TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA: KINH TẾ - LUẬT
MÃ ĐỀ/ĐỀ
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
SỐ
HÌNH THỨC BÀI TẬP LỚN
01
Môn thi: Kinh tế lượng Thời gian: 48 GIỜ
Họ và tên người học: ...............................................
Số báo danh:.................................
A. Phần bài tập cụ thể (8đ)
Câu 1. (2 điểm). Bảng sau cho biết số liệu về mối quan hệ giữa thu nhập khả dụng (X : 100000 VNĐ)
và chi cho tiêu dùng (Y : 100000 VNĐ).
X
Y
X
Y
65,61
60,22
84,26
76,42
61,05
55,41
77,41
69,34
63,36
57,17
70,08
61,75
67,42
60,84
77,44
68,78
67,86
60,73
75,79
67,07
83,39
76,04
81,89
72,94
1. Ước lượng hàm hồi quy tuyến tính mẫu của chi cho tiêu dùng phụ thuộc vào thu nhập khả
dụng. Nêu ý nghĩa các hệ số hồi quy.
2. Tính hệ số xác định mơ hình và nêu ý nghĩa kết quả nhận được. Kiểm định sự phù hợp của
mô hình với mức ý nghĩa 5%.
3. Với độ tin cậy 95%. Hãy cho biết nếu thu nhập khả dụng tăng 100000 đồng thì chi cho tiêu
dùng tăng tối thiểu bao nhiêu?
4. Dự báo giá trị trung bình và giá trị cá biệt của chi cho tiêu dùng khi thu nhập khả dụng là 8,5
triệu đồng, với độ tin cậy 95%.
Câu 2. (2 điểm) Số liệu về doanh số bán hàng (Y : tỷ đồng/tháng) và chi phí quảng cáo (X :
triệu/tháng) của một số doanh nghiệp như sau:
Y
1,44
1,82
1,59
1,63
1,34
1,95
1,74
1,28
1,39
1,52
1,12
1,68
X
181
247
222
138
152
261
258
161
172
228
130
240
Trang 1/1
1. Hãy ước lượng hàm hồi quy tuyến tính của doanh số bán hàng phụ thuộc vào chi phí quảng
cáo. Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy.
2. Tìm khoảng tin cậy cho các hệ số hồi quy tổng thể với độ tin cậy 95%.
3. Với mức ý nghĩa 5%. Hãy cho biết chi phí quảng cáo có thực sự ảnh hưởng tới doanh số bán
hàng hay không?
4. Hãy cho biết ý kiến sau đúng hay sai với mức ý nghĩa 5% “nếu chi phí quảng cáo tăng 1 triệu/tháng
thì doanh số bán hàng tăng hơn 2 triệu/tháng”.
Câu 3. (4 điểm) Cho kết quả xuất ra từ phần mềm Eview như sau:
Dependent Variable: Y
Included observations: 40
Variable
Coefficient
C
X2
0.0419
X3
X4
125.7054
X5
29,4061
R-squared
0.322177
Std. Error
t-Statistic
Prob.
1332.04
-0.95987
0.3437
0.05733
0.73108
0.4696
0.5123
-1.94014
0.0605
1.95626
0.0585
61.2518
F-statistic
Mean dependent var
1598.150
Durbin-Watson stat
1.963835
Trong đó: 𝑌 : Số giấy phép xây dựng nhà thực tế; 𝑋! : Mật độ dân số tính theo dặm vng; 𝑋" : Giá
trị trung bình của căn nhà; 𝑋# : Thu nhập trung bình của chủ hộ; 𝑋$ : Phần trăm tăng dân số từ 1980
đến 1992.
1. Viết hàm hồi quy tuyến tính mẫu (SRF). Nêu ý nghĩa các hệ số hồi quy.
2. Mơ hình trên có phù hợp không? Kết luận với mức ý nghĩa 5%.
3. Hãy ước lượng các hệ số hồi quy tổng thể của biến 𝑋" và 𝑋$ với độ tin cậy 95%.
4. Với mức ý nghĩa 5%, hãy cho biết thu nhập trung bình của chủ hộ có tác động đến số giấy
phép xây dựng nhà thực tế hay không?
5. Với mức ý nghĩa 5%, cho biết mục đích và kết quả của các kiểm định sau:
Kiểm định 1.
Heteroskedasticity Test: White
F-statistic
1.301898
Prob. F(9,30)
0.2769
Obs*R-squared
11.23480
Prob. Chi-Square(9)
0.2600
Trang 2/1
Scaled explained SS 9.268554
Prob. Chi-Square(9)
0.4129
Kiểm định 2.
Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:
F-statistic
0.028905
Prob. F(2,34)
0.9715
Obs*R-squared
0.067896
Prob. Chi-Square(2)
0.9666
B. Phần bài tập áp dụng (2đ)
Hãy giới thiệu một mơ hình hồi quy bội (ít nhất 2 biến độc lập) áp dụng nghiên cứu mối quan
hệ của các đối tượng trong các lĩnh kinh tế, xã hội, tài chính, … Thu thập số liệu và thực hiện
các bài toán sau trên số liệu thu thập được (Sử dụng phần mềm Eviews)
1) Hãy nêu sơ lược về mối quan hệ giữa các biến độc lập đến biến phụ thuộc
2) Ước lượng hàm hồi quy mẫu và giải thích ý nghĩa các hệ số hồi quy
3) Với mức ý nghĩa 5%, hãy cho biết biến phụ thuộc có thực sự phụ thuộc vào các biến độc
lập hay không.
4) Xác định khoảng tin cậy cho hệ số hồi quy riêng, với độ tin cậy 95%.
5) Tìm khoảng dự báo cho giá trị trung bình, giá trị cá biệt của biến phụ thuộc với bộ giá trị
biến độc lập cụ thể (Sinh viên tự cho các giá trị của các biến độc lập), với độ tin cậy 95%.
6) Kiểm định các giả thuyết về phương sai thay đổi, tự tương quan bậc 2 và đa cộng tuyến
cho mơ hình.
---HẾT--LƯU Ý:
1. SINH VIÊN PHẢI TRÍCH DẪN NGUỒN SỐ LIỆU VÀ BẢNG SỐ LIỆU SỬ DỤNG
TRONG BÀI LÀM.
2. TRONG TRƯỜNG HỢP BỘ SỐ LIỆU LỚN, SINH VIÊN LƯU TRỮ THÀNH FILE
EXCEL VÀ GỬI ĐÍNH KÈM CÙNG BÀI LÀM.
DUYỆT KHOA/BỘ MƠN
Nguyễn Văn Phong
Trang 3/1