Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

513191622 ttqt cau hỏi on tập chương 2 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.84 KB, 19 trang )

BÀI TẬP SLIDE CHƯƠNG 2
Bài tập 1:
Tỷ giá trên thị trường tại thời điểm N như sau:
- USD/ VND = 21.075 / 15
- USD/SGD = 1,26903 / 32
- USD/JPY = 104,371 / 98
Yêu cầu: Hãy xác định tỷ giá chéo của các cặp tỷ giá sau đây: SGD/VND; JPY/VND;
SGD/JPY
Lời giải :
 SGD/VND :
Ta có : USD/ VND = 21.075 / 21.115
USD/SGD = 1,26903 / 1,26932
SGD/VND (bid) =

USD /VND(bid )
21.075
=16.603,3782
=
USD/ SGD( ask ) 1,26932

SGD/VND (ask) =

USD/VND (ask ) 21.115
=
=16.638,6925
USD /SGD (bid ) 1,26903

Tỷ giá yết của ngân hàng SGD/VND = 16.603,3782/16.638,6925
 JPY/VND :
Ta có: USD/ VND = 21.075 / 21.115
USD/JPY = 104,371 / 104,398


JPY/VND (bid) =

USD/VND (bid ) 21.075
=
=201,8717
USD / JPY (ask ) 104,398

JPY/VND (ask) =

USD/VND (ask ) 21.115
=
=202,3071
USD /JPY (bid) 104,371

Tỷ giá yết của ngân hàng JPY/VND = 201,8717/202,3071
 SGD/JPY
Ta có: USD/SGD = 1,26903 / 1,26932
USD/JPY = 104,371 / 104,398


SGD/JPY (bid) =

USD / JPY (bid ) 104,371
=
=82,2259
USD/ SGD(ask ) 1,26932

SGD/JPY (ask) =

USD /JPY (ask ) 104,398

=
=82,2660
USD/ SGD( bid) 1,26903

Tỷ giá yết của ngân hàng SGD/JPY = 82,2660/82,2259
Bài tập 2:
Tỷ giá thị trường ngày 22/2/14 như sau:
USD/VND = 21.080/15
EUR/USD = 1,3744/62
USD/CHF = 0,8871/90
GBP/USD = 1,6675/05
Yêu cầu: Hãy xác định tỷ giá chéo giữa các ngoại tệ khác với VND
Lời giải:
 EUR/VND
Ta có: USD/VND = 21.080/21.115
EUR/USD = 1,3744/1,3762
EUR/VND (bid) =
EUR/VND (ask) =

USD /VND( bid) 21.080
=
=15.317,5411
EUR/USD (ask ) 1,3762

USD/VND (ask ) 21.115
=
=15.363,0675
EUR /USD( bid) 1,3744

Tỷ giá yết của ngân hàng EUR/VND = 15.317,5411 / 13.363,0675

 CHF/VND
Ta có: USD/VND = 21.080/21.115
USD/CHF = 0,8871/0,8890
CHF/VND (bid) =

USD / VND(bid ) 21.080
=
=23.712,036 0
USD/CHF (ask ) 0.8890

CHF/VND (ask) =

USD/VND (ask ) 21.115
=
=23.802,2771
USD /CHF( bid) 0,8871

Tỷ giá yết của ngân hàng CHF/VND = 23.712,0360 / 23.802,2771


 GBP/VND
Ta có: USD/VND = 21.080/ 21.115
GBP/USD = 1,6675/ 1,6705
GBP/VND (bid) = USD/VND (bid) x GBP/USD (bid) = 21.080 x 1,6675 = 35.150,9
GBP/VND (ask) = USD/VND (ask) x GBP/USD (ask) = 21.115 x 1,6705 = 35.272,6075
Tỷ giá yết của ngân hàng GBP/VND = 35.150,9 / 35.272,6075


BÀI TẬP CHƯƠNG 2: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
I. Bài tập tình huống :

Bài 1:
Cơng ty XNK Thăng Long đồng thời cùng một lúc nhận được 140 triệu JPY từ XK hàng sang
Nhật và phải thanh toán 1,6 triệu SGD tiền hàng NK. Tỷ giá trên thị trường tại thời điểm đó
như sau:
- USD / VND = 22,260.00 / 22,330.00
- USD / SGD = 1.33085 / 1.35646
- USD / JPY = 99.63 / 101.86
Lời giải
1. Hãy xác định tỷ giá chéo của các cặp tỷ giá sau đây: SGD/VND; JPY/VND; SGD/JPY
 Tỷ giá SGD/VND :
Ta có:
USD / VND = 22,260.00 / 22,330.00
USD / SGD = 1.33085 / 1.35646
Ta thấy : USD là đồng yết giá, còn VND và SGD là đồng định giá
SGD/VND là tỷ giá của hai đồng định giá
SGD/VND (bid) =

USD /VND(bid ) 22,260.00
=
=16,410.3623
USD/ SGD( ask ) 1.35646

SGD/VND (ask) =

USD/VND (ask ) 22,330.00
=
=16,778.7504
USD /SGD (bid ) 1.33085

 Tỷ giá yết SGD/VND của ngân hàng là : SGD/VND = 16,410.3623 / 16,778.7504

 Tỷ giá JPY/VND :
Ta có :
USD / VND = 22,260.00 / 22,330.00
USD / JPY = 99.63 / 101.86
Ta thấy: USD là đồng yết giá, còn VND và JPY là đồng định giá


JPY/VND là tỷ giá của hai đồng định giá
JPY/VND (bid) =
JPY/VND (ask) =

USD/VND (bid ) 22,260.00
=
=218,5352
USD /JPY (ask )
101.86
USD/ VND (ask ) 22,330.00
=
=224.1293
USD /JPY (bid)
99.63

 Tỷ giá yết của ngân hàng là JPY/VND : JPY/VND = 218.5352 / 224.1293
 Tỷ giá SGD/JPY:
Ta có:
USD / SGD = 1.33085 / 1.35646
USD / JPY = 99.63 / 101.86
Ta thấy: USD là đồng yết giá, còn SGD và JPY là đồng định giá
SGD/JPY là tỷ giá của hai đồng định giá
SGD/JPY (bid) =


USD / JPY (bid )
99.63
=
=73.4485
USD/ SGD(ask ) 1.35646

SGD/JPY (ask) =

USD /JPY (ask ) 101.86
=
=76.5375
USD/ SGD( bid) 1.33085

 Tỷ giá yết của ngân hàng là SGD/JPY : SGD/JPY = 73.4485 / 76.5375
2. Hãy trình bày các phương án thu nhập của cơng ty bằng VND. Theo anh/ chị,
phương án nào mang lại thu nhập cao nhất cho cơng ty ?
Có 3 phương án thu nhập :
 Phương án 1: Bán JPY để mua đủ 1.6 triệu. Số còn lại chuyển sang VND để đầu tư
Ta có: SGD/JPY = 73.4485 / 76.5375
Cơng ty mua 1 SGD = 76.5375 JPY
Để mua đủ 1,6 triệu SGD cần số tiền JPY là 1,600,000 x 76.5375 = 122,460,000 JPY
Số JPY còn thừa là 140,000,000 - 122,460,000 = 17,540,000 JPY
Ta có: JPY/VND = 218.5352 / 224.1293
Tỷ giá bán JPY/VND của ngân hàng là 1JPY = 224.1293 SGD
Số VND sau khi được quy đổi là : 17,540,000 x 224.1293 = 3,931,227,922 VND


 Phương án 2: Bán 140 triệu JPY để lấy SGD. Số SGD cịn lại sau khi thanh tốn hết nợ
sẽ đổi sang VND để đầu tư

Ta có: SGD/JPY = 73.4485 / 76.5375
Tỷ giá mua JPY/SGD của ngân hàng là 1JPY = 76.5375 SGD
Công ty bán 140 triệu JPY sẽ được số tiền SGD là :
140,000,000 / 76.5375 = 1,829,168.7081 SGD
Số SGD thừa ra là 1,829,168.7081 – 1,600,000 = 229,168.7081 SGD
Ta có SGD/VND = 16,410.3623 / 16,778.7504
Doanh nghiệp mua 1SGD với giá là 16,778.7504 VND
Số VND thu được sau khi quy đổi là 229,168.7081 x 16,778.7504 = 3,845,164,552.7 VND
 Phương án 3: Bán 140 triệu JPY để lấy VND để mua đủ 1,6 triệu SGD
Ta có: JPY/VND = 218.5352 / 224.1293
Doang nghiệp bán 1 JPY với giá là 218.5352 VND
Doanh nghiệp bán 140 triệu JPY sẽ được số VND là :
140,000,000 x 218.5352 = 30,594,928,000 VND
Ta có: SGD/VND = 16,410.3623 / 16,778.7504
Doanh nghiệp mua 1 SGD với giá là 16,778.7504 VND
Để mua 1,6 triệu SGD cần số VND là : 1,600,000 x 16,778.7504 = 26,846,000,640 VND
Vậy số VND thu được là 30,594,928.000 – 26,846,000,640 = 3,748,927,360 VND
 Theo tôi, phương án 1 mang lại thu nhập cao nhất cho công ty vì số VND thu được là
cao nhất so với các phương án còn lại.( PA1 > PA2 > PA3)
Phương án 1 : 3,931,227,922 VND
Phương án 2 : 3,845,164,552.7 VND
Phương án 3 : 3,748,927,360 VND
Bài 2: Tỷ giá thị trường ngày 16/08/16 như sau:
- USD / VND = 22,260.00 / 22,330.00
- EUR / USD = 1.11553 / 1.13244


- USD / CHF = 0.95753 / 0.97791
- GBP / USD = 1.27988 / 1.30451
Yêu cầu:

1. Hãy xác định tỷ giá chéo giữa các ngoại tệ khác với VND, tỷ giá giữa các ngoại tệ.
Lời giải:
Tỷ giá chéo giữa các ngoại tệ khác với VND :
 EUR / VND
Ta có: USD / VND = 22,260.00 / 22,330.00
EUR / USD = 1.11553 / 1.13244
EUR/VND (bid) = USD/VND (bid) x EUR/USD (bid) = 22,260.00 x 1.11553 = 24,831.6978
EUR/VND (ask) = USD/VND (ask) x EUR/USD (ask) = 22,330.00 x 1.13244 = 25,287.3852
 Tỷ giá yết của ngân hàng là EUR/VND = 24,831.6978/25,287.3852
 CHF/VND
Ta có: USD / VND = 22,260.00 / 22,330.00
USD / CHF = 0.95753 / 0.97791
CHF/VND (bid) =

USD / VND ( bid ) 22,260.00
=
=22,762.8309
USD/CHF ( ask ) 0.97791

CHF/VND (ask) =

USD/VND (ask ) 22,330.00
=
=23,320.4182
USD / CHF(bid ) 0.95753

 Tỷ giá yết của ngân hàng là CHF/VND = 22,762.8309/23,320.4182
 GBP/VND
Ta có: USD / VND = 22,260.00 / 22,330.00
GBP / USD = 1.27988 / 1.30451

GBP/VND (bid) =

USD/VND ( bid ) 22,260.00
=
=17,063.8784
GBP/USD ( ask ) 1.30451

GBP/VND (ask) =

USD/VND ( ask ) 22,330.00
=17,446.9482
=
GBP/USD ( bid ) 1.27988

 Tỷ giá yết của ngân hàng là GBP/VND = 17,063.8784/17,446.9482


Tỷ giá chéo giữa các ngoại tệ:
 EUR/CHF
Ta có: EUR / USD = 1.11553 / 1.13244
USD / CHF = 0.95753 / 0.97791
EUR/CHF(bid) = EUR / USD(bid) x USD / CHF(bid) = 1.11553 x 0.95753 = 1.0682
EUR/CHF(ask) = EUR / USD(ask) x USD / CHF(ask) = 1.13244 x 0.97791 = 1.1074
 Tỷ giá yết của ngân hàng là EUR/CHF = 1.0682/1.1074
 GBP/CHF
Ta có: USD / CHF = 0.95753 / 0.97791
GBP / USD = 1.27988 / 1.30451
GBP/CHF(bid) = USD / CHF(bid) x GBP / USD(bid) = 0.95753 x 1.27988 = 1.2255
GBP/CHF(ask) = USD / CHF(ask) x GBP / USD(ask) = 0.97791 x 1.30451 = 1.2757
 Tỷ giá yết của ngân hàng là GBP/CHF = 1.2255/1.2757

 EUR/GBP
Ta có: EUR / USD = 1.11553 / 1.13244
GBP / USD = 1.27988 / 1.30451
EUR/GBP(bid) =

GBP/ USD ( bid ) 1.27988
=
=1.1302
EUR/ USD ( ask ) 1.13244

EUR/GBP(ask) =

GBP/ USD (ask ) 1.30451
=
=1.1694
EUR/USD (bid ) 1.11553

 Tỷ giá yết của ngân hàng là EUR/GBP = 1.1302/1.1694
2. Công ty A thu được 1.200.000USD, đồng thời phải trả các khoản nợ sau:16
- Trả nợ hàng NK: 630.000 EUR
- Trả nợ ngân hàng K: 120.000 GBP
- Số cịn lại cơng ty chuyển thành VND
Lời giải
 Trả nợ hàng NK: 630.000 EUR


Tỷ giá EUR / USD = 1.11553 / 1.13244
Ta có : 1 EUR

= 1.11553 USD


630.000 EUR =

Y

USD

Y = 630,000 x 1.11553 = 702,783.9 USD
 Vậy số USD mà công ty dùng để trả nợ là 702,783.9 USD
 Trả nợ ngân hàng K: 120.000 GBP
Tỷ giá GBP / USD = 1.27988 / 1.30451
Ta có :

1 GBP = 1.27988 USD
120,00 GBP =

Y

USD

Y = 120,000 x 1.27988 = 153,585.6 USD
 Vậy số USD mà công ty trả nợ ngân hàng K là 153,585.6 USD
 Số cịn lại cơng ty chuyển thành VND
Số USD còn lại: 1,200,000 – (702,783.9 +153,585.6 ) = 343,630.5 USD
Tỷ giá USD / VND = 22,260.00 / 22,330.00
Số còn lại công ty chuyển thành VND = 22,260.00 x 343,630.5 = 7,649,214,930 USD
Bài 3: : Một nhà xuất khẩu thu về 90.000 GBP nhưng lại phải thanh toán 50.000 HKD và
70.000 JPY. Tính số GBP cịn lại sau khi thanh tốn, biết tỷ giá trên thị trường được niêm yết
như sau:
GBP / USD = 1.6297 / 05

USD / HKD = 5.3225 / 35
USD / JPY = 110.40 / 50
Lời giải:
Ngân hàng mua GBP, bán HKD cho công ty
Số GBP dùng để mua 50,000 HKD
Tỷ giá mua GBP/HKD = 1.6297 x 5.3225 = 33,515.7825
1 GBP = 8.6741 HKD
X GBP = 50,000 HKD


X=

50,000
=5764.29 GBP
8.6741

Số GBP dùng để mua 70,000 JPY
Tỷ giá mua GBP/JPY = 1.6297 x 110.40 = 179.92
Số GBP =

70,000
=389.06
179.92

Số GBP cịn lại sau khi thanh tốn là :
90,000 – (5764.29 + 389.06) = 83,846.65 GBP
Bài 4: Hãy xác định phương pháp yết giá của các cặp tỷ giá sau:
Thị trường

Tỷ giá


Lon don
FrankFurt
Singapore
New York
Tokyo
Sydney

GBP/USD
EUR/USD
USD/SGD
USD/HKD
USD/JPY
AUD/USD

Trực tiếp

Gián tiếp
X
X

X

X

X

X

Bài 5: Hãy hoàn thành các ô trống trong bảng sau:

Tỷ giá

Mua

Bán

EUR/USD

1.2016

1.2020

USD/JPY

102.76

103.54

GBP/USD

1.6724

1.6735

USD/CHF

1.5220

1.5227


AUD/USD

0.6784

0.6798

EUR/JPY

= EUR/USD x USD/JPY
=1.2016 x 102.76 = 123.48

GBP/EUR

=

EUR/CHF

= EUR/USD x USD/CHF
= 1.2016 x 1.5220 = 1.8288

EUR/AUD

=

GBP/ USD (bid ) 1.6724
=
=1.3913
EUR/ USD (ask ) 1.2020

EUR /USD ( Bid) 1.2016

=
=1.7676
AUD / USD( Ask ) 0.6798

= EUR/USD x USD/JPY
= 1.2020 x 103.54 = 124.46
=

GBP/ USD (ask ) 1.6735
=
=1.3927
EUR/USD (bid ) 1.2016

= EUR/USD x USD/CHF
= 1.2020 x 1.5227 = 1.8303
=

EUR /USD ( Ask) 1.2020
=
=1.7718
AUD / USD(Bid ) 0.6784


GBP/JPY

= GBP/USD x USD/JPY
= 1.6724 x 102.76 = 171.85

CHF/JPY


USD /JPY ( bid ) 102.76
=
=67.4854
=
USD/CHF (ask ) 1.5227

AUD/JPY

= AUD/USD x USD/JPY
= 0.6784 x 102.76 = 69.7123

= AUD/USD x USD/JPY
= 0.6798 x 103.54 = 70.3865

GBP/CHF

= GBP/USD x USD/CHF
= 1.6724 x 1.5220 = 2.5454

= GBP/USD x USD/CHF
= 1.6735 x 1.5227 = 2.5482

GBP/AUD

=

GBP /USD (bid ) 1.6724
=
=2.4601
AUD / USD( ask ) 0.6798


= GBP/USD x USD/JPY
= 1.6735 x 103.54 = 173.27
=

USD /JPY ( ask ) 103.54
=
=68.0289
USD/CHF (bid ) 1.5220

=

GBP/USD (ask ) 1.6735
=
=2.4668
AUD / USD(bid ) 0.6784

II. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1 Phát biểu nào sau đây về các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá là đúng:
A) Nếu cung ngoại tệ vượt cầu ngoại tệ thì tỷ giá giảm
B) Nếu lạm phát trong nước gia tăng thì tỷ giá giảm
C) Nếu lãi suất của đồng nội tệ tăng và lớn hơn lãi suất đồng ngoại tệ thì tỷ giá giảm
D) Nếu tỷ giá xuất khẩu bình qn nhỏ hơn tỷ giá thị trường thì có lợi cho người nhập
khẩu
Câu 2 Tỷ giá hối đoái là giá cả để:
A) Mua bán và trao đổi ngoại tệ
B) Mua bán và kinh doanh vàng, bạc
C) Mua bán các loại chứng khốn có giá
D) Trao đổi các phương tiện thanh toán quốc tế
Câu 3 Tỷ giá hối đoái là tỷ lệ chuyển đổi:

A) Từ vàng sang các loại tiền tệ khác và ngược lại
B) Từ tiền tệ của nước này sang giá trị hàng hóa của các nước khác
C) Từ tiền tệ của nước này sang tiền tệ các nước khác và ngược lại
D) Từ giá trị hàng hóa nước này sang giá trị hàng hóa nước khác
Câu 4 Trong các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái, nhân tố nào ảnh hưởng trực


tiếp và mạnh mẽ nhất đến sự thay đổi của tỷ giá:
A) Lãi suất của hai đồng tiền
B) Tình hình lưu thông tiền tệ trong nước và lạm phát
C) Tỷ giá xuất nhập khẩu bình quân
D) Quan hệ cung cầu về ngoại tệ
Câu 5 Tại Việt Nam, vào ngày 10/05/2013, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá như
sau: USD/VND = 20.828, kết luận nào sau đây không đúng:
A) USD là đồng yết giá
B) VND là đồng định giá
C) USD là đồng định giá
D) VND/USD là tỷ giá đối ứng
Câu 6 Ngày 27/03/2014, ngân hàng A công bố tỷ giá thương mại như sau: USD/VND
= 21.055/ 21.115.
Kết luận nào sau đây là đúng:
A) USD là đồng định giá 18
B) Ngân hàng A sẽ mua vào ngoại tệ với giá 21.115 đồng mỗi USD
C) Tại Việt Nam, đây là phương pháp yết giá trực tiếp
D) VND là đồng tiền hàng hóa
Câu 7 Tại Việt Nam, tỷ giá bình quân liên ngân hàng do:
A) Các ngân hàng thương mại công bố
B) Ngân hàng Nhà nước công bố
C) Ngân hàng thế giới (WB) công bố
D) Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) công bố

Câu 8 Trên thị trường có thơng tin về tỷ giá như sau:
GBP/USD = 1,52865
USD/VND = 21.262,16


Áp dụng phương pháp tính tỷ giá chéo thì tỷ giá GBP/VND là bao nhiêu?
A) 32.502,40
B) 32.205,40
C) 35.502,40
D) 35.205,40
Lời giải :
GBP/VND = GBP/USD x USD/VND = 1,52865 x 21.262,16 = 35.502,4009
Câu 9 Trên thị trường có thơng tin về tỷ giá như sau:
USD/VND = 21.050
USD/AUD = 1,2180
Áp dụng phương pháp tính tỷ giá chéo thì tỷ giá AUD/VND là bao nhiêu?
A) 17.283
B) 25.639
C) 17.328
D) 1,7283
Lời giải: AUD/VND =

USD /VND 21.050
=
=17.282,4302
USD/ AUD 1,2180

Câu 10 Giả sử trên thị trường có thơng tin về tỷ giá như sau:
USD/DEM = 1,6923 / 42
EUR/DEM = 2,1231 / 54

Áp dụng phương pháp tính tỷ giá chéo thì tỷ giá EUR/USD là bao nhiêu?
A) 1,2532 / 59
B) 1,2532 / 49
C) 1,2523 / 59
D) 1,2523 / 4919
Lời giải:


EUR/USD (bid) =

EUR/ DEM ( bid) 2,1231
=
=1,2532
USD/ DEM (ask ) 1,6942

EUR/USD (ask) =

EUR/ DEM ( ask ) 2,1254
=
=1,2559
USD/ DEM ( bid) 1,6923

Câu 11 Giả sử trên thị trường có thơng tin về tỷ giá như sau:
EUR/USD = 1,2635 / 75
CAD/USD = 0,9475 / 95
USD/AUD = 1,1515 / 25
USD/JPY = 92,3870 / 95
Công ty A xuất khẩu thu về 100.000 EUR cần bán cho ngân hàng để lấy đồng AUD
thanh toán cho đối tác Úc. Vậy công ty A thu được bao nhiêu AUD sau khi đổi?
A) 145.492,025 AUD

B) 145.218,025 AUD
C) 145.392,025 AUD
D) 145.529,025 AUD
Lời giải:
EUR/AUD (bid) = EUR/USD(bid) x USD/AUD(bid) = 1,2635 x 1.1515 = 1,45492025
Ta có :
1EUR = 1,45492025 AUD
100.000 EUR = X AUD
 X = 100.000 x 1,45492025 = 145.492,025 AUD
Câu 12 Tỷ giá trên thị trường ngày 20/07/201x do ngân hàng A công bố như sau:
EUR/USD = 1,1538/42. Tỷ giá USD/EUR là:
A) 0,8664/67
B) 0,8667/90
C) 0,8650/67
D) 0,8670/87


Lời giải :
USD/EUR = 1,1538 / 1,1542
1
/1
Tỷ giá đối ứng USD/EUR = 1,1542 =0,8664/0.8667
1,1538

Câu 13 Một khách hàng có 1 tờ séc 10.000 USD muốn đổi sang AUD. Biết tỷ giá
USD/AUD = 1,0858/75. Hỏi khách hàng sẽ nhận được bao nhiêu AUD?
A) 10.858
B) 10.875
C) 10.863
D) 10.887

Lời giải:
1 USD = 1,0858 AUD
10.000 USD = X AUD
X = 10.000 x 1,0858 = 10.858 AUD
Câu 14 Một khách hàng có 1 tờ séc 20.000USD muốn đổi sang HKD. Biết tỷ giá
USD/HKD = 6,8514/20. Hỏi khách hàng sẽ nhận được bao nhiêu HKD?
A) 137.038
B) 137.028
C) 137.048
D) 137.040
Lời giải:
1 USD = 6,8514 HKD
20.000 USD = X HKD
 X = 20.000 x 6,8514 = 137.028
Câu 15 Ở Việt Nam, tỷ giá chính thức được Ngân hàng Nhà nước công bố:
A) Hàng ngày


B) Hàng tuần 20
C) Hàng tháng
D) Hàng quý
Câu 16 Nếu lạm phát trong nước cao hơn lạm phát ở nước ngồi thì:
A) Tỷ giá tăng
B) Tỷ giá giảm
C) Khơng đổi
D) Phụ thuộc vào chính sách của nhà nước
Câu 17 Đồng tiền yết giá là:
A) Đồng tiền biểu thị giá trị của nó qua thị trường tài chính khác
B) Đồng tiền biểu thị giá trị của nó qua đồng tiền khác
C) Đồng tiền biểu thị giá trị của nó qua thị trường chứng khoán

D) Đồng tiền biểu thị giá trị của nó qua các định chế tài chính trung gian
Câu 18 Đồng tiền định giá là:
A) Đồng tiền dùng để xác định giá trị của quốc gia
B) Đồng tiền dùng để xác định giá trị của khu vực kinh tế
C) Đồng tiền dùng để xác định giá trị đồng tiền khác
D) Đồng tiền dùng để xác định giá trị của khu vực đồng tiền chung
Câu 19 Chọn câu SAI; tại Việt Nam, hiện có những loại tỷ giá nào?
A) Tỷ giá Ngân hàng Nhà nước
B) Tỷ giá của ngân hàng thương mại
C) Tỷ giá liên ngân hàng
D) Tỷ giá neo vào ngoại tệ mạnh
Câu 20 Tỷ giá chéo là tỷ giá giữa 2 đồng tiền được tính tốn thơng qua:
A) Đồng tiền mạnh
B) Đồng tiền thứ ba


C) Đồng tiền thứ hai
D) Đồng tiền thứ tư
Câu 21 Những yếu tố nào dưới đây không ảnh hưởng đến sự biến động của tỷ giá hối đoái:
A) Cán cân thanh toán quốc tế
B) Ngang giá sức bán
C) Các điều kiện kinh tế 21
D) Những yếu tố chính trị
Câu 22 Tỷ giá thương mại do:
A) Các ngân hàng thương mại công bố
B) Ngân hàng Nhà nước công bố
C) Ngân hàng thế giới công bố
D) Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) công bố
Câu 23 Trong thương mại quốc tế, khi tỷ giá hối đối tăng (theo phương pháp trực
tiếp) thì có lợi cho:

A) Nhà xuất khẩu
B) Nhà nhập khẩu
C) Các ngân hàng
D) Cả nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu
Câu 24 Tỷ giá niêm yết ngoại tệ gián tiếp cho biết:
A) Bao nhiêu đơn vị nội tệ phải có để đổi lấy 1 đồng ngoại tệ
B) 01 đơn vị ngoại tệ trị giá bao nhiêu đơn vị ngoại tệ
C) Bao nhiêu đơn vị ngoại tệ cần phải có để lấy 1 đơn vị nội tệ
D) Bao nhiêu đơn vị tiền tệ bạn phải có để đổi lấy 1 USD
Câu 25 Năm 2013, biên độ giao dịch cho phép tỷ giá kinh doanh ngoại tệ giữa ngân
hàng Trung ương và ngân hàng thương mại là bao nhiêu?
A) ± 0.5%


B) ± 1%
C) ± 1.5%
D) ± 0.25%
Câu 26 Tỷ giá đối ứng là gì?
A) Hai đồng tiền ở vị trí yết giá so với một đồng định giá
B) Hai đồng tiền ở vị trí định giá so với một đồng yết giá
C) Một đồng nằm ở vị trí yết giá, một đồng nằm ở vị trí định giá so với đồng trung gian
D) Nghịch đảo đồng yết giá thành đồng định giá và ngược lại
Câu 27 Đâu là phương pháp yết giá trực tiếp?
A) CAD/ FRF tại Paris
B) USD/ VND tại New York 22
C) GBP/ JPY tại London
D) EUR/ USD tại Canada
Câu 28 Đâu là phương pháp yết giá gián tiếp?
A) CAD/ FRF tại Paris
B) USD/ VND tại Việt Nam

C) GBP/ JPY tại London
D) HKD/ CNY tại Bắc Kinh
Câu 29 Ngoại tệ là gì?
A) Các giấy tờ có giá ghi bằng tiếng nước ngoài
B) Là tiền của quốc gia này được lưu thông trên thị trường quốc gia khác
C) Là giá cả của đồng tiền này được tính bằng số lượng của đồng tiền khác
D) Là quan hệ tỷ lệ so sánh giữa hai đồng tiền
Câu 30 Có bao nhiêu cách để ngân hàng Trung ương quản lý cơ chế tỷ giá hối đoái?
A) 3 cách
B) 4 cách


C) 5 cách
D) 6 cách



×