Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

06_6_2017 Bao Cao Tien Do Thuc Hien Qd1978 Cua Thanh Pho.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.1 KB, 5 trang )

UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY TNHH MTV ĐTPT
THUỶ LỢI SƠNG ĐÁY

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Đông, ngày 08 tháng 6 năm 2017.

Số: 203 /BC-CTSĐ

BÁO CÁO

Tiến độ thực hiện Quyết định số 1978/QĐ-UBND ngày
28/3/2017 của UBND thành phố Hà Nội về việc Phê duyệt
danh mục các cơng trình thủy lợi do Thành phố đầu tư và
quản lý sau đầu tư theo quy định tại Quyết định số
41/2016/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 của Ủy ban nhân dân
thành phố Hà Nội
(đến ngày 06 tháng 6 năm 2017)
Kính gửi:

- Sở Nơng nghiệp và PTNT Hà Nội;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội;
- Sở Tài chính Hà Nội.

Ngày 15/5/2017, Cơng ty TNHH MTV ĐTPT thủy lợi Sơng Đáy đã có báo cáo
số 160/BC-CTSĐ về tình hình triển khai thực hiện Quyết định số 1978/QĐ-UBND
ngày 28/3/2017 của UBND thành phố Hà Nội về việc Phê duyệt danh mục các cơng
trình thủy lợi do Thành phố đầu tư và quản lý sau đầu tư theo quy định tại Quyết định


số 41/2016/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội;
Công ty TNHH MTV ĐTPT thủy lợi Sông Đáy xin được báo cáo tiến độ thực
hiện Quyết định số 1978/QĐ-UBND đến nay như sau:
1. Các văn bản của Công ty đã ban hành:
- Quyết định số 192/QĐ-CTSĐ ngày 18/4/2017 về việc thành lập tổ công tác
nhận bàn giao cơng trình thủy lợi theo Quyết định số 1978/QĐ-UBND ngày
28/3/2017 của UBND thành phố Hà Nội.
- Văn bản số 131/CTSĐ-QLN ngày 18/4/2017 về việc tổ chức giao, nhận cơng
trình thủy lợi theo Quyết định số 1978/QĐ-UBND ngày 28/3/2017 gửi UBND các
quận, huyện Bắc Từ Liêm, Đan Phượng, Hồi Đức, Hà Đơng, Thanh Oai, Thường
Tín, Phú Xun, Chương Mỹ và Mỹ Đức đồng thời gửi các Sở, Ngành của Thành
phố để báo cáo.
- Các mẫu biểu để tổ chức giao, nhận cơng trình thủy lợi theo Quyết định số
1978/QĐ-UBND ngày 28/3/2017 của UBND thành phố Hà Nội.
- Công ty, Xí nghiệp lập kế hoạch tổ chức giao, nhận cơng trình thủy lợi theo
Quyết định số 1978/QĐ-UBND ngày 28/3/2017 của UBND thành phố Hà Nội trên
địa bàn từng quận, huyện theo từng địa phương (xã, hợp tác xã);
- Báo cáo số 160/BC-CTSĐ ngày 15/5/2017 về tình hình triển khai thực hiện
Quyết định số 1978/QĐ-UBND ngày 28/3/2017 của UBND thành phố Hà Nội gửi
các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính Hà Nội;

1


- Văn bản số 170/CTSĐ-QLN ngày 18/5/2017 về việc tổ chức kiểm tra rà sốt,
đánh giá hiện trạng các cơng trình thủy lợi theo Quyết định số 1978/QĐ-UBND ngày
28/3/2017 của UBND thành phố Hà Nội.
- Văn bản số 176/CTSĐ-QLN ngày 24/5/2017 về việc báo cáo tiến độ thực
hiện Quyết định số 1978/QĐ-UBND ngày 28/3/2017 của UBND TP. Hà Nội.
2. Công ty đã nhận được văn bản chỉ đạo của 7 quận, huyện: Đan Phượng, Hồi

Đức, Hà Đơng, Thanh Oai, Chương Mỹ, Mỹ Đức và Bắc Từ Liêm.
3. Tổng hợp các cơng trình theo Quyết định số 1978/QĐ-UBND: Cơng ty đã tổng
hợp trong báo cáo số 160/BC-CTSĐ ngày 15/5/2017.
4. Tình hình triển khai thực hiện đến nay:
4.1 Theo Kế hoạch tổ chức giao, nhận cơng trình thủy lợi theo Quyết định số
1978/QĐ-UBND ngày 28/3/2017 của UBND thành phố Hà Nội gồm 2 bước (Bước
1: Kiểm tra thực địa, thu thập, rà sốt hồ sơ quản lý cơng trình; Bước 2: Tổ chức ký
kết biên bản giao, nhận cơng trình, bàn giao tài sản).
4.2 Tiến độ thực hiện đến ngày báo cáo:
*) Bước 1: Đã triển khai thực hiện được 82/118 xã (phường), thị trấn;
Trong đó:
+ Huyện Đan Phượng: 15/16 xã, thị trấn;
+ Huyện Hoài Đức: 18/20 xã, thị trấn;
+ Quận Hà Đông: 07/7 phường thuộc địa bàn Công ty phục vụ;
+ Huyện Thanh Oai: 15/21 xã, thị trấn;
+ Huyện Chương Mỹ: 13/32 xã, thị trấn;
+ Huyện Mỹ Đức: 14/22 xã, thị trấn;
*) Bước 2: Chưa thực hiện được.
4.3 Kết quả thực hiện đến ngày báo cáo:
a) Khối lượng thực hiện cụ thể: Có Phụ lục chi tiết kèm theo.
b) Lý do chủ yếu chênh lệch khối lượng nêu trên:
- Danh mục cơng trình thủy lợi do UBND quận, huyện đang quản lý bàn giao
về Thành phố quản lý theo Quyết định số 1978/QĐ-UBND ngày 28/3/2017 chưa
thống kê đầy đủ và chính xác;
- Một số cơng trình (trạm bơm, kênh kiên cố hóa, cống và cơng trình trên kênh,
...) do nhân dân đóng góp xây dựng nên địa phương (huyện, xã) khơng tổng hợp vào
danh mục cơng trình thủy lợi Thành phố đầu tư và quản lý sau đầu tư quy định tại
Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 19/9/2016.
- Một số địa phương khơng muốn bàn giao cơng trình thủy lợi về Thành phố
quản lý, như: Thị trấn Kim Bài, Thanh Oai; Phù Lưu Tế, Mỹ Đức; ...

5. Khó khăn, vướng mắc:
Ngồi những khó khăn, vướng mắc đã nêu trong báo cáo số 160/BC-CTSĐ
ngày 15/5/2017 của Công ty đã gửi các Sở, Ngành. Cơng ty xin nêu thêm một số khó
khăn, vướng mắc sau:
- Có nhiều xã, hợp tác xã có ý kiến đề nghị Thành phố xem xét để lại các cơng
trình thủy lợi nội đồng cho địa phương tiếp tục quản lý (những xã, HTX có trạm bơm,
kênh đã kiên cố hóa và diện tích tự phục vụ nhiều). Vì, xã và HTX đang thực hiện rất
tốt việc quản lý, khai thác các cơng trình thủy lợi này và là đơn vị trực tiếp chịu trách
nhiệm trước dân, nắm bắt cụ thể địa bàn, vị trí phục vụ sản xuất của địa phương. Nếu
bàn giao về Thành phố quản lý thì sẽ rất khó khăn trong việc bảo vệ và tổ chức phục
vụ sản xuất;
2


- Hiện trạng các cơng trình thủy lợi nội đồng do địa phương quản lý đã và đang
bị xuống cấp nghiêm trọng, kênh mương bị bồi lắng, cỏ, rác nhiều; mặt khác việc vi
phạm pháp lệnh khai thác và bảo vệ cơng trình thủy lợi cũng xuất hiện nhiều nhưng
hồ sơ, thủ tục để phục vụ công tác giải tỏa đều chưa được thực hiện.
- Một số diện tích tự phục vụ của các địa phương bằng nước giếng khoan do
nhân dân tự xây dựng. Khi bàn giao về Thành phố quản lý thì việc chi trả kinh phí
miễn thu thủy lợi phí cho các loại diện tích này được tính ra sao (?).
- Hiện nay việc thu phí dịch vụ thủy lợi nội đồng (36.000đồng/sào/năm) theo
Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND ngày 09/9/2013 của UBND Thành phố của các
địa phương gặp rất nhiều khó khăn, thậm chí khơng thu được. Khi bàn giao tồn bộ
cơng trình thủy lợi nội đồng về Thành phố quản lý thì việc thu nguồn kinh phí này
được thực hiện như thế nào (?).
6. Đề xuất, kiến nghị:
- Đề nghị các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính Hà
Nội sớm xem xét tổng hợp báo cáo đề xuất với UBND Thành phố các đề xuất, kiến
nghị nêu trong báo cáo số 160/BC-CTSĐ ngày 15/5/2017 của Công ty đã gửi, gồm

một số nội dung chủ yếu sau:
+ Đề nghị Thành phố tiếp tục xem xét chỉ đạo việc điều chỉnh, bổ sung
danh mục cơng trình thủy lợi (thừa hoặc thiếu) so với Quyết định số 1978/QĐUBND ngày 28/3/2017 của UBND Thành phố để đảm bảo công tác phục vụ
tưới, tiêu trên địa bàn được đồng bộ và hoàn chỉnh;
+ Đề nghị Thành phố có chỉ đạo việc xác định giá trị tài sản, giá trị hao
mịn, giá trị cịn lại của các cơng trình thủy lợi, xác định có hay khơng có việc
hỗ trợ đền bù đối với tài sản còn lại do dân đóng góp xây dựng;
+ Trong khi chưa thực hiện xong việc giao nhận cơng trình, đề nghị
Thành phố tiếp tục giao cho các địa phương (quận, huyện, xã, phường) chịu
trách nhiệm quản lý, khai thác các cơng trình thủy lợi như trước đây để phục
vụ sản xuất và hướng dẫn các Cơng ty chi trả phần kinh phí cho các HTX khi
các HTX vẫn đang quản lý, khai thác các cơng trình thủy lợi.
- Một số đề nghị liên quan khác:
+ Đề nghị Thành phố có văn bản hướng dẫn cụ thể việc quản lý, khai
thác và bảo vệ các cơng trình thủy lợi nội đồng sau khi nhận bàn giao từ địa
phương về Thành phố quản lý đồng thời định hướng, chỉ đạo bằng cơ chế,
chính sách đối với các hợp tác xã khi bàn giao hết công trình thủy lợi.
+ Đề nghị Thành phố quan tâm đầu tư kinh phí để cải tạo, nâng cấp các
cơng trình thủy lợi đã và đang bị xuống cấp nghiêm trọng, đặc biệt là hệ thống
kênh mương nội đồng nhận bàn giao từ các địa phương về Thành phố quản lý;
Công ty TNHH MTV ĐTPT thủy lợi Sông Đáy báo cáo tiến độ thực hiện
Quyết định số 1978/QĐ-UBND ngày 28/3/2017 của UBND thành phố Hà Nội đến
ngày 06/6/2017 như trên. Kính đề nghị các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và
Đầu tư, Tài chính Hà Nội xem xét tổng hợp để báo cáo đề xuất với UBND Thành
phố./.
Nơi nhận:

TỔNG GIÁM ĐỐC

- Như kính gửi;

- Chi cục thủy lợi Hà Nội;
- Ban Quản lý Dịch vụ thủy lợi Hà Nội;
- Lãnh đạo Công ty;

3


- Các phịng chức năng Cơng ty;
- Các Xí nghiệp ĐTPT thủy lợi trực thuộc;
- Lưu: Cơng ty, QLN.

Dỗn Văn Kính

PHỤ LỤC
Kèm theo báo cáo số 203/BC-CTSĐ ngày 08/6/2017)

T
T

1
2
3
4
5
6

Do việc kiểm tra rà sốt, đánh giá hiện trạng các cơng trình thủy lợi trên địa
bàn của các quận, huyện chưa thực hiện xong nên chưa tổng hợp được đầy đủ.
1. Các trạm bơm điện – giếng khoan:
Theo QĐ số

Chênh lệch giữa
Theo kết quả
1978/QĐQĐ 1978 và Thực
kiểm tra rà
Địa phương đang
UBND ngày
tế [Tăng (+),
TT
soát thực tế
quản lý
28/3/2017
Giảm (-)]
TB
MB
TB
MB
TB
MB
I Trạm bơm điện
Tổng cộng
410
587
1 Huyện Đan Phượng
51
53
2
Huyện Hồi Đức
41
61
3

Quận Hà Đơng
15
23
4
Huyện Thanh Oai
54
74
5 Huyện Chương Mỹ
181
247
6
Huyện Mỹ Đức
68
129
7 Quận Bắc Từ Liêm
8 Huyện Thường Tín
9
Huyện Phú Xuyên
(Bao gồm cả các trạm bơm dã chiến)
II Giếng khoan
Tổng cộng
2
70
1 Huyện Đan Phượng
2
70
2
Huyện Hoài Đức
2. Các tuyến kênh mương:
Theo QĐ số

Theo kết quả
Chênh lệch giữa QĐ
1978/QĐ-UBND
kiểm tra rà soát
1978 và Thực tế
Địa phương đang
ngày 28/3/2017
thực tế
[Tăng (+), Giảm (-)]
quản lý
Số
Số
Số
Số km
Số km
Số km
tuyến
tuyến
tuyến
Tổng cộng
3.345 3.073,196
Huyện Đan
977
337,087
Phượng
Huyện Hồi Đức
32
495,561
Quận Hà Đơng
138

51,236
Huyện Thanh Oai
212
220,142
Huyện Chương Mỹ
483
854,073
Huyện Mỹ Đức
1.503
1.115,10
4


7 Quận Bắc Từ Liêm
8 Huyện Thường Tín
9 Huyện Phú Xuyên
Tổng cộng
3. Hồ chứa nước:
T
T

1
2

Theo QĐ số
1978/QĐ-UBND
Địa phương đang
ngày 28/3/2017
quản lý
D.tích

Số Hồ
(tr.m3)
Tổng cộng
13
2,124
Huyện Chương Mỹ
12
1,974
Huyện Mỹ Đức
1
0,150

4. Bai, đập dâng:
TT

Địa phương đang
quản lý

Tổng cộng
1
Huyện Chương Mỹ
2
Huyện Mỹ Đức
5. Ao, ngòi, đầm:

TT

1

Địa phương đang

quản lý

Tổng cộng
Huyện Chương Mỹ

Theo kết quả
kiểm tra rà sốt
thực tế
D.tích
Số Hồ
(tr.m3)

Số bai, đập Số bai, đập
dâng theo
dâng theo
QĐ 1978
Thực tế
25
17
8

Chênh lệch giữa QĐ
1978 và Thực tế
[Tăng (+), Giảm (-)]

Theo QĐ số
Theo kết quả
1978/QĐkiểm tra rà
UBND ngày
soát thực tế

28/3/2017
Số ao,
Số ao,
D.tích
D.tích
ngịi,
ngịi,
3
(tr.m )
(tr.m3)
đầm
đầm
1 0,550
1 0,550

5

Chênh lệch giữa QĐ
1978 và Thực tế
[Tăng (+), Giảm (-)]
D.tích
Số Hồ
(tr.m3)

Chênh lệch giữa
QĐ 1978 và
Thực tế [Tăng
(+), Giảm (-)]
Số ao,
D.tích

ngịi,
(tr.m3)
đầm



×