Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Chuyên đề đảo ngữ tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.51 KB, 23 trang )

CHUYÊN ĐỀ ĐẢO NGỮ
I. ĐẢO NGỮ VỚI CÁC TRẠNG TỪ PHỦ ĐỊNH HOẶC BÁN PHỦ ĐỊNH.
1.1 : Nhóm từ “Never; seldom; hardly ever; scarcely; barely; rarely”
1.1.1: Công thức:
never
seldom
hardly (ever)
S

scarcely

V

barely
rarely

Never
Seldom
Hardly ever

Aux + S + V

Scarcely
Barely
Rarely
1.1.2: Ví dụ + giải thích:
Eg1: She never eats meat because she is a vegetarian.
 Never does she eat meat because she is a vegetarian.
Giải thích: Khi ta đảo trạng từ phủ định “Never” lên đầu câu, ta đưa trợ động từ “does” lên trước
chủ ngữ “she”, khi đó động từ thường ở dạng nguyên thể.
Eg2: I have never seen an iguana before.


 Never before have I seen an iguana.
Giải thích: Trong câu có trạng từ phủ định “Never” đi kèm “before/ again/…”, thì ta đưa cả cụm
từ phủ định “Never before/ Never again/…” lên đầu câu; Câu gốc có trợ động từ “have” và
động từ thường “seen” thì ta chỉ việc đưa trợ động từ “have” lên trước chủ ngữ.


Eg3: His voice was barely audible.
 Barely was his voice audible.
Giải thích: Trong câu gốc sử dụng động từ “to be”; khi đảo trạng từ phủ định hoặc bán phủ định
lên đầu câu, thì ta chuyển “to be” lên trước chủ ngữ.
Eg4: She could barely understand English.
 Barely could she understand English.
Giải thích: Trong câu gốc sử dụng động từ khuyết thiếu (can/ could/ may/ might/…); khi đảo
trạng từ phủ định hoặc bán phủ định lên đầu câu, thì ta chuyển động từ khuyết thiếu lên trước chủ
ngữ.
1.2 : Nhóm từ “hardly; scarcely; barely; no sooner” kết hợp hai mệnh đề.
1.2.1: Công thức:
hardly
S

Hardly

scarcely

Scarcely
had

barely

Barely


had S + Vp2
no sooner

= No sooner

when/ before
before
Vwhen/
p2

S + Ved
thanS + Ved

than

Chú ý: Công thức kết hợp ở trên sử dụng khi hai hành động ngắn xảy ra liên tiếp, ta dịch là:
“………. vừa mới……..thì………..”. Hành động xảy ra trước đặt ở vế trước. hành động xảy ra
sau đặt ở sau when/ before/ than.
1.2.2: Ví dụ + giải thích:
Eg1: I had hardly put the phone down when he called back.
 Hardly had I put the phone down when he called back.
Dịch: Tơi vừa mới đặt điện thoại xuống thì anh ta gọi lại.
Eg2: He had barely come into his house before the rain poured down.
 Barely had he come into his house before the rain poured down.
Dịch: Anh ta vừa mới bước vào nhà thì trời đổ mưa to.


Eg3: She had hardly begun to speak before people started interrupting her.
No sooner had she begun to speak than people started interrupting her.

Giải thích: Có thể chuyển đổi các cơng thức từ
“hardly/ scarcely/ barely………when/ before…….” sang “no sooner………than……” và
ngược lại.”
Dịch: Cơ ấy vừa mới bắt đầu nói thì mọi người bắt đầu xen vào.
Eg4: He got down to writing the letter as soon as he returned from his walk.
 No sooner had he returned from his walk than he got down to writing the letter.
Giải thích: Dịch nghĩa câu gốc: Anh ấy bắt đầu viết thư ngay sau khi anh ấy đi bộ về. Đánh giá:
Hành động “đi bộ về” xảy ra trước, hành động “viết thư” xảy ra sau. Trong trường hợp này,
người học cần dựa vào ngữ cảnh và ngữ nghĩa để ta viết lại thành câu đúng công thức. Hành động
xảy ra trước đặt ở mệnh đề trước; mệnh đề xảy ra sau đặt sau when/ before/ than.
1.3: Kết hợp các cụm từ chứa “no”.
1.3.1: Công thức:
On no account

Khơng vì lí do gì

For no reason
Under/ In no circumstances
At no time

Trong bất cứ tình huống nào cũng khơng

Aux + S + V

Không khi nào/ Chưa từng bao giờ

At no point
In no way

Khơng cịn cách nào/ Khơng thể nào


No longer

Khơng cịn nữa

1.3.2: Ví dụ + giải thích:
Eg1: He never expressed regret for what he had done.
= Never did he express regret for what he had done. (Theo công thức 1.1)
 At no time did he express regret for what he had done.
Giải thích: Trong câu sử dụng trạng từ phủ định “never”, ta có thể tiến hành đảo ngữ như công
thức 1.1 hoặc ta sử dụng cụm từ kết hợp với “no”, chú ý: Never = At no time/ At no point. Khi
đảo các cụm từ chứa “no” lên đầu câu, ta tiến hành đưa các trợ động từ/ động từ to be/ động từ
khuyết thiếu lên trước chủ ngữ.


Eg2: The photocopier in the office shouldn’t be used for personal materials for any reason.
 For no reason should the photocopier in the office be used for personal materials.
Giải thích: Trong câu gốc có chứa “shouldn’t” và “for any reason”  Ta chuyển thành “For
no reason” đảo lên đầu câu, khi đó ta dùng động từ khuyết thiếu “should” đưa lên trước chủ ngữ.
Eg3: You shouldn’t attempt this exercise on any account if you're pregnant.
On no account should you attempt this exercise if you're pregnant.
Giải thích: Trong câu gốc có chứa “shouldn’t” và “on any account”  Ta chuyển thành “On
no account” đảo lên đầu câu, khi đó ta dùng động từ khuyết thiếu “should” đưa lên trước chủ
ngữ.
Eg4: You mustn’t tell Jerry what I’ve bought.
On no account should/ must you tell Jerry what I’ve bought.
Giải thích: Trong câu gốc có ý nghĩa chỉ sự cấm đốn, khơng được phép làm gì, nên ta có thể sử
dụng cụm từ “On no account” để truyền tải ý nghĩa của câu. Trong trường hợp này, ta dùng
should hoặc must đưa lên trước chủ ngữ.
Eg5: You aren’t allowed to vote for me under any circumstances.

 Under no circumstances are you allowed to vote for me.
Giải thích: Trong câu gốc có “not” kèm theo cụm từ “under any circumstances”  Ta chuyển
thành “Under no circumstances” đảo lên đầu câu, sau đó ta đưa trợ động từ/ động từ to be/
động từ khuyết thiếu lên trước chủ ngữ.
Eg6: This won’t influence our original decision in any way.
 In no way will this influence our original decision.
Giải thích: Trong câu gốc có “not” kèm theo cụm từ “in any way”  Ta chuyển thành “In no
way” đảo lên đầu câu, sau đó ta đưa trợ động từ/ động từ to be/ động từ khuyết thiếu lên trước
chủ ngữ.
Eg7: He doesn’t depend on his parents any longer.
 No longer does he depend on his parents.


Giải thích: Trong câu gốc có “not” kèm theo cụm từ “any longer”  Ta chuyển thành “No
longer” đảo lên đầu câu, sau đó ta đưa trợ động từ/ động từ to be/ động từ khuyết thiếu lên
trước chủ ngữ.
1.4: Đảo ngữ với cấu trúc “not only…………but also”: không những….mà cịn…
1.4.1: Cơng thức:
S

not only + V

Not only

Aux + S + V

, but (S) also + (V) + ……..
, but S also + V
, S + V as well.


1.4.2: Ví dụ + giải thích:
Eg1: He is not only handsome but also intelligent.
 Not only is he handsome, but he is also intelligent.
 Not only is he handsome, he is intelligent as well.
Giải thích: Khi ta đảo “Not only” lên đầu câu, ở vế đầu ta tiến hành đảo tobe/ trợ động từ/ động
từ khuyết thiếu lên trước chủ ngữ; mệnh đề sau nhất thiết phải có chủ ngữ và động từ. Nhận xét
ví dụ 1: Câu gốc chỉ có một chủ ngữ và một động từ, nhưng trong câu đảo nhất thiết phải có hai
mệnh đề, trong đó mệnh đề đầu dùng phép đảo ngữ, mệnh đề sau dùng “but S V also…” hoặc “S
V…as well.”
Eg2: The nurses not only want a pay increase but they also want reduced hours.
 Not only do the nurses want a pay increase, but they also want reduced hours.
 Not only do the nurses want a pay increase, they want reduced hours as well.
Giải thích: Khi ta đảo “Not only” lên đầu câu, ở vế đầu ta tiến hành đảo tobe/ trợ động từ/ động
từ khuyết thiếu lên trước chủ ngữ; mệnh đề sau nhất thiết phải có chủ ngữ và động từ.
Eg3: He could not only play the guitar but also the piano.
 Not only could he play the guitar, but he could also play the piano.
[ Not only could he play the guitar, but he also could play the piano.]=> Sai
Chú ý: Khi dùng phép đảo ngữ, ở mệnh đề sau cần chú ý “also” đứng sau động từ tobe/ động từ
khuyết thiếu.
1.5: Đảo ngữ với cấu trúc “Not until”: Mãi cho đến khi…..thì…..
1.5.1: Cơng thức:


It was not until

S+V
point of time
S+V

Not until


point of time

that S + V

Aux + S + V0

1.5.2: Ví dụ + giải thích:
Eg1: The war didn’t finally come to an end until 1972.
= It was not until 1972 that the war finally came to an end.
 Not until 1972 did the war finally come to an end.
Dịch: Chiến tranh không kết thúc cho đến năm 1972.
= Mãi cho đến năm 1972 thì chiến tranh mới kết thúc.
Eg2: You can’t go out and play until you’ve done your homework.
= It is not until you’ve done your homework that you can go out and play.
 Not until you’ve done your homework can you go out and play.
Dịch: Con không được đi chơi cho đến khi con làm xong bài tập về nhà.
= Khi nào con làm xong bài tập về nhà thì con mới được đi chơi.
Eg3:  I will accept your apologies, but not until after you have admitted your wrongs.
= It is not until you have admitted your wrongs that I will accept your apologies.
 Not until you have admitted your wrongs will I accept your apologies.
Dịch: Tôi sẽ chấp nhận lời xin lỗi của anh cho đến khi anh thừa nhận việc làm sai trái của mình.
= Khi nào anh thừa nhận việc làm sai trái của mình thì tơi sẽ chấp nhận lời xin lỗi của anh.
Chú ý: Khi đảo “Not until” lên đầu câu thì ta chuyển cả mệnh đề hoặc mốc thời gian lên ngay
sau “Not until” và ta thực hiện phép đảo ngữ ở mệnh đề chính bằng cách đảo các trợ động từ/
động từ khuyết thiếu lên trước chủ ngữ.
1.6: Đảo ngữ với Not + N: Ai đó khơng thực hiện/ nói/ làm/…bất cứ một việc gì đó
1.6.1: Cơng thức

S + Aux + not + V + N



Not + N

Aux + S + V

1.6.2: Ví dụ + giải thích
Eg1: He didn’t say a word to me. (Anh ấy khơng nói một lời nào với tơi.)
 Not a word did he say to me.
Eg2: He hasn’t read a book for ages. (Mấy năm nay anh ấy không đọc cuốn sách nào.)
 Not a book has he read for ages.
Chú ý: Khi đảo “Not” + một danh từ” lên đầu câu, ta tiến hành đảo trợ động từ lên trước chủ
ngữ.
1.7: Đảo trạng từ Little lên đầu câu.
1.7.1: Công thức
S + had no idea/ not V

Little

Aux + S + V

1.7.2: Ví dụ + giải thích
Eg1: I didn’t recognize you in your new uniform.
 Little did I recognize you in your new uniform.
Dịch: Tôi không nhận ra bạn trong bộ đồng phục mới.
Eg2: He had no idea that the police were following him.
 Little did he know that the police were following him.
Dịch: Anh ấy không biết là cảnh sát đang theo dõi mình.
* Lưu ý: Cơng thức trên chỉ thực hiện khi đi với các động từ nhận thức như: realize, recognize,
think, notice, know, be aware of, have no idea = do not know,…

II. Đảo ngữ với từ/ cụm từ kết hợp với “ONLY”.
2.1: Only + cụm từ chỉ thời gian
2.1.1: Công thức


Only after + N/ Ving/ S + V (Chỉ sau khi)
Only later (Chỉ sau này)
Only then (Chỉ khi đó)

Aux + S + V

Only if + S + V (Chỉ nếu)
Only when + S + V (Chỉ khi)
Only once (Chỉ mới một lần)
2.1.2: Ví dụ + giải thích
Eg1: He realized how his father meant to him only after his death.
 Only after his father’s death did he realize how he meant to him.
Giải thích: Nhận xét câu gốc có only after + N. Khi đảo “Only after + N” lên đầu câu, ta tiến
hành chuyển trợ động từ lên trước chủ ngữ ở mệnh đề chính.
Dịch: Chỉ sau khi bố anh ấy mất, anh ấy mới nhận ra bố anh ấy có ý nghĩa thế nào với anh
Eg2: I felt relaxed only after the guests had left.
 Only after the guests had left did I feel relaxed.
Giải thích: Nhận xét câu gốc có only after + mệnh đề. Khi đảo “Only after + mệnh đề” lên đầu
câu, ta tiến hành chuyển trợ động từ lên trước chủ ngữ ở mệnh đề chính.
Dịch: Chỉ sau khi khách về thì tơi mới cảm thấy thư giãn.)
Eg3: My parents will buy me a motorbike only if I pass the entrance exam.
 Only if I pass the entrance exam will my parents buy me a motorbike.
Giải thích: Nhận xét câu gốc có Only if + mệnh đề phụ. Khi đảo Only if + mệnh đề phụ (Chỉ
nếu) lên đầu câu, ta cần tiến hành đưa trợ động từ lên trước chủ ngữ ở mệnh đề chính.
Dịch: Chỉ nếu tơi đỗ kì thi đầu vào thì bố mẹ sẽ mua cho tôi một chiếc xe máy.

Eg4: I will speak to her again only when she apologizes.
 Only when she apologizes will I speak to her again.
Giải thích: Nhận xét câu gốc có Only when + mệnh đề. Khi đảo Only when + mệnh đề (Chỉ
khi) lên đầu câu, ta cần tiến hành đưa trợ động từ lên trước chủ ngữ ở mệnh đề chính.
Dịch: Chỉ khi cơ ấy xin lỗi thì tơi mới nói chuyện với cô ấy.
Eg5: I have seen her only once but I cannot forget her.


 Only once have I seen her but I cannot forget her.
Giải thích: Khi đảo Only once lên đầu câu, ta chỉ việc chuyển trợ động từ lên trước chủ ngữ,
nhằm nhấn mạnh ý nghĩa của câu. Only once: Mới chỉ một lần
Dịch: Tôi mới chỉ gặp cô ấy một lần mà tôi không sao quên được cô ấy.
2.2: Only + cụm giới từ bắt đầu với: Only by/Only in/Only with/,….+ N/ Ving
2.2.1: Công thức

S+V

only by
only in
only with
………..

N/ Ving

Only by/Only in/ Only with/…+ N/ Ving

Aux + S + V
2.2.2: Ví

dụ + giải thích

Eg1: You can pass the exam only by working hard.
 Only by working hard can you pass the exam.
Giải thích: Trong câu có Only by + Ving, khi đảo Only by + Ving lên đầu câu, ta tiến hành đảo
các trợ động từ/ động từ tobe/ động từ khuyết thiếu lên trước chủ ngữ.
Dịch: Chỉ bằng cách học chăm thì bạn mới có thể đỗ kì thi
Eg2: You can reach your goals only in this way.
 Only in this way can you reach your goals.
Giải thích: Trong câu có Only in + N, khi đảo Only in + N lên đầu câu, ta chuyển trợ động từ/
động từ tobe/ động từ khuyết thiếu lên trước chủ ngữ.
Dịch: Chỉ bằng cách này thì bạn mới có thể đạt được mục tiêu.
* Lưu ý: Khi đảo Only + giới từ, ta cần đảo toàn bộ Only + giới từ + N/ Ving lên đầu câu, sau
đó ta chuyển các trợ động từ/ động từ tobe/ động từ khuyết thiếu lên trước chủ ngữ.
III. Đảo ngữ trong mệnh đề chỉ kết quả.
3.1: Đảo “So” lên đầu câu
3.1.1: Công thức
S + be

so

Adj

that S + V


S+V

Adv

So


quá…đến nỗi mà….

Adj + be + S
Adv + Aux + S + V

that S + V

3.1.2: Ví dụ + giải thích:
Eg1: He was so weak that he could hardly stand up.
 So weak was he that he could hardly stand up.
Giải thích: Đánh giá câu: Sau “so” là một tính từ. Khi ta đảo “So” lên đầu câu, ta chuyển tính từ
lên ngay sau “So”, sau đó ta chuyển động từ “tobe” lên trước chủ ngữ; phần còn lại của câu giữ
nguyên.
Eg2: Everything happened so quickly that I didn’t have time to think.
 So quickly did everything happen that I didn’t have time to think.
Giải thích: Đánh giá câu: Sau “so” là một trạng từ. Khi ta đảo “So” lên đầu câu, ta chuyển trạng
từ lên ngay sau “So”, sau đó ta chuyển trợ động từ lên trước chủ ngữ.
3.2: Đảo “Such” lên đầu câu
3.2.1: Công thức
S + be

so
Such

Adj

be + possessive + N

that S + V


quá…đến nỗi mà….

that S + V

3.2.2: Ví dụ + giải thích
Eg1: The play is so popular that the theatre is likely to be full every night.
 Such is the popularity of the play that the theatre is likely to be full every night.
Giải thích: Khi chuyển Such lên đầu câu, ngay sau Such là động từ tobe; khi đó ta cần biến đổi
tính từ sau “so” ở câu gốc thành một danh từ; chủ ngữ của câu gốc ở dạng sở hữu cách “of the
play”.


Eg2: He was so furious that he threw the book across the room.
 Such was his fury that he threw the book across the room.
Giải thích: Khi chuyển Such lên đầu câu, ngay sau Such là động từ tobe; khi đó ta cần biến đổi
tính từ sau “so” ở câu gốc thành một danh từ (furious (adj) tức giận  fury (n) sự giẫn dữ); chủ
ngữ của câu gốc “He” ở dạng tính từ sở hữu “his” đứng trước danh từ.
* Lưu ý:

Dùng đảo ngữ với “Such”, nhất thiết ta phải chuyển Adj thành N.
Such = so great/ so much.

He was so furious that..= His fury was so great that = His fury was such that..=> Such was his
fury that…
IV. Đảo ngữ trong câu điều kiện.
4.1: Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 1:
4.1.1: Công thức:
If + S + V(s/es) , main clause



Should + S + V0, main clause

4.1.2: Ví dụ + giải thích:
Eg1: If it rains, we’ll stay at home.
 Should it rain, we’ll stay at home.
Giải thích: Khi ẩn “If” trong câu điều kiện loại 1, ta mượn từ “Should” đưa vào vị trí của từ “If”,
động từ chính chia ở dạng nguyên thể.
Eg2: If he doesn’t come, we’ll go without him.
 Should he not come, we’ll go without him.
Giải thích: Khi ẩn “If” trong câu điều kiện loại 1, ta mượn từ “Should” thay vào vị trí của từ
“If”, động từ chính trong câu ở dạng phủ định thì ta dùng “not + động từ nguyên thể”.
* Lưu ý: Khi mượn từ “should” để ẩn If trong câu điều kiện loại 1, ta chỉ cần đưa “Should” vào
vị trí của “If”, động từ trong mệnh đề phụ ở dạng nguyên mẫu, mệnh đề chính (main clause) giữ
nguyên.
4.2: Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 2:
4.2.1: Mệnh đề If chứa động từ chính là “were”


4.2.1.1: Công thức:
If + S + were (not) + ……….., main clause


Were + S + (not)…….., main clause

4.2.1.2: Ví dụ + giải thích:
Eg1: If I were you, I wouldn’t do like that.
 Were I you, I wouldn’t do like that.
Giải thích: Khi ẩn If trong câu điều kiện loại 2, mệnh đề phụ có động từ tobe “were” thì ta chỉ
việc chuyển Were thay vào vị trí của If.
Eg2: If Danny weren’t here, he wouldn’t know what to do.

 Were Danny not here, he wouldn’t know what to do.
Giải thích: Khi ẩn If trong câu điều kiện loại 2, mệnh đề phụ có động từ tobe “were” thì ta chỉ
việc chuyển Were thay vào vị trí của If. Tuy nhiên, nếu mệnh đề phụ ở dạng phủ định thì ta vẫn
giữ “not” ở sau chủ ngữ.
4.2.2: Mệnh đề If chứa động từ chính là “động từ thường”
4.2.2.1: Cơng thức:
If + S + Ved/didn’t V0, main clause


Were + S + (not) to V0, main clause

4.2.2.2: Ví dụ + giải thích:
Eg1: If the talks failed, it would be a serious setback.
 Were the talks to fail, it would be a serious setback.
Giải thích: Khi ẩn If trong câu điều kiện loại 2, mệnh đề phụ có động từ thường thì ta cần mượn
từ Were thay vào vị trí của If; động từ chính ở mệnh đề phụ chia ở dạng động từ nguyên thể có
“to”.
Eg2: What would you do if you saw a ghost?
 What would you do were you to see a ghost?


Giải thích: Khi ẩn If trong câu điều kiện loại 2, mệnh đề phụ có động từ thường thì ta cần mượn
từ Were thay vào vị trí của If; động từ chính ở mệnh đề phụ chia ở dạng động từ ngun thể có
“to”. Trong ví dụ trên, mệnh đề If nằm ở vế sau ta vẫn thực hiện phép đảo ngữ như công thức
trên.
Eg3: If you didn’t smoke so much, you’d feel a lot better.
 Were you not to smoke so much, you’d feel a lot better.
Giải thích: Khi ẩn If trong câu điều kiện loại 2, mệnh đề phụ có động từ thường thì ta cần mượn
từ Were thay vào vị trí của If; động từ chính ở mệnh đề phụ chia ở dạng động từ nguyên thể có
“to”. Trong ví dụ trên, mệnh đề If ở dạng phủ định, ta dùng “not + to V”.

Eg4: If you were asked to vote for him, would you agree?
 Were you to be asked to vote for him, would you agree?
Giải thích: Khi ẩn If trong câu điều kiện loại 2, mệnh đề phụ có động từ thường thì ta cần mượn
từ Were thay vào vị trí của If; động từ chính ở mệnh đề phụ chia ở dạng bị động, ta chuyển thành
“to be Vp2”.
4.3: Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 3
4.3.1: Công thức:
If + S + had (not) + Vp2, main clause


Had + S + (not) Vp2, main clause

4.3.2: Ví dụ + giải thích:
Eg1: If you had worked harder, you would have passed your exams last year.
 Had you worked harder, you would have passed your exams last year.
Giải thích: Ẩn “If” ở câu điều kiện loại 3, ta chỉ cần chuyển trợ động từ “had” lên trước chủ ngữ.

Eg2: We wouldn’t have got lost if you hadn’t given me the wrong directions.
 We wouldn’t have got lost had you not given me the wrong directions.


Giải thích: Ẩn “If” ở câu điều kiện loại 3, ta chỉ cần chuyển trợ động từ “had” lên trước chủ ngữ.
Trong ví dụ trên, mệnh đề If ở dạng phủ định, khi đó ta dùng “not + Vp2”
Eg3: If it hadn’t been for my father’s help, I wouldn’t have been successful.
 Had it not been for my father’s help, I wouldn’t have been successful.
Giải thích: Ẩn “If” ở câu điều kiện loại 3, ta chỉ cần chuyển trợ động từ “had” lên trước chủ ngữ.
Trong ví dụ trên, mệnh đề If dùng chủ ngữ giả “it” + “hadn’t been”, ta vẫn thực hiện đưa “had”
lên trước chủ ngữ và giữ nguyên “not been” ở sau chủ ngữ.
* Lưu ý: Khi đảo ngữ trong các câu điều kiện, ta chỉ dùng phép đảo ngữ trong mệnh đề If. Mệnh
đề If của loại câu điều kiện nào thì ta đảo theo cấu trúc của loại đó, mệnh đề chính ln giữ

ngun.
Eg1:

If he’d gone to university, he might have a better job now.

 Had he gone to university, he might have a better job now.
Giải thích: Câu trên thuộc loại câu điều kiện xáo trộn loại 3+2, khi đảo ngữ ta chỉ cần chú ý đến
việc đảo ngữ ở mệnh đề If. Mệnh đề If ở câu trên thuộc mệnh đề if của câu điều kiện loại 3 nên ta
chỉ cần ẩn if, chuyển had lên trước chủ ngữ.
Eg2:

If I were an American, I could have married her last year.

 Were I an American, I could have married her last year.
Giải thích: Câu trên thuộc loại câu điều kiện xáo trộn loại 2+3, mệnh đề if ở dạng mệnh đề if của
câu điều kiện loại 2, có chứa tobe “were” nên: Khi đảo ngữ, ta chỉ việc thay were vào vị trí của
if.
V. Đảo ngữ trong câu đồng tình.
Mệnh đề khẳng định + and

so

Cũng vậy

Aux + S
Mệnh đề phủ định + and

neither/ nor

5.1: Câu đồng tình dạng khẳng định:

5.1.1: Cơng thức:
S1 + V1 and
S1 + V1 and

S2 + V2, too.
so + be/ aux S2

5.1.2: Ví dụ + giải thích:
Eg1: Joe was a little upset, and I was, too. 

Cũng không


 Joe was a little upset and so was I.
Giải thích: Khi ta dùng “so” trong câu đồng tình, nhất thiết ta phải chuyển tobe/ trợ động từ lên
trước chủ ngữ thứ 2.
Dịch: Joe cảm thấy hơi buồn và tôi cũng vậy.
Eg2: As the demand rises, prices go up.
 As the demand rises and so do prices.
Giải thích: Trong câu trên mặc dù không xuất hiện từ “too” ở cuối câu, nhưng ta thấy rise = go
up (tăng); Dịch: Vì nhu cầu tăng nên giá cả cũng tăng.
Khi đó, ta có thể dùng “so” + trợ động từ + chủ ngữ 2.
Eg3: He’s been ill, and his wife has been ill, too. 
 He’s been ill and so has his wife.
Giải thích: Trong câu trên ta cũng dùng “so + trợ động từ + chủ ngữ 2”. Lưu ý: “has been” thì
“has” là trợ động từ cịn “been” là động từ chính.
5.2: Câu đồng tình dạng phủ định:
5.2.1: Cơng thức:
S1 + not + V1 and
S1 + not + V1 and


S2 + not + V2, either.
neither/nor

be/aux + S2

5.2.2: Ví dụ + giải thích:
Eg1: Tom didn't believe a word she said, and the police didn’t, either.
 Tom didn't believe a word she said, and neither did the police.
Giải thích: Trong câu đồng tình dạng phủ định, khi ta dùng neither/ nor (cũng không) đã mang
nghĩa phủ định hoàn toàn, nên ta chỉ cần dùng trợ động từ “did” ở dạng khẳng định đưa lên
trước chủ ngữ 2 “the police”.
Eg2: Anna has never been to Australia and Joni hasn’t, either.
 Anna has never been to Australia and neither has Joni.


Giải thích: Trong câu đồng tình dạng phủ định, khi ta dùng neither/ nor (cũng không) đã mang
nghĩa phủ định hoàn toàn, nên ta chỉ cần dùng trợ động từ “has” ở dạng khẳng định đưa lên
trước chủ ngữ 2 “Joni”.
Eg3: Worrall was not at the meeting or at work yesterday.
 Worrall was not at the meeting, nor was he at work yesterday.
Giải thích: Trong ví dụ trên ta nhận thấy : Câu chỉ có một chủ ngữ, cả 2 vế của động từ mang
nghĩa phủ định. Nên ta vẫn có thể tiến hành viết lại thành câu đồng tình dạng phủ định bằng cách
thêm “neither/ nor + was + he +…”
Dịch: Hôm qua Worrall không dự họp mà cũng không đi làm.
VI. Đảo ngữ trong câu so sánh.
Eg1: The cake was as excellent as the coffee was.
 The cake was as excellent as was the coffee.
Giải thích: Trong câu so sánh, phép đảo ngữ được thực hiện sau “as”; ta chỉ việc đưa tobe/ trợ
động từ lên trước chủ ngữ 2.

Eg2: Parents watch TV more than their children (do).
 Parents watch TV more than do their children.
Giải thích: Trong câu so sánh trên, vế sau “than” ta có thể viết “than their children” hoặc
“than their children do” đều được. Nhưng khi ta thực hiện phép đảo ngữ sau “than” thì bắt
buộc ta phải đưa trợ động từ “do” lên trước chủ ngữ 2.
* Lưu ý:

We know a lot about universe than we did years ago. => Đúng
We know a lot about universe than did we years ago. => Sai

Không đảo ngữ sau “as”/“than” trong câu so sánh khi chủ từ sau “as”/“than” là một đại từ: I,
you, we, they, she, he, it.
VII: ĐẢO NGỮ VỚI TRẠNG NGỮ/ CỤM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN
7.1: Đảo ngữ với trạng ngữ/ cụm trạng ngữ chỉ nơi chốn/ chỉ trật tự.
7.1.1: Công thức:
S + V + adv of place/ order
adv of place/ order + V + S


7.1.2: Ví dụ:
Eg1: Hurry up! The bus is coming here.
 Hurry up! Here is coming the bus.
Giải thích: Khi ta đưa trạng ngữ chỉ nơi chốn “here” lên đầu câu, ta tiến hành chuyển toàn bộ
động từ “is coming” trong câu lên trước chủ ngữ “the bus”.
Eg2: The cat is lying on the table.
 On the table is lying the cat.
Giải thích: Khi ta đưa trạng ngữ chỉ vị trí “on the table” lên đầu câu, ta tiến hành chuyển toàn bộ
động từ “is lying” trong câu lên trước chủ ngữ “the cat”.
Eg3: The ambulance came first, then the police came.
 First came the ambulance, then came the police.

Giải thích: Khi ta đưa trạng ngữ chỉ trật tự “First” lên đầu câu, ta cần chuyển toàn bộ động từ lên
trước chủ ngữ.
Dịch: Xe cứu thương đến trước, sau đó là cảnh sát đến.
* Lưu ý:

Here we go. => Đúng
Here go we. => Sai

 Không dùng đảo ngữ với các đại từ nhân xưng như: I, you, we, they, she, he, it khi ta chuyển các
trạng ngữ chỉ vị trí/ trật tự lên đầu câu.

7.2: Đảo ngữ với cụm trạng ngữ chỉ phương hướng di chuyển.
7.2.1: Công thức:
S + come/ fly/ go/… + along, away, back, down, in, off, out, up

Along, Away, Back, Down, In, Off, Out, Up + come/ fly/ go/… + S
7.2.2: Ví dụ + giải thích:

Eg1: A dozen of apples fell down
 Down fell a dozen of apples.
Giải thích: Khi ta đưa giới từ “down” chỉ phương hướng “đi xuống” lên đầu câu, ta chuyển ngay
động từ “fell” lên trước chủ ngữ “a dozen of apples”
Eg2: The door opened and the doctor came in.


 The door opened and in came the doctor.
Giải thích: Khi ta đưa giới từ “in” chỉ phương hướng “vào trong” lên phía trước của mệnh đề, ta
chuyển ngay động “came” lên trước chủ ngữ “the doctor”.
Eg3: As soon as I let go of the string, the balloon went up, high into the sky.
 As soon as I let go of the string, up went the balloon, high into the sky.

Giải thích: Khi ta đưa giới từ “up” chỉ phương hướng “đi lên” lên phía trước của mệnh đề, ta
chuyển ngay động “went” lên trước chủ ngữ “the balloon”.
* Lưu ý:
+ Cấu trúc này chủ yếu được dùng trong văn miêu tả để đánh dấu sự chuyển cảnh, chuyển sự
kiện.
+ Cụm trạng ngữ chỉ phương hướng bao gồm giới từ (in, out, up, off,…) đi kèm các động từ
chuyển động (come/ go/ fly/…).
Exercise 1. Rewrite these sentences with given beginning.
1. The temperature seldom falls below freezing at this time of the year.
 Seldom_____________________________________________________________
2. One rarely finds good service these days.
 Rarely_____________________________________________________________
3. They had seldom participated in such a fascinating ceremony.
 Seldom_____________________________________________________________
4. A new film has not often before produced such positive reviews.
 Rarely _____________________________________________________________
5. The way so much money has been spent to so little purpose must be a record!
 Never before_________________________________________________________
Exercise 2. Rewrite these sentences with given beginning.
1. He had hardly left the office when the telephone rang.
 No sooner ___________________________________________________________
2. He had only just entered the water when it became clear so he couldn’t swim.
 Barely_______________________________________________________________
3. As soon as he approached the house, the policeman stopped him.
 No sooner ___________________________________________________________
4. We booked our flight and then immediately had to cancel our plans.


 Scarcely ____________________________________________________________
5. The audience had only just taken their seats when the conductor stepped on to the stage.

 Hardly ______________________________________________________________
Exercise 3. Write new sentences with a similar meaning beginning with given phrases.
1. He never suspected that his wife was a spy.
 At no time____________________________________________________________
2. You must not light the fire if you are alone in the house.
 On no account_________________________________________________________
3. They cannot prove that caffeine actually improves mental functioning. 
 In no way_____________________________________________________________
4. You should never lend Mark money.
 Under no circumstances ________________________________________________
5. Don’t phone the police in any situations.
 Under no circumstances ________________________________________________
Exercise 4: Write new sentences with a similar beginning with NOT ONLY.
1. He was required to pay not only the price but also a carriage charge.
 ____________________________________________________________________
2. The material world is not only the source of man's arts, but the reason for them.
 ____________________________________________________________________
3. I wasn’t only wet through, I was freezing cold.
 ____________________________________________________________________
4. He can make people laugh and cry as well.
 ____________________________________________________________________
5. There are problems not only with the students, but also with the teachers themselves.
 ____________________________________________________________________
Exercise 5: Write new sentences with a similar beginning with NOT UNTIL.
1. They didn’t see each other again until the autumn.
 ____________________________________________________________________
2. I cannot comment further until I have got all the information.
 ____________________________________________________________________
3. It was not until six o’clock that we got the first reports of trouble.
 ____________________________________________________________________

4. I won’t know until I get a letter from him.


 ____________________________________________________________________
5. We didn't arrive at our hotel until after midnight.
 ____________________________________________________________________
Exercise 7: Write new sentences with a similar beginning with ONLY.
1. I understood Hamlet only after seeing it on the stage.
 ____________________________________________________________________
2. I didn’t realize who he was until later.
 ____________________________________________________________________
3. I only realized how dangerous the situation had been when I got home.
 ____________________________________________________________________
4. Good health can be achieved by improving social and economic conditions.
 ____________________________________________________________________
5. The door could not be opened without using force.
 ____________________________________________________________________
6. I won’t agree until Tom’s apologized.
 ____________________________________________________________________
7. The only way you can become a good athlete is by training hard every day.
 ____________________________________________________________________
8. To get the 40% discount, you must buy all twelve books at the same time.
 ____________________________________________________________________
9. I went to the opera once the whole time I was in Italy.
 ____________________________________________________________________
10. Jameson had discovered by chance where the birds were nesting.
 ____________________________________________________________________
Exercise 8: Write new sentences with a similar beginning with SO/ SUCH.
1. Her business was so successful that Marie was able to retire at the age of 50.
 So ____________________________________________________________________

2. The weather conditions became so dangerous that all mountain roads were closed.
 So ____________________________________________________________________
3. The lesson was so boring that most of the students fell asleep.
 So ____________________________________________________________________



×