Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Thành ngữ Tiếng Anh thông dụng thi THPTQG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.23 KB, 37 trang )

ENGLISH IDIOMS – THÀNH NGỮ
I. MOST COMMON LIFE ENGLISH IDIOMS (THÀNH NGỮ CUỘC SỐNG)
01. Stuck between a rock and a hard place (Tiến thoái lưỡng nan)
Eg. Learning business is so boring but I can’t quit it. I’m stuck between a rock and a
hard place. 
Học kinh doanh thật là chán nhưng tôi không th ể b ỏ đ ượC. Tơi đang trong tình th ế
tiến thoái lưỡng nan.
02. Cost an arm and a leg (Rất đắt đỏ)
Eg. A diamond ring costs an arm and a leg. Một chiếc nhẫn kim cương có giá rất
đắt đỏ.
03. Easier said than done (Nói thì dễ làm thì khó)
Eg. Being the best student in the class is easier said than done. 
Trở thành học sinh giỏi nhất trong lớp là một việc nói dễ hơn làm.
04. Bite the hand that feeds you (Ăn cháo đá bát)
Eg. Never bite the hand that feeds you! Đừng bao giờ ăn cháo đá bát!
05. Drive one crazy (Làm ai đó khó chịu)
Eg. Would you please turn down the music? It’s driving me crazy! 
Bạn làm ơn cho nhỏ nhạc đi được khơng? Nó làm tôi phát điên lên đấy!
06. In a bad mood (Cảm thấy không vui)
Eg. I just got bad grades. I’m in a bad mood. Tôi vừa bị điểm kém. Tôi đang không vui
lắm.
07. Judge a book by its cover (Trông mặt mà bắt hình dong)
Eg. Don’t judge a book by its cover. He is very rich despite his appearance. 
Đừng trông mặt mà bắt hình dong. Khác với vẻ bề ngồi, anh ta là một người rất
giàu.
08. A friend in need is a friend indeed (Hoạn nạn mới biết bạn hiền)
Eg. John helped me so much when I lost my job. A friend in need is a friend indeed. 
John giúp đỡ tôi rất nhiều khi tôi mất việc. Đúng là hoạn nạn mới biết bạn hiền.
09. Work like a dog (Làm việc chăm chỉ)
Eg. I work like a dog for 14 hours a day. Tôi làm việc quần quật trong 14 giờ một
ngày.


10. Look on the bright side (Nhìn vào mặt tích cực)
Eg. Don’t be so sad after failing the exam. Look on the bright side! At least you tried
so hard. 
Đừng quá buồn khi trượt bài kiểm tra. Hãy nhìn vào mặt tích c ực đi! Ít ra là b ạn đã
rất cố gắng.
11. When pigs fly (Không bao giờ)
Eg. When do you think I’ll be rich? – When pigs fly! You are too lazy to work for
money. 
Anh nghĩ bao giờ thì tôi sẽ giàu? – Không bao giờ! Anh quá lười để ki ếm ti ền.
12. Beat around the bush (Vòng vo)
Eg. Stop beating around the bush! What do you want? Đừng vòng vo nữa! Cơ muốn
gì?
13. A drop in the ocean (Muối bỏ bể)
Eg. Your work alone is like a drop in the ocean. You need to gather as many people
as you can. 
Chỉ có mình bạn thì như muối bỏ bể vậy. Bạn cần phải kêu gọi nhiều ng ười nh ất có
thể.


14. Sit on the fence (Chần chừ không quyết)
Eg. He doesn’t know what to choose. He is sitting on the fence. 
Anh ta khơng biết phải chọn cái gì. Anh ta đang lưỡng lự.
15. By all means (Bằng mọi giá)
Eg. I will pass the test by all means. Tôi sẽ vượt qua bài kiểm tra bằng mọi giá
16. Save for a rainy day (Làm khi lành để dành khi đau)
Eg. Don’t spend them all. Save some for a rainy day. 
Đừng sử dụng hết. Tiết kiệm một ít đề phòng sau này.
17. Like father like son (Cha nào con nấy)
Eg. John is going to be an engineer like his dad. – Well, like father like son.
John sẽ trở thành một kỹ sư như bố của anh ý – Chà, đúng là cha nào con nấy.

18. Practice makes perfect (Có cơng mài sắt có ngày nên kim)
Eg. Don’t give up. Practice makes perfect. 
Đừng bỏ cuộC. Có cơng mài sắt có ngày nên kim.
19. The more the merrier (Càng đông càng vui)
Eg. Hey, can I join the party? – Of course, the more the merrier. 
Tơi có thể tham gia bữa tiệc được chứ? – Tất nhiên rồi, càng đông càng vui mà.
20. Make a mountain out of a molehill (Việc bé xé ra to)
Eg. Don’t make a mountain out of a molehill. Just relax and everything will be fine.
Đừng có việc bé xé ra to. Cứ thoải mái đi và mọi chuyện sẽ ổn thôi.
21. Take it easy (Thư giãn nào)
Eg. Don’t worry about the test. Take it easy. Đừng lo về bài kiểm trA. Hãy cứ thư
giãn thôi.
22. No pain no cure (Thuốc đắng giã tật)
Eg. Don’t worry about him. No pain no cure. He will learn a lot from this lesson. 
Đừng lo về anh ta. Thuốc đắng dã tật mà. Sau vụ này anh ta sẽ rút ra nhiều bài học
thôi.
23. Every Jack must have his Jill (Nồi nào vung nấy)
Eg. Jane is mean just like his brother. – Well every Jack must have his Jill. 
Jame xấu tính y như anh trai cô ta vậy – Đúng là nồi nào vung nấy.
24. Rain cats and dogs (Mưa như trút nước)
Eg. You should bring an umbrellA. It’s raining cats and dogs. 
Bạn nên mang theo ô. Trời đang mưa như trút nước.
25. Silence is golden (Im lặng là vàng)
Eg. Sometimes you shouldn’t express your opinions. Silence is golden. 
Đôi khi bạn khơng nên bày tỏ ý kiến của mình ra. Im lặng là vàng.
II. MOST COMMON LITERAL ENGLISH IDIOMS (THÀNH NGỮ VĂN C ẢNH)
IDIOMS
MEANING & ILLUSTRATIONS
IDIOMS RELATED TO NATURAL FACTORS – THÀNH NGỮ LIÊN QUAN ĐẾN TỰ NHIÊN
01. Under the

"Trái gió trở trời" - Theo nghĩa đen, bạn có thể "ở dưới thời tiết"???
weather
Điều này thực sự khơng có ý nghĩa gì cả. Nếu bạn cảm thấy "Under
the weather", có nghĩa là cơ thể bạn đang có chút bất ổn, có th ể
bạn đang cảm thấy mình "bị ốm". Bạn bị ốm nhưng khơng thực s ự
nghiêm trọng, có thể do thời tiết thay đổi th ất thường ho ặc b ạn b ị
mệt và đau đầu do thức đêm làm việc nhiều...
"What's wrong with Ly, Tony?
"She’s feeling a little under the weather so be quiet and let her rest.”


02. A storm is
brewing
03. Calm before
the storm
04. Weather a
storm
05. When it rains,
it pours
06. Chasing
rainbows
07. Rain or shine

08. Under the sun

09. Once in a blue
moon

10. Every cloud
has a silver lining

11. A rising tide
lifts all boats

12. Get into deep
water

Thành ngữ này có nghĩa "sẽ có rắc rối hoặc khó chịu về c ảm xúc
sắp diễn ra"
“She decided to go ahead with their wedding, even though all they’ve
been doing lately is arguing. I can sense a storm is brewing.”
Nói đến một khoảng thời gian "yên tĩnh khác th ường" trước khi
một bất ổn ập đến (biến động và hỗn loạn). e.g. The strange
quietness in town made her feel peaceful. Little did she know, it was
just the calm before the storm.
Khi đối mặt với những khó khăn hay thất bại nhưng b ạn  vẫn luôn
kiên cường vượt qua chúng. E.g. Last year, they had some financial
difficulties when her husband was fired. Together, they weathered
the storm and figured out how to keep going.
Khi những điều tồi tệ xảy ra liên tiếp và khiến những khủng hoảng
lớn ấp đến.
“First he was laid off, then his wife got into a car accident. When it
rains, it pours.“
Theo đuổi ước mơ, cố gắng làm điều gì đó nhưng khơng thể đạt
được.
“His paintings have neither style nor imagination, but he insists on
being a professional painter. He’s always chasing rainbows.”
Đây là một trong những thành ngữ hiếm hoi thường được s ử dụng
theo nghĩa đen. Dùng để chỉ một điều gì đó chắc ch ắn sẽ x ảy ra cho
dù mưa hay nắng.
“I’ll see you at the airport, rain or shine.”

Dùng để đề cập đến mọi thứ trên trái đất: biển cả, ngọn núi, hòn
đảo, khu rừng... Thường sử dụng để so sánh một thứ gì đó v ới
những thứ khác dưới dạng so sánh bậc nhất. e.g. Phu Quoc must be
one of the most beautiful islands under the sun.
Chỉ một sự kiện gì đó "rất hiếm", hành động gì đó "rất hiếm" khi
xảy ra
“He used to call his grandma once in a blue moon. Now that she has
passed away, he regrets not making more of an effort to keep in
touch.”
Trong mọi tình huống xấu hay tồi tệ nhất ln có những mặt tốt
của nó
“Don’t worry about losing your job. It’ll be okay. Every cloud has a
silver lining!“
"Nước nổi thuyền nổi"- Khi một nền kinh tế đang tăng trưởng tốt
thì tất cả các cá nhân tổ chức trong nền kinh tế đó đều cùng được
hưởng lợi
“When the economy showed the first signs of recovering, everyone
started investing and spending more. A rising tide lifts all boats.“
Gặp rắc rối! Rất giống với thành ngữ ở trên mà chúng ta đã th ảo
luận ở trên. Nhưng thành ngữ này có nghĩa trái ngược ch ỉ những
điều "rắc rối"
“He got into  deep water when he borrowed a lot of money from a
loan shark.”


13. Pour oil on
troubled waters
14. Make waves

15. Go with the

flow

16. Lost at sea

17. Sail close to
the wind

18. Make a
mountain out of a
molehill
19. Gain ground

20. Walking on
air
21. Many moons
ago

22. Castle in the
sky

23. Down to earth

Cố gắng giúp xoa dịu những cuộc cãi vã của mọi người, giúp m ọi
người cảm thấy tốt hơn và thân thiện lại, hòa giải với nhau.
“She hated seeing her two best friends arguing, so she got them
together and poured oil on troubled waters.”
Làm thay đổi mội thứ một cách kịch tính và gây sự chú ý, tạo sự lan
truyền.
“She likes to make waves with her creative marketing campaigns.
They get a lot of attention from customers.”

"Thuyền đến đầu cầu ắt sẽ thẳng" hoặc "Nơi nào có nước chảy, ở
đó sẽ hình thành dòng chảy". Một sự thư giãn, thuận theo tự nhiên
cho dù bất cứ điều gì đang xảy ra.
“Quite often in life, good things happen when you don’t make plans.
Just go with the flow and see what happens!”
Bị nhầm lẫn về một cái gì đó hoặc khơng chắc chắn về những việc
phải làm.
“I am lost at sea with this new system at work. I just can’t understand
it.”
"Không được vượt ra khỏi ranh giới". Chỉ được hành động trong
giới hạn, trong khuôn khổ của những quy tắc, hợp pháp ho ặc đ ược
xã hội chấp nhận.
“They fired their accountant because he sailed too close to the
wind.”
Để phóng đại mức độ nghiêm trọng của một tình huống.
“She shouted at him angrily for being five minutes late, but it really
didn’t matter that much. She really made a mountain out of a
molehill.”
Một sự tiến lên, làm cho phổ biến.
“As Airbus gains ground in many cities all over the world, many
locals complain that they can no longer find a place to live. Landlords
would rather rent their places out to tourists and earn more money.”
Rất vui mừng và hạnh phúC. Bạn có thể sử dụng những cụm từ
khác như “Over the moon,” “on cloud nine,” “in seventh heaven”
và “in good spirits” để nói về niềm vui sướng và hạnh phúc.
“She’s been walking on air since she found out that she’s pregnant.”
Đây là một trong những thành ngữ tiếng anh có sự trang trọng và
có tính lịch sử.
Bạn có thể nghe thấy nó trong những câu chuyện, hoặc ai đó đang
cố gắng tạo ra hiệu ứng gây chú ý, kịch tính

“Many moons ago, we used to be two very close friends. Now we’ve
gone separate ways and lost contact.”
Một giấc mơ hoặc một niềm huy vọng trong cuộc sống, nhưng
điều đó khó có thể trở thành sự thật.
“World traveling used to be a castle in the sky for most people a few
decades ago, but with cheap flight tickets and the global use of
English, many youngsters are living that dream.”
Nhằm nói đến sự thực tế và hợp lý, khơng mơ mộng.
“It’s a stereotype, but Dutch people are known for being down to


24. Salt of the
earth
25. The tip of the
iceberg
26. Break the ice
27. Sell ice to
Eskimos

28. Bury
your
head in the sand
29. Let the dust
settle
30. Clear as mud
31. As cold as
stone
32. Between
a
rock and a hard

place
33. Nip something
in the bud
34. Barking up
the wrong tree
35. Out of the

earth.”
Thành thật và tốt bụng
“My father is the salt of the earth. He works hard and always helps
people who are in need.”
"Phần nổi của tảng băng chìm" - Những thứ được nhìn thấy chỉ là
một phần nhỏ của một cái gì đấy lớn hơn nhiều. 
“Exceptionally long drought periods are just the tip of the iceberg
when it comes to the global impact of climate change.”
Cố gắng vượt qua khoảng cách, sự ngại ngùng để kết bạn với ai đó.
“He made a weather joke to break the ice.”
Để có thể bán bất cứ thứ gì cho bất cứ ai; thuyết phục m ọi ng ười
đi ngược lại lợi ích tốt nhất của họ hoặc chấp nhận một cái gì đó
khơng cần thiết thậm chí vơ lý.
Từ Eskimos dùng để chỉ những người bản địa sống ở những vùng
rất lạnh, có tuyết quanh năm, xung quanh tồn băng giá do đó h ọ
khơng cần thêm bất kỳ tảng băng nào nữa. Nếu bạn có thể bán đá
được cho họ, bạn có thể bán được bất cứ thứ gì cho bất cứ ai.
Nhưng cũng lưu ý là từ Eskimos cũng bị nhiều ng ười coi là xúc
phạm, thô lỗ. Bạn cần biết để hiểu những thành ng ữ ti ếng anh
thông dụng nhưng hãy cẩn thận khi sử dụng.
“He’s a gifted salesman, he could sell ice to Eskimos.”
Cố gắng tránh mộ tình huống nào đó bằng cách giả vờ như nó
khơng tồn tại.

“Stop burying your head in the sand. You haven’t been happy with
him for years, why are you staying together?”
Làm cho một tình huống trở nên bình tĩnh hoặc bình th ường tr ở l ại
sau khi một điều gì đó thú vị hoặc bất thường xảy ra.
“You just had big news yesterday, let the dust settle and don’t make
any decisions yet.”
Không dễ hiểu, không rõ ràng chút nào.
“He’s a great scientist, but I find his explanation of bacteria and
microbes as clear as mud.”
Rất lạnh lùng và vô cảm.
“In the Victorian times, many women were told to suppress their
feelings and, thus, appeared as cold as stone.”
Một tình huống rất khó khăn, phải đưa ra một s ự l ựa ch ọn gi ữa hai
lựa chọn không thỏa đáng.
“I can understand why she couldn’t make up her mind about what to
do. She’s really between a rock and a hard place.”
Ngăn chặn những tình huống xấu xảy ra  ngay từ giai đoạn đầu của
sự phát triển của tình huống đó.
“When the kid shows the first signs of misbehaving, you should nip
that bad behavior in the bud.”
Làm điều gì đó vơ nghĩa khơng đem lại kết quả như mong muốn.
“If you think she’s going to lend you money, you’re barking up the
wrong tree. She never lends anyone anything.”
Phần khó khăn nhất của một cái gì đó đã quA. Tình hình đang tr ở


woods

nên cải thiện và dễ chịu hơn.
“The surgery went very well and he just needs to recover now, so he’s

officially out of the woods.”
36. Can’t see the
Không thể nắm bắt được cái tổng thể hoặc nhìn rõ được những
forest for the
tình huống vì bạn đang đi quá sâu vào những chi tiết nhỏ.
trees
As conflicts aroused, they couldn’t see the forest for the trees.
37. Hold out an
Quyết định giảng hòa (với đổi thủ hoặc kẻ thù)
olive branch
“After years of rivalry with her cousin, she decided to  hold out an
olive branch and go have fun together.”
38. Beat around
Dành thời gian dài lan man, vịng vo, khơng đi vào đi ểm chính
the bush
những gì bạn đang cần nói.
“I don’t have much time, so stop beating around the bush and tell
me what actually happened.”
COMMON IDIOM WITH VERBS – ĐỘNG TỪ TRONG THÀNH NGỮ
39. Hit the books
Theo nghĩa đen, đánh những quyển sách có nghĩa là đánh v ật lý
hoặc đấm vào quyển sách của bạn. Đây là câu thường đ ược các
sinh viên sử dụng, những người có rất nhiều việc ph ải học, ph ải
làm. Nó đơn giản là một cách bạn nói với bạn bè r ằng  "Bạn sẽ học".
Bạn phải học cho một bài kiểm tra cuối cùng, m ột bài ki ểm tra
giữa kỳ hoặc thậm chí là một bài kiểm tra tiếng anh.
“Sorry but I can’t watch the game with you tonight, I have to hit the
books. I have a huge exam next week!”
40. Hit the sack
Cũng giống như thành ngữ trên, nghĩa đen là đánh vật lý ho ặc đ ập

vào bao tải. Nhưng thực ra là  "đi ngủ". Bạn sẽ dùng cụm này để nói
với gia đình hoặc bạn bè rằng bạn thực sự mệt mỏi, vì vậy bạn sẽ đi
ngủ. Thay vì nói "Hit the sack" bạn cũng có thể nói "Hit the hay"
“It’s time for me to hit the sack, I’m so tired.”
41. Twist
Nghĩa đen là nắm lấy cánh tay của một người và xoay nó. Hàm ý
someone’s arm
bên trong nghĩa là ai đó đã làm rất tốt việc thuy ết ph ục b ạn làm
điều gì đó mà bạn không muốn làm. Và nếu b ạn "Twist someone’s
arm", điều đó có nghĩa là bạn rất giỏi thuyết phục mọi người làm
theo ý bạn.
Jake, you should really come to the party tonight!”
“You know I can’t, I have to hit the books (study).”
“C’mon, you have to come! It’s going to be so much fun and there are
going to be lots of girls there. Please come?”
“Pretty girls? Oh all right, you’ve twisted my arm, I’ll come!”
42. Hit the nail on Thành ngữ này sử dụng khi muốn mô tả chính xác đi ều gì gây ra
the head
tình huống hoặc vấn đề.
“He hit the nail on the head when he said this company needs more
HR support.”
43. Stab someone "Đâm sau lưng" - Nếu hiểu theo nghĩa đen thì bạn sẽ gặp rắc rối
in the back
với cảnh sát đấy.
Tuy nhiên thành ngữ "Stab someone in the back" có nghĩa là làm tổn
thương một người gần gũi với chúng ta và tin tưởng chúng ta b ằng
cách phản bội họ trong bí mật.
“Did you hear that Sarah stabbed Kate in the back last week?”



44. Lose your
touch

45. Sit tight

46. Pitch in

47. Quit cold
turkey

48. Face the music

“No! I thought they were best friends, what did she do?”
“She told their boss that Kate wasn’t interested in a promotion at
work and Sarah got it instead.”
“Wow, that’s the ultimate betrayal! No wonder they’re not friends
anymore.”
Nghĩa đen có nghĩa là bạn khơng cịn khả năng chạm và c ảm nh ận
bằng ngón tay cũng như bàn tay bạn. Hàm ý bên trong là b ạn m ất
đi khả năng mà bạn trước đây rất giỏi và t ừng s ở hữu. "Lose your
touch" sử dụng khi bạn rất giỏi một kỹ năng và có tài năng, nh ưng
về sau đó mọi thứ dần mai một và khơng còn t ốt n ữa, c ảm nh ận và
sự tinh tế bắt đầu giảm.
“I don’t understand why none of the girls here want to speak to me.”
“It looks like you’ve lost your touch with the ladies.”
“Oh no, they used to love me, what happened?”
Một ví dụ tuyệt vời về lý do tại sao bạn không thể dịch thành ng ữ
bằng tiếng anh. Điều này có nghĩa là bạn ngồi xuống và xi ết chặt
cơ thể và điều đó sẽ rất khó chịu, chưa kể bạn trông sẽ r ất kỳ l ạ.
Nhưng nếu một người bảo bạn "sit tight", họ muốn bạn kiên nhẫn

chờ đợi và khơng có bất kỳ hành động nào khác cho đ ến khi có
thơng báo mới.
“Mrs. Carter, do you have any idea when the exam results are going to
come out?”
“Who knows Johnny, sometimes they come out quickly but it could
take some time. You’re just going to have to sit tight and wait.”
Cụm từ này thực sự khơng có ý nghĩa nếu bạn cố g ắng hi ểu theo
nghĩa đen. Tuy nhiên, nghĩa bóng của nó có nghĩa là kêu g ọi m ọi
người hay cái gì đó cùng tham gia. Vì v ậy, Nếu m ẹ c ủa bạn nói v ới
gia đình rằng, bà ấy muốn tất cả mọi người "Pitch in" vào cuối
tuần này để dọn dẹp nhà cửA. Điều đó có nghĩa là bà ấy mu ốn t ất
cả thành viên trong gia đình cùng tham gia và n ỗ l ực d ọn d ẹp nhà
cửa, giúp cơng việc hồn thành nhanh chóng.
“What are you going to buy Sally for her birthday?”
“I don’t know. I don’t have much money.”
“Maybe we can all pitch in and buy her something great.”
Thành ngữ này có nghĩa là đột nhiên từ bỏ hoặc ngừng nh ững hành
vi gây nghiện nguy hiểm như hút thuốc hoặc uống rượu.
“Shall I get your mom a glass of wine?”     “No, she’s stopped
drinking.”
“Really, why?”  “I don’t know. A few months ago, she just announced
one day she’s quitting drinking.”  “She just quit  cold turkey?” “Yes,
just like that!”
Nghĩa đen là đối mặt với âm nhạC. Nhưng nếu mọi người bảo b ạn
"Face the music" thì bạn chuẩn bị đối mặt với ý nghĩa kh ắc nghi ệt
đấy. Thành ngữ này có nghĩa là phải đối mặt v ới thực t ế, ch ấp
nhận mọi hậu quả dù tốt hay xấu. Có thể bạn sẽ tránh đ ối m ặt v ới
điều đó, vì bạn cảm thấy khơng chắc chắc và sợ kết qu ả sẽ khơng
được tốt. Có thể bạn đã nói dối giáo viên của mình và cơ ấy phát
hiện ra sự thật và bây giờ bạn phải "face the music" và ch ấp nh ận



hình phạt.
“I can’t understand why I failed math.”
“You know you didn’t study hard, so you’re going to have to face the
music and take the class again next semester if you really want to
graduate when you do.”
49. Ring a bell
Nghĩa đen có nghĩa là tiếng chng. Thành ngữ này có nghĩa ai đó
đề cập đến cái gì đó quen thuộc với bạn. Nói cách khác, khi ai đó
nói điều gì đó mà bạn tin rằng bạn đã nghe thấy trong quá kh ứ.
"Ring a bell" bắt đầu vang lên và bạn cố g ắng nhớ tại sao tên ho ặc
địa điểm đó nghe có vẻ quen thuộc.
“You’ve met my friend Amy Adams, right?”
“Hmmm, I’m not sure, but that name rings a bell. Was she the one
who went to Paris last year?”
50. Blow off steam Xả hơi" - Trong thực tế bạn không thể thổi hơi nước. Đây là công
việc của những thiết bị như chiếc ấm điện. Vậy có nghĩa là gì khi
một người "Blow off steam"?
Nếu bạn đang cảm thấy tức giận, căng thẳng hoặc đang tr ải qua
một số cảm xúc tiêu cực mạnh mẽ và bạn muốn lo ại b ỏ chúng đ ể
bạn cảm thấy tốt hơn, bạn sẽ "Blow off steam" bằng cách làm m ột
việc gì đó như tập thể dục để thoát khỏi căng thẳng.
“Why is Nick so angry and where did he go?”
“He had a fight with his brother, so he went for a run to blow off
steam.”
51. Cut to the
Khi ai đó bảo bạn "cut to the chase", có nghĩa là b ạn đang nói quá
chase
lâu, lan man và không thể hiểu đượC. Khi một người s ử dụng thành

ngữ này, họ muốn bảo bạn nhanh lên và đi đến phần quan trọng.
Nhưng hãy cẩn thận khi bạn sử dụng thành ngữ này, vì khi b ạn nói
chuyện với sếp hoặc giảng viên chẳng hạn, điều đó có thể là thô l ỗ
và thiếu tôn trọng.
“Hi guys, as we don’t have much time here, so I’m going to cut to the
chase. We’ve been having some major problems in the office lately.”
52. Break a leg
Không phải là muốn bẻ gãy chân ai đó đ ấu nhé. Thành ng ữ này là
một lời "chúc may mắn" (thường được nói với những người chuẩn
bị bước lên sân khấu biểu diễn) e.g. Break a leg Sam, I’m sure your
performance will be great.
53. When pigs fly
Một điều gì đó sẽ khơng bao giờ xảy ra.
“When pigs fly she’ll tidy up her room.”
IDIOMS RELATED TO MONEY – THÀNH NGỮ VỚI TIỀN BẠC
54. Look like a
Chẳng phải thật tuyệt sao nếu như bạn  "trông như một triệu đô
million
la". Nhưng hàm ý là một lời khen. Nếu ai đó nói v ới b ạn r ằng "Look
dollars/bucks
like a million dollars/bucks", đó sẽ là một lời khen r ất l ớn r ằng b ạn
trơng hồn tồn tuyệt vời và thực sự hấp dẫn.
Đây là thành ngữ thường được sử dụng để khen ngợi ph ụ nữ,
nhưng đôi khi ta cũng sử dụng nó cho các chàng trai.
“Wow, Mary, you look like a million dollars/bucks  this evening. I
love your dress!”
55. Born with a Một người xuất thân từ một gia đình giàu có và thành đạt.


silver spoon

one’s mouth

in

56. Go from rags
to riches
57. Pay/ cost an
arm and a leg for
something
58. Have sticky
fingers
59. Give a run for
one’s money
60. Pony up
61. Ante up
62. Break even
63. Break the
bank
64. Be closefisted
65. Go Dutch
66. Shell out
money/to fork
over money
67. Midas touch

68. In the red/In
the black

“John was born with a silver spoon in his mouth. His parents
bought him everything he wanted and sent him to the best private

schools.”
Phấn đấu từ nghèo khó đến khi giàu sang.
“Actor Jim Carrey went from  rags to riches. At one time, he was
living in a van, but he continued to work hard and eventually became
one of the highest-paid comedians in the world.”
Một cái gì đó "đắt cắt cổ", bạn phải trả nhiều tiền cho thứ đó bạn
có thể nói rằng "it costs an arm and a leg"
“The price of chocolate has doubled. I nearly paid an arm and a
leg for a small candy bar.”          “Chocolate costs an arm and a
leg now.”
Trở thành một tên trộm. e.g The manager fired the cashier
because he had sticky fingers. He stole more than $200 in a month.
Thực sự làm việc thật chăm chỉ cho chiến thắng
“Joe really gave me a run for my money in the chess
tournament. He almost beat me!”
Trả tiền cho một cái gì đó hoặc giải quyết khoản nợ.
“Pony up and give me the $5 you owe me.”
“I told my roommate Jane to pony up her portion of the rent money.”
Để trả tiền cho một ai đó, như thành ngữ tiếng anh ở trên.
“You’d better ante up and give me that $10 I loaned you last week.”
Hòa vốn, không bị mất tiền. “The trip to the beach cost me $100,
but I almost broke even after winning $90 in a contest.”
Một thứ rất đắt đắt tiền. “Taking a week-long
vacation would break the bank. There’s no way I could afford to do
it.”
Một người không muốn tiêu tiền. Giống như keo kiệt vậy.
Although he was wealthy, he was closedfisted.
Đi ăn "tiền ai người nấy trả" - "cam - pu -chia"
“We had a date last night and we went Dutch. I paid for my coffee
and she paid for her salad.”

Bỏ rất nhiều tiền để trả cho một cái gì đó (thường đắt tiền)
“I wish I didn’t buy that new car now that I’m shelling out $1,000 a
month in payments.”
“She had to fork over a lot of money for traffic fines last month.”
Khả năng kiếm tiền dễ dàng. Thành ngữ này xuất phát t ừ câu
chuyện về vua Midas, người đã biến mọi th ứ ông chạm vào thành
vàng.
“Jane really has the Midas touch. Every business she starts becomes
very successful.”
In the red có nghĩa là bạn đang chi nhiều hơn những gì bạn kiếm
được
“I’m in the red this month after paying that speeding ticket. I’ll need
to find some work over the weekend for extra money.”
In the black có nghĩa là bạn đã kiếm được nhiều hơn số tiền bạn đã
chi ra.


69. Receive a
kickback

70. Living hand to
mouth
71. Be loaded

72. Make ends
meet
73. As genuine as
a three-dollar bill

74. Rule of thumb


75. Keep your
chin up

“After working a couple of small jobs over the weekend, I earned an
extra $500 and am back in the black.”
Nhận tiền bất hợp pháp/ nhận hối lộ
“The police chief was arrested after the news reported he
wasreceiving kickbacks from criminals to ignore certain crimes.”
“The traffic cop receives kickbacks for not writing tickets to
politicians.”
Sống mà khơng có nhiều tiền, cuộc sống khó khăn, thiếu thốn.
“Billy paid his Harvard Law School tuition with cash. His family is
loaded.”
Căng thẳng làm thế nào để có nhiều tiền. Có nhiều tiền rồi có khi
nào bạn lại thắc mắc "nhiều tiền để làm gì" như bác Đặng Lê
Nguyên Vũ.
“Billy paid his Harvard Law School tuition with cash. His family is
loaded.”
Kiếm những khoản tiền cần thiết để trả tiền cho thực phẩm và
hóa đơn.
“I don’t make much from my job as a cashier, but I’m able to make
ends meet. I always have enough money for rent and groceries.”
Một thành ngữ Mỹ được sử dụng một cách mỉa mai cái gì đó là hàng
giả.
Khi một cái gì đó chính hãng, điều đó là nó rõ ngu ồn g ốc xu ất x ứ và
đã có bản quyền. Nhưng Hoa Kỳ khơng bao giờ thực hi ện nh ững
hóa đơn 3 đơ la cho hàng hóa chính hãng. Ví dụ, b ức tranh c ủa nàng
Mona Lisa được treo ở bảo tàng Louvre ở Pháp. Nếu tr ường đại
học của bạn cũng có một bức tranh nàng Mona Lisa trong th ư vi ện,

thì đây chính là bản sao. Bản sao ở trường bạn chính là  As genuine
as a three-dollar bill.
“That man tried to sell me a Lamborghini from 1953. He said it was
the first Lamborghini model ever made but the company didn’t exist
until 10 years later. His car was as genuine as a three-dollar bill.”
BODY PART - BỘ PHẬN CƠ THỂ
Nghĩa đen có nghĩa là quy tắc ngón tay cái. Khi ai đó nói "Rule of
thumb" điều đó có nghĩa đây là  quy tắc chung, quy tắc bất thành
văn cho bất cứ điều gì họ đang nói. Những quy tắc này không d ựa
trên khoa học hay nghiên cứu. Đơn giản đó là một quy t ắc chung
mà tất cả mọi người phải tuân theo.
“As a rule of thumb you should always pay for your date’s dinner.”
“Why? There’s no rule stating that!”  “Yes, but it’s what all gentlemen
do.”
"Ngẩng cao đầu" - Bạn vừa trải qua một sự thất bại? Bạn cảm
thấy buồn và có chút chán nản phải khơng? - Trong tình huống này,
một người bạn có thể nói với bạn rằng "Keep your chin up". H ọ
muốn thể hiện sự ủng hộ của họ dành cho bạn. Và đó là cách nói
"hãy mạnh mẽ lên, bạn sẽ vượt qua điều này". Đừng để chúng ảnh
hưởng đến bạn quá nhiều
“Hey, Keiren, have you had any luck finding work yet?”


76. Find your feet

77. Spice things
up
78. A piece of cake
79. Cool as a
cucumber


80. A couch
potato
81. Bring home
the bacon
82. In hot water
83. Compare
apples and
oranges
84. Not one’s cup
of tea
85. Eat like a bird

“No, nothing, it’s really depressing, there’s nothing out there!”
“Don’t worry, you’ll find something soon, keep your chin up buddy
and don’t stress.”
Bạn đang tìm cái chân của bạn? Không thể nào, chúng gắn li ền v ới
cơ thể bạn!
Vậy điều này có nghĩa là gì? Nếu bạn đang trong m ột môi tr ường,
cuộc sống mới, ví dụ sống ở một đất nước xa lạ và phải làm quen
với trường đại học và những người bạn mới. Bạn có thể nói r ằng
"find my feet". Có nghĩa là "Bạn vẫn đang tự điều chỉnh để hịa
nhập với môi trường mới".
“Lee, how’s your son doing in America?”
“He’s doing okay. He’s learned where the college is but is still finding
his feet with everything else. I guess it’ll take time for him to get used
to it all.”
GROCERIES - THỰC PHẨM
Điều này có nghĩa là làm cho cái gì đó thú vị hơn.
“Instead of just buying Sam a birthday gift, let’s spice things up by

taking him out for dinner.”
"Chuyện nhỏ như con thỏ" - "dễ như ăn bánh" - Thành ngữ này đến
đến một công việc hay nhiệm vụ dễ dàng hoàn thành
“I expected the English test to be difficult but it was a piece of cake.”
Dưa chuột có một hương vị tươi mát, cho bạn một cảm giác t ươi
mát, bình tĩnh khi ăn. Vì vậy, nếu bạn "cool as a cucumber" có nghĩa
bạn là người rất bình tĩnh và thoải mái đấy.
“My friend is nervous about taking his driving test but I’m cool as a
cucumber.”
Thành ngữ này nói đến một người dành nhiều thời gian để ngồi
ghế xem tivi.
“After my uncle retired from his job, he became a  couch potato.”
Thành ngữ này nói đến một người phải làm vi ệc kiếm s ống để
ni gia đình.
“Ever since her father was injured, she’s been working two jobs
to bring home the bacon.”
"Nước sơi lửa bỏng" - Khi ai đó "in hot water", họ đang ở trong tình
huống xấu hoặc gặp rắc rối nghiêm trọng.
“My brother is in hot water for failing all his college classes.”
Táo khác cam cả về ngoại hình lẫn mùi vị. - Th ật khó để so sánh
hai thứ khơng giống nhau. Vì vậy, thành ngữ này nói đến vi ệc so
sánh hai thứ thực tế đã rất khác nhau, không nên so sánh.
“I’m not sure which I enjoy more—pottery or dancing. It’s
like comparing apples and oranges.”
Nếu thứ gì đó khơng phải là "tách trà" của bạn, thì đó là ho ạt đ ộng
bạn không hứng thú, không đam mê hoặc không làm t ốt. eg.
Camping is really not my cup of tea so I’m going to visit my friend in
New York instead.
Một con chim thì ăn được bao nhiêu? Khơng nhiều phải khơng? Vì
vậy nói "eat like a bird" có nghĩa là ăn rất ít. Eg. He looks fat, but he



86. Eat like a
horse

87. Butter
[someone] up
88. Food for
thought
89. A smart cookie
90. Packed like
sardines

91. Spill the beans

92. A bad apple

93. Bread and
butter

94. Buy a lemon

95. A hard nut to
crack

eats like a bird.
"Ăn khỏe như trâu bò" - "ăn như heo" - Bây giờ, một con ngựa lớn
hơn nhiều so với một con chim. Vậy bạn nghĩ một con ng ựa ăn bao
nhiêu? Đúng vậy, "eat like a horse" có nghĩa là ăn một l ượng l ớn
thức ăn.

“My mother cooks a lot of food when my brother comes to visit.
He eats like a horse.”
"Nịnh hót - bợ đỡ" - Thành ngữ tiếng anh này có nghĩa là làm hài
lịng hoặc tâng bốc ai đó để nhận được sự ủng hộ từ người đó. 
“Everyone seems to be trying to butter up  the new boss hoping to
become her favorite.”
Điều này đề cập đến một cái gì đó cần phải suy nghĩ cẩn thận, kỹ
lưỡng.
“Moving to another state is food for thought for many of those
affected by the recent hurricanes in Texas and Florida.”
Điều này muốn nói đến một người thông minh sáng dạ.
“It shouldn’t be hard too hard for a smart cookie like you to learn
Spanish.”
"Chật cứng, đông đúc" - Bạn thấy gì khi mở một hộp cá mịi? Vâng,
cá nhồi nhét bên trong lon. Vì vậy thành ng ữ này mô t ả m ột đ ịa
điểm hoặc một tình huống nào đó rất đơng đúc người (ho ặc v ật,
động vật).
“Were you at the football game last night? The stadium was packed
like sardines.”
Bạn vơ tình làm đổ một bát đậu và tất cả đều văng ra ngoài. Hãy
nghĩ về hình ảnh này và nhớ rằng "spill the beans" có nghĩa là vơ
tình hoặc sớm đưa ra thơng tin được cho cần phải giữ bí mật.
“We were planning a surprise birthday party for Joyce this weekend.
But this morning, Owen spilled the beans and now it’s no longer a
surprise.”
Hãy tưởng tượng một giỏ táo và có một quả bị thối bên trong.
Thành ngữ tiếng anh này muốn nói đến  người tạo ra nhiều vấn đề
tiêu cực có thể ảnh hưởng xấu đến những người khác trong nhóm.
“Instead of focusing on college, he spends his time hanging out
with bad apples.”

Bánh mì và bơ là một loại thực phẩm cơ bản mà nhi ều ng ười Châu
Âu và Mỹ ăn. Vì vậy thành ngữ này đề cập đến m ột cơng vi ệc giúp
bạn có thể trang trải được cho cuộc sống cơ bản như thực ph ẩm,
nhà ở,...
“Fishing is the bread and butter of the friendly people I met on the
island.”
Thành ngữ tiếng anh này có nghĩa là bạn bỏ nhiều tiền để mua
một cái gì đó nhưng khơng có nhiều giá trị.
“The car looked so new and shiny I had no way of knowing I
was buying a lemon.”
Đề cập đến những người khó tiếp xúc, làm quen hoặc đối đầu, đối
phó.


“I tried to be friendly with her but I was told she’s a hard nut to
crack.”
96. Have a sweet
Bạn có thích ăn bánh kẹo và những đồ ăn có vị ng ọt khác
tooth
khơng? Nếu bạn thích ăn chúng thì  có thể nói bạn có "have a sweet
tooth"
“Yes, I definitely have  a sweet tooth. I can never walk past a bakery
and not stop to buy myself a slice of chocolate cake.”
IDIOMS WITH PREPOSITIONS – THÀNH NGỮ VỚI GIỚI TỪ
97. Up in the air
Khi chúng ta thực sự nghĩ về một cái gì đó "bay lên khơng trung",
điều này có nghĩa những điều chúng ta định làm là không ch ắc
chắn. Một kế hoạch nhất định chưa chắc đã được thực hiện.
“Jen, have you set a date for the wedding yet?”
“Not exactly, things are up in the air and we’re not sure if our

families can make it on the day we wanted. Hopefully we’ll know soon
and we’ll let you know as soon as possible.”
98. On the ball
Nếu bạn nhìn vào cụm từ này theo nghĩa đen, nó có nghĩa là đ ứng
hoặc ngồi trên một quả bóng. Hàm ý trong thành ngữ tiếng anh này
là bạn rất nhanh hiểu được những điều nhất định hoặc phản ứng
nhanh với một tình huống.
“Wow, you’ve already finished your assignments? They aren’t due
until next week, you’re really on the ball. I wish I could be more
organized.”
99. Get over
Nếu bạn nghĩ về nó, bạn hồn tồn có thể "vượt qua một cái gì đó",
something
ví dụ như cưỡi ngựa vượt qua hàng rào. Nhưng hàm ý bên trong
không chỉ đơn giản như vậy.
Hãy tưởng tượng bạn có một khoảng thời gian thực sự khó khăn
hoặc khủng hoảng. Nhưng khi thời gian trôi qua bạn đã thực s ự
vượt qua được điều đó, khơng cịn lo lắng và để nó ảnh hưởng theo
cách tiêu cực.
“How’s Paula? Has she gotten over  the death of her dog yet?”
“I think so. She’s already talking about getting a new one.”
100. The best of
Thành ngữ này có nghĩa bạn có thể tận hưởng hai cơ hội khác nhau
both worlds
cùng một lúc.
“By working part-time and looking after her kids two days a week she
managed to get the best of both worlds.”
III. MOST COMMON ACADEMIC ENGLISH IDIOMS (THÀNH NG Ữ H ỌC THU ẬT)
Tổng hợp các idioms thường gặp trong đề thi THPT Quốc Gia
01. Rain dogs and cats: rain heavily (Mưa nặng hạt)

E.g.  It’s raining cats and dogs. = It’s raining heavily.
02. Chalk and cheese: very different from each other (rất khác nhau)
E.g. I don’t have anything in common with my brother. We’re like chalk and cheese.
03. Here and there: everywhere
E.g. I have been searching here and there for the gift I bought for my girlfriend.
04. A hot potato: something that is difficulut or dangerous to deal with (vấn đề nan giải)
E.g. The abortion issue is a hot potato in the US.
05. At the drop of a hat: immediately, instantly (Ngay lập tức)
E.g. If you need me, just call me. I can come at the drop of a hat.


06. Back to the drawing board: time to start from the beginning; it is time to to plan
something over again (bắt đầu lại)
E.g. My plans to create a tiny car made of glasses were unsuccessful, so I guess it’s back
to the drawing board for me.
07. Beat about the bush: avoiding the main topic, not speaking directly about the issue (nói
vịng vo, lạc đề)
E.g. Stop beating about the bush and answer my question.
08. Best thing since sliced bread: a good invention or innovation, a good idea or plan (ý
kiến hay)
E.g. Portable phones are marketed as the best thing since sliced bread; people think
they are extremely good.
09. Burn the midnight oil: to stay up working, especially studying late at night (thức khuya
làm việc, học bài)
E.g. I will have a big exam tomorrow so I’ll be burning the midnight oil tonight.
10. Caught between two stools: when someone finds it difficult to choose between two
alternatives (tiến thoái lưỡng nan)
E.g. He couldn’t decide his mind which course to take. It seemed he was caught
between two stools.
11. Break a leg: good luck! (chúc may mắn )

E.g. I have heard that you’r gonna take a test tomorrow, break a leg, dude!!! (sounds
funny hah???)
12. Hit the books: to study (học)
E.g. I can’t go out tonight. I’ve got to hit the books. I’m having an exam tomorrow.
13. When pigs fly: something will never happen (điều vô tưởng, không thể xảy ra, nhớ là
“pigs” đừng nhầm với con vật khác nhé)
E.g. “When pigs fly she’ll tidy up her room.”
14. Scratch one’s back: help someone out with the assumption that they will return the
favor in the future (giúp đỡ người khác với hy vọng họ sẽ giúp lại mình)
E.g. “You scratch my back and I will scratch yours later,” the customer said when we
talked about the new sales contact.
15. Hit the nail on the head: do or say something exactly right (nói chính xác, làm chính
xác)
E.g. Mike hit the nail on the head when he said most people can use a computer
without knowing how it works.
16. Take s.b/s.t for granted: coi nhẹ
E.g. One of the problems with relationships is that after a while you begin to take each
other for granted!!
17. Take into account/consideration: to remember to consider something (tính đến cái gì,
xem xét việc gì)
E.g. We will take your long year of service into account when we make our final
decision.
18. Put s.b/s.t at one’s disposal: to make someone or something available to someone (có
sẵn theo ý muốn của ai)
E.g. I’d be glad to help you if you need me. I put myself at your disposal.
19. Splitting headache: a severe headache (đau đầu như búa bổ) (khi ra thi sẽ hỏi từ
“Splitting”)
E.g. I’ve got a splitting headache. I’m going upstairs for a nap.
20. On the house: không phải trả tiền



E.g. I went to a restaurant last night. I was the ten thousandth customer, so my dinner
was on the house.
21. Hit the roof = Go through the roof = Hit the ceiling: to suddenly become angry (giận
dữ)
E.g. I’m afraid he will hit the roof when he finds out our vacation is canceled.
22. Make one’s blood boil: làm ai sôi máu, giận dữ
E.g. The boys kept chatting noisily that made the lady’s blood boil.
23. Bring down the house: làm cho cả khán phòng vỗ tay nhiệt liệt
E.g. G-Dragon brought the house down. He really brought down the house with his
fantastic song.
24. Pay through the nose: to pay too much for something (trả giá quá đắt)
E.g. If you want a decent wine in a restaurant, you to have to pay through the nose
for it.
25. By the skin of one’s teeth: sát sao, rất sát
E.g. I got through calculus math by the skin of my teeth.
E.g. I got to the airport a few minutes late and missed the plane by the skin of my
teeth.
26. Pull one’s leg: chọc ai
E.g. You don’t mean that. You’re just pulling my leg.
27. It strike s.b as/ that a strange: lấy làm lạ
E.g. It strikes as a strange to me that he failed the exam because he is so smart and
diligent a student.
28. Take it amiss: to understand as wrong or insulting, or misunderstand (hiểu lầm)
E.g. Would you take it amiss if I told you I thought you look lovely? I was afraid you’d
take it the wrong way.
29. High and low = Here and there: everywhere
E.g. I have been searching high and low for the gift I bought for my girlfriend.
30. The more, the merrier: càng đông càng vui
E.g. Can I bring some friends with me? Yeah sure, the more, the merrier.

31. Spick and span: ngăn nắp gọn gàng
E.g. She lived in a small flat which looked spick and span.
32. Every now and then: sometimes
E.g. Every now and then, I want to be alone.
33. Part and parcel: integral, crucial (thiết yếu, quan trọng)
E.g. Honesty and patience are part and parcel in this job.
34. Go to one’s head: khiến ai kiêu ngạo
E.g. Too much success will go to her head.
35. Once in a blue moon: rất hiếm (rare)
E.g. Once in a blue moon, I stop thinking about her. If only she knew how much I loved
her.
36. Few and far between: rare (hiếm gặp)
E.g. Go and tell her that you love her! That kind of girl is really few and far between.
37. On the spot: (1) immediately (ngay lập tức)
E.g. I expect you to be on the spot when and where trouble arises.
 (2): in trouble; in a difficult situation (gặp rắc rối)
E.g. I hate to be on the spot when it’s not my fault.
38. On the verge of= On the brink of = In the edge of: trên bờ vực 
E.g. Unless we take measures to protect tigers, they will be on the verge of extinction. 


39. It never rains but it pours: good or bad things do not just happen a few at a time, but in
large numbers all at once (họa vơ đơn chí)
E.g. First of all it was the car breaking down, then the fire in the kitchen and now
Mike’s accident. It never rains but it pours.
40. Be/Go on the wagon: kiêng rượu
E.g. Bob’s old drinking buddies complained that he was no fun when he went on the
wagon.
41. Lead by the nose: to control someone and make them do exactly what you want them to
do (nắm đầu, dắt mũi ai)

E.g. They simply didn’t know what they were doing and they were led by the nose by a
manipulative government.
42. At the eleventh hour: vào phút chót
E.g. She always turned her term paper in at the eleventh hour.
42. Sell/Go like hot cakes: bán đắt như tôn tươi
E.g. The book has only just been published andcopies are already selling like hot
cakes in both Britain and America.
43. Find fault with: chỉ trích, kiếm chuyện, bắt lỗi
E.g. It is very easy to find fault with the work others.
44. Off and on/ on and off: không đều đặn, thỉnh thoảng
E.g. We don’t often go there- just off and on.
45. Make believe: giả bộ, giả vờ
E.g. I tried to make believe she was happy, but knew deep down it was not true.
46. Make good time: di chuyển nhanh, đi nhanh
E.g. We made good time and were at the hotel by lunch time.
47. Look daggers at: giận giữ nhìn ai đó
E.g. Their relationship is not free and easy but at least he is no longer looking daggers
at her.
48. Out of the question: không thể được
E.g. You cannot get married until you are 18, it’s out of the question.
49. All at once = suddenly: bất thình lình
E.g. All at once, there was a loud banging on the door.
50. Blow one’s trumpet: bốc phét, khoác lác
E.g. Anyone will tell you she’s one of the best journalist we’ve got, although she’d never
blow her trumpet.
51. Sleep on it: suy nghĩ thêm về điều gì đó
E.g. You don’t have to give me your decision now. Sleep on it, and let me know
tomorrow.
52. Fight tooth and claw/ nail: đánh nhau dữ dội, cấu xé nhau
E.g. We fought tooth and claw to retain our share of business.

53. Play jokes on: chọc phá, trêu ghẹo, chơi khăm
E.g. The kids are always play jokes on their teachers.
54. Down the drain: đổ sông đổ biển (công sức, tiền bạc)
E.g. It’s just money down the drain.
55. Smell a rat: hoài nghi, linh cảm chuyện không ổn
E.g. The minute I came in, I smelled a rat.
56. The last straw: giọt nước tràn ly
E.g. When she showed up late a third time, that was the last straw. We had to fire her.
57. Get the hand of s.t: nắm bắt được, sử dụng được


E.g. After three weeks of using this computer, I think I’ve finally got the hand of it.
58. Hard of hearing: lãng tai, nặng tai
E.g. Tom is hard of hearing. Therefore, we have to speak loudly so that he can hear us.
59. Keep an eye on: coi chừng, ngó chừng
E.g. Please keep an eye on my baby while I’m out for a while.
60. Have a bee in one’s bonnet about: đặt nặng chuyện gì, chấp nhất chuyện gì
E.g. She has a bee in her bonnet about going to America.
61. Get/Have cold feet: mất hết can đảm, chùn bước
E.g. I’m worried my members in this page may be getting cold feet about the
university entrance exam. Therefore, I will try my best to help them overcome this
severe exam. 
62. On second thoughts: suy nghĩ kĩ
E.g. On second thoughts, it was a dumb movie.
63. In vain: uổng cơng, vơ ích
E.g. Government agents tried in vain kidnap him.
64. Chip in: khuyên góp, góp tiền
E.g. If everyone chips in, we will be able to buy her a nice present.
65. Off one’s head: điên, loạn trí
E.g. The old man has been off his head for at least a year.

66. Run an errand: làm việc vặt
E.g. I’ve got to run an errand. I’ll be back in a minute.
67. Jump the traffic lights: vượt đèn đỏ
E.g. They ignore people who jumps the traffic lights.
68. Fly off the handle: dễ nổi giận, phát cáu
E.g. No one will fly off the handle for no reason.
69. The apple of one’s eyes: đồ quý giá của ai
E.g. You are the apple of my eyes. 
70. Bucket down: mưa xối xả, mưa to
E.g. It’s been bucketing down all day.
71. A close shave = A narrow escape: thoát chết trong gang tấc
E.g. Phew, that was a close shave. I was so lucky.
72. Drop a brick: lỡ lời, lỡ miệng
E.g. I dropped a brick when talking with my best friend, and now she doesn’t want to
talk to me.
73. Get butterflies in one’s stomach: cảm thấy bồn chồn
E.g. I always get butterflies in my stomach when it comes to taking test.
74. Off the record: khơng chính thức, khơng được công bố
E.g. What the president said is not to be printed. It’s off the record.
75. One’s cup of tea: thứ mà ta thích
E.g. SNSD is my cup of tea. They are so beautiful and talenteD. Especially Seohyun, she
looks so cute.
76. Cut it fine: đến sát giờ
E.g. Only allowing half an hour to get from the station to the airport is cutting it fine,
isn’t it?
77. Golden handshake: món tiền hậu hĩnh dành cho người sắp nghỉ việc
E.g. The manager got early retirement and a 600,000$ golden handshake when the
company was restricted.
78. Put on an act: giả bộ, làm bộ



E.g. We’ve known you are a good swimmer – stop putting on an act.
79. Come to light: được biết đến, được phát hiện, được đưa ra ánh sáng
E.g. Four soldiers have faced charges since the scandal came to light last fall.
80. Take things to pieces: tháo ra từng mảnh
E.g. Men like to take things to pieces and put them together.
81. Put one’s foot in it: gây nhầm lẫn, bối rối, phạm một sai lầm gây bối rối
E.g. I really put my foot in it when I asked her about her job. I didn’t know she’d just
been fired.
82. Pull one’s weight: nỗ lực, làm tròn trách nhiệm
E.g. The rest of the team complained that Sarah wasn’t pulling her weight.
83. Make ends meet: xoay sở để kiếm sống
E.g. I have to work at two jobs to make ends meet.
84. Get hold of the wrong end of the stick: hiểu nhầm ai đó
E.g. I think I must explain to her that she got hold of the wrong end of the stick
again.
85. Cut-and-dried: cuối cùng, không thể thay đổi, rõ ràng, dễ hiểu
E.g. Although a deal has been agreed, it is not yet cut-and-dried.
86. Keep/Stay on one’s toes: cảnh giác, thận trọng
E.g. We had better keep on our toes while we’re walking along the dark portions of
this street.
87. See eye to eye: đồng tình
E.g. I’m glad that they see eye to eye on the matter of the conference location.
88. Have in mind: đang suy tính, cân nhắc
E.g. I don’t want to see a movie now, I have in mind going to the park.
89. A lost cause: hết hy vọng, khơng thay đổi được gì
E.g. It seems that Charles will give it up. I suppose he is a lost cause.
90. Be bound to: chắc chắn
E.g. You’re bound to be late if you don’t hurry.
91. At heart: thực chất, cơ bản (basically, fundamentally)

E.g. James sometimes seems quite unfriendly but at heart he’s a good person.
92. Know by sight: nhận ra (recognize)
E.g. The woman said that she would know the thief by sight if she ever saw him again.
93. Now and then = Now and again = At times = From time to time = Off and on = Once in
a while = Every so often: sometimes (thỉnh thoảng, không thường xuyên)
E.g. At times, he’d like to go to the pub.
94. Take pains: làm việc cẩn thận và tận tâm
E.g. She takes pains to do everything well.
95. Make do with: xoay sở, đương đầu (to manage, to cope)
E.g. During difficult economic times, many people have to make do with less.
96. Close call = Close shave = Narrow escape: thoát được nguy hiểm trong gang tấc, mém
chết!
E.g. James had a fatal accident, but he had a close shave thanks to the air bags n his
car.
97. Sell s.o short: đánh giá thấp
E.g. If he keeps selling his opponent short, he’ll be defeated soon.
98. Face the music: chịu trận
E.g. Mary broke a dining-room window and had to face the music when her father got
home.


99. Let the cat out of the bag: to reveal a secret or a surprise by accident (để lộ bí mật)
E.g. It’s asecret. Try not to let the cat out of the bag.
100. On probation: trong thời gian quản chế/ thực tập
E.g. While Anne was on probation, she reported to the police regularly.
IV. PRACTICE EXERCISE
Exercise 1. Choose the best answer among A, B, C, or D to complete each of the followings:
01. To say that someone has told a secret, we use the idiom, ‘You’ve let the________ out of
the bag!’
A. cat

B. mouse
C. goose
D. dog
(let the cat out of the bag: để lộ bí mật)
02. Someone who is inexperienced is________.
A. red
B. blue
C. black
D. green
(be green: còn non, còn xanh, còn trong sạch)
03. The sheep were huddled into a________ to protect them from overnight frosts.
A. cage       
B. pen           
C. kennel
         D. hutch
 
(huddle into a pen: tụm lại, gần lại, quay quần lại)
04. My English is progressing________.
A. odds and ends
B. leaps and bounds  C. bounds and leaps D. ends and odds
(leaps and bounds: vượt trội, nhảy vọt)
05. When you do something, you should________.
A. get through to                          
B. turn over a new leaf
C. weigh up the pros and cons               
D. go down well with
(weigh up the pros and cons: cân nhắc điều hơn, lẽ thiệt)
06. The weather is going to change soon; I feel it in my________. 
A. body
B. legs

C. skin
  
D. bones
(feel it in one’s bones: nhận thấy, cảm nhận được)
07. As it was very hot in summer, sales of bottles of water went________ the roof.
A. through
B. to
C. above
D. over
(go through the roof: giận dữ, đắt hàng)
08. She is the black________ of her family. 
A. goat
B. deer
C. sheep
D. sleep
(be the black sheep: nghịch tử, kẻ vô dụng)
09. She comes to see me once in a________ moon.
 
A. red
B. glouse
C. blue
D. green
(once in a blue moon: rất ít khi, hiếm khi)
10. She is walking on the________ she doesn’t know how to say. 
A. air
B. road
C. street
D. garden
(walk on the air: rất vui, đi trên mây)
11. Her husband is a rich and successful businessman, so she eats________ and

dresses________ without hard work.
A. delicious/nice
B. well/beautifully C. good/beautiful
D. well/beautiful
(eat well and dress beautifully without hard work: ngồi mát ăn bát vàng)
12. He takes after his father very much. It is like father like________.
A. son
B. children
C. father
D. girl
(like father like son: cha nào con nấy, nòi nào giống nấy)
13. He travels________ for 20 years and then he decided to return home.
A. father away      
B. far and wide
C. far from it       
D. farthest of all 


(travel far and wide: đi nhiều)
14. Enjoy your meal! Home grow, home________.
A. make
B. made
C. makes
D. making
(home grow, home made: cây nhà, lá vườn)
15. After running up the stairs, I was________ breath.
A. without
B. out of
C. no
D. away from  

(out of breath: mệt đứt hơi) 
16. I know his name, but I can’t recall it at the moment. It’s on the tip of________.
A. tongue
B. brain
C. mind
D. memory
(on the tip of tongue: biêt mà không nhớ ra)
17. The sixth time he called me at night was the________.
A. last cause
B. last straw
C. touch and go
D. hot air
(the last straw: giọt nước tràn ly, cơ hội cuối cùng)
18. Now that they have read it in________, they believe me.
A. red and blue
B. blue and red
C. white and black D. black and white
(read it in black and white: nói thẳng, nói toạc ra)
19. Just keep________ on the baby while I cook the supper, will you?
A. a look
B. a glance
C. an eye
D. a care
(keep an eye on: để ý, trông nom)
20. Remember to appreciate what your friends do for you. You shouldn’t take them________.
A. as a rule
B. as usual
C. out of habit
D. for granted
(take s.b/s.t for granted: xem thường, coi thường)

Exercise 2. Choose the best answer among A, B, C, or D to complete each of the followings:
01. I couldn't believe that they were brothers. They were as different as________.
A. Mars from Jupiter B. chalk from cheese C. salt and sugar
D. milk from honey
(as different as chalk from cheese: khác biệt hồn tồn, bì phấn với vơi, bì l… con đĩ
với môi ông thợ kèn)
02. It is raining________.
A. cats and mice
B. goats and sheep C. horses and goats D. cats and dogs
(rain cats and dogs: mưa như té như tát)
03. The children went________ with excitement. 
A. wild
B. wildly
C. wilderness
D. wildlife
(go wild: trở nên cuồng nhiệt)
04. In order to avoid boredom, the most important thing is to keep oneself________.
     
A. occupation
B. occupant           
C. occupied               D. occupational
(keep oneself occupied : bận rộn)
05.  I’ve never really enjoyed going to the ballet or the opera; they’re not really my________. 
A. piece of cake 
B. sweets and candy C. biscuit 
D. cup of tea
(be one’s cup of tea: sở thích, sở trường)
06. "Where did you hear about that?" - "Just word of________."
A. eyes
B. nose

C. mouth
D. ears
(word of mouth: đồn thổi, truyền miệng)
07. "What's wrong?"-  "I'm a bit________ the weather."
A. in
B. under
C. at
D. off
(under the weather: khơng được khỏe, trái gió, trở trời)
08. "You've been rude to me all day, and I've had it. That's the last________!"



×