạo ra ActionScript truy cập
dịch vụ.
Flash Builder tạo ra một gói phần mềm dựa trên tên dịch vụ và đặt nó trong
một gói dịch vụ.
Các loại dữ
liệu gói
Chỉ định tên cho các gói có chứa các tập tin được tạo ra ActionScript lớp đó
định nghĩa các kiểu dữ liệu lấy từ dịch vụ.
Theo mặc định, Flash Builder tạo ra các gói dataValues.
6. (Tùy chọn) Cấu hình thế hệ mã cho dịch vụ này:
Dịch vụ
Cảng
Chọn một dịch vụ từ các dịch vụ sẵn có.
Flash Builder tạo ra một tên cho các dịch vụ, dựa trên URI WSDL.
Danh sách hoạt
động
Chọn các hoạt động từ dịch vụ mà bạn muốn truy cập vào ứng dụng
khách hàng của bạn.

7. Nhấp vào Finish.
Page 20
Tìm hiểu Adobe Flash Builder và xây dựng ứng dụng minh họa
Flash ActionScript Builder tạo ra các tập tin truy cập dịch vụ.
"Sau khi kết nối với dịch vụ web, cấu hình các loại trả lại cho các hoạt động dịch vụ. Xem cấu
hình các kiểu dữ liệu cho các hoạt động dịch vụ dữ liệu để biết chi tiết.
II.6.Truy cập BlazeDS:
Bạn chỉ có thể truy cập BlazeDS dịch vụ nếu bạn đã cài đặt Adobe ® BlazeDS và cấu
hình một Remote Phát triển (RDS) của máy chủ. Xem Adobe LiveCycle ® ES dịch vụ dữ liệu tài
liệu để biết thông tin về cài đặt và cấu hình BlazeDS.
Bạn thường truy cập BlazeDS dịch vụ dữ liệu từ một dự án Flex cấu hình với J2EE như
các loại máy chủ ứng dụng.
II.6.1 Kết nối với các dịch vụ BlazeDS:
Thủ tục này giả định rằng bạn đã cài đặt BlazeDS, cấu hình một Server Phát triển từ xa, và đã tạo
ra một dự án Flex để truy cập dịch vụ BlazeDS.
1. Từ trình đơn Flash Builder dữ liệu, chọn Kết nối với dữ liệu / dịch vụ để mở
trình hướng dẫn Dịch vụ.
2. Trong Dịch vụ Chọn Loại hộp thoại, BlazeDS chọn. Click Next.
3. Chọn một điểm đến để nhập khẩu.
4. (Tùy chọn) Sửa đổi các chi tiết dịch vụ.
Tên dịch vụ Chỉ định một tên cho dịch vụ.
Flash Builder tạo ra một tên cho các dịch vụ, căn cứ vào điểm đến.
Có những hạn chế để tên bạn có thể sử dụng cho một dịch vụ.
Dịch vụ trọn
gói
Chỉ định tên cho các gói có chứa các tập tin được tạo ra ActionScript truy cập
dịch vụ.
Flash Builder tạo ra một gói phần mềm dựa trên tên dịch vụ và đặt nó trong
một gói dịch vụ.
Các loại dữ

liệu gói
Chỉ định tên cho các gói có chứa các tập tin được tạo ra ActionScript lớp đó
định nghĩa các kiểu dữ liệu lấy từ dịch vụ.
Theo mặc định, Flash Builder tạo ra các gói valueObjects.
5. Nhấp vào Finish.
Flash ActionScript Builder tạo ra các tập tin truy cập dịch vụ.
II.7.Truy cập Adobe LiveCycle dịch vụ dữ liệu:
Bạn chỉ có thể truy cập dịch vụ có sẵn từ LiveCycle dịch vụ dữ liệu nếu bạn đã cài đặt
Adobe LiveCycle ® ES dịch vụ dữ liệu và cấu hình một Remote Phát triển (RDS) của máy
chủ. Xem Adobe LiveCycle ES dịch vụ dữ liệu tài liệu thông tin về cài đặt và cấu hình các dịch
vụ dữ liệu LiveCycle.Bạn có thể truy cập LiveCycle dịch vụ dữ liệu từ một dự án Flex hoặc cấu
hình với J2EE hay ColdFusion là loại máy chủ ứng dụng.
II.7.1 Dịch vụ cho LiveCycle loại dịch vụ dữ liệu:
Khi kết nối với LiveCycle dịch vụ dữ liệu, các loại sau đây của dịch vụ dữ liệu có sẵn như các
điểm đến:
o Dịch vụ truy cập từ xa
Page 21
Tìm hiểu Adobe Flash Builder và xây dựng ứng dụng minh họa
Dịch vụ truy cập từ xa được thực hiện bằng cách sử dụng AMF gõ. Những dịch vụ này
không cung cấp cho phía máy chủ quản lý dữ liệu. Bạn có thể sử dụng Flash Builder công cụ
để cấu hình phía khách hàng quản lý dữ liệu.
o Dịch vụ dữ liệu
Dịch vụ dữ liệu là dịch vụ thực hiện phía máy chủ quản lý dữ liệu. Để biết thêm thông tin,
xem LiveCycle dịch vụ dữ liệu của bạn tài liệu.
o Web dịch vụ
các dịch vụ web có sẵn thông qua một proxy LiveCycle dịch vụ dữ liệu đã được cấu hình như
một điểm đến LiveCycle Dịch vụ dữ liệu. Server-side nhập không thường cung cấp khi kết
nối với một dịch vụ web.
II.7.2 Kiểu dữ liệu cấu hình và quản lý dữ liệu:
Flash Builder cung cấp công cụ để cấu hình dữ liệu khách hàng bên và quản lý dữ liệu phía máy

khách. The Flash Builder công cụ mà có sẵn phụ thuộc vào loại dịch vụ LiveCycle đích dữ liệu:
o Dịch vụ truy cập từ xa
Dịch vụ truy cập từ xa thực hiện AMF nhập vào dịch vụ. Bạn không cần cấu hình lại các kiểu
dữ liệu cho truy cập từ xa các địa điểm dịch vụ.
Tuy nhiên, bạn có thể sử dụng Flash Builder để tạo ra mã cho quản lý dữ liệu khách hàng
bên. Xem Cho phép quản lý dữ liệu .
o Dịch vụ dữ liệu
Dịch vụ dữ liệu phía máy chủ thực hiện các kiểu dữ liệu. Bạn không cần cấu hình các kiểu dữ
liệu trả về cho các địa điểm dịch vụ dữ liệu.
Dữ liệu cũng cung cấp các địa điểm dịch vụ quản lý dữ liệu phía máy chủ. Bạn không sử
dụng quản lý dữ liệu phía máy khách với các điểm đến dịch vụ dữ liệu.
o Web dịch vụ
Web các địa điểm dịch vụ có sẵn thông qua một proxy LiveCycle dịch vụ dữ liệu thường
không thực hiện đánh máy phía máy chủ. Bạn có thể sử dụng Flash Builder công cụ để cấu
hình các loại trả lại cho các hoạt động dịch vụ web. Xem cấu hình các kiểu dữ liệu cho các hoạt
động dịch vụ dữ liệu .
Bạn có thể sử dụng Flash Builder để tạo ra mã cho quản lý dữ liệu khách hàng bên. Xem Cho
phép quản lý dữ liệu .
II.7.3 Kết nối với các điểm đến LiveCycle Data Service (dịch vụ dữ liệu và các địa điểm
dịch vụ truy cập từ xa):
Thủ tục này giả định rằng bạn đã cài đặt LiveCycle dịch vụ dữ liệu, cấu hình một Server Phát
triển từ xa, và đã tạo ra một dự án Flex để truy cập dịch vụ màn hình LCD.
1. Từ trình đơn Flash Builder dữ liệu, chọn Kết nối với dữ liệu / dịch vụ để mở
trình hướng dẫn Dịch vụ.
2. Trong Dịch vụ Chọn Loại hộp thoại, chọn màn hình LCD. Click Next.
3. Cung cấp thông tin đăng nhập, nếu cần thiết.
4. (Tùy chọn) Sửa đổi các chi tiết dịch vụ.
Tên dịch vụ Bạn không cung cấp một tên dịch vụ. Thịt Builder tạo ra một tên dịch
vụ. Flash Builder tạo ra một tên cho các dịch vụ, căn cứ vào điểm đến.
Dịch vụ Chỉ định tên cho các gói có chứa các tập tin được tạo ra ActionScript truy cập

Page 22
Tìm hiểu Adobe Flash Builder và xây dựng ứng dụng minh họa
trọn gói dịch vụ.
Flash Builder tạo ra một gói phần mềm dựa trên tên dịch vụ và đặt nó trong
một gói dịch vụ.
Điểm đến Chỉ định một hoặc nhiều điểm khác có sẵn từ máy chủ dịch vụ LiveCycle
Data.
Các loại dữ
liệu gói
Chỉ định một tên cho gói kiểu dữ liệu. gói này chứa các tập tin được tạo ra
ActionScript lớp đó định nghĩa các kiểu dữ liệu lấy từ dịch vụ.
Theo mặc định, Flash Builder tạo ra các gói valueObjects.
5. Nhấp vào Finish.
Flash ActionScript Builder tạo ra các tập tin truy cập dịch vụ.
II.7.4 Kết nối với các điểm đến LiveCycle Data Service (dịch vụ Web các điểm đến):
Thủ tục này giả định rằng bạn đã cài đặt LiveCycle dịch vụ dữ liệu, cấu hình một Server Phát
triển từ xa, và đã tạo ra một dự án Flex để truy cập dịch vụ màn hình LCD.
1. Từ trình đơn Flash Builder dữ liệu, chọn Kết nối với dữ liệu / dịch vụ để mở
trình hướng dẫn Dịch vụ.
2. Trong Dịch vụ Chọn Loại hộp thoại, chọn dịch vụ Web. Click Next.
3. Chọn thông qua một màn hình LCD / BlazeDS proxy đích.
4. Cung cấp thông tin đăng nhập, nếu cần thiết.
5. Chọn điểm đến.
6. (Tùy chọn) Sửa đổi các chi tiết dịch vụ. Click Next.
Tên dịch vụ Chỉ định một tên cho dịch vụ.
Flash Builder tạo ra một tên cho các dịch vụ, dựa trên tên đích.
Có những hạn chế để tên bạn có thể sử dụng cho một dịch vụ.
Dịch vụ trọn
gói
Chỉ định tên cho các gói có chứa các tập tin được tạo ra ActionScript truy cập

dịch vụ.
Flash Builder tạo ra một gói phần mềm dựa trên tên dịch vụ và đặt nó trong
một gói dịch vụ.
Các loại dữ
liệu gói
Chỉ định tên cho các gói có chứa các tập tin được tạo ra ActionScript lớp đó
định nghĩa các kiểu dữ liệu lấy từ dịch vụ.
Theo mặc định, Flash Builder tạo ra các gói dataValues.
7. (Tùy chọn) Cấu hình thế hệ mã cho dịch vụ này:
Dịch vụ
Cảng
Chọn một dịch vụ và Cảng từ các dịch vụ và các cảng hiện có.
Danh sách hoạt
động
Chọn các hoạt động từ dịch vụ mà bạn muốn truy cập vào ứng dụng
khách hàng của bạn.
8. Nhấp vào Finish.
Page 23
Tìm hiểu Adobe Flash Builder và xây dựng ứng dụng minh họa
Flash ActionScript Builder tạo ra các tập tin truy cập dịch vụ.
II.8.Đặt tên dịch vụ dữ liệu
Dịch vụ dữ liệu được truy cập từ Flash Builder có hạn chế về các tên được phép cho dịch
vụ. Một số của những hạn chế này không rõ ràng cho đến khi bạn biên dịch ứng dụng của bạn.
Các hướng dẫn đặt tên cho các dịch vụ là:
o Bức thư đầu tiên của dịch vụ không thể là một con số.
o Dịch vụ tên không thể ActionScript từ khoá.
o Không sử dụng bất kỳ tên ActionScript lớp, bao gồm các lớp học tùy chỉnh, như
là tên dịch vụ.
o (PHP chỉ) Nếu một tên dịch vụ có chứa gạch, Flash Builder không thể nhập
khẩu dịch vụ.

Page 24
Tìm hiểu Adobe Flash Builder và xây dựng ứng dụng minh họa
CHƯƠNG 4: TÌM HIỂU CÔNG NGHỆ ZEND
I. Zend Framework
1.1 Framework?
1.1.1 Định nghĩa
Framework là một thư viện các lớp đã được xây dựng hoàn chỉnh, là một “bộ
khung” để phát triển các phần mềm ứng dụng. Có thể ví Framework giống như
một tập các “vật liệu” ở từng lĩnh vực cho người lập trình viên, thay vì họ phải mất
thời gian để tự thiết kế trước khi dùng. Do vậy, người lập trình viên chỉ việc tìm
hiểu và khai thác các vật liệu này rồi tiến hành gắn kết (lập trình) tạo ra sản phẩm.
VD: Để thiết kế game đua xe, nếu không có bộ framework chuyên dụng cho
game, thì người lập trình phải tự tạo ra các thành phần như: khung xe, bánh xe,
chướng ngại vật… rồi mới bắt đầu ghép chúng lại với nhau để tạo ra không gian
cho game. Nếu có sẵn bộ framework thì lập trình viên chỉ việc lấy chúng ra và
ghép chúng lại. Có thể hình dung Framework giống như các vật liệu gạch, cát, sỏi,
xi măng
1.1.2 Các Framework phổ biến:
• Zend
• Cake
• Codelgniter
• Doctrine
• Propel
• Spring
• .NET Framework
1.1.3 Các chuẩn để xây dựng một Framework:
• MVC: có hỗ trợ Model – Control - View
• Multiple DB’s: Làm việc được với nhiều loại database
• ORM: có hỗ trợ object – record mapper
• Templates: có hỗ trợ cho Template engine

• Ajax, Validation, Caching
• Auth Module: có module xác thực người dùng
• Module: tích hợp các module tiện ích như PDF, RSS, …
• EDP (Even Driven Programming): hướng sự kiện
Page 25

×