Tải bản đầy đủ (.pdf) (199 trang)

Thực Trạng Công Tác Khử Khuẩn-Tiệt Khuẩn Dụng Cụ Y Tế Của Một Số Bệnh Viện Y Học Cổ Truyền Tại Thành Phố Hà Nội Và Kết Quả Can Thiệp.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.1 MB, 199 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG
------------------*------------------

PHẠM THỊ XUYẾN

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KHỬ KHUẨN – TIỆT KHUẨN
DỤNG CỤ Y TẾ CỦA MỘT SỐ BỆNH VIỆN Y HỌC
CỔ TRUYỀN TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
VÀ KẾT QUẢ CAN THIỆP

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ BỆNH VIỆN
MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 9720802

HÀ NỘI, 2023


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG
------------------*------------------

PHẠM THỊ XUYẾN

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KHỬ KHUẨN – TIỆT KHUẨN
DỤNG CỤ Y TẾ CỦA MỘT SỐ BỆNH VIỆN Y HỌC


CỔ TRUYỀN TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
VÀ KẾT QUẢ CAN THIỆP

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ BỆNH VIỆN
MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 9720802

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. PGS. TS. Đậu Xuân Cảnh
2. PGS. TS. Nguyễn Thị Minh Thủy

HÀ NỘI, 2023


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi với sự hướng dẫn
khoa học của tập thể cán bộ hướng dẫn.
Các kết quả nêu trong luận án là trung thực và được công bố một phần trong
các bài báo khoa học. Luận án chưa từng được cơng bố. Nếu có điều gì sai tơi xin
hồn toàn chịu trách nhiệm.
Nghiên cứu sinh

Phạm Thị Xuyến


ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn tập thể Hội đồng trường, Ban Giám đốc, phòng

Quản lý Đào tạo sau đại học, cùng các Thầy, Cô giáo Trường Đại học Y tế Cơng
cộng đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức quý báu, và tạo điều kiện cho tơi
trong suốt q trình học tập, rèn luyện tại trường.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới thầy PGS - TS Đậu Xuân Cảnh và
cô PGS -TS Nguyễn Thị Bích Thủy đã dành nhiều thời gian, cơng sức trực tiếp
hướng dẫn khoa học, luôn quan tâm và giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện và
hồn thành luận án này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc, khoa Kiểm sốt nhiễm khuẩn và
các phịng, ban liên quan của Bệnh viện Tuệ Tĩnh, Bệnh viện YHCT Hà Nội và
Bệnh viện YHCT Bộ Công An đã tạo điều kiện thuận lợi và hợp tác tích cực trong
q trình thực hiện nghiên cứu này. Tơi xin trân trọng cảm ơn Giám đốc bệnh viện
Tuệ Tĩnh PGS - TS Lê Mạnh Cường đã tiếp sức và tạo thêm động lực cho tơi cố
gắng hồn thành luận án.
Xin trân trọng cảm ơn các chuyên gia trong lĩnh vực Kiểm sốt nhiễm khuẩn
của Bộ Y tế đã có những ý kiến quý báu trong quá trình xây dựng chương trình, các
tài liệu can thiệp và trực tiếp tham gia đào tạo, tập huấn chun mơn trong chương
trình nghiên cứu.
Cuối cùng, tơi xin cảm ơn những người thân trong gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp đã động viên giúp đỡ tôi để tơi n tâm học tập, nghiên cứu và hồn thành
luận án.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2023
Nghiên cứu sinh

Phạm Thị Xuyến


iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ...........................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC HÌNH.................................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ...........................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ..............................................................................................viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................ x
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................. 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 4
Chương 1 ..................................................................................................................... 5
TỔNG QUAN ............................................................................................................. 5
1.1.Một số khái niệm cơ bản về khử khuẩn – tiệt khuẩn dụng cụ y tế liên quan
nghiên cứu ................................................................................................................... 5
1.2. Quy định khử khuẩn – tiệt khuẩn dụng cụ y tế tại Việt Nam .................................. 6
1.3. Hướng dẫn công tác khử khuẩn – tiệt khuẩn dụng cụ y tế tại Việt Nam ............... 8
1.4. Thực trạng công tác khử khuẩn – tiệt khuẩn dụng cụ y tế tại các cơ sở y tế........ 27
1.5. Một số căn cứ để xây dựng các giải pháp can thiệp ............................................ 33
1.6. Cơ sở xây dựng khung lý thuyết nghiên cứu ....................................................... 36
1.7. Giới thiệu ba bệnh viện nghiên cứu ................................................................... 39
Chương 2............................................................................................................................. 40
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................................... 40
2.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................... 40
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ...................................................................... 40
2.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 41
2.4. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu.................................................................... 41
2.5. Phương pháp thu thập số liệu: ............................................................................ 46
2.6. Các biến số và chỉ số nghiên cứu ....................................................................... 55
2.7. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................................... 60
2.8. Đạo đức trong nghiên cứu .................................................................................. 61



iv

2.9. Hạn chế trong nghiên cứu .................................................................................. 62
Chương 3............................................................................................................................. 63
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................................................ 63
3.1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KHỬ KHUẨN-TIỆT KHUẨN DỤNG CỤ Y TẾ
TẠI MỘT SỐ BỆNH VIỆN Y HỌC CỔ TRUYỀN TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
NĂM 2018 ................................................................................................................ 63
3.2. Các hoạt động can thiệp nâng cao kiến thức, thực hành khử khuẩn -tiệt khuẩn dụng
cụ của nhân viên y tế bệnh viện tuệ tĩnh...................................................................... 86
3.3. Kết quả cải thiện về kiến thức và thực hành của nhân viên y tế về khử khuẩn tiệt khuẩn dụng cụ y tế tại bệnh viện tuệ tĩnh ........................................................... 89
Chương 4: BÀN LUẬN ...................................................................................................104
4.1.Tthực trạng công tác khử khuẩn-tiệt khuẩn dụng cụ y tế của một số bệnh viện y
học cổ truyền tại thành phố hà nội ..........................................................................104
4.2. Xây dựng các hoạt động can thiệp nâng cao kiến thức, thực hành khử khuẩn – tiệt khuẩn
của nhân viên y tế tại bệnh viện tuệ tĩnh ........................................................................122
4.3. Đánh giá kết quả của một số biện pháp can thiệp ...............................................125
4.4. Bàn luận về phương pháp nghiên cứu ..............................................................132
4.5. Bàn luận về điểm mới của nghiên cứu .............................................................134
KẾT LUẬN ......................................................................................................................135
KHUYẾN NGHỊ ..............................................................................................................137
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................................138
Phụ lục 1............................................................................................................................150
Phụ lục 2............................................................................................................................152
Phụ lục 3a ..........................................................................................................................154
Phụ lục 3b..........................................................................................................................160
Phụ lục 4a ..........................................................................................................................163
Phụ lục 4b..........................................................................................................................164
Phụ lục 4c ..........................................................................................................................165

Phụ lục 4d..........................................................................................................................166
Phụ lục 4e ..........................................................................................................................167


v

Phụ lục 5a .......................................................................................................................... 169
Phụ lục 5b.......................................................................................................................... 171
Phụ lục 6 ............................................................................................................................ 174
Phụ lục 7 ............................................................................................................................ 180
Phụ lục 8............................................................................................................................ 182
Phụ lục 9............................................................................................................................ 186


vi

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Chu trình xử lý DC tái sử dụng (10) ................................................................. 10
Hình 1.2. Phân loại vi sinh vật theo mức độ nhạy cảm với hóa chất khử khuẩn (10) ... 13
Hình 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng KK-TK (14) ........................................ 17
Hình 1.4. Màng sinh học dưới kính hiển vi điện tử (33) ................................................ 19
Hình 1.5. Quy trình quản lý và kiểm sốt chất lượng tiệt khuẩn (34) .......................... 19
Hình 1.6. Ứng dụng BI trong kiểm soát chất lượng thiết bị tiệt khuẩn (35) ................... 20
Hình 1.7. Mơ hình lây nhiễm khuẩn bệnh viện (47) ....................................................... 23
Hình 1.8. Yếu tố ảnh hưởng đến bệnh viện an tồn (16) ................................................. 25
Hình 1.9. Mơ hình thơng tin - động lực - kỹ năng hành vi (88)..................................... 35
Hình 1.10. Các yếu tố cấu phần cơng tác khử khuẩn –tiệt khuẩn dụng cụ (12) .......... 36
Hình 2.1. Sơ đồ nghiên cứu................................................................................................ 54



vii

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Đường đi và phân vùng Đơn vị Tiệt khuẩn trung tâm (10) ......................... 22
Sơ đồ 1.2: Khung lý thuyết (53, 122) ................................................................................ 38
Biểu đồ 3.1. Phân nhóm nhân viên y tế theo tổng điểm kiến thức cơ bản chung về khử
khuẩn, tiệt khuẩn dụng cụ y tế ........................................................................................... 75
Biểu đồ 3.2. Phân nhóm NVYT theo số nhóm kiến thức đạt .......................................... 76
Biểu đồ 3.3. Phân nhóm nhân viên Y tế khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn theo tổng điểm
kiến thức chung về khử khuẩn, tiệt khuẩn dụng cụ y tế ................................................... 79
Biểu đồ 3.4. Phân nhóm nhân viên y tế theo số nhóm kiến thức đạt .............................. 79
Biểu đồ 3.5. Phân bố nhân viên y tế theo nhóm thực hành.............................................. 86
Biểu đồ 3.6. Kết quả cải thiện tỷ lệ nhân viên y tế có tổng điểm kiến thức cơ bản chung
về khử khuẩn, tiệt khuẩn dụng cụ y tế đạt......................................................................... 93
Biểu đồ 3.7. Cải thiện tỷ lệ nhân viên y tế có số nhóm kiến thức đạt ............................. 94
Biểu đồ 3.8. Kết quả cải thiện tỷ lệ đạt theo nhóm điểm thực hành.............................. 103


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Phân loại dụng cụ theo Spaulding và mức độ vô khuẩn (10) ......................... 9
Bảng 2.1. Các giai đoạn triển khai nghiên cứu ................................................................. 41
Bảng 2.2. Quá trình triển khai nghiên cứu ........................................................................ 49
Bảng 2.3. Tổng hợp về phương pháp thực hiện ............................................................... 56
Bảng 2.4. Cách chấm điểm và đánh giá kiến thức, thực hành về KK-TK...................... 58
Bảng 3.1. Một số đặc điểm nhân khẩu học của đối tượng nghiên cứu ........................... 63
Bảng 3.2. Hoạt động khám bệnh, chữa bệnh của ba bệnh viện....................................... 64
Bảng 3.3. Tổ chức Hệ thống kiểm sốt nhiễm khuẩn và cơng tác KK-TK .................... 66
Bảng 3.4. Máy móc, phương tiện khử khuẩn - tiệt khuẩn dụng cụ y tế cơ bản .............. 67

Bảng 3.5. Phương tiện xử lý dụng cụ bẩn tại các khoa sử dụng DC............................... 68
Bảng 3.6. Quy trình chuyên môn thực hành khử khuẩn - tiệt khuẩn dụng cụ y tế ......... 69
Bảng 3.7. Kiến thức về khái niệm cơ bản ......................................................................... 70
Bảng 3.8. Kiến thức về nhiễm khuẩn bệnh viện liên quan đến sử dụng dụng cụ y tế ... 71
Bảng 3.9. Kiến thức về nguyên tắc khi khử khuẩn, tiệt khuẩn dụng cụ y tế .................. 72
Bảng 3.10. Kiến thức về phân loại dụng cụ y tế theo Spaudling..................................... 73
Bảng 3.11. Kiến thức về các phương pháp tiệt khuẩn ..................................................... 74
Bảng 3.12. Kiến thức cơ bản chung của nhân viên y tế về khử khuẩn, tiệt khuẩn ...... 75
Bảng 3.13. Kiến thức về các tác nhân, yếu tố ảnh hưởng đến khử khuẩn, tiệt khuẩn ... 76
Bảng 3.14. Kiến thức về quản lý khử khuẩn, tiệt khuẩn dụng cụ y tế tập trung ............ 77
Bảng 3.15. Kiến thức kiểm soát chất lượng tiệt khuẩn .................................................... 78
Bảng 3.16. Kiến thức chung của nhân viên Y tế khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn về khử
khuẩn, tiệt khuẩn dụng cụ y tế ........................................................................................... 78
Bảng 3.17. Kiểm sốt chất lượng vơ khuẩn dụng cụ y tế và thiết bị KK-TK................. 80
Bảng 3.18. Thực hành làm sạch dụng cụ y tế trước khử khuẩn, tiệt khuẩn.................... 81
Bảng 3.19. Thực hành kiểm tra và đóng gói dụng cụ ...................................................... 82
Bảng 3.20. Thực hành khử khuẩn, tiệt khuẩn dụng cụ y tế bằng hóa chất ..................... 83
Bảng 3.21. Thực hành tiệt khuẩn bằng phương pháp hấp ướt......................................... 84
Bảng 3.22. Thực hành tiệt khuẩn bằng phương pháp hấp khô ........................................ 85


ix

Bảng 3.23. Điểm thực hành chung về khử khuẩn, tiệt khuẩn dụng cụ y tế .................... 85
Bảng 3.24. Các hoạt động can thiệp đã triển khai ............................................................ 86
Bảng 3.25. Kết quả cải thiện kiến thức về khái niệm khử khuẩn, tiệt khuẩn dụng cụ ... 89
Bảng 3.26. Kết quả cải thiện kiến thức về nhiễm khuẩn bệnh viện liên quan đến sử
dụng dụng cụ y tế................................................................................................................ 90
Bảng 3.27. Kết quả cải thiện kiến thức về nguyên tắc khử khuẩn, tiệt khuẩn ................ 91
Bảng 3.28. Kết quả cải thiện kiến thức về phân loại dụng cụ y tế theo Spaudling ........ 91

Bảng 3.29. Kết quả cải thiện kiến thức về các phương pháp tiệt khuẩn ......................... 92
Bảng 3.30. Kết quả cải thiện kiến thức cơ bản chung của nhân viên y tế ...................... 93
Bảng 3.31. Sự thay đổi kiến thức về các tác nhân, yếu tố ảnh hưởng đến KK-TK ....... 95
Bảng 3.32. Sự thay đổi kiến thức về quản lý khử khuẩn, tiệt khuẩn tập trung ............... 95
Bảng 3.33. Sự thay đổi kiến thức kiểm soát chất lượng tiệt khuẩn ................................. 96
Bảng 3.34. Kết quả cải thiện thực hành kiểm sốt chất lượng vơ khuẩn dụng cụ y tế và
thiết bị khử khuẩn, tiệt khuẩn ............................................................................................ 97
Bảng 3.35. Kết quả cải thiện thực hành làm sạch dụng cụ trước khi KK-TK ................ 98
Bảng 3.36. Kết quả cải thiện thực hành kiểm tra và đóng gói dụng cụ .......................... 99
Bảng 3.37. Kết quả cải thiện thực hành KK-TK DCYT bằng hóa chất ...................... 100
Bảng 3.38. Kết quả cải thiện thực hành tiệt khuẩn bằng phương pháp hấp ướt ........... 101
Bảng 3.39. Kết quả cải thiện thực hành tiệt khuẩn bằng phương pháp hấp khô .......... 102
Bảng 3.40. Kết quả cải thiện điểm thực hành chung về khử khuẩn, tiệt khuẩn ........... 102


x

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BCA

Bộ Công An

BV

Bệnh viện

CDC

Centers for Disease Control and Prevention (Trung tâm kiểm sốt và

phịng ngừa bệnh dịch )

CSSD

Central Sterile Supply Department (Đơn vị tiệt khuẩn tập trung)

C/K

Có/Khơng

DC

Dụng cụ

DCYT

Dụng cụ y tế

ĐD

Điều dưỡng

Đ/S

Đúng/Sai

ĐH

Đại học


ĐTV

Điều tra viên

EO

Ethylene Oxide

HC

Hóa chất

HSTC

Hồi sức tích cực

IBs

Biological Indicators (chỉ số sinh học)

KCB

Khám chữa bệnh

KSNK

Kiểm soát nhiễm khuẩn

KTV


Kỹ thuật viên

MOH

Ministry Of Health (Bộ Y tế)

NC

Nghiên cứu

NK

Nhiễm khuẩn

OPA

Ortho-Phthaldehyde

PTPH

Phương tiện phòng hộ

PVS

Phỏng vấn sâu

QLBV

Quản lý bệnh viện


SD

Sử dụng


xi

TBYT

Thiết bị y tế

TLN

Thảo luận nhóm

TKTT

Tiệt khuẩn tập trung

VK

Vi khuẩn

VSV

Vi sinh vật

YHCT

Y học cổ truyền


WHO

World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới)


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay, tái sử dụng các dụng cụ, đặc biệt là các dụng cụ y tế dùng lại trong

chăm sóc và điều trị tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, là một việc làm thường quy
trong các bệnh viện ở Việt Nam đã được Bộ Y tế quy định. Q trình tái sử dụng này
nếu khơng được tuân thủ nghiêm ngặt theo qui trình từ khâu làm sạch, khử khuẩn và
tiệt khuẩn có thể gây nên những hậu quả, làm ảnh hưởng đến chất lượng điều trị
người bệnh do làm gia tăng tỷ lệ nhiễm khuẩn tại bệnh viện từ việc sử dụng dụng cụ
y tế (1).
Nhiễm khuẩn liên quan đến dụng cụ từ lâu đã được quan tâm trên thế giới.
Trong một báo cáo của Esel D năm 2002 trên những người bệnh sau phẫu thuật tim
liên quan đến một vụ dịch làm 11 người bệnh tử vong do viêm nội tâm mạc, 17 người
bệnh bị nhiễm khuẩn bệnh viện nguyên nhân từ chất lượng máy tiệt khuẩn khơng
được kiểm sốt đẫn đến chất lượng tiệt khuẩn dụng cụ y tế không đạt yêu cầu (2).
Vào năm 2011, Tao L và cộng sự tiến hành nghiên cứu tại 398 khoa Hồi sức
tích cực của 70 bệnh viện tại Thượng Hải, Trung Quốc, cho thấy tỉ lệ nhiễm khuẩn
bệnh viện chung là 5,3% với tỷ suất là 6,4/1000 ngày điều trị, trong đó viêm phổi
mắc phải chiếm tỉ lệ cao nhất là 20,8/1000 ngày thở máy (3). Nghiên cứu của Spach
DH và cộng sự qua 281 trường hợp nhiễm khuẩn liên quan đến nội soi đường tiêu
hóa thì có tới 97 trường hợp bị lây nhiễm do dụng cụ nội soi (34,5%) (4).
Tại Việt Nam, hiện nay tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện chung ở người bệnh nhập
viện từ 5%-10% tùy theo đặc điểm và quy mô bệnh viện. Tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh

viện có thể lên tới 20% - 30% ở những khu vực có nguy cơ cao như hồi sức tích cực,
sơ sinh, ngoại khoa…(1). Các vụ dịch bùng phát hoặc sự cố liên quan đến việc xử lý
dụng cụ y tế không đạt yêu cầu về vơ khuẩn gần đây đã cho thấy tính cấp thiết của
việc đảm bảo dụng cụ y tế khi tái sử dụng phải an toàn qua việc khử khuẩn – tiệt
khuẩn (5, 6, 7).
Cùng sự phát triển của ngành Y tế nói chung, Y học cổ truyền cũng có nhiều
thay đổi đáng kể, sự phối kết hợp Đông – Tây Y trong chăm sóc và điều trị chính là
xu thế phát triển tự nhiên và tất yếu của nền Y học hiện đại trên thế giới. Các bệnh


2

viện Y học cổ truyền đã chuyển dần từ mô hình điều trị chun khoa Y học cổ truyền
sang mơ hình đa khoa, tiếp nhận và sử dụng trang thiết bị cơng nghệ cao trong chẩn
đốn, điều trị bằng y học hiện đại, can thiệp sâu, kịp thời, hiệu quả với tình trạng cấp
cứu, cấp tính, ngoại khoa… Việc kết hợp hai nền Y học một cách toàn diện, chặt chẽ
tại Việt nam theo định hướng của Đảng và Chính phủ đã mang lại hiệu quả tích cực.
Tuy nhiên sự thay đổi này yêu cầu mở rộng phạm vi kiểm sốt nhiễm khuẩn bệnh
viện liên quan đến q trình khử khuẩn- tiệt khuẩn đối với dụng cụ y tế tái sử dụng lại
mở ra những thách thức mới cho ngành Y (8, 9, 120).
Năm 2012 Bộ Y tế đã ban hành Quyết định 3671/QĐ- BYT ngày 27/9/2012 cụ
thể hóa từ Quy chế bệnh viện năm 1997 về công tác khử khuẩn- tiệt khuẩn DCYT.
Tuy nhiên, sau nhiều năm triển khai thực hiện, công tác khử khuẩn, tiệt khuẩn DCYT
tại các cơ sở khám chữa bệnh nói chung vẫn cịn nhiều bất cập và hạn chế. Nhiều cơ
sở Y tế lúng túng trong vận hành hoạt động, đầu tư nguồn lực và phát triển công tác
khử khuẩn, tiệt khuẩn dụng cụ. Trong khi các kỹ thuật, thủ thuật phải sử dụng dụng
cụ cần khử khuẩn, tiệt khuẩn tại các cơ sở khám chữa bệnh đã và đang phát triển
mạnh mẽ. Sự “khơng tương thích” này đang ảnh hưởng khơng nhỏ đến chất lượng
hoạt động chun mơn và sự an tồn người bệnh (10,13).
Với quy mô và chức năng nhiệm vụ của các bệnh viện YHCT hiện nay, theo

quy định của Bộ Y tế thì cũng có rất nhiều các phẫu thuật, kỹ thuật và thủ thuật xâm
lấn yêu cầu dụng cụ cần phải được khử khuẩn, tiệt khuẩn đạt chuẩn. Tại Quyết định
5840/QĐ- BYT ngày 30/12/2020 về việc ban hành tài liệu chun mơn hướng dẫn quy
trình kỹ thuật chun ngành Y học cổ truyền đã nêu rõ danh mục các phẫu thuật, kỹ thuật,
thủ thuật xâm lấn chuyên ngành Y học cổ truyền được thực hiện như: phẫu thuật rò hậu
môn, phẫu thuật cắt trĩ, kỹ thuật tiêm xơ trĩ, các kỹ thuật cấy chỉ điều trị nhiều chứng,
bệnh... (31). Ngồi ra cịn thực hiện nhiều phẫu thuật, thủ thuật xâm lấn và kỹ thuật khác
như các bệnh viện Y học hiện đại nên các bệnh viện YHCT nằm trong phạm vi điều chỉnh
của Hướng dẫn khử khuẩn, tiệt khuẩn dụng cụ của Bộ Y tế ban hành năm 2012 (10). Tuy
nhiên, so với các bệnh viện Y học hiện đại thì các bệnh viện YHCT lại chưa bắt kịp về

cơng tác Kiểm sốt nhiễm khuẩn nói chung và cơng tác KK-TK DCYT nói riêng bởi
ảnh hưởng của tư tưỡng cũ là chỉ có vấn chẩn, vọng chẩn, văn chẩn, là châm cứu, xoa


3

bóp bấm huyệt... Thêm vào đó, nhiều bệnh viện Y học cổ truyền nguồn lực còn hạn
chế, việc xử lý dụng cụ y tế tái sử dụng chưa tuân thủ theo quy trình vẫn diễn ra. Hà
Nội là trung tâm văn hóa chính trị của và kinh tế của cả nước, ln có sự tiếp cận và
đi đầu trong việc thực hiện các chủ trương, chính sách của Nhà Nước, trong đó có các
chính sách về Y tế. Là nơi hội tụ của nhiều bệnh viện Y học cổ truyền có tiềm năng
đang trên đà phát triển mạnh mẽ theo hướng phối kết hợp giữa Y học cổ truyền và Y
học hiện đại trong khám, chữa bệnh. Do vậy, thực tế đòi hỏi rất cần phải đưa ra các
giải pháp giúp cho việc hoạt động khử khuẩn- tiệt khuẩn dụng cụ y tế được thực hiện
đúng và phù hợp nhằm cải thiện “khoảng trống” lớn trong công tác khử khuẩn- tiệt
khuẩn dụng cụ tại các bệnh viện này, đảm bảo an tồn cho người bệnh và góp phần
cải thiện chất lượng điều trị, đồng thời là cơ sở để các các bệnh viện khác tham khảo
và thực hiện.
Với ý nghĩa thực tiễn trên, chúng tôi tiến hành đề tài nghiên cứu:

“Thực trạng công tác khử khuẩn-tiệt khuẩn dụng cụ y tế của một số bệnh viện
Y học cổ truyền tại thành phố Hà Nội và kết quả can thiệp”


4

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1.

Mô tả thực trạng công tác khử khuẩn – tiệt khuẩn dụng cụ y tế của một số

Bệnh viện Y học cổ truyền tại thành phố Hà Nội năm 2018.
2.

Đánh giá kết quả một số biện pháp can thiệp tới công tác khử khuẩn-tiệt khuẩn

tại bệnh viện Tuệ Tĩnh


5

Chương 1
TỔNG QUAN
1.1.Một số khái niệm cơ bản về khử khuẩn – tiệt khuẩn dụng cụ y tế liên quan
nghiên cứu
Quyết định số 3671/QĐ-BYT ngày 27 tháng 9 năm 2012 của Bộ Y tế đã đưa ra
một số khái niệm như sau (10).
Làm sạch (Cleaning): Là quá trình sử dụng tính chất cơ học để làm sạch
những tác nhân nhiễm khuẩn (NK) và chất hữu cơ bám trên dụng cụ (DC) mà

không nhất thiết phải tiêu diệt được hết các tác nhân NK; quá trình làm sạch là
một bước bắt buộc cho quy trình khử khuẩn – tiệt khuẩn (KK-TK).
Khử nhiễm (Decontamination): Là một q trình sử dụng tính chất cơ học và
hóa học, giúp loại bỏ các chất hữu cơ và giảm số lượng các vi khuẩn (VK) gây bệnh
có trên các DC để bảo đảm an tồn khi sử dụng, vận chuyển và thải bỏ.
Khử khuẩn (Disinfection): Là một quá trình liên quan đến sự phá hủy hoặc
ức chế các vi sinh vật (VSV) trong mô sống do đó hạn chế hoặc ngăn ngừa tác hại
của nhiễm khuẩn.
Tiệt khuẩn (Sterilization): Là một quá trình diệt hoặc loại bỏ tất cả các dạng
sống của VSV, gồm cả bào tử vi khuẩn bằng phương pháp hóa học hoặc vật lý.
Khử khuẩn mức độ cao (High level disinfection): Là quá trình tiêu diệt toàn
bộ VSV và một số bào tử vi khuẩn. Đối với bào tử vi khuẩn phải có một số điều kiện
nhất định mới diệt được (nhiệt độ, áp suất, độ ẩm và thời gian).
Khử khuẩn mức độ trung bình (Intermediate-level disinfection): là quá trình
khử được M.tuberculosis, vi khuẩn sinh dưỡng, virus và nấm, nhưng không
tiêu diệt được bào tử vi khuẩn.
Khử khuẩn mức độ thấp (Low-level disinfection): tiêu diệt được các vi khuẩn
thông thường như một vài virus và nấm, nhưng không tiêu diệt được bào tử vi khuẩn.
Dụng cụ thiết yếu: là những dụng cụ có nguy cơ cao gây nhiễm khuẩn nếu bị
ô nhiễm với bất kỳ vi sinh vật nào kể cả bào tử, là những dụng cụ được sử dụng để
đưa vào mô, mạch máu và khoang vô khuẩn.


6

Dụng cụ bán thiết yếu: là những DC tiếp xúc với niêm mạc hoặc da bị tổn
thương tối thiểu phải được khử khuẩn (KK) mức độ cao bằng hóa chất KK.
Dụng cụ không thiết yếu: là những DC tiếp xúc với da lành, khơng tiếp xúc
với niêm mạc.
Kiểm sốt nhiễm khuẩn (Infection Control): là việc xây dựng, triển khai và

giám sát thực hiện các quy định, hướng dẫn, quy trình chun mơn về kiểm sốt nhiễm
khuẩn (KSNK) nhằm giảm thiểu nguy cơ lây nhiễm VSV gây bệnh cho người bệnh
(NB), nhân viên y tế (NVYT) và cộng đồng trong quá trình cung cấp dịch vụ khám
chữa bệnh (KCB).
Nhân viên Y tế: Nhân viên Y tế (NVYT) là toàn bộ số lao động hiện đang
công tác trong các cơ sở Y tế (kể cả công và tư, kể cả biên chế và hợp đồng) tại thời
điểm báo cáo của một khu vực trên 10.000 dân (26)
1.2. Quy định khử khuẩn – tiệt khuẩn dụng cụ y tế tại Việt Nam

1.2.1. Những văn bản pháp luật liên quan đến khử khuẩn –tiệt khuẩn dụng cụ y
tế
Xuất phát từ nhu cầu thực tế, dưới sự chỉ đạo của Chính phủ, các Bộ,
Ngành liên quan đã từng bước hoàn thiện hành lang pháp lý làm cơ sở cho cơng
tác kiểm sốt nhiễm khuẩn (KSNK) trong các cơ sở khám chữa bệnh (KCB). Các
văn bản quy phạm và quy định cụ thể đã tạo môi trường và điều kiện cho công tác
KSNK trong bệnh viện phát triển.
Năm 2009, Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ban hành
Luật khám chữa bệnh. Trong Luật đã đề cập các biện pháp KSNK trong cơ sở KCB
trong đó có nội dung KK dụng cụ y tế (DCYT), môi trường và xử lý chất thải tại cơ
sở KCB (11).
Năm 1997 Bộ Y tế ban hành Quy chế Bệnh viện, trong đó có Quy chế hoạt
động của khoa KSNK. Cũng từ thời điểm này, khoa KSNK đã được hình thành và
phát triển. Khoa KSNK có chức năng nhiệm vụ tham mưu cho Ban Giám đốc về
công tác tổ chức thực hiện chuyên môn, là đầu mối xây dựng các quy trình, quy định
và hướng dẫn về KSNK trong BV, bao gồm công tác KK-TK DCYT. Phối hợp với


7

các khoa, phịng có liên quan tiến hành kiểm tra việc thực hiện quy định kỹ thuật

bệnh viện (BV) về KSNK (12, 13).
Văn bản Quy phạm mới đây nhất là Thông tư số 16 năm 2018 của Bộ Y tế, tại
điều 8 trong Thông tư này cũng đã quy định rõ về KSNK trong các cơ sở KCB. Trong
đó quy định cụ thể việc tổ chức thực hiện quản lý, xử lý DCYT tập trung, kiểm soát
việc xử lý DCYT tái sử dụng bảo đảm an toàn, chất lượng. Bảo quản DCYT sau xử lý
bảo đảm vô khuẩn trước khi sử dụng cho NB. Kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các quy
định về quản lý, xử lý DCYT tại các khoa, phỏng nhằm giảm thiểu nguy cơ lây nhiễm
VSV gây bệnh cho NB, NVYT và cho cộng đồng trong quá trình cung cấp dịch vụ
KCB (12).
Thực tế, tái sử dụng DCYT trong chăm sóc và điều trị tại các cơ sở KCB ở Việt
Nam được triển khai thường quy theo quy định. Tuy nhiên q trình này nếu khơng
được tuân thủ nghiêm ngặt từ khâu làm sạch đến khâu KK-TK sẽ tiềm ẩn nhiều nguy
cơ dẫn đến NKBV lây lan qua DCYT đã sử dụng. Vì vậy, Bộ Y tế đã ban hành
hướng dẫn về xử lý DC tái sử dụng, nhằm hạn chế tới mức thấp nhất nguy cơ sai sót,
bảo đảm an tồn cho NB và chất lượng điều trị (10, 14,15).
Quy trình trong KSNK là quy phạm pháp luật, đề cập đến trình tự các bước
cơng việc, nguồn lực được sử dụng, trách nhiệm của các bộ phận/phòng ban trực thuộc;
trách nhiệm của các cá nhân trong việc phối hợp để quản lý và thực hiện đúng theo quy
trình, quy định và mang tính chất bắt buộc để đáp ứng những mục tiêu cụ thể của hoạt
động quản lý. Quy định bao gồm nội dung hướng dẫn cụ thể về chuyên môn, nghiệp vụ
phục vụ cho công tác quản lý điều hành liên quan đến KSNK trong BV (10).
Năm 2016, Bộ Y tế đã ban hành bộ tiêu chí đánh giá chất lượng BV có 83 tiêu
chí, với mục tiêu nhằm khuyến khích, định hướng và thúc đẩy các BV tiến hành các
hoạt động cải tiến và nâng cao chất lượng nhằm cung ứng dịch vụ y tế an toàn, chất
lượng, hiệu quả và đem lại sự hài lòng cho NB, đồng thời phù hợp với bối cảnh kinh
tế - xã hội đất nước (16). Để liên tục và kịp thời, năm 2017 Bộ Y tế đã phê duyệt và
ban hành một số Hướng dẫn KSNK trong các cơ sở KCB, gồm: Hướng dẫn giám sát
NKBV; Hướng dẫn KSNK tại khoa gây mê hồi sức; Hướng dẫn phòng ngừa nhiễm



8

khuẩn tiết niệu liên quan đến đặt thông tiểu; Hướng dẫn xử lý DC phẫu thuật nội soi
và xử lý ống nội soi mềm và Hướng dẫn thực hành vệ sinh tay (14).
1.2.2. Văn bản quy định công tác khử khuẩn – tiệt khuẩn đối với các bệnh viện
Y
học cổ truyền.
Để phù hợp với chỉ đạo của Chính Phủ, hiện nay các bệnh viện Y học cổ
truyền (YHCT) đã chuyển mơ hình điều trị chun khoa YHCT sang mơ hình bệnh
viện đa khoa, kết hợp Y học hiện đại vào công tác khám bệnh, chữa bệnh (8, 9). Hàng
năm nhiều ca phẫu thuật, thủ thuật xâm lấn trên NB đã được thực hiện tại bệnh viện
YHCT. Tuy nhiên, thực tế thì lại chưa có Quy định và Hướng dẫn cụ thể nào dành
cho các bệnh viện YHCT về công tác KSNK nói chung và cơng tác KK-TK DCYT
nói riêng. Vì vậy các Quy định và Hướng dẫn về công tác KK-TK DCYT của Bộ Y
tế hiện tại được áp dụng cho tất cả các BV, trong đó có các bệnh viện YHCT. Và mỗi
BV tùy theo tính chất và quy mô và điều kiện thực tế để tổ chức KK-TK DCYT phù
hợp, sao cho vừa hiệu quả vừa đúng Quy định (10).
1.3. Hướng dẫn công tác khử khuẩn – tiệt khuẩn dụng cụ y tế tại Việt Nam
1.3.1. Phân loại dụng cụ theo Spaudling và mức độ vô khuẩn
Các DCYT liên quan đến chăm sóc NB được phân loại theo mức độ tiếp xúc
với mô cơ thể và nguy cơ gây nhiễm khuẩn (18).


9

Bảng 1.1. Phân loại dụng cụ theo Spaulding và mức độ vô khuẩn (10)
Loại
DC

Định nghĩa


Mức độ
vô khuẩn

Áp dụng

Một số DC/thiết bị

phương pháp

thông thường

KK-TK

DC

Các DC được Diệt tất cả các TK ở mức độ DC phẫu thuật, cấy ghép,

Thiết

đưa vào mô, VSV, kể cả bào cao (thường là phục hình, ống thông

yếu

mạch

máu, tử VK.

nhiệt hấp nhiệt độ đường tiết niệu, ống thơng


màng

nhầy

cao hoặc hóa chất tim, kim và ống tiêm,

hoặc

vào

nếu

khoang cơ thể.

DC

nhạy quần áo phẫu thuật, chỉ

cảm với nhiệt).

khâu, bộ DC, DC nha
khoa, ống soi phế quản
cứng, ống soi bàng quang
..

DC

Các DC tiếp Diệt tất cả các TK ở mức độ cao Thiết bị trợ hô hấp, thiết bị

Bán


xúc với màng VSV, ngoại trừ bằng nhiệt hoặc gây mê, nội soi, ống soi

thiết yếu nhầy hoặc da một số bào tử hóa chất (kiểm âm đạo, khăn trải giường
khơng

cịn VK.

ngun vẹn.

sốt độc tính tối có thể tái sử dụng và bồn
thiểu

với

con tiểu /ống nước tiểu, bát

người).

NB, v.v.

DC

Các DC tiếp Diệt hầu hết VK KK mức độ thấp Cuốn đo huyết áp, ống

khơng

xúc

thiết yếu lành,


với

da thơng thường,

khơng nấm và virus.

bằng hóa chất.

nghe, dẫn điện tâm đồ, các
bề mặt môi trường khác.

tiếp xúc với Không diệt
niêm mạc.

được bào tử VK

Phân loại DCYT cho phép xác định rõ thuộc nhóm nào để NVYT lựa chọn
phương pháp khử KK-TK thích hợp. NVYT là người đóng vai trò quan trọng với
việc quản lý sử dụng DCYT. Vì vậy, việc hướng dẫn đào tạo kiến thức cơ bản về
KK-TK DCYT cho NVYT sử dụng trong chăm sóc NB là một yêu cầu bắt buộc.


10

1.3.2. Nguyên tắc chung về khử khuẩn- tiệt khuẩn dụng cụ
Xử lý và tái sử dụng DCYT được qui định theo những nguyên tắc chung sau (10)
1. Dụng cụ y tế khi sử dụng cho mỗi NB phải được xử lý thích hợp.
2. Dụng cụ tái sử dụng phải được làm sạch trước khi KK-TK
3. Dụng cụ tái sử dụng phải được tráng và lau khô trước khi KK-TK và để khô

trước khi lưu giữ.
4. Dụng cụ vô khuẩn được giữ vô khuẩn đến khi sử dụng.
5. Lưu ý khuyến cáo của nhà sản xuất:
a) Khả năng tương thích của DCYT với các hóa chất sát khuẩn.
b) Khả năng chịu nước của DCYT khi ngâm làm sạch.
c) Cách KK-TK DCYT.
6. Dụng cụ can thiệp đường hô hấp và gây mê cần khử khuẩn mức độ cao.
7. Quy trình TK được giám sát bằng chỉ thị cơ học, hóa học hoặc sinh học.
8. Bảo quản DCYT vô khuẩn cho đến khi sử dụng.
9. Theo dõi và kiểm tra độ an toàn loại DC dùng 1 lần nếu sử dụng lại.
10. Tiệt khuẩn nhanh chỉ áp dụng ở tình trạng cấp cứu, không áp dụng cho các
dụng cụ cấy ghép.
11. Nhân viên giám sát việc KK-TK phải được đào tạo và trang bị phịng hộ.

Hình 1.1. Chu trình xử lý DC tái sử dụng (10)


11

Nguyên tắc “ba bước”
Trong chu trình xử lý DC ba bước được coi là quan trọng nhất đảm bảo DC có
được tiệt khuẩn đạt chất lượng tối ưu hay khơng
“Bước 1”: Làm sạch: là bước đầu tiên, bắt buộc của quy trình xử lý DC; Loại bỏ
chất bám trên bề mặt DC; Loại bỏ phần lớn tổng lượng VK – an tồn cho cho DC có
nguy cơ thấp và là bước cần thiết để giai đoạn KK-TK có hiệu quả
“Bước 2”: Khử khuẩn: Khử khuẩn và khử khuẩn mức độ cao là q trình loại bỏ
tổng lượng VK có trên bề mặt DC đồng thời tiêu diệt VSV và một vài loại nha bào
đến mức an toàn đối với DC có nguy cơ trung bình/cao (mà khơng thể TK)
“Bước 3”: Tiệt khuẩn: Là quá trình tiêu diệt tất cả các VSV bao gồm cả bào tử VK
đến mức an toàn cho DC có nguy cơ cao. Yêu cầu DC trước khi TK bằng hơi: Đã

được làm sạch và KK; Không có khơng khí; Khơ và mát trước chu trình; Ẩm trong
chu trình và đóng gói đúng quy cách, tiêu chuẩn.
1.3.3. Các phương pháp khử khuẩn - tiệt khuẩn
* Các phương pháp khử khuẩn
Khử khuẩn mức độ cao
Để KK đạt hiệu quả cao địi hỏi người thực hiện phải có đầy đủ kiến thức và
tuân thủ về các loại hóa chất KK khác nhau và phân loại các loại DCYT theo
Spaulding (18). NVYT ln đóng vai trị quan trọng trong việc giám sát, sử dụng
các hóa chất KK và họ là đối tượng quan trọng cần được tập huấn, đào tạo kiến
thức, hướng dẫn thực hành sử dụng hóa chất KK cho phù hợp mỗi loại DCYT để
tránh hư hại. Do vậy, nội dung đào tạo nên đa dạng và can thiệp trong giai đoạn
kiểm soát chất lượng để giúp NVYT nhận ra tầm quan trọng của các biện pháp
kiểm soát NK. Việc lựa chọn phương pháp KK-TK nào cũng phải tuân theo các quy
định cho từng loại DCYT để đảm bảo trong q trình vơ khuẩn khơng bị hư hỏng.
Hóa chất KK lý tưởng phải đạt hiệu quả cao, nhanh, thẩm thấu tốt, tương thích với
hầu hết các vật liệu, không độc hại, kinh tế và không mùi. Mỗi loại VSV nhạy cảm
với hóa chất ở các mức độ KK-TK khác nhau và được phân loại theo nhóm, thứ tự
theo các mức độ nhạy cảm (10).


12

Mức độ vô khuẩn được đặt ra với các DCYT bán thiết yếu như các ống nội soi
tiêu hóa, các DC gây mê và đặt nội khí quản, dẫn lưu đường tiết niệu là phải diệt tất
cả các VSV, ngoại trừ một số nha bào vi khuẩn. Hầu hết các DC này ít nhất phải
được KK theo phương pháp Pasteur hoặc được KK-TK mức độ cao bằng các hóa
chất KK-TK như Glutaraldehyde và Hydrogen peroxide kết hợp Axit peracetic (19).
Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA-Food & Drug
Administration) những dung dịch hóa chất được sử dụng KK cho DC nội soi, gồm:
Glutaraldehyde 2% /20oC/20 phút; với Orthophthaldehyde 0,55%/20oC/5 phút, với

Hydrogen peroxide 7,35% kết hợp với Acide peracetic 0,23% /20oC/15 phút. Một số
DC không bền với nhiệt hoặc ở những nơi khơng có lị hấp nhiệt độ thấp mà u cầu
phải TK thì cũng có thể TK bằng phương pháp ngâm vào dung dịch Peracetic acide,
Glutaraldehyde (10).
Một số nguyên tắc cơ bản trong quá trình thực hành KK mức độ cao là phải
tuân thủ kiểm tra nồng độ hóa chất, DC phải được làm sạch, khử nhiễm và làm khơ
trước khi ngâm vào dung dịch hóa chất KK.
Ngâm DC phải đủ thời gian theo khuyến cáo của nhà sản xuất; tráng DC bằng
nước vô khuẩn hoặc cồn 700 sau khi ngâm KK. Lau khô DC bằng gạc vơ khuẩn hoặc
hơi nóng vơ khuẩn và bảo quản trong điều kiện vô khuẩn. Dụng cụ KK mức độ cao
chỉ nên sử dụng trong vòng 24 giờ (10).


×