Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch toán kế toán tại công ty cổ phần kiến trúc và công nghệ xây dựng tiến bộ aatc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.11 KB, 46 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
MỤC LỤC
Phần 1 9
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ CÔNG
NGHỆ TIẾN BỘ (AATC) 9
1.1.LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 9
1.2.ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA
CÔNG TY 10
1.2.1.Chức năng, nhiệm vụ của công ty 10
1.2.2.Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty 11
1.2.3.Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty
12
1.3.TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH
DOANH CỦA CÔNG TY 12
1.4.TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY 15
Phần 2 18
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN 18
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ CÔNG NGHỆ TIẾN
BỘ (AATC) 18
2.1TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN
TRÚC VÀ CÔNG NGHỆ TIẾN BỘ 18
2.2TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
KIẾN TRÚC VÀ CÔNG NGHỆ TIẾN BỘ 21
2.2.1Các chính sách kế toán chung 22
Sinh viên: Trần Thị Quỳnh Lớp: KT 21 – VB2
Báo cáo thực tập tổng hợp
2.2.2Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán 22
2.2.3Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán 24


2.2.4Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán 25
2.2.5 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán 28
Phần 3 41
MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ CÔNG
NGHỆ TIẾN BỘ 41
3.1ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN 42
3.1.1Ưu điểm 42
Việc phân công, phân nhiệm cho từng cá nhân trong công ty rõ ràng,
cụ thể tạo sự nỗ lực trong công việc. Các nhân viên kế toán có trình độ
nghiệp vụ vào các phần hành kế toán mình đảm nhiệm, góp phần tích
cực vào hiệu quả công tác tài chính kế toán của công ty trong những
năm qua 42
Công ty thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước theo chế độ quy định.
42
Bộ máy kế toán đã biết vận dụng một cách linh hoạt, sáng tạo có hiệu
quả chế độ kế toán trên máy vi tính theo hình thức nhật ký chung
nhằm nâng cao trình độ cơ giới hoá công tác kế toán, phát huy hơn
nữa vai trò của kế toán trong tình hình hiện nay 42
Phòng kế toán của công ty được bố trí hợp lý, phân công công việc cụ
thể, rõ ràng công ty đã có đội ngũ nhân viên kế toán trẻ, có trình độ
năng lực, nhiệt tình và trung thực… đã góp phần đắc lực vào công tác
hạch toán và quản lý kinh tế của công ty 42
Kế toán trưởng làm thay kế toán viên khi kế toán viên nghỉ, vắng mặt.
Như vậy, nếu xảy ra ít nhất 2 kế toán viên nghỉ (trung bình 1 kế toán
Sinh viên: Trần Thị Quỳnh Lớp: KT 21 – VB2
2
Báo cáo thực tập tổng hợp
viên kiêm 3 phần hành kế toán mình phụ trách), thì kế toán trưởng
cũng rất vất vả 43

3.2ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 43
Sinh viên: Trần Thị Quỳnh Lớp: KT 21 – VB2
3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Phần 1 9
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ CÔNG
NGHỆ TIẾN BỘ (AATC) 9
1.1.LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 9
1.2.ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA
CÔNG TY 10
1.2.1.Chức năng, nhiệm vụ của công ty 10
1.2.2.Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty 11
1.2.3.Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty
12
1.3.TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH
DOANH CỦA CÔNG TY 12
1.4.TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY 15
Phần 2 18
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN 18
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ CÔNG NGHỆ TIẾN
BỘ (AATC) 18
2.1TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN
TRÚC VÀ CÔNG NGHỆ TIẾN BỘ 18
2.2TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
KIẾN TRÚC VÀ CÔNG NGHỆ TIẾN BỘ 21
Sinh viên: Trần Thị Quỳnh Lớp: KT 21 – VB2

Báo cáo thực tập tổng hợp
2.2.1Các chính sách kế toán chung 22
2.2.2Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán 22
2.2.3Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán 24
2.2.4Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán 25
2.2.5 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán 28
Phần 3 41
MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ CÔNG
NGHỆ TIẾN BỘ 41
3.1ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN 42
3.1.1Ưu điểm 42
Việc phân công, phân nhiệm cho từng cá nhân trong công ty rõ ràng,
cụ thể tạo sự nỗ lực trong công việc. Các nhân viên kế toán có trình độ
nghiệp vụ vào các phần hành kế toán mình đảm nhiệm, góp phần tích
cực vào hiệu quả công tác tài chính kế toán của công ty trong những
năm qua 42
Công ty thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước theo chế độ quy định.
42
Bộ máy kế toán đã biết vận dụng một cách linh hoạt, sáng tạo có hiệu
quả chế độ kế toán trên máy vi tính theo hình thức nhật ký chung
nhằm nâng cao trình độ cơ giới hoá công tác kế toán, phát huy hơn
nữa vai trò của kế toán trong tình hình hiện nay 42
Phòng kế toán của công ty được bố trí hợp lý, phân công công việc cụ
thể, rõ ràng công ty đã có đội ngũ nhân viên kế toán trẻ, có trình độ
năng lực, nhiệt tình và trung thực… đã góp phần đắc lực vào công tác
hạch toán và quản lý kinh tế của công ty 42
Sinh viên: Trần Thị Quỳnh Lớp: KT 21 – VB2
5
Báo cáo thực tập tổng hợp

Kế toán trưởng làm thay kế toán viên khi kế toán viên nghỉ, vắng mặt.
Như vậy, nếu xảy ra ít nhất 2 kế toán viên nghỉ (trung bình 1 kế toán
viên kiêm 3 phần hành kế toán mình phụ trách), thì kế toán trưởng
cũng rất vất vả 43
3.2ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 43
Sinh viên: Trần Thị Quỳnh Lớp: KT 21 – VB2
6
Báo cáo thực tập tổng hợp
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sinh viên: Trần Thị Quỳnh Lớp: KT 21 – VB2
7
Báo cáo thực tập tổng hợp
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển mạnh mẽ sau khi chính
thức gia nhập Tổ chức thương mại thế giới WTO. Việc không ngừng nỗ lực
hoàn thiện chính mình, tạo dựng lòng tin vững chắc nơi khách hàng mà Công
ty cổ phần kiến trúc và công nghệ xây dựng tiến bộ AATC đã và đang thực hiện
được là điều đáng tự hào đối với toàn thể cổ đông và cán bộ, công nhân viên
Công ty. Với phương châm “TÂM HUYẾT – CHUYÊN NGHIỆP – HIỆU
QUẢ - SÁNG TẠO”; lợi ích của người lao động được quan tâm; đóng góp
có hiệu quả vào sự phát triển của cộng đồng, thương hiệu AATC đến nay đã
dần quen thuộc với công chúng, góp phần quan trọng vào việc phát triển
khách hàng, mở rộng thị phần cũng như nâng cao giá trị thị trường của cổ
phiếu, đem lại lợi tức cao cho các cổ đông.
Qua một thời gian thực tập tại, em đã được tiếp cận với những kiến
thức thực tế về hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như các vấn đề thực tiễn
thuộc lĩnh vực kế toán của Công ty và viết ra báo cáo thực tập này. Báo cáo
thực tập bao gồm 3 phần:
Phần I: Tổng quan về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ
máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần kiến trúc và

công nghệ xây dựng tiến bộ AATC
Phần II: Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại Công ty
cổ phần kiến trúc và công nghệ xây dựng tiến bộ AATC
Phần III: Một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch toán kế toán
tại Công ty cổ phần kiến trúc và công nghệ xây dựng tiến bộ AATC
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của TS Phạm Thị Thuỷ
để bài viết của em ngày càng hoàn thiện hơn.
Sinh viên: Trần Thị Quỳnh Lớp: KT 21 – VB2
8
Báo cáo thực tập tổng hợp
Phần 1
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC
BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ CÔNG NGHỆ TIẾN BỘ
(AATC)
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
Công ty cổ phần kiến trúc và công nghệ xây dựng tiến bộ AATC là
doanh nghiệp cổ phần, được thành lập theo quyết định của Sở kế hoạch và
đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần 1 ngày 28-3-2005, thay đổi lần 3 ngày 22-
06-2009;
- Tên giao dịch: Công ty cổ phần kiến trúc và công nghệ xây dựng tiến bộ
- Địa chỉ: 95/418 La Thành – Đống Đa – Hà Nội
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 0103016431
- Các dự án đã thực hiện như:
+ Tư vấn thiết kế tòa nhà văn phòng 08 tầng – Linh Lang – Hà Nội.
+ Thiết kế và xây dựng biệt thự BT10: xây dựng trong khuôn viên khu
đất 90m
2
, số 128/3/21 Đinh Tiên Hoàng, phường 1 quận Bình Thạnh,
Tp.HCM.

+ Dự án Thủy Tiên Resort được xây dựng tại khu vực Núi lớn, số 84
Trần Phú, phường 5, thành phố Vũng Tàu
+ Dự án trên khu đất có diện tích 3589m
2
. Trong đó có 03 tầng khai thác
dịch vụ và 14 tầng bố trí căn hộ lưu trú. Dự án có vị trí tuyệt vời về nghỉ
dưỡng, lưng tựa núi, mặt hướng ra biển sẽ là một điểm nhấn thu hút khách du
Sinh viên: Trần Thị Quỳnh Lớp: KT 21 – VB2
9
Báo cáo thực tập tổng hợp
lịch đến đây. Đặc biệt khu vực này có rừng nguyên sinh, ít có gió chướng rất
phù hợp về nghỉ dưỡng
………
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA
CÔNG TY
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
- Với phương châm làm việc:
+ TÂM HUYẾT – CHUYÊN NGHIỆP – HIỆU QUẢ - SÁNG TẠO
+ Công ty AATC phấn đấu để luôn cung cấp sản phẩm dịch vụ tốt nhất
đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
+ Chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh được đặt lên hàng đầu.
+ Con người là giá trị cốt lõi của tổ chức.
+ Đoàn kết hợp tác để tạo nên sức mạnh.
- Để luôn đạt được chất lượng tốt và ổn định, công ty cam kết thực hiện
những nguyên tắc sau
+ Tìm hiểu kỹ về các yêu cầu của khách hàng để đảm bảo sản phẩm và
dịch vụ của mình đáp ứng được nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất.
+ Thường xuyên phổ biến cho cán bộ công nhân viên để mọi người luôn
hiểu rằng: Chất lượng sản phẩm quyết định sự phát trển và sự hưng thịnh của
Công ty cổ phần kiến trúc và công nghệ xây dựng tiến bộ AATC. Mọi cán bộ,

công nhân viên phải không ngừng nâng cao năng lực chuyên môn, tích lũy kinh
nghiệm để đáp ứng yêu cầu ngày càng tăng của chất lượng sản phẩm nhằm thỏa
mãn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
+ Tuân thủ nghiêm túc các quy định về chất lượng của cơ quan quản lý
nhà nước và mọi yêu cầu về chất lượng của khách hàng.
+ Nâng cao tính chuyên nghiệp của đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ
thuật và công nhân.
Mặc dù mới được thành lập trong một khoảng thời gian không lâu và
những ngày đầu mới thành lập công ty gặp rất nhiều khó khăn, nhưng với chủ
Sinh viên: Trần Thị Quỳnh Lớp: KT 21 – VB2
10
Báo cáo thực tập tổng hợp
trương đường lối đúng đắn cùng sự cố gắng nỗ lực của toàn bộ cán bộ công nhân
viên trong công ty, công ty đã vượt qua được khó khăn ban đầu, từng bước phát
triển và ngày càng đứng vững trên thị trường: Công ty đã xây dựng nhiều công
trình trong đó có cả những công trình có giá trịnh hàng tỷ đồng, doanh thu năm
sau cao hơn năm trước, vốn và tài sản được bảo toàn và bổ sung, tài chính luôn
lành mạnh và luôn đủ phục vụ cho sản xuất kinh doanh, thu nhập của người lao
động được tăng lên, đời sống cán bộ công nhân viên không ngừng được cải
thiện, chất lượng lao động ngày càng cao.
Nhiệm vụ của Công ty thì ngoài các nhiệm vụ bắt buộc phải thực hiện
Công ty còn tự đặt ra cho mình các nhiệm vụ. Để đảm bảo hoàn thành tốt kế
hoạch đặt ra. Như:
- Nghiên cứu nhu cầu khả năng của thị trường về ngành xây lắp xây
dựng công trình giao thông. Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh xây lắp
theo ngành nghề đã đăng ký, thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết với các đơn
vị kinh tế khác.
- Tổ chức nghiên cứu nâng cao năng suất lao động, áp dụng tiền bộ
khoa học kỹ thuật, cải tiến công nghệ, nâng cao chất lượng công trình. Phù
hợp với thị hiếu của khách hàng. Sử dụng các thiết bị máy móc để thi công

đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng mỹ thuật, đạt hiệu quả kinh tế cao.
Chấp hành luật pháp Nhà nước, thực hiện các chế độ chính sách về quản
lý uốn, vật tư, tài sản, thực hiện hạch toán kinh tế bảo toàn và phát triển vốn.
- Thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước, quản lý toàn diện đào
tạo và phát triển đội ngũ cán bộ công nhân viên trong Công ty. Nâng cao chất
lượng đời sống cho người lao động.
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty
+ Thiết kế kiến trúc công trình.
+ Thi công trang trí nội thất và lắp đặt thiết bị cho các công trình dân dụng,
công trình công cộng, thi công nội thất chuyên ngành các công trình văn
Sinh viên: Trần Thị Quỳnh Lớp: KT 21 – VB2
11
Báo cáo thực tập tổng hợp
hóa - thông tin, thể thao khách sạn
+ Thực hiện các dịch vụ cung cấp, lắp đặt, sửa chữa, bảo hành điều hòa
không khí, điện lạnh, thiết bị phòng chống cháy nổ, thang maý
+ Thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông,
thủy lợi, hạ tầng đô thị, đầu tư phát triển,…
+ Ứng dụng các công nghệ xây dựng tiên tiến vào hoạt động sản xuất, dịch vụ.
1.2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty
Hiện nay các công trình của công ty đang thực hiện chủ yếu theo quy
chế đấu thấu. Khi nhận được thông báo mời thầu, công ty tiến hành lập dự
toán công trình để tham gia dự thầu. Nếu thắng thầu, công ty ký kết hợp đồng
với chủ đầu tư khi trúng thầu công ty lập dự án, ký kết hợp đồng với bên chủ
đầu tư. Và sau đó tiến hành lập kế hoạch cụ thể về tiến độ thi công, phương
án bảo đảm các yếu tố đầu vào nhằm đảm bảo chất lượng công trình. Căn cứ
vào giá trị dự toán, công ty sẽ tiến hành khoán gọn cho các đội thi công có thẻ
là cả công trình hoặc khoản mục công trình. Khi công trình hoàn thành sẽ tiến
hành nghiệm thu, bàn giao cho chủ đầu tư.
Quy trình hoạt động của công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:

Sơ đồ 1: Sản xuất sản phẩm tại công ty cổ phần kiến trúc và công
nghệ tiến bộ
Nguồn: Công ty cổ phần kiến trúc và công nghệ tiến bộ
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT -
KINH DOANH CỦA CÔNG TY
Sinh viên: Trần Thị Quỳnh Lớp: KT 21 – VB2
Dự thầu
Tiếp nhận
hợp đồng
Lên kế hoạch Thi công
Nghiệm thu và
bàn giao
Quyết toán và thẩm định
kết quả
Thanh lý hợp
đồng
12
Báo cáo thực tập tổng hợp
Công ty cổ phần kiến trúc và công nghệ tiến bộ là một đơn vị kinh
doanh, xuất phát từ yêu cầu kinh doanh phải có hiệu quả và để quản lý tốt quá
trình kinh doanh, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty được xây dựng
theo mô hình trực tuyến chức năng với bộ máy quản lý gọn nhẹ, quản lý theo
chế độ một thủ trưởng.
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Nguồn: Công ty cổ phần kiến trúc và công nghệ tiến bộ
- Ban giám đốc:
+ Chủ tịch hội đồng quản trị (1 người): Điều hành công việc của công ty.
Ký duyệt các giấy tờ quan trọng, giữ vai trò lãnh đạo chung toàn công ty và là
đại diện pháp nhân trước pháp luật.
+ Giám đốc (1người): Do chủ tịch hội đồng quản trị bổ nhiệm, hoặc cách

chức. Giám đốc điều hành công việc kinh doanh hàng ngày, chịu trách nhiệm
trước nhiệm trước hội đồng quản trị và trước các cán bộ công nhân viên trong
toàn công ty về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
+ Phó giám đốc(2 người): gồm phó giám đốc kỹ thuật và phó giám đốc
kinh doanh; là những người giúp việc cho giám đốc trong việc điều hành sản
xuất kinh doanh của công ty, chịu trách nhiệm trước giám đốc, trước pháp
Sinh viên: Trần Thị Quỳnh Lớp: KT 21 – VB2
BAN GIÁM ĐỐC
Các đội thi công
Phòng
tổ chức hành chính
Phòng tài chính
kế toán
Phòng kỹ thuật –
vật tư – thiết bị
Phòng
kế hoạch
13
Báo cáo thực tập tổng hợp
luật những công việc được phân công
- Các phòng ban:
+ Phòng kế hoạch: lập kế hoạch cụ thể cho các công trình thi công, chi
tiết theo từng khoản mục, theo điều kiện và khả năng cụ thể của công ty, giao
khoán cho các đội xây dựng và soạn thảo nội dung các hợp đồng kinh tế.
+ Phòng kỹ thuật vật tư, thiết bị:
•Chỉ đạo các đơn vị trong công ty thực hiện đúng quy trình, quy phạm
kỹ thuật, thường xuyên giám sát, hướng dẫn các đơn vị thực hiện đúng hồ sơ
thiết kế được duyệt, đảm bảo đúng chất lượng.
•Tổ chức nghiệm thu vật tư, sản phẩm, công trình với các tổ đội sản xuất
theo quy định của công ty, của chủ đầu tư. Trên cơ sở đó xác định chất lượng,

khối lượng, tháng, quý theo điểm dừng kỹ thuật.
•Trên cơ sở nhiệm vụ kế hoạch sản xuất hàng tháng quý các đơn vị, lập
kế hoạch cho sản xuất và trực tiếp mua sắm các vật tư chủ yếu phục vụ cho
sản xuất đảm bảo chất lượng, kịp tiến độ.
•Quản lý điều phối mọi nguồn vật tư, thiết bị, phụ tùng trong toàn công
ty.
+ Phòng tài chính kế toán: tham mưu về tài chính công ty, thực hiện công
tác kế toán thống kê và tổ chức bộ máy kế toán phù hợp, phản ánh trung thực
kịp thời tình hình tài chính, thực hiện nhiệm vụ kiểm tra kiểm soát giúp giám
đốc soạn thảo hợp đồng, giao khoán chi phí sản xuất cho các đội sản xuất.
+ Phòng tổ chức hành chính: có trách nhiệm về công tác nhân sự, thực
hiện tổ chức cán bộ, lao động tiền lương. Hỗ trợ các phòng ban về thiết bị văn
phòng phẩm, tiếp nhận, vận chuyển công văn, đóng dấu theo quy định của
công ty.
+ Các đội thi công
• Thực hiện tổ chức thi công theo yêu cầu của giám đốc giao
Sinh viên: Trần Thị Quỳnh Lớp: KT 21 – VB2
14
Báo cáo thực tập tổng hợp
• Thanh toán hợp đồng khoán cho công ty
• Thông tin các phiếu nhập, xuất kho lên phòng kế toán.
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY
1.4.1. Kết quả kinh doanh trong một số năm gần đây
Bảng 1: Kết quả kinh doanh của công ty kiến trúc và công nghệ tiến bộ
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu 2007 2008 2009
Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
7670119913,26 7693130273 9231756327,60

Giá vốn hàng bán 3410734022,25 3413245755 3833074982,87
Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
4259385891,01 4279884518 5398681344,74
Doanh thu hoạt động tài
chính
51548031,65 53995400 67086300.65
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
597996646,17 598048958 623690831,25
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
3712937276,49 3735830960 4842076814,13
Chi phí thuế TNDN hiện
hành
1039622437,42 1046032669 1355781507,96
Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp
2673314839,07 2689798291 3486295306,17
Nguồn: công ty cổ phần kiến trúc và công nghệ tiến bộ
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty cổ phần
kiến trúc và công nghệ tiến bộ chỉ sau 2 năm thành lập, đã đạt được kết quả
rất khả quan.
Năm 2008 tăng khoảng 3% so với năm 2007, đây là con số không phải là
cao, song đó cũng là cái bước đệm để công ty phát triển. Vì đó cũng là tín
Sinh viên: Trần Thị Quỳnh Lớp: KT 21 – VB2
15
Báo cáo thực tập tổng hợp
hiệu tốt khi năm 2008 có cuộc khủng hoảng tài chính ảnh hưởng đến toàn bộ
nền kinh tế quốc dân

Năm 2009 doanh thu đã tăng lên tới 20% so với năm 2008, điều này cho
thấy công ty đã chứng tỏ được hoạt động của mình khi tiếp tục thể hiện sự
tăng trưởng thông qua con số lợi nhuận sau thuế như sau:
Năm 2009 gấp 1,296 lần so với lợi nhuận sau thuế năm 2008 đồng nghĩa
với việc lợi nhuận sau thuế tăng gần 800 triệu VNĐ, thể hiện sự kinh doanh
gặp thuận lợi của công ty
Tỷ suất sinh lời năm 2009 =
thuDoanh
thuetruocnhuânLoi
=
7,9231
1,4842
= 0,5245
Tỷ suất sinh lời năm 2008 =
thuDoanh
thuetruocnhuânLoi
=
1,7693
8,3735
= 0,485
Qua đây cho thấy tỷ suất sinh lời của năm 2009 lớn hơn so với năm
2008; thể hiện cứ 1 đồng doanh thu đạt được vào năm 2009 thì tạo ra 0,5245
đồng lợi nhuận trước thuế, trong khi đó năm 2008 chỉ đạt 0,485 đồng lợi
nhuận trước thuế.
Bên cạnh doanh thu thuần còn có doanh thu từ hoạt động tài chính chủ
yếu từ lãi tiền gửi ngân hàng.
1.4.2. Tình hình tài chính của công ty cổ phần kiến trúc và công nghệ tiến bộ
Bảng 2: Bảng tình hình tài chính của công ty cổ phần kiến trúc và công
nghệ tiến bộ
Đơn vị: VNĐ

Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Sinh viên: Trần Thị Quỳnh Lớp: KT 21 – VB2
16
Báo cáo thực tập tổng hợp
Tổng tài Sản 1.608.803.336 3.604.337.599 4.237.501.898
Tài sản ngắn hạn 706.894.498 740.392.015 804.320.294
Tài sản dài hạn 901.908.838 2.863.945.584 3.433.181.604
Nguồn vốn 1.608.803.336 3.604.337.599 4.237.501.898
Nợ phải trả 386.265.090 2.370.189.466 1.897.277.503
Vốn chủ sở hữu 1.222.538.246 1.234.148.133 2.340.224.395
Nguồn: công ty cổ phần kiến trúc và công nghệ tiến bộ
Bảng 3: Bảng cơ cấu tình hình tài chính của công ty cổ phần kiến trúc
và công nghệ tiến bộ
Chỉ tiêu
Năm
2007
(%)
Năm
2008
(%)
Năm
2009
(%)
2008 so
với 2007
(+/-)
2009 so
với 2008
(+/-)
Tổng tài Sản 100 100 100 2,24 1,17

Tài sản ngắn hạn 43,94 20,54 18,98 1,047 1,086
Tài sản dài hạn 56,06 79,46 81,02 3,175 1,198
Tổng nguồn vốn 100 100 100 2,24 1,17
Nợ phải trả 24,01 65,76 44,77 6,14 0.8
Vốn chủ sở hữu 75,99 34,24 55,23 1,01 1,89
Nguồn: công ty cổ phần kiến trúc và công nghệ tiến bộ
Nhìn vào bảng số 2 và số 3 ta nhận thấy chỉ tiêu tài sản và nguồn vốn
của công ty có xu hướng tăng năm sau cao hơn năm trước, cụ thể như năm
2009 tăng gấp 1,17 lần so với năm 2008, với tỷ lệ tăng tuyệt đối là
633.164.298 đồng. Tuy nhiên, con số này tăng thấp hơn so với tỷ lệ tăng của
năm 2008 so với năm 2007.
Mặt khác, lưu ý ở chỉ tiêu tài sản dài hạn, năm 2008 tăng gần 2 tỷ VNĐ
so với năm 2007, đây cũng chính là lý do mà nợ phải trả của công ty vào năm
này cao hơn hẳn so với năm 2007 bởi doanh nghiệp đã vay ngân hàng để mua
tài sản dài hạn. Là thời kỳ công ty mua sắm máy móc, thiết bị mới cho công
ty nhằm tăng tính chuyên nghiệp cho hoạt động của công ty. Đến năm 2009,
công việc này không còn và khoản nợ phải trả đã giảm đáng kể do công ty đã
Sinh viên: Trần Thị Quỳnh Lớp: KT 21 – VB2
17
Báo cáo thực tập tổng hợp
trích từ lợi nhuận mà công ty có được để trả nợ. Do vậy, năm 2009 nợ phải trả
giảm hẳn, và so với năm 2008 ít hơn 472.911.962 đồng.
Cụ thể:
Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn năm 2009 =
handaisantài
huusochuVôn

=
3433181603
2340224394

= 0,68
Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn năm 2008 =
handaisantài
huusochuVôn

=
2863945584
1234148133
= 0,431
Từ hai hệ số tự tài trợ trên cho thấy mức độ độc lập về tài chính của
công ty đang có xu hướng tăng, vì nó thể hiện mức độ đầu tư vốn chủ sở hữu
vào tài sản dài hạn. Do đó, năm 2009, doanh nghiệp gần như có thể đủ tài trợ
cho tài sản cuả mình mà việc đi chiếm dụng vốn giảm.
Bên cạnh đó, vốn chủ sở hữu cũng chiếm tỷ lệ hơn một nửa trong tổng
nguồn vốn điều đó chứng tỏ công ty đang dần tự chủ về tài chính, với cơ cấu
vốn chủ sở hữu chiếm 55,23% tổng nguồn vốn.
Phần 2
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ CÔNG NGHỆ TIẾN BỘ
(AATC)
2.1 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN
TRÚC VÀ CÔNG NGHỆ TIẾN BỘ
2.1.1 Đặc điểm tố chức bộ máy kế toán
Sinh viên: Trần Thị Quỳnh Lớp: KT 21 – VB2
18
Báo cáo thực tập tổng hợp
Bộ máy kế toán tổ chức theo phương thức trực tuyến. Sơ đồ như sau:
Sơ đồ 3: Bộ máy kế toán của công ty cổ phần kiến trúc và công
nghệ tiến bộ
Quan hệ chỉ đạo

∗ Kế toán trưởng (1 người): Đồng thời là trưởng phòng kế toán
Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động tài chính kế toán về công tác tài
chính - kế toán của toàn công ty. Giúp giám đốc công tác tổ chức chỉ đạo thực
hiện toàn bộ công tác kế toán, tài chính thông tin kinh tế trong toàn đơn vị
theo cơ chế quản lý mới và theo đúng pháp lệnh kế toán thống kê, điều lệ tổ
chức kế toán nhà nước và điều lệ kế toán trưởng hiện hành.
+ Tổ chức bộ máy kế toán, đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ và đội ngũ
cán bộ tài chính kế toán trong công ty. Phổ biến hướng dẫn thực hiện và cụ
thể hoá kịp thơì các chính sách, chế độ, thể lệ tài chính kế toán nhà nước.
+ Tổ chức việc tạo nguồn vốn và sử dụng các nguồn vốn.
+ Hướng dẫn công tác hạch toán kế toán, ghi chép sổ sách, chứng từ kế
toán. Chỉ đạo về mặt tài chính việc thực hiện các hợp đồng kinh tế.
+ Tổ chức kiểm tra kế toán
+ Tổ chức phân tích các hoạt động kinh tế.
+ Chỉ đạo lập kế hoạch tài chính tín dụng.
+ Xem xét các yêu cầu xin cấp phát tiền của các cá nhân và đơn vị.
+ Tổ chức kiểm tra thực hiện chế độ ghi chép ban đầu, chấp hành chế
Sinh viên: Trần Thị Quỳnh Lớp: KT 21 – VB2
Kế toán
trưởng
Kế toán tổng hợp
chi phí và giá
thành
Kế toán ngân
hàng, TSCĐ
Kế toán
quỹ, công nợ và kế
toán tiền lương
19
Báo cáo thực tập tổng hợp

độ báo cáo thống kê theo quy định của Bộ Tài chính. Tổ chức bảo quản hồ sơ
- tài liệu liên quan đến chuyên môn mình phụ trách.
+ Làm thay nhiệm vụ kế toán viên khi họ vắng mặt.
∗ Kế toán ngân hàng, TSCĐ (1 người): Làm nhiệm vụ phần hành kế
toán sau:
- Kế toán TSCĐ
+ Lập sổ TSCĐ của công ty
+ Theo dõi TSCĐ và tính khấu hao hàng tháng.
+ Theo dõi tăng giảm các loại tài sản hiện có
+ Quản lý các công cụ dụng cụ đã xuất dùng hoăc dự trữ tại kho.
+ Theo dõi thanh lý TSCĐ, Kiểm tra quyết toán sửa chữa lớn TSCĐ, tái
đầu tư, lập hồ sơ thủ tục về đầu tư xây dựng cơ bản, quyết toán vốn đầu tư
xây dựng cơ bản.
- Kế toán ngân hàng
+ Theo dõi tình hình biến động tiền gửi tại các ngân hàng và tiền mặt tồn
quỹ tại công ty.
+ Theo dõi tiền vay và tiền gửi ngân hàng
+ Theo dõi thanh toán với ngân sách - thanh toán nội bộ, thanh toán với
cung cấp, các khoản phải thu của khách hàng.
+ Theo dõi công tác thu vốn các công trình, quyết toán chi phí với các xí
nghiệp, đội xây dựng trực thuộc công ty hàng tháng lập cáo báo cáo theo dõi
tình hình thu vốn toàn công ty. Lập báo cáo trình đơn vị các công trình trọng
điểm khi phát sinh.
+ Lập séc, uỷ nhiệm chi, lập kế hoạch tín dụng vốn lưu động, kế hoạch
lao động tiền lương các tờ khai về thuế và thanh toán với ngân sách, biên bản
đối chiếu với cụ thể.
+ Tính toán các khoản phải thu của các đội xây dựng và xí nghiệp xây lắp
Sinh viên: Trần Thị Quỳnh Lớp: KT 21 – VB2
20
Báo cáo thực tập tổng hợp

trực thuộc.
+ Tham gia các báo cáo kế toán và quyết toán tài chính
+ Lập phiếu thu chi.
∗ Kế toán tổng hợp chi phí và giá thành (1 người)
+ Tập hợp các tài liệu của từng phần hành kế toán vào sổ kế toán tổng
hợp, theo dõi, kiểm tra các nguồn vốn, lập báo cáo kế toán.
+ Theo dõi các hợp đồng kinh tế
+ Đồng thời kiêm phần hành kế toán chi phí và tính giá thành:
+ Tập hợp số liệu, xử lý số liệu do các đội trưởng đội xây dựng thi công
dưới các công trình đưa lên. Lựa chọn phương pháp tính giá thành và đối
tượng tính giá thành.
+ Lập bảng tính giá thành công trình và xác định giá trị công trình dở
dang.
∗ Kế toán quỹ và công nợ đồng thời kiêm kế toán tiền lương(1 người)
+ Theo dõi doanh thu thực hiện của doanh nghiệp, thanh toán các khoản
nợ của công ty với bên ngoài và theo dõi các khoản nợ của khách hàng với
công ty.
+ Có nhiệm vụ giữ tiền mặt của công ty tại quỹ. Kiểm tra, đối chiếu các
chứng từ ngân hàng.
+ Đồng thời kiêm phần hành kế toán tiền lương: Tính và nộp đủ tiền lương
của công nhân viên và BHXH, BHYT cho cơ quan bảo hiểm.
+ Theo dõi tình hình thanh quyết toán của các khoản thu, chi phí sản
xuất BHXH, BHYT. Nhận bảng chấm công và các chứng từ khác liên quan,
tính lương và các khoản được hưởng theo chế độ từng người. Tính chính xác
các khoản tạm vay và công nợ của công nhân viên với xí nghiệp trước khi trả
lương công nhân viên.
2.2 TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
Sinh viên: Trần Thị Quỳnh Lớp: KT 21 – VB2
21
Báo cáo thực tập tổng hợp

KIẾN TRÚC VÀ CÔNG NGHỆ TIẾN BỘ
2.2.1 Các chính sách kế toán chung
+ Chế độ kế toán công ty áp dụng theo Quyết định số 15/2006/QĐ-
BTC ban hành ngày 20/3/2006, theo đó, hệ thống BCTC được lập theo chuẩn
mực kế toán hiện hành bao gồm: Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B01-DN. Báo
cáo kết quả kinh doanh: Mẫu số B02-DN. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số
B03-DN. Thuyết minh BCTC: Mẫu số B09-DN. Ngoài ra, Công ty còn sử
dụng hệ thống các báo cáo quản trị để phù hợp với yêu cầu quản lý.
+ Công ty áp dụng kế toán chứng từ ghi sổ. Nguyên tắc cơ bản của hình
thức này là: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là chứng từ ghi sổ,
ghi theo nội dung kế toán trên sổ cái.
+ Các công trình, hạng mục công trình mà công ty thực hiện thường lớn
và thời gian thi công dài nên niên độ kế toán công ty áp dụng là theo năm
(Thời gian bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm dương lịch)
+ Đơn vị tiền tệ áp dụng là Đồng (VNĐ).
+ Phương pháp tính khấu hao TSCĐ là phương pháp khấu hao theo
đường thẳng. Tức là, đối với TSCĐ tính khấu hao theo năm sử dụng.
+ Phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp bình quân từng
lần nhập để tính và kiểm tra tình hình nhập-xuất-tồn vật tư.
+ Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo
phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế theo phương pháp khấu trừ.
2.2.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ.
Công ty sử dụng hệ thống chứng từ kế toán ban hành theo mẫu của Bộ
tài chính ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC do Bộ Tài Chính ban
hành ngày 20/3/2006, bao gồm các chứng từ sau:
- Hợp đồng giao khoán
- Bảng chấm công và thanh toán khối lượng khoán
Sinh viên: Trần Thị Quỳnh Lớp: KT 21 – VB2
22

Báo cáo thực tập tổng hợp
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, thẻ kho
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng
- Biên bản bàn giao Tài sản cố định
- Thẻ Tài sản cố định
- Bảng kiểm kê quỹ
- Bảng thanh toán lương và bảo hiểm xã hội
- Biên bản nghiệm thu kỹ thuật công trình thi công
- Biên bản xác nhận khối lượng xây dựng cơ bản hoàn thành…
Tất cả các chứng từ kế toán do Công ty lập hoặc từ bên ngoài chuyển
đến đều được tập trung vào bộ phận kế toán của Công ty. Các kế toán viên sẽ
kiểm tra các chứng từ đó và sử dụng những chứng từ hợp lệ để ghi sổ kế toán
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
 Quá trình luân chuyển chứng từ trong công ty bao gồm các khâu sau:
- Các chứng từ phát sinh trước khi đến phòng kế toán
+Thông tư kèm hợp đồng, biên bản thanh lý, thanh toán
+Giấy đề nghị tạm ứng
+Các văn bản đã được duyệt về chi trả, thanh toán kèm theo các chứng
từ hóa đơn liên quan.
………….
- Kiểm tra thực hiện phần hành
+ Phó phòng kế toán sau khi nhận được các chứng từ trên sẽ tiến hành
kiểm tra chứng từ và giao cho kế toán chi tiết đảm nhận phần hành đó. Căn cứ
vào chứng từ và giao cho kế toán phần hành lập phiếu thu, phiếu chi… rồi
trình lên kế toán trưởng kiểm tra sau đó trình lên cấp trên ký duyệt.
+ Kế toán phần hành chịu trách nhiệm cập nhật số liệu vào các sổ kế
toán chi tiết rồi bàn giao lại sổ chi tiết cho kế toán tổng hợp. Cuối tháng kế
toán tổng hợp lập các chứng từ ghi sổ và đăng ký chứng từ và sử dụng nó làm
căn cứ vào sổ cái rồi trình tài liệu này cho trưởng phòng ký duyệt.

- Tập hợp, lưu trữ chứng từ:
Sinh viên: Trần Thị Quỳnh Lớp: KT 21 – VB2
23
Báo cáo thực tập tổng hợp
+ Các chứng từ gốc sau khi được dùng làm căn cứ để lập sổ đăng ký
chứng từ vào sổ kế toán chi tiết sẽ được lưu một bản trong bảng tổng hợp
chứng từ gốc, một bản khác được đóng lại thành quyển và lưu trữ kèm với sổ
kế toán chi tiết
+ Các chứng từ này được bảo quản, lưu trữ. Khi hết thời hạn lưu trữ sẽ
được bộ phận lưu trữ đưa ra hủy.
2.2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản được sử dụng trong hạch toán tại Công ty là hệ
thống tài khoản thống nhất ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC
Mặt khác, dựa vào đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, để thuận
lợi cho việc theo dõi tình hình cụ thể ở các đội sản xuất và tình hình công nợ,
Công ty đã xây dựng một hệ thống tài khoản chi tiết trên cơ sở những tài
khoản do Bộ Tài Chính ban hành.
Tuy nhiên, do đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh, Công ty mở chi
tiết một số tài khoản sau:
• Tài khoản 152 “Nguyên vật liệu”
Căn cứ vào nguồn cung cấp vật liệu thì vật liệu được chia thành
+ Nhóm A: Vật liệu mua ngoài
+ Nhóm B: Vật liệu tự sản xuất
+ Nhóm C: Vật liệu có từ nguồn gốc khác (được trao tặng, cho,
chuyển giao…)
Trong đó chi tiết thành các tài khoản như sau:
- Tk 152 “Nguyên vật liệu”
TK 1521: Nguyên vật liệu chính
TK152101: Vật liệu chính thuộc nhóm A
TK1520101: Vật liệu chính A1 thuộc nhóm A

- Tương tự đối với TK1522 “Nguyên vật liệu phụ”
Sinh viên: Trần Thị Quỳnh Lớp: KT 21 – VB2
24
Báo cáo thực tập tổng hợp
TK1523 “nhiên liệu”
TK1524 “Phụ tùng thay thế”
TK1526 “thiết bị XDCB”
TK1528 “Vật liệu khác”
• Bổ sung các tiểu khoản của tài khoản 154, bao gồm:
TK1541 “Xây lắp”
TK 1542 “Sản phẩm khác”
TK 1543 “Dịch vụ”
TK 1544 “Chi phí bảo hành xây lắp”
• Tài sản cố đinh:
Bổ sung tiểu khoản 2117 : Giàn giáo, cốp pha
• Nợ phải trả: Bổ sung thêm một số tiểu khoản:
- Tài khoản 315 “Nợ dài hạn đến hạn trả” chi tiết:
+ TK 3151 “Nợ dài hạn đến hạn trả Ngân hàng”
+ TK 3152 “Nợ dài hạn đến hạn trả đối tượng khác”
- Tài khoản 331 “phải trả cho người bán”, chi tiết:
+ 3311 “Phải trả cho đối tượng khác”
+ 312 “Phải trả cho bên nhận thầu, nhận thầu phụ”
• Doanh thu:
Bổ sung tiểu khoản TK5112 “Doanh thu bán các thành phẩm, sản phẩm
xây lắp hoàn thành”
+ TK 51121 “Doanh thu sản phẩm xây lắp”
+ TK 51122 “Doanh thu bán thành phẩm khác”
• Loại 0: Tài khoản ngoài bảng
Bổ sung tài khoản 005 “Nguồn vốn vay bằng ngoại tệ”
2.2.4 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán

Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ tại Cty Cổ phần
Sinh viên: Trần Thị Quỳnh Lớp: KT 21 – VB2
25

×