Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

De thi thu tot nghiep thpt 2023 mon ngu van cum thuan thanh bac ninh 976

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.18 KB, 8 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH
CÁC TRƯỜNG THPT, TRUNG TÂM
GDTX THỊ XÃ THUẬN THÀNH

(Đề thi gồm 02 trang )

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT
Lần 2 - NĂM HỌC 2022-2023
Bài thi môn: Ngữ Văn
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 09 tháng 06 năm 2023

Họ và tên..................................................................SBD...........................................
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)

Đọc văn bản sau:
Má lại đan áo cho ba
Đường chỉ mong manh đôi tay gầy guộc
Giọt mồ hôi của một thời nhan sắc
Lặng lẽ rơi hết nỗi đau.
Má ngồi trong mùa đông quên cả đêm sâu
Qn mái tóc xanh hồng hơn bạc nắng
Con mang đi tháng năm lành lặn
Gót chân son trẻ nụ cười.
Các chị lấy chồng xa má nối tiếng à ơi
Nhịp nối xưa như quê người gần lại
Miếng trầu thơm cay cay lịng chờ đợi
Chiếc lá ngồi vườn như con mắt nhớ thương.

(Người đàn bà trong đêm - Phạm Thị Đầm – Tuyển tập thơ về Mẹ - NXB Văn hóa thông tin, 2021 tr139)


Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản trên.
Câu 2. Chỉ ra 2 từ ngữ miêu tả hình ảnh người mẹ trong khổ thơ thứ nhất.
Câu 3. Nêu tác dụng của biện pháp tu từ ẩn dụ trong hai câu thơ sau:
Con mang đi tháng năm lành lặn
Gót chân son trẻ nụ cười.
Câu 4. Thơng điệp có ý nghĩa nhất đối với anh/chị rút ra từ văn bản trên.
II. LÀM VĂN (7,0 điểm).

Câu 1 (2,0 điểm)
Từ nội dung văn bản phần Đọc - hiểu, anh/ chị hãy viết một đoạn văn
(khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ về ý nghĩa của sự hi sinh thầm lặng trong
cuộc sống.


Câu 2 (5,0 điểm)
Con Sông Đà gợi cảm. Đối với mỗi người, Sơng Đà lại gợi một cách. Đã có
lần tơi nhìn Sơng Đà như một cố nhân. Chuyến ấy ở rừng đi núi cũng đã hơi lâu đã
thấy thèm chỗ thống. Mải bám gót anh liên lạc, qn đi mất là mình sắp đổ ra
Sơng Đà. Xuống một cái dốc núi, trước mắt thấy loang loáng như trẻ con nghịch
chiếu gương vào mắt mình rồi bỏ chạy. Tơi nhìn cái miếng sáng lóe lên một màu
nắng tháng ba Đường thi “Yên hoa tam nguyệt há Dương Châu”. Bờ sông Đà, bãi
Sông Đà, chuồn chuồn bươm bướm trên Sông Đà. Chao ơi, trơng con sơng, vui
như thấy nắng giịn tan sau kì mưa dầm, vui như nối lại chiêm bao đứt quãng. Đi
rừng dài ngày rồi lại bắt ra Sông Đà, đúng thế, nó đằm đằm ấm ấm như gặp lại cố
nhân, mặc dầu người cố nhân ấy mình biết là lắm bệnh lắm chứng, chốc dịu dàng
đấy, rồi lại bản tính và gắt gỏng thác lũ ngay đấy.
Thuyền tơi trôi trên Sông Đà. Cảnh ven sông ở đây lặng tờ. Hình như từ
đời Trần đời Lê, qng sơng này cũng lặng tờ đến thế mà thôi. Thuyền tôi trôi qua
một nương ngô nhú lên mấy lá ngô non đầu mùa. Mà tinh khơng một bóng người.

Cỏ gianh đồi núi đang ra những nõn búp. Một đàn hươu cúi đầu ngốn búp cỏ
gianh đẫm sương đêm. Bờ sông hoang dại như một bờ tiền sử. Bờ sông hồn nhiên
như một nỗi niềm cổ tích tuổi xưa.
(Trích Người lái đị sơng Đà - Nguyễn Tuân, SGK Ngữ văn 12, tập một,
NXB Giáo dục, 2019 trang 191 )
Cảm nhận vẻ đẹp của hình tượng con sơng Đà qua đoạn văn trên. Từ đó
nhận xét những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả hình tượng sơng Đà của nhà văn
Nguyễn Tn.
............................Hết...............................


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH
CÁC TRƯỜNG THPT, TRUNG TÂM GDTX
THỊ XÃ THUẬN THÀNH

HƯỚNG DẪN CHẤM KÌ THI THỬ
TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2022-2023
MÔN NGỮ VĂN LỚP 12

(Hướng dẫn chấm gồm 06 trang )

Phần/
Câu

NỘI DUNG

Điểm

I


ĐỌC HIỂU

3.0

1

Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời như Đáp án: 0.75 điểm.
- Học sinh trả lời không đúng đúng đáp án không cho điểm.

0.75

2

Từ ngữ miêu tả hình ảnh người mẹ: đan áo, đơi tay gầy guộc, giọt mồ
hôi…
Hướng dẫn chấm:
- Trả lời 2/3 từ ngữ trên : 0,75 điểm.
- Trả lời được 1/3 từ ngữ trên : 0,5 điểm
- Trả lời không đúng từ ngữ nào trên : 0 điểm
- Nếu học sinh trả lời trích dẫn ngun câu thơ có từ ngữ miêu tả hình
ảnh mẹ : 0,75 điểm.

0.75

3

Biện pháp tu từ ẩn dụ :
+ tháng năm lành lặn – tháng ngày bình yên.

+ nụ cười – hạnh phúc,niềm vui.
Tác dụng :
+ Nhấn mạnh tình yêu của người mẹ dành cho con.Với mẹ con là
tháng ngày bình yên,là niềm vui hạnh phúc của mẹ.Con là tất cả cuộc
đời mẹ.
+ Tăng sức gợi hình gợi cảm cho câu thơ.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời như Đáp án: 1.0 điểm.
- Học sinh chỉ được từ ngữ ẩn dụ : 0,25 điểm
- Học sinh nêu được ý 1 của phần tác dụng : 0,5 điểm
- Học sinh nêu được ý 2 của phần tác dụng : 0,25 điểm

1.0


- Học sinh trả lời sai, khơng cho điểm.
4

Thí sinh có thể đưa ra thơng điệp khác nhau nhưng cần lí giải hợp lí,
phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.Ví dụ như : Hãy biết ơn
và trân trọng tình cảm của mẹ, tình mẫu tử bao giờ cũng thiêng liêng,..
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh đưa ra được thơng điệp : 0,25 điểm.
- Học sinh lí giải hợp lí : 0,25 điểm.
- Học sinh trả lời sai, lập luận không xác đáng: không cho điểm

0.5

II


LÀM VĂN.

7.0

1

Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc hiểu, anh/ chị hãy viết một
đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ về ý nghĩa của sự hi
sinh thầm lặng.

2.0

a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
0.25
Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng
phân hợp, móc xích hoặc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: ý nghĩa của sự hi sinh 0.25
thầm lặng.
c. Triển khai vấn đề nghị luận:
Thí sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề
nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ ý nghĩa của sự hi sinh
thầm lặng. Có thể triển khai theo hướng sau:
- Hi sinh thầm lặng là nhường nhịn, chấp nhận sự thiệt thịi về bản
thân vì lợi ích của người khác mà không cần ai biết đến.
- Ý nghĩa của sự hi sinh thầm lặng :
+ Bất kể sự hi sinh thầm lặng nào cũng mang đến những giá trị nhất
định,quan trọng là chúng ta có nhìn ra điều đó hay khơng.
+ Sự hi sinh giúp chúng ta có cái nhìn sâu sắc hơn về những gì mình
đang có, nâng niu và trân trọng nó. Bởi mỗi chúng ta có cuộc sống
ngày hơm nay là mình được thừa hưởng những hi sinh từ thế hệ cha

ông đã ngã xuống để bảo vệ Tổ quốc,từ sự chăm lo của bố mẹ...
+ Sự hi sinh giúp con người hoàn thiện hơn trong nhân cách,lối sống và
nhận thức, nó khơng cho phép họ ích kỉ chỉ nghĩ đến riêng bản thân mình.
+ Khi biết hi sinh là lúc ta biết bỏ qua những điều nhỏ nhặt để hướng
tới những điều lớn lao,vĩ đại.... (Dẫn chứng)

1.0


- Rút ra bài học:
+ Chúng ta có thể chưa vì ai mà hi sinh nhưng thiết nghĩ nó xứng đáng
nằm ở lồng ngực trái nơi có dịng máu nóng đang chảy.
+ Ý nghĩa của sự hi sinh thầm lặng là mang đến cho con người nhận
thức sâu sắc về giá trị của nó.
Hướng dẫn chấm:
- Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; dẫn chứng tiêu biểu,
phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lí lẽ và dẫn chứng (1,0 điểm).
- Lập luận chưa thật chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng nhưng khơng
có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không tiêu biểu (0.75 điểm).
- Lập luận không chặt chẽ, thiếu thuyết phục: lí lẽ khơng xác đáng,
khơng liên quan mật thiết đến vấn đề nghị luận, không có dẫn chứng
hoặc dẫn chứng khơng phù hợp (0,5 điểm).
Lưu ý: Học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng
phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt
Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có q nhiều lỗi
chính tả, ngữ pháp.

0.25


e. Sáng tạo
0.25
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt
mới mẻ.
Hướng dẫn chấm: huy động được kiến thức và trải nghiệm của
bản thân khi bàn luận; có cái nhìn riêng, mới mẻ về vấn đề; có sáng
tạo trong diễn đạt, lập luận, làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh,
đoạn văn giàu sức thuyết phục.
- Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm.
- Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm.
2

Cảm nhận vẻ đẹp của sông Đà qua đoạn văn trên. Từ đó nhận xét
những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả của nhà văn Nguyễn Tuân.

5.0

a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận: Có đủ các phần mở bài, thân 0.25
bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề,
kết bài kết luận được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Cảm nhận vẻ đẹp của sông Đà qua đoạn văn trên. Từ đó nhận xét

0.5


những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả của nhà văn Nguyễn Tuân.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm.

- Học sinh xác định chưa đầy đủ vấn đề nghị luận: 0,25 điểm.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; thể hiện sự
cảm nhận sâu sắc và vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt
chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng.
Giới thiệu khái quát về tác giả Nguyễn Tn, tác phẩm “Người lái đị
sơng Đà” và nêu vấn đề nghị luận.

0.5

* Cảm nhận vẻ đẹp của hình tượng sơng Đà trong đoạn trích:
- Sơng Đà mang vẻ đẹp của một “cố nhân”.
Với những hình ảnh quen thuộc:
+ Nước Sông Đà gần gũi thân thiết gợi nhớ đến một trị chơi của con
trẻ “trước mắt thấy loang lống như trẻ con nghịch chiếu gương vào
mắt mình rồi bỏ chạy”, đẹp một cách hồn nhiên và trong sáng.
+ Nắng sơng Đà gợi nhớ đến thế giới Đường thì “tơi nhìn cái miếng
sáng lóe lên một màu nắng tháng ba Đường thi “Yên hoa tam nguyệt
há Dương Châu” (Xuôi thuyền về Dương Châu giữa tháng ba, mùa hoa
khói). Màu nắng gợi sự ấm áp, tươi sáng mang vẻ đẹp thi vị gợi cảm.
+ Vẻ đẹp của bờ bãi sông Đà lại gợi nhớ đến thế giới thần tiên trong
khu vườn cổ tích “bờ sơng Đà, bãi sơng Đà, chuồn chuồn bươm bướm
trên sông Đà”.

2.0

Với cảm xúc khi gặp lại sông Đà:
+ Đằm đằm ấm ấm hết sức thân thuộc.
+ Vui như thấy nắng giịn tan sau kì mưa dầm. Vui như nối lại chiêm
bao đứt quãng.
- Sông Đà mang vẻ đẹp thơ mộng của cảnh sắc thiên nhiên ở hai bên bờ

sơng:
Tác giả dùng điểm nhìn của một du khách hải hồ du ngoạn trên sông
nước. Từ đây tác giả cảm nhận được vẻ đẹp nên thơ, đa dạng, phong
phú của Sơng Đà
+ Đó là vẻ đẹp tĩnh lặng, n ả, thanh bình như cịn lưu lại dấu tích của
lịch sử cha ông: Cảnh ven sông ở đây lặng tờ. Hình như từ thời Lý,
Trần, Lê cũng lặng tờ đến thế mà thôi. Lặng tờ là sự im lặng tuyệt đối.
Qua bao đời vẫn thế mà thôi.
+ Vẻ đẹp non tơ tràn đầy sức sống : Cỏ gianh đồi núi đang ra những


nõn búp. Một đàn hươu cúi đầu ngốn búp cỏ gianh đẫm sương đêm
+ Vẻ đẹp hoang dại của buổi đầu lịch sử : Bờ sông hoang dại như một
bờ tiền sử. Bờ sông hồn nhiên như một nỗi niềm cổ tích tuổi xưa.
* Vẻ đẹp của hình tượng sơng Đà được thể hiện qua một số thủ
pháp nghệ thuật:
+ Những câu văn nhịp ngắn liên tiếp như tiếng vui ngỡ ngàng
trước khung cảnh bày ra trước mắt .
+ Đoạn văn cịn sử dụng phép so sánh, nhân hố, liên tưởng,
tưởng tượng độc đáo, mới mẻ; lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc, chất
thơ; ngôn ngữ tinh tế, tài hoa…
Hướng dẫn chấm:
- Phân tích đầy đủ, sâu sắc: 2,0 điểm.
- Phân tích chưa thật đầy đủ hoặc ý đầy đủ nhưng chưa sâu sắc: 1.5
điểm – 1.75 điểm.
- Phân tích chung chung, chưa rõ các ý: 0.75 điểm – 1,25 điểm.
* Đánh giá
- Nguyễn Tuân đã ca ngợi vẻ đẹp của dịng sơng xứ sở và thành cơng
trong việc tìm kiếm chất vàng trong thiên nhiên Tây Bắc. Qua đây tác
giả cũng kín đáo thể hiện tình cảm u nước tha thiết và niềm say mê,

tự hào với thiên nhiên của quê hương xứ sở mình.
- Khẳng định bút pháp tài hoa độc đáo của Nguyễn Tuân trong nghệ
thuật xây dựng hình tượng văn học.
Hướng dẫn chấm:
- Trình bày được 02 ý : 0,5 điểm.
- Trình bày được 01 ý : 0,25 điểm.

0.5

* Nhận xét những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả hình tượng
sơng Đà của nhà văn Nguyễn Tuân

0.5

Nguyễn Tuân đã phải dành nhiều tâm huyết và công sức để làm
hiện lên những vẻ đẹp và sắc thái khác nhau của hình tượng sơng Đà:
- Nhà văn đã huy động tối đa các giác quan thị giác, xúc giác,
thính giác và vận dụng tri thức của nhiều lĩnh vực để tái hiện hình ảnh
sơng Đà gây ấn tượng mạnh mẽ với người đọc.
- Nhà văn cũng đã thể hiện tài năng điêu luyện của một người
nghệ sĩ ngôn từ trong việc tái tạo những kì cơng của tạo hóa.
Hướng dẫn chấm:
- Trình bày được 03 ý: 0,5 điểm.


- Trình bày được 01 đến 02 ý: 0,25 điểm.
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, chuẩn ngữ
pháp của câu, ngữ nghĩa của từ.
0.25
Hướng dẫn chấm: Khơng cho điểm nếu bài làm có q nhiều lỗi

chính tả, ngữ pháp.
e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có
cách diễn đạt mới mẻ.
Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng lí luận văn học trong
q trình phân tích, đánh giá; biết so sánh với các tác phẩm khác, với
thực tiễn đời sống để làm nổi bật vấn đề nghị luận; văn viết giàu hình
ảnh, cảm xúc.
- Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm.
- Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm.
Tổng điểm:

0.5

10.0



×