KINH TẾ MƠI TRƯỜNG
Nhóm 1- Thầy Nguyễn Quốc Tiến
Mơi trường đất
.
Khơng khí
Những vấn
đề nóng
Mơi trường biển
.
Mơi trường nước, Rừng…….vvvvv
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ
MÔI TRƯỜNG VEN BIỂN
VIỆT NAM
Quản Lý môi
trưởng ven
biển Việt
Nam hiện
nay
Điều kiện
.
Tn, Kinh tế,
Xh ven biển
Việt Nam
1
Khái niệm
ven bờ
2
3
Thực trạng
và nguyên
nhân gây ô
nhiễm ven
biển
4
5
Đề xuất biện
pháp
1. Ven bờ là gì ?
Có nhiều định nghĩa về vùng ven bờ
Nơi tương tác giữa đất liền
và biển (1986 theo IUCN)
Thành phần: các vùng châu
thổ, vùng đồng bằng ven biển,
cồn cát, các rặng san hô,..vvvv
Ở Châu Âu, vùng ven bờ
mở rộng ra tới vùng lãnh
hải
Dựa vào những mục tiêu thực tiễn, mà vùng ven
biển là một vùng đặc biệt có những thuộc tính
đặc biệt mà ranh giới được xác định, thường dựa
vào những vấn đề được giải quyết ( World Bank)
2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội ven
biển Việt Nam
Điều kiện tự nhiên
Bối cảnh xã hội, dân cư
vùng ven biển
Tài nguyên ven biển
Giá trị kinh tế vùng
ven bờ
Vị trí địa
lý
3260 km
Nằm trên tuyến giao thơng
huyết mạc nối liền Thái Bình
Dương- Ấn độ Dương, ÂuÁ….
Tuyến đường vận tải nhộn
nhịp thứ 2 trên TG
Khúc khuỷu, nhiều
eo, vũng/vịnh ven bờ
20km lại có một cửa
sơng lớn với tổng số
khoảng 114 cửa sông
Khí hậu
Bắc: Từ đèo Hải Vân trở ra
Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có
mùa đơng lạnh
Nam : Từ Đà Nãng vào tới các
tỉnh ven biển sơng Cửu Long
Khí hậu gió mùa nhiệt đới cận
xích đạo
Biển Đơng: mang tính chất
gió mùa nhiệt đới biển
Bối cảnh xã hội, dân cư ven biển
20 triệu dân có sinh kế
trực hay gián tiếp vào
nguồn lợi biển/ ven
biển
20 triệu
4 nghề chính: ngư
dân, thủy thủ, cơng
nhân dầu khí và du
lịch đón du khách
28 tỉnh
27 triệu dân, 30% dân số
cả nước
18 triệu lao động ( 2010 )
Dân cư ven biển có
vai trị quan trọng
trong bảo vệ sinh
thái vùng ven biển
Tài nguyên thiên nhiên ven biển
Tài nguyên sinh vật
110 loài cá kinh tế, tổng 3-3,5 triệu tấn
Khả năng khái thác: trên 1 triệu tấn / 1
năm
2000 loài cá
83 loài được ghi vào Sách đỏ
Việt Nam
11000 loài sinh vật thủy sinh
1300 sinh vật trên đảo
Động vật thân mềm: 2500 loài
Rong biển: hơn 600 loài
Tài ngun khơng sinh vật
Tài ngun
khống sản
Tài ngun năng
lượng
Triển vọng dầu khí
Sa khống ven bờ: ilmenit, cát thủy tinh, sỏi
Năng lượng
Thủy triều, sóng, gió
Tiềm năng điện gió
Duyên hải Nam Trung bộ và
Nam bộ: 5x109Kw/giờ. năm
3. Thực trạng môi trường ven biển
Ô nhiễm và suy thoái
Ô nhiễm dầu, kẽm và chất thải
Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực
vật cao hơn giới hạn cho phép
Đa dạng sinh học giảm rõ rệt
Nguồn lợi hải giảm dần về
trữ lượng, sản lượng và
kích thước
Vùng biển Nam trung Bộ:
Khánh Hịa, Ninh Thuận,
Bình Thuận
Hiện tượng
Thủy triều đỏ
Nguyên nhân