Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

De thi ket thuc hoc phan hoc ki 2 mon sinh ly nguoi va dong vat nam 2022 2023 co dap an truong dh dong thap 7621

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 3 trang )

TRUONG DAI HOC DONG THAP

Baie

DE THI KET THUC HOC PHAN
Học phần: Sinh lý người và động vật

Mã môn học: B14134, học kỳ: Mùa Xuân, năm học: 2022 - 2023
Ngành: ĐHSSINH2IA, hình thức thí: Tự luận

Thời gian làm bài: 90 phút

Câu 1 (4,0 điểm): Trình bày chức năng sinh lý của cơ tim, cho biết nguyên
nhân và biện pháp phòng tránh một số bệnh về hệ tuần hoàn, gồm: Huyết áp

cao, xơ cứng động mạch, nhồi máu cơ tim.
Câu 2 (3,5 điểm): Phân tích q trình trao đồi nhiệt năng và cơ chế điều hịa
thân nhiệt.
Câu 3 (2,5 điểm): Phân tích nguyên nhân hiện tượng mỏi cơ và cơ chế điều
tiết hoạt động của cơ.

Ghi chú: - Sinh viên không được sử dụng tài liệu khi làm bài.

- Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.


DAP AN DE THI KET THUC MON HOC

Học phần: Sinh lý người và động vật
Mã môn học: BI4134, học kỳ: Mùa Xuân, năm học: 2022 - 2023
Ngành: ĐHSSINH2IA,



hình thức thi: Tự luận

Thời gian làm bài: 90 phút

Nội dung
Phân tích chức năng sinh lý của cơ tim, cho biệt nguyên nhân và biện pháp phòng
tránh một số bệnh về hệ tuần hoàn, gồm: Huyết áp cao, xơ cứng động mạch, nhằi

Điêm

4,0

máu cơ tim.

Phân tích chức năng sinh lý của cơ tìm
- Tính hưng phấn của cơ tìm

Cơ tim có khả năng hưng phân khi có các kích thích cơ học, hóa học, nhiệt học, điện

học tác động vào. Biểu hiện tính hưng phấn của cơ tim là sự co bóp. Khi cường độ kích

0,5

thích lên trên ngưỡng, sức co của cơ tim cũng chỉ ở mức như khi kích thích đạt tới
ngưỡng mà không tăng thêm. Cơ tim hoạt động theo quy luật “không hoặc tất cả”. Đặc
điểm này khác với sự co của cơ vân.
- Tính trơ cua tim
Trong thời gian tim co, co tim không trả lời đối với các kích thích khác, đó là giai đoạn
trơ tuyệt đối. Giai đoạn trơ tuyệt đối tương ứng với quá trình khử cực của màng cơ tim.

Thời gian trơ tuyệt đối của cơ tim ở tâm nhĩ là 0,1-0,15 giây và ở tâm thất là 0,25 — 0,3

0,5

0,5

phân cực của màng cơ tìm. Lúc này 1 kích thích u có cường độ dưới ngưỡng cũng có
thể gây co tim. Tuy nhiên, giai đoạn này rất ngắn và không phải bao giờ cũng có. Sau đó

0,5

thích dưới ngưỡng, cơ tim hồn tồn khơng hưng phấn và khơng co.
Khi cường độ kích thích đạt đến ngưỡng, co tim co & mức tối đa. Tăng cường độ kích

giây. Trong thời gian tim dang dan, tim có thể trả lời với kích thích mới có cường độ cao
hơn cường độ ngưỡng bình thường bằng một nhịp co phụ. Đó là giai đoạn trơ tương đối
của cơ tim. Thời gian tro tương đổi tương ứng với quá trình tái phân cực của màng cơ tim,
kéo dài 0,03 giây.
Sau giai đoạn trơ tương đối là giai đoạn hung vượng, tương ứng với quá trình giảm

cơ tim được phục hồi hoàn toàn và trở lại trạng thái ban đầu. Nếu kích thích vào giai đoạn

tìm đang giãn thì tim sẽ trả lời bằng một lần co phụ ngoài những lần co đều đặn của tim.
Lan co phụ được gọi là ngoại tâm thu.

- Tính tự động của tim
Tính tự động của tim thể hiện khi tim tách rời cơ thể, nêu được cung cấp dung dịch nuôi

dưỡng và giữ ở nhiệt độ 37 - 38°C thi tim van hoạt động trong nhiều giờ. Tim có tính tự


động là do trong tim có những hạch tự động và mỗi hạch có tính tự động riêng.
Ngun nhân và biện pháp phịng tránh một số bệnh về hệ tuần hồn, gồm:
áp cao, xo" cứng động mạch, nhồi mau co’ tim.

0,5

Huyết

- Huyét áp cao: Là huyết áp có trị số cao khi cơ thể nghỉ ngơi. Có nhiều nguyên nhân gây
ra huyết at cao. Dé phong huyết áp cao bằng cách ăn ít chất béo và đường, muối, không
hút thuốc. lá, không uống rượu, tăng cường tập thể dục và tránh các stress. Nếu khơng
khỏi thì cần trị liệu theo chỉ dẫn của bác sĩ.

0,5

- Xơ cứng động mạch: Khi hàm lượng colesterol trong máu tăng cao thì chúng sẽ cùng

với các ion canxi ngâm vào thành động mạch, làm hẹp lòng mạch, làm cho mạch bị xơ
cứng và vữa ra. Do đó làm giảm dịng máu, cao huyết áp, tạo thành các cục máu dong,
làm tắc mạch, nhất là ở động mạch vành tim hoặc động mạch não, gây đau tim và có thê
gây đột quy.
- Nhi máu cơ tim thê hiện khi dịng máu đến ni tim đột nhiên bị ngừng làm cho cơ tim
chết và tìm khơng thể bơm máu ,đi ni cơ thé, có thể gây đột tử,... Nguyên nhân chủ yếu
là do cholesterol làm xơ cứng, tắc nghẽn động mạch vành tim do lao động quá căng thăng
hoặc xúc cảm quá mức.

0,5

0,5



Phân tích q trình trao đối nhiệt năng và cơ chê điêu hòa thân nhiệt.
- Trong cơ thê người, nhiệt độ ở các vị trí khác nhau khơng hồn tồn giông nhau. Nhiệt

được sinh ra chủ yêu trong các phản ứng ơ xi hóa. Trung tâm sinh nhiệt là các mô và các
cơ quan, chủ yêu là ở cơ và gan. Từ đó, nhiệt được máu vận chuyền đến hệ thơng mao

3,5
0,5

mạch dưới da để thải ra ngồi. Nhiệt cũng có thé được thai ra ngồi qua hơi thở, qua nước

tiểu và mơ hơi.
- Nhìn chung, nhiệt độ cơ thể tương đối ổn định. Tuy nhiên, cũng có thẻ thay đổi trong
phạm vi hẹp tùy theo thời điểm trong ngày, trạng thái của cơ thể. Trong một ngày, thân
nhiệt có thé dao động trong khoảng 1°C, cao nhất lúc 15 - 18 giờ, thấp nhất lúc 2 - 4 giờ.
Khi đi nhanh một quảng đường dài 1 km, thân nhiệt có thể tăng lên IC. Đối với phụ nữ,
thân nhiệt ở nửa sau của chu kỳ kinh nguyệt cao hơn nửa đầu khoảng 0,1 - 0,3C.

- Khi nhiệt độ cơ thể tăng cao, khi sốt, sẽ tăng cường độ trao đổi chất, tăng huyết áp. Nếu

sốt nang (40° - 41°C) sẽ bị co giật, mê sảng. Nếu thân nhiệt tăng tới 42 - 43 'C thì sẽ bị

chết. Nêu nhiệt độ của cơ thể giảm nhiều thì trao đổi chất giảm, cơ thể bị rét run, hoạt
động của não bị ức chế nên có biểu hiện đờ đẫn.
~ Khi thân nhiệt xuống tới 32 - 33C sẽ bị chết. Để giữ cho thân nhiệt ở mức ổn định, cơ

0,5

0,5


thé đã sử dụng cơ chế hóa, lý để điêu tiết. Điều tiết bằng cơ chế hóa học được thực hiện
nhờ sự tăng, giảm cường độ trao đôi chât.

0,5>

ngược lại. Điều tiết bằng cơ chế lý học được thực hiện qua cách chống nóng và chống
lạnh.
- Khi nhiệt dộ của mơi trường xung quanh rất thấp, dé chống mất nhiệt, cơ thể đã làm
giảm sự tỏa nhiệt như làm co các động mạch nhỏ tới da và tăng sự sinh nhiệt. Điều tiết
thân nhiệt do hệ thần kinh và một số hormon đảm nhận. Các yếu tố này điều tiết hoạt

0,5

- Khi nhiệt độ môi trường tăng, cơ thể sẽ giám quá trình chun hóa để giảm sinh nhiệt và

0,5

động của hệ tn hồn, hơ hấp, bài tiết và qua đó điều tiết thân nhiệt. Các trung khu điều

tiết thân nhiệt nằm rải rác trong hệ thần kinh, như ở hành tủy, tủy sống, não giữa, não

trung gian và ban cau đại não.

- Ngồi cơ chế điều hịa bằng những phản xạ tự nhiên, con người cịn có thể chú động

điều hịa thân nhiệt bằng các hành vi và tiện nghi trong cuộc sơng, như lợi dụng gió mát,
quạt và máy điều hịa nhiệt độ, lị sưởi, qn áo...

Phân tích ngun nhân hiện tượng mỏi cơ và cơ chê điêu tiết hoạt động của cơ.


- Nguyên nhân hiện tượng mỏi cơ: Là do tích tụ các sản phâm của quá
trong cơ đang hoạt động như: axit lactic, axit photphoric... Khi tiêm
mạch máu vào cơ đang hoạt động sẽ xuất hiện các dấu hiệu của sự mệt
hợp này cơ không được cung cấp thêm oxi hay glycogen. Sự mệt mỏi
trong hệ thần kinh trung ương.

trình trao đơi chât
các axit lỗng vào
mỏi. Trong trường
xuất hiện đầu tiên

0,5
2,5
1,0>

+ Cơ chế điều tiết hoạt động của cơ

- Điều chỉnh số lượng đơn vị vận động bị hoạt hóa do cường độ của kích thích tác động
quyết định. Cường độ của kích thích càng lớn thì số lượng các đơn vị vận động tham gia
vào phản ứng càng nhiều. Cường độ kích thích nhỏ chỉ làm cho các nơ ron với ngưỡng
hưng phần thấp bị hoạt hóa.

Số lượng các đơn vị vận động bị hoạt hóa sẽ tăng lên khi

cường độ của kích thích mạnh hơn.
- Chế độ hoạt động của các đơn vị vận động phụ thuộc vào tần số phát xung của nơ ron
vận động. Việc điều chỉnh tần số phát xung của nơ ron vận động là cơ chế quan trọng
quyết định lực co của cơ. Là yêu tố quyết định trong việc điều hòa sức căng của cơ.
- Cơ chế chuyên động của người: Cơ thể chuyên động được nhờ có hoạt động phối hợp

giữa các xương và cơ qua hệ thông dây chẳng. Các dây chằng đã tạo ra 3 hệ thống đòn
bây khác nhau giữa cơ và xương. Hướng chuyên động của các xương phụ thuộc vào khả
năng di chuyền của các khớp. Cơ thé di chuyển được là nhờ có sự thay đổi trọng lực của
thân tác động lên từng chân một

Ý kiến phản biện (nếu có)

0,5>

Người giới thiệu

0,5š
0,5



×