Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Sử Dụng Các Phương Pháp Dạy Học Tích Cực Trong Dạy Mđ Trang Bị Điện Cho Hệ Cđn Tại Trường Cdn Kinh Tế - Kỹ Thuật Bắc Ninh.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 105 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc cơng bố ở bất kỳ cơng trình
nghiên cứu nào khác.

Tác giả luận văn

Bùi Xuân Đoàn

1


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, đến nay tơi đã hồn thành luận văn
thạc sĩ chuyên ngành Lý luận và Phƣơng pháp dạy học, chuyên sâu Sƣ phạm kĩ
thuật điện với đề tài: “Sử dụng các phƣơng pháp dạy học tích cực trong dạy mơ đun
Thực hành trang bị điện cho hệ cao đẳng nghề tại Trƣờng Cao đẳng nghề Kinh tế Kỹ thuật Bắc Ninh”.
Tơi xin trân trọng bày tỏ lịng biết ơn đến các thầy giáo, cô giáo và đặc biệt
là thầy cô giáo trong khoa, những ngƣời đã tận tình dạy bảo, giúp đỡ và định hƣớng
cho tơi trong q trình học tập và nghiên cứu khoa học.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu và các thầy cô giáo trong Khoa
Điện - Điện tử Trƣờng Cao đẳng nghề Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Ninh đã cung cấp
những số liệu cần thiết giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu đề tài trên.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo TS. Phạm Hùng Phi, ngƣời
đã định hƣớng, chỉ bảo và dìu dắt tơi trong q trình nghiên cứu đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến các tập thể, cá nhân, bạn bè và ngƣời thân đã
chỉ bảo, giúp đỡ, động viên, khích lệ tơi trong suốt thời gian quá trình học tập và
nghiên cứu khoa học.
Hà Nội, ngày …. tháng …..năm 2014
Tác giả luận văn


Bùi Xuân Đoàn

2


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................2
MỤC LỤC ...................................................................................................................3
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT SỬ

DỤNG

TRONG

LUẬN VĂN ................................................................................................................7
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...............................................................................9
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ ..............................................................10
PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................11
1. Lý do chọn đề tài ...............................................................................................11
2. Mục đích nghiên cứu : .......................................................................................12
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ...................................................................12
3.1. Khách thể nghiên cứu ..................................................................................12
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu..................................................................................12
4. Nhiệm vụ nghiên cứu .........................................................................................13
5. Giả thuyết khoa học ...........................................................................................13
6. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................13
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................................13
a. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận: ........................................................13

b. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn: .....................................................13
8. Cấu trúc luận văn ...............................................................................................14
Chƣơng I: CƠ SỞ LÝ LUẬN SỬ DỤNG PPDH TÍCH CỰC TRONG DẠY THỰC
HÀNH .......................................................................................................................15

3


1.1.Tổng quan về vấn đề nghiên cứu .....................................................................15
1.2. Cơ sở lý luận của việc sử dụng phƣơng pháp dạy học tích cực ..................17
1.2.1. Cơ sở triết học ..........................................................................................17
1.2.2. Cơ sở tâm lý học.......................................................................................17
1.2.3 Cơ sở giáo dục học ....................................................................................17
1.3. PPDH và PPDH tích cực ................................................................................18
1.3.1 Khái niệm PPDH ......................................................................................18
1.3.2. Phƣơng pháp dạy học tích cực .................................................................23
1.3.3 Các PPDH tích cực trong q trình dạy học mơ đun thực hành trang bị
điện và khái quát một số phƣơng pháp cụ thể ....................................................29
1.4. Phƣơng tiện dạy học và vai trò của phƣơng tiện dạy học trong dạy học tích
cực ..........................................................................................................................36
1.4.1. Phƣơng tiện ..............................................................................................36
1.4.2. Đa phƣơng tiện (Multimedia)...................................................................36
1.4.3. Phƣơng tiện dạy học .................................................................................37
1.4.4. Vai trò của phƣơng tiện dạy học ..............................................................37
1.5. Điều kiện sử dụng hiệu quả bài giảng điện tử mô đun thực hành trang bị điện
tại trƣờng Cao đẳng nghề Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Ninh: .......................................40
1.5.1. Yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị ..................................................40
1.5.2. Yêu cầu đối với giáo viên.........................................................................40
KẾT LUẬN CHƢƠNG I ..........................................................................................42
Chƣơng II:THỰC TRẠNG SỬ DỤNG PPDH TÍCH CỰC TẠI TRƢỜNG CAO

ĐẲNG NGHỀ KINH TẾ - KỸ THUẬT BẮC NINH ..............................................43
2.1. Khái quát về Trƣờng Cao đẳng nghề Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Ninh ...............43
2.2. Phân tích chƣơng trình và nội dung của mơ đun thực hành trang bị điện: .....44
2.2.1. Vị trí của mô đun ......................................................................................44
2.2.2. Mục tiêu chung của mô đun .....................................................................45

4


2.2.3. Chƣơng trình mơn học .............................................................................45
2.3. Thực trạng về việc dạy và học mô đun thực hành trang bị điện.....................46
2.3.1. Chủ trƣơng của nhà trƣờng về đổi mới PPDH .........................................46
2.3.2. Một số biện pháp của nhà trƣờng về đổi mới PPDH ...............................46
2.4.Thực trạng về dạy học mô đun thực hành trang bị điện tại trƣờng Cao đẳng
nghề kinh tế - kỹ thuật Bắc Ninh ...........................................................................47
2.4.1. Thực trạng nhận thức của giáo viên và cán bộ quản lý về sử dụng các PPDH
tích cực: ...............................................................................................................47
2.4.2. Thực trạng về mức độ sử dụng các phƣơng pháp dạy học……………….48
2.4.3.Thực trạng học tập mô đun thực hành trang bị điện tại Trƣờng Cao đẳng
nghề Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Ninh…………………………………………………51
KẾT LUẬN CHƢƠNG II .........................................................................................52
Chƣơng III:THIẾT KẾ BÀI GIẢNG MÔ ĐUN THỰC HÀNH TRANG BỊ ĐIỆN
CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN CÔNG NGHIỆP TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
KINH TẾ - KỸ THUẬT BẮC NINH .......................................................................53
3.1. Các bƣớc thiết kế và xây dựng bài giảng sử dụng PPDH tích cực. ................53
3.1.1. Xác định mục tiêu bài học ........................................................................53
3.1.2. Xây dựng nội dung bài giảng ...................................................................53
3.1.3. Lựa chọn phƣơng pháp và phƣơng tiện dạy học phù hợp trong điều kiện
có thể ..................................................................................................................53
3.1.4. Thiết kế các hoạt động dạy học ................................................................54

3.1.5. Nội dung kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS ................................54
3.2. Xây dựng một số bài giảng mơ đun thực hành trang bị điện sử dụng PPDH
tích cực ...................................................................................................................56
3.2.1.Bài 1: LẮP RÁP MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ KĐB 3 PHA RƠTO
LỒNG SĨC QUAY 1 CHIỀU BẰNG KĐT ĐƠN ............................................56
3.2.2. Bài 2: LẮP ĐẶT MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ ĐIỆN KĐB 3
PHA QUAY 2 CHIỀU BẰNG KHỞI ĐỘNG TỪ KÉP ....................................68

5


3.2.3. Bài 3: LẮP ĐẶT MẠCH ĐIỆN KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ ĐIỆN KĐB 3
PHA RƠTO LỒNG SĨC BẰNG PHƢƠNG PHÁP ĐỔI NỐI SAO -TAM
GIÁC ( ÁP DỤNG NGUYÊN TẮC THỜI GIAN) ...........................................81
3.3. Thực nghiệm sƣ phạm ....................................................................................93
3.3.1. Mục đích của thực nghiệm sƣ phạm ........................................................93
3.3.2. Đối tƣợng thực nghiệm ............................................................................93
3.3.3. Nội dung thực nghiệm ..............................................................................93
3.3.4. Phƣơng pháp và quy trình thực nghiệm ...................................................93
3.3.4.1. Phƣơng pháp thực nghiệm ....................................................................93
3.3.5. Kết quả thực nghiệm ................................................................................94
3.3.6 Ý kiến đánh giá của giáo viên và học sinh tham gia thực nghiệm ............96
3.3.7. Đánh giá chung.........................................................................................96
3.4. Những khó khăn và thuận lợi trong việc xây dựng bài giảng, thử nghiệm, ứng
dụng bài giảng và phƣơng hƣớng tiếp theo của bản thân ......................................97
3.4.1. Những khó khăn .......................................................................................97
3.4.2. Những thuận lợi........................................................................................98
3.4.3. Phƣơng hƣớng tiếp theo của bản thân ......................................................98
KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ..................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................101

PHỤ LỤC 1 .............................................................................................................102
PHỤ LỤC 2 .............................................................................................................103
PHỤ LỤC 3 .............................................................................................................105

6


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN
STT

Nghĩa đầy đủ

Cụm từ viết tắt

1

PPGD

Phƣơng pháp giáo dục

2

GD

Giáo dục

3

PPDH


Phƣơng pháp dạy học

4

PPDHKT

Phƣơng pháp dạy học kỹ thuật

5

SV

Sinh viên

6

BG

Bài giảng

7

BGĐT

Bài giảng điện tử

8

QTDH


Quá trình dạy học

9

NDDH

Nội dung dạy học

10

KHCN

Khoa học công nghệ

11

PP

Phƣơng pháp

12

PPNVĐ

Phƣơng pháp nêu vấn đề

13

PP AGR


Phƣơng pháp Angorit hóa

14

PPTT

Phƣơng pháp truyền thống

15

PPTQ

Phƣơng pháp trực quan

16

PPĐT

Phƣơng pháp đàn thoại

17

PPĐN

Phƣơng pháp động não

18

PPCTH


Phƣơng pháp chƣơng trình hóa

19

PPDA

Phƣơng pháp dự án

20

PPMP

Phƣơng pháp mô phỏng

21

ƢDCNTT

Ứng dụng công nghệ thông tin

22

PTDH

Phƣơng tiện dạy học.

23

CNTT


Công nghệ thông tin

24

CNDH

Công nghệ dạy học

7


25

PTDH

Phƣơng tiện dạy học

26

HS

Học sinh

27

GV

Giáo viên


28

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

29

MTĐT

Máy tính điện tử

30

ĐK

Điều kiện

31

KĐB

Không đồng bộ

32



Quyết định


33

UBND

Ủy ban nhân dân

34

BLĐ TBXH

Bộ lao động thƣơng binh xã hội

35

ĐT

Đào tạo

36

SGK

Sách giáo khoa

37

KHCN

Khoa học công nghệ


38

ĐC

Động cơ

8


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1 So sánh PPDH truyền thống và PPDH tích cực .......................................28
Bảng 2.1.Nhận thức của giáo viên và cán bộ quản lý về tầm quan trọng của sử dụng
các PPDH tích cực ....................................................................................................47
Bảng 2.2.Thực trạng về mức độ sử dụng các phương pháp dạy học ........................49
Bảng 2.3: Mức độ hứng thú trong giờ học mô đun Thực hành trang bị điện ........51

9


DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Hình 2.1 Biểu đồ nhận thức của GV và cán bộ quản lý về tầm quan trọng của sử
dụng các PPDH tích cực ...........................................................................................48
Hình 2.2 Biểu đồ thể hiện về mức độ sử dụng các phương pháp dạy học ................50
Hình 3.1.Sơ đồ nguyên lý mạch điện điều khiển động cơ KĐB 3 pha rơto lồng sóc
quay 1 chiều bằng khởi động đơn .............................................................................57
Hình 3.2.Sơ đồ đấu dây mạch điện điều khiển động cơ KĐB 3 pha rơto lồng sóc
quay 1 chiều bằng khởi động đơn .............................................................................59
Hình 3.3. Mạch điện điều khiển động cơ điện KĐB 3 pha quay 2 chiều bằng khởi
động từ kép ................................................................................................................69

Hình 3.4. Mạch động lực điều khiển động cơ điện KĐB 3 pha quay 2 chiều bằng
khởi động từ kép ........................................................................................................71
Hình 3.5 Sơ đồ đi dây mạch điều khiển động cơ KĐB 3 pha rơto lồng sóc quay 2
chiều bằng KĐT kép ..................................................................................................72
Hình 3.6 : Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển ĐC KĐB 3 pha rơto lồng sóc mở máy ...
Y - ∆ ...........................................................................................................................82
Hình 3.7 : Sơ đồ đi dây mạch điều khiển ĐC KĐB 3 pha rôto lồng sóc mở máy Y - ∆
...................................................................................................................................84

10


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Lịch sử nhân loại đã bƣớc sang một kỷ nguyên mới, kỷ nguyên của công
nghệ thông tin, tri thức. Thông tin và tri thức đƣợc coi là tài sản vô giá, là quyền lực
tối ƣu của mỗi quốc gia. Sự phát triển nhƣ vũ bão của khoa học kỹ thuật và công
nghệ đã dẫn đến sự gia tăng nhanh chóng khối lƣợng tri thức của nhân loại cũng
nhƣ tốc độ ứng dụng vào đời sống xã hội tạo nên sự đa dạng của thế giới. Tình hình
đó đã làm thay đổi những quan niệm về giáo dục. Ngày nay giáo dục đƣợc xem là
chìa khóa vàng để mỗi ngƣời, mỗi quốc gia tiến bƣớc vào tƣơng lai, là ngành sản
xuất mà lợi nhuận của nó khó có thể đong đếm đƣợc. Giáo dục khơng chỉ có chức
năng chuyển tải những kinh nghiệm lịch sử xã hội của thế hệ trƣớc cho thế hệ sau,
mà quan trọng là trang bị cho mỗi ngƣời PP học tập, tìm cách phát triển năng lực
nội sinh, phát triển tƣ duy nội tại, thích ứng đƣợc với một xã hội học tập thƣờng
xuyên, học tập suốt đời. Để giúp ngƣời học đáp ứng đƣợc những yêu cầu đó, việc
cải cách, đổi mới GD là một việc làm hết sức cần thiết và cấp bách, trong đó, đổi
mới PPGD là khâu then chốt nhất trong quá trình đạt đến mục tiêu đổi mới GD,
song song với quá trình đổi mới thì việc dạy học và sử dụng các PPDH tích cực
khơng thể thiếu đƣợc trong sự thành cơng của mỗi bài giảng nói riêng và trong

giảng dạy nói chung.
Để thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội theo hƣớng cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa và trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, yêu cầu đặt ra đối với
nguồn nhân lực là : Có trình độ văn hóa, có vốn hiểu biết về khoa học kỹ thuật, có
tay nghề và đặc biệt là nguồn nhân lực có tay nghề cao.
Đảng và Nhà nƣớc ta trong những năm gần đây đã rất quan tâm đến lĩnh vực
đào tạo nghề và phát triển nguồn nhân lực. Trong đổi mới PPDHKT theo hƣớng
hiện đại hóa, việc phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông, mơi
trƣờng dạy học đa phƣơng tiện vào q trình dạy học kỹ thuật là yêu cầu bắt buộc.
Với PPDHKT theo hƣớng mới này, SV sẽ đóng vai trị trung tâm trong q trình
dạy học, SV phải phát huy tính tích cực, chủ động, độc lập và sáng tạo.

11


Trong quá trình giảng dạy giáo viên sẽ sử dụng các PPDH tích cực để ngƣời
học chiếm lĩnh đƣợc kiến thức một cách có hiệu quả nhất đối với mơ đun Thực
hành trang bị điện là một trong những môn học bắt buộc đối với nghề Điện công
nghiệp. Để đào tạo đƣợc nguồn nhân lực cao đòi hỏi các cơ sở dạy nghề phải có
trang thiết bị dạy học trực quan khá đa dạng và cần cập nhật thƣờng xuyên, cần phải
sử dụng các PPDH tích cực cùng với PPDH truyền thống.
Nhƣng hầu hết các cơ sở dạy nghề chƣa đáp ứng đƣợc điều này, làm cho
ngƣời học khó khăn hơn trong quá trình lĩnh hội kiến thức và quá trình thực tập tay
nghề.
Do đó để bài giảng trực quan, sinh động khi giảng dạy mô đun Thực hành
trang bị điện, giúp SV lĩnh hội kiến thức một cách đơn giản và có hiệu quả cao nhất,
do đó tác giả luận văn đã lựa chọn đề tài : ‘‘Sử dụng các phƣơng pháp dạy học
tích cực trong dạy mơ đun Thực hành trang bị điện cho hệ cao đẳng nghề tại
Trƣờng Cao đẳng nghề Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Ninh ’’
Đề tài nghiên cứu về việc sử dụng các PPDH tích cực áp dụng trong dạy học

mơ đun. Trên cơ sở đó tiến hành xây dựng một số BG cho mơ đun Thực hành trang
bị điện.
2. Mục đích nghiên cứu :
Sử dụng các PPDH tích cực để xây dựng BG và giảng dạy cho một số phần
của mô đun Thực hành trang bị điện chuyên ngành Điện công nghiệp đào tạo trình
độ cao đẳng nghề tại Trƣờng Cao đẳng nghề Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Ninh
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình dạy học mô đun Thực hành trang bị điện tại Trƣờng Cao đẳng
nghề Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Ninh
3.2. Đối tượng nghiên cứu
- PPDH, phƣơng tiện dạy học, nội dung khoa học của môn học
- Thiết kế bài giảng sử dụng PPDH tích cực cho mơ đun thực hành trang bị điện

12


4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu, đề tài đặt ra những nhiệm vụ cơ bản sau :
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của PPDH nói chung và PPDH tích cực trong dạy
kỹ thuật nói riêng
- Nghiên cứu thực trạng sử dụng PPDH và PPDH tích cực tại Trƣờng Cao
đẳng nghề Kinh Tế - Kỹ thuật Bắc Ninh
- Phân tích nội dung, PPDH mơ đun Thực hành trang bị điện
- Sử dụng các PPDH tích cực trong dạy mô đun Thực hành trang bị điện
- Xây dựng BG cho mô đun Thực hành trang bị điện
5. Giả thuyết khoa học
Chất lƣợng và hiệu quả của q trình dạy học phụ thuộc vào tính tự giác, tích
cực của ngƣời học. Nếu sử dụng các “phƣơng pháp dạy học tích cực” trong dạy học
mơ đun sẽ phát huy đƣợc tính tích cực, tính tự lực trong quá trình nhận thức, tính tự

giác của SV trong học tập, hình thành ở họ năng lực độc lập để giải quyết vấn đề
góp phần nâng cao đƣợc chất lƣợng và hiệu quả của quá trình đào tạo.
6. Phạm vi nghiên cứu
Vì thời gian có hạn nên luận văn chỉ tập trung làm nổi bật cơ sở lý luận về
PPDH tích cực, sử dụng “phƣơng pháp dạy học tích cực” vào hoạt động dạy học mô
đun Thực hành trang bị điện tại Trƣờng Cao đẳng nghề Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Ninh
(PP động não, PP nêu và giải quyết vấn đề).
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để nghiên cứu đề tài này tác giả luận văn tiến hành sử dụng các PP nghiên
cứu sau đây:
a. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận:
Đọc và phân tích, hệ thống hố, khái qt hố những tài liệu liên quan đến
đề tài
b. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
+ Phƣơng pháp điều tra
Điều tra nhận thức và thực trạng thực hiện giảng dạy mô đun Thực hành
trang bị điện ở Trƣờng Cao đẳng nghề Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Ninh

13


+ Phƣơng pháp phỏng vấn
Phỏng vấn giảng viên và SV về thực trạng thực hiện dạy và học mô đun
Thực hành trang bị điện tại Trƣờng Cao đẳng nghề Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Ninh
+ Phƣơng pháp quan sát
Dự giờ, quan sát, tìm hiểu hoạt động dạy và học của giảng viên, SV
+ Phƣơng pháp chuyên gia.
Lấy ý kiến của một số chuyên gia, các giảng viên có kinh nghiệm để đƣa ra
các kết luận trong việc đánh giá thực trạng và đề xuất.
+ Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm.

Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng với mục đích chủ yếu là đánh giá mức độ
cần thiết và tính khả thi của các PP giảng dạy đã đề xuất.
+ Thực nghiệm sƣ phạm:
Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các PP giảng dạy đã đề xuất
thông qua xin ý kiến đánh giá của giảng viên và SV của Trƣờng Cao đẳng nghề
Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Ninh.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung
luận văn đƣợc thể hiện trong ba chƣơng:
Chƣơng I: Cơ sở lý luận sử dụng PPDH tích cực trong dạy thực hành
Chƣơng II: Thực trạng về việc sử dụng PPDH tích cực tại Trƣờng Cao đẳng
nghề Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Ninh
Chƣơng III: Thiết kế bài giảng mô đun thực hành trang bị điện chuyên ngành
điện công nghiệp tại Trƣờng Cao đẳng nghề Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Ninh
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

14


Chƣơng I
CƠ SỞ LÝ LUẬN SỬ DỤNG PPDH TÍCH CỰC TRONG DẠY THỰC HÀNH
1.1.Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
PPDH tích cực là hệ thống PPDH nhằm phát huy cao độ về tính tích cực hoạt
động của SV trong quá trình học tập, vấn đề này đã đƣợc nhiều tác giả nghiên cứu ở
nhiều góc độ khác nhau. Trong lịch sử phát triển của giáo dục và nhà trƣờng, tƣ
tƣởng về dạy học tích cực đã đƣợc các nhà giáo dục bàn đến từ lâu: Từ thời cổ đại,
các nhà sƣ phạm tiền bối đã từng nói đến tầm quan trọng to lớn của việc phát huy
tính tích cực, chủ động của học sinh và nói nhiều đến PP và biện pháp phát huy tính
tích cực nhận thức. Socrat (469 – 339 TCN) nhà triết học, ngƣời thầy vĩ đại của Hy
Lạp cổ đại đã từng dạy các học trò của mình bằng cách ln đặt ra các câu hỏi gợi

mở nhằm giúp ngƣời học dần dần phát hiện ra chân lý. Phƣơng châm sống của ông
là: “..sự tự nhận thức, nhận thức chính mình...” [53;29]. Khổng Tử (551- 479 TCN)
nhà triết học, nhà giáo dục vĩ đại của Trung Hoa cổ đại địi hỏi ngƣời ta phải học và
tìm tịi, suy nghĩ, đào sâu trong qúa trình học. Ơng nói: “Khơng tức giận vì muốn
biết, thì khơng gợi mở cho, khơng bực tức vì khơng rõ đƣợc thì khơng bày vẽ cho.
Vật có bốn góc, bảo cho biết một góc mà khơng suy ra ba góc kia thì khơng dạy
nữa...” [33;15] Montaigne (1533 -1592) nhà quý tộc Pháp, ngƣời chuyên nghiên
cứu lý luận, đặc biệt là về giáo dục, ông đề ra phƣơng pháp giáo dục “học qua
hành” Ông cho rằng: “Muốn đạt đƣợc mục tiêu này, tốt nhất, kiến hiệu nhất là bắt
trò liên tục hành để học, học qua hành. Vậy vấn đề không phải là giảng dạy một
cách giáo điều, thầy nói liên tục, thao thao bất tuyệt. Trái lại, chủ yếu là bắt trò hoạt
động, vận dụng khả năng xét đốn của mình…” [44;152-153] Komensky (1592 1670) là một nhà tƣ tƣởng Clovakia, nhà lý luận giáo dục, đã đƣa ra bí quyết về
phƣơng pháp giảng dạy: “Bí quyết của giáo dục là rèn luyện cho các em một tâm
hồn dễ dàng, tích cực, tự do, ngăn cản đƣợc các điều mà các em muốn làm, ngƣợc
lại đẩy đƣợc các em làm những điều mà chúng khơng muốn” [44;265] Ơng nêu rõ:
“Chủ yếu dạy các em qua việc làm chứ không phải qua lời giảng” [44;266]
J.J.Rousseau ( 1712 - 1778), thiên tài lý luận của Pháp thời kỳ khai sáng, kịch liệt

15


phê phán nhà trƣờng đƣơng thời lạm dụng lời nói, ông coi trọng sự phát triển tự
nhiên, tự do, coi trọng tự giáo dục của trẻ, phản đối việc chèn ép cá tính của trẻ.
Ơng cho rằng muốn giáo dục con ngƣời tốt phải bằng hoạt động tiếp cận đối tƣợng
với hoạt động, với thực tế. Ông nhận xét, cách giảng dạy ba hoa sẽ tạo nên những
con ngƣời ba hoa, đừng cho trẻ em khoa học mà phải để nó tự tìm tịi ra khoa học.
Ơng viết: “ khơng dạy các em môn khoa học mà chỉ khêu gợi tinh thần yêu chuộng
khoa học và cấp cho các em PP học khoa học, khi nào tinh thần yêu chuộng khoa
học phát triển hơn nữa. Đó là nguyên tắc căn bản của mỗi nền giáo dục tốt. Trong
thế kỷ XX, các nhà giáo dục Đơng, Tây đều tìm đến con đƣờng phát huy tính tích

cực học tập, chủ động, sáng tạo của ngƣời học cụ thể nhƣ: Kharlamôp, nhà giáo dục
Xơ Viết, trong cuốn “Phát huy tính tích cực học tập của học sinh nhƣ thế nào” đã
viết trong phần lời nói đầu: “ Một trong những vấn đề căn bản mà nhà trƣờng Xô
Viết hiện đang lo lắng và giải quyết là việc phát huy tính tích cực trong hoạt động
nhận thức của học sinh trong quá trình dạy học [57;5]. Trong cuốn “Dạy học nêu
vấn đề” của tác giả I.Ia Lecne nhà giáo dục Xơ Viết đã nói: “Mục đích của tập sách
mỏng này là làm sáng tỏ bản chất của PPDH gọi là dạy học nêu vấn đề, vạch rõ cơ
sở của PP đó, tác dụng của nó và phạm vi áp dụng nó” [55;5]
V.Ơkơn, nhà giáo dục Ba Lan nổi tiếng đã đúc kết ra những kết qủa tích cực
của cơng trình thực nghiệm hàng chục năm về dạy học phát huy tính tích cực. Ơng
đã nêu lên tính quy luật chung của dạy học nêu vấn đề, cách áp dụng PP vào một số
ngành khoa học và điều đó đƣợc thể hiện cụ thể ở cuốn sách “Những cơ sở của việc
dạy học nêu vấn đề”….
Trong thập niên đầu và thập niên thứ 2 của thế kỷ XXI, nhân loại đang bƣớc
vào kỷ nguyên mới với sự bùng nổ và phát triển nhƣ vũ bão của khoa học cơng
nghệ. Trình độ dân trí và khả năng chiếm lĩnh khối lƣợng tri thức KHCN là thƣớc
đo đánh giá vị thế của Quốc gia đó đối với toàn cầu. Con đƣờng ngắn nhất để trinh
phục KHCN là việc đổi mới PP trong giảng dạy. Trong bối cảnh đó tồn Đảng tồn
dân ta tiếp tục đẩy mạnh cơng cuộc đổi mới, tạo nền tảng để đến năm 2020 nƣớc ta
cơ bản trở thành một nƣớc công nghiệp hiện đại theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa

16


Ở nƣớc ta, ngay từ những năm 60 của thế kỷ 20, dạy học tích cực đã bắt đầu
đƣợc đề cập một cách trực tiếp hoặc gián tiếp trong giáo trình Giáo dục học, Tâm lý
học, PP giảng dạy bộ môn.. Trong các trƣờng học đã xuất hiện tƣ tƣởng “Phƣơng
pháp giáo dục tích cực”, khẩu hiệu “Biến q trình đào tạo thành quá trình tự đào
tạo‟‟
Căn cứ vào các tác giả nêu trên, tác giả nhận thấy việc nghiên cứu PPDH tích

cực trên thế giới đã đi trƣớc chúng ta từ rất lâu. Ngƣời ta đã thấy rõ vai trị to lớn
của PPDH tích cực đối với sự nghiệp giáo dục và sự phát triển xã hội.
1.2. Cơ sở lý luận của việc sử dụng phƣơng pháp dạy học tích cực
1.2.1. Cơ sở triết học
Xuất phát từ quan điểm của duy vật biện chứng: mọi sự vật tồn tại trong thế
giới khách quan luôn vận động phát triển không ngừng. Trong QTDH cũng vậy mọi
thành tố cấu trúc của QTDH ln vận động, có mối quan hệ, tác động qua lại, biện
chứng với nhau, sự đổi mới trong giáo dục nói chung, trong dạy học mơ đun Thực
hành trang bị điện nói riêng thƣờng đƣợc bắt đầu và đƣợc biểu hiện rõ nét trong lĩnh
vực đổi mới cả NDDH và PPDH.
1.2.2. Cơ sở tâm lý học
Dạy học phát huy tính tích cực học tập của SV dựa trên cơ sở tâm lý học cho
rằng nhân cách của con ngƣời đƣợc hình thành thơng qua các hoạt động chủ đạo và
sáng tạo, thơng qua các hoạt động có ý thức. Theo X.L Rubinstêin (1902-1960)
“con ngƣời chỉ thực sự nắm vững cái mà chính bản thân dành đƣợc bằng lao động
của mình”, SV sẽ thơng hiểu và ghi nhớ những gì đã trải qua trong quá trình hoạt
động nhận thức của bản thân bằng cách này hay cách khác, con ngƣời chỉ bắt đầu tƣ
duy tích cực khi đứng trƣớc một khó khăn về nhận thức cần phải khắc phục, một
tính huống gợi vấn đề.
1.2.3. Cơ sở giáo dục học
Dạy và học phát huy tính tích cực của SV phù hợp với nguyên tắc phát huy
tính tích cực và tự giác trong giáo dục, vì nó gợi đƣợc động cơ học tập của chủ thể,
phát huy nội lực bên trong, giúp ngƣời học có năng lực phát hiện và giải quyết vấn

17


đề, làm cho việc giải quyết vấn đề không chỉ nằm trong phạm trù của PPDH mà còn
mang sắc thái phạm trù mục tiêu, góp phần phát triển nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài.
1.3. PPDH và PPDH tích cực

1.3.1 Khái niệm PPDH
- Phƣơng pháp
PP là một phạm trù hết sức quan trọng, nó tồn tại gắn bó với mọi mặt hoạt
động của con ngƣời. A.N Krƣlốp đã nhấn mạnh tầm quan trọng của phƣơng pháp:
“Đối với con tàu khoa học. PP vừa là chiếc la bàn, lại vừa là bánh lái, nó chỉ
phƣơng hƣớng và cách thức hoạt động” [76;20]. Về phƣơng diện triết học, phƣơng
pháp đƣợc hiểu là cách thức, con đƣờng, phƣơng tiện để đạt tới mục đích nhất định,
để giải quyết những nhiệm vụ nhất định.
Phƣơng pháp theo Hegel “là ý thức về hình thức của sự tự vận động bên
trong của nội dung” [76;21].
Theo Nguyễn Nhƣ An: PPDH là tổng hợp tất cả các cách thức hoạt động
phối hợp thống nhất của giảng viên và SV nhằm thực hiện các nhiệm vụ dạy học.
Theo PGS.TS Đặng Thành Hƣng [16]; chỉ trong tiếng Nga, Bungary, Ba
Lan.. mới có cụm từ đúng nghĩa với từ PPDH trong tiếng Việt, cịn các nƣớc dùng
tiếng Anh khơng dùng thuật ngữ PPDH mà trình bày phạm trù này trong hai hình
thức: PP giảng dạy hoặc PP học.
Nhƣ vậy, hiện nay đang tồn tại hai trƣờng phái quan niệm về PPDH.
Trƣờng phái nhất nguyên (xem xét PPDH là tổng hợp các cách thức làm việc
của thầy và trị trong q trình dạy học) chủ yếu ở các nƣớc trong khối xã hội chủ
nghĩa và ở Việt Nam; còn trƣờng phái nhị nguyên (xem xét PPDH là phƣơng thức
trình bày nội dung dạy học của ngƣời dạy, khơng bao hàm trong đó q trình học
của ngƣời học) chủ yếu ở các nƣớc tƣ bản chủ nghĩa phƣơng Tây (và một số nƣớc
xã hội chủ nghĩa khác). Tuy hai trƣờng phái này tồn tại độc lập và có những phƣơng
hƣớng nghiên cứu q trình dạy học khác nhau nhƣng không hề mâu thuẫn nhau,
mà ngƣợc lại, bổ sung cho nhau. Thực ra, trƣờng phái nhị nguyên phân chia quá
trình dạy học thành hai hoạt động riêng lẻ chỉ mang tính chất nghiên cứu… Xét cho

18



cùng, ngƣời ta vẫn quan niệm dạy và học là hai hoạt động bổ sung cho nhau, quan
hệ mật thiết với nhau.Trong phạm vi đề tài này, bản thân đi sâu nghiên cứu những
quan điểm của trƣờng phái nhị nguyên nhằm góp phần vào cơng tác nghiên cứu lý
luận dạy học ở nƣớc ta.
Do điều kiện hạn chế, bản thân không đi sâu nghiên cứu cơ sở lý thuyết của
các trƣờng phái này mà chỉ tổng hợp lại cách hiểu về PPDH theo quan điểm “nhị
nguyên”. Vì vậy, trong luận văn này sử dụng thuật ngữ “PPDH” hàm chỉ “PP giảng
dạy của thầy” theo trƣờng phái nhị nguyên.
Qua các quan điểm về dạy học nhƣ đã trình bày ở trên, chúng ta có thể nhận
thấy rằng tất cả các tác giả đều thừa nhận rằng PPDH đƣợc thể hiện với các dấu
hiệu nhƣ sau:
+ Phản ánh sự vận động của qúa trình nhận thức của HS nhằm đạt đƣợc mục
đích đề ra.
+ Phản ánh sự vận động của nội dung học đã đƣợc nhà trƣờng quy định
+ Phản ánh cách thức trao đổi thơng tin giữa thày và trị
+ Phản ánh cách thức điều khiển hoạt động nhận thức, kích thích và xây
dựng động cơ, tổ chức hoạt động nhận thức và kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động.
Khái niệm PP đƣợc hiểu một cách chung nhất là cách thức hành động (hoạt
động) hƣớng tới đạt đƣợc những mục tiêu, mục đích đã định. PPDH đƣợc hiểu là
cách thức tổ chức các hoạt động của ngƣời dạy (thầy) và ngƣời học (trị) nhằm hình
thành và phát triển ở ngƣời học các kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp và phát triển
nhân cách nghề nghiệp trong quá trình đào tạo.
Là một nhân tố cấu thành quá trình dạy học, các PPDH góp phần quyết định
chất lƣợng và hiệu quả của tồn bộ quá trình đào tạo trong thực tế theo các yêu cầu
đƣợc xác định trong mục tiêu đào tạo. Nếu nhƣ trƣớc đây, chúng ta vẫn quan niệm
PP phụ thuộc đơn thuần vào mục tiêu, nội dung dạy học, thì đến nay cả trong lý
luận và thực tiễn dạy học đã chứng tỏ ảnh hƣởng qua lại trực tiếp của PP đến nội
dung dạy học và đặc biệt là đến cấu trúc nội dung dạy học. Việc ứng dụng các
PPDH tích cực nhƣ giải quyết tình huống, vấn đề, thảo luận nhóm, tập luyện theo


19


quy trình, Mơ đun hố v.v… địi hỏi phải cấu trúc lại các chƣơng trình đào tạo
truyền thống, kinh nghiệm. Việc thay đổi PP cũng sẽ dẫn đến những thay đổi trong
các hình thức tổ chức đào tạo và cách thức kiểm tra - đánh giá kết quả đào tạo. Nếu
nhƣ việc sử dụng PP diễn giảng kết hợp với các giáo vụ trực quan (tranh, ảnh, mơ
hình) có hiệu quả tốt trong hình thức tổ chức dạy học theo nhóm, lớp... thì các PP
hƣớng dẫn thực hành, tập luyện chƣơng trình hố... chủ yếu thích hợp với các hình
thức tổ chức đào tạo theo từng cá nhân. Có thể nói rằng, q trình đào tạo sẽ đạt
đƣợc kết quả tốt nếu ngƣời GV nắm vững các quy luật vận động của quá trình dạy
học và giải quyết tốt mối quan hệ biện chứng giữa các nhân tố cấu thành quá trình
dạy học nhƣ một chỉnh thể trọn vẹn. Các thành tố cơ bản của quá trình dạy - học
cho ở hình 1.1

Mục tiêu
dạy học

Nội dung
dạy – học

Phƣơng pháp
dạy – học

Hình thức tổ
chức dạy – học

Phƣơng tiện
dạy – học
Kiểm tra – đánh giá

kết quả dạy – học

Ngƣời học

Ngƣời dạy

Hình 1.1. Các thành tố cơ bản của quá trình dạy học
- Bản chất của quá trình dạy học là quá trình nhận thức độc đáo của ngƣời HS dƣới
sự tổ chức, hƣớng dẫn, điều khiển của ngƣời GV. Q trình đó đƣợc thực hiện
thông qua mối quan hệ thống nhất biện chứng giữa hoạt động dạy của ngƣời giáo
viên và hoạt động học của ngƣời học sinh. Để quá trình dạy học đạt đƣợc hiệu quả
cao, trong quá trình dạy học ngƣời giáo viên phải kết hợp các PP và kỹ thuật dạy

20


học để tổ chức học tập cho học sinh. Một yếu tố làm nên sự thành công của các PP
và kỹ thuật dạy học của ngƣời giáo viên trong quá trình dạy học là sử dụng hợp lý
các PTDH để thực hiện các PP và kỹ thuật dạy học. Chính vì vậy, muốn sử dụng
phƣơng tiện dạy học có hiệu quả thì ngƣời giáo viên cần phải có các kỹ năng lựa
chọn, đánh giá, nắm vững các nguyên tắc sử dụng và xử lý thuần thục đối với các
loại PTDH.
- Dạy và học tích cực
Theo quan điểm “lấy ngƣời dạy và thông tin làm trung tâm”, ngƣời thầy là
nhân tố quyết định đến kết quả của quá trình học của ngƣời học. Thầy là nguồn
thông tin chủ yếu của ngƣời học, là “chuyên gia”, còn trò nhƣ là một “tờ giấy
trắng”, thầy “muốn viết, muốn vẽ” gì là do thầy quyết định. Ngƣời học chỉ học khi
có q trình dạy của thầy. Ngƣời học muốn nâng cao kiến thức, mở rộng tầm nhìn
của mình thì phải “tầm sƣ học đạo”. Thầy là tuyệt đối, là “mẫu mực”, là “trung
tâm”. Chính vì vậy, quan niệm này đã đặt ngƣời thầy vào vị trí trung tâm của q

trình dạy học.
Ngƣợc lại, quan điểm “lấy ngƣời học làm trung tâm”, ngƣời học lúc này là
nhân tố đóng vai trị quyết định kết quả của QTDH, nhấn mạnh đến hoạt động học
của trò trong quá trình dạy học. Theo quan điểm lịch sử, đây chính là sự trả lại vị trí
vốn có từ thuở ban đầu của ngƣời học. Trong quá trình dạy học, ngƣời học vừa là
đối tƣợng của hoạt động dạy, vừa là chủ thể tích cực, năng động của qúa trình học.
Thông qua hoạt động học, dƣới sự hƣớng dẫn, chỉ đạo của thầy, trị tích cực, chủ
động và sáng tạo cải biến về kiến thức, kỹ năng và thái độ của chính bản thân mình
và qua đó hồn thiện nhân cách. Điều này không ai làm thay cho ngƣời học đƣợc.
Nếu ngƣời học không tự giác, chủ động, thực hiện hoạt động học, khơng có PP học
tốt thì hiệu quả của việc dạy sẽ rất hạn chế. Thậm chí, nếu bản thân ngƣời học
khơng tích cực, chủ động, tự giác cải biến bản thân mình thì sẽ khơng có q trình
học diễn ra cho dù q trình dạy có đƣợc thiết kế tốt đến mức nào. “Dạy học lấy
ngƣời học là trung tâm” không phải là một PPDH cụ thể. Đó là một tƣ tƣởng, một
quan điểm, một cách tiếp cận hiện đại (theo quan điểm dạy học nêu trên) về quá

21


trình dạy học. Quan điểm này tri phối tất cả các thành tố của q trình học (từ mục
đích, nội dung, đến PP, phƣơng tiện, hình thức tổ chức, cách đánh giá..) chứ không
chỉ liên quan đến PP dạy và học. Đã coi trọng vị trí hoạt động học và vai trị của
ngƣời học thì đƣơng nhiên phải phát huy vai trị tích cực, chủ động và sáng tạo của
ngƣời học trong quá trình dạy học. Điều này chỉ đƣợc thực hiện thông qua hàng loạt
các yếu tố trong quá trình dạy học nhƣng biểu hiện rõ nhất và hiệu quả nhất là thông
qua PP, cách thức tƣơng tác giữa ngƣời dạy và ngƣời học, đặc biệt là PP học tập của
ngƣời học.
Mục đích cuối cùng của PPDH tích cực là phát huy cao tính tích cực, chủ
động và sáng tạo của ngƣời học để ngƣời học tự giác cải biến chính bản thân mình.
Do đó, dạy và học tích cực, thực chất là sự tƣơng tác giữa hoạt động dạy và hoạt

động học nhằm hƣớng tới việc học tập tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo, chống
lại thói quen học tập thụ động của ngƣời học. Hay nói một cách ngắn gọn, dạy học
là quá trình tổ chức hoạt hoạt động học của ngƣời học trong quá trình học tập của
mình. Dạy và học tích cực là một trong những mục tiêu và cũng là một tiêu chuẩn
về hiệu quả GD. Định hƣớng cho việc đổi mới PPDH trong nhà trƣờng.
“Bản chất của dạy và học tích cực nằm trong khái niệm về học tập [32].
Trong đó, ngƣời học phải tạo ra đƣợc mối liên hệ giữa thông tin mới cần phải học
và những kiến thức và kỹ năng đã có sẵn. Điều này có thể đƣợc thực hiện thông qua
một loạt các PP dạy hay hoạt động học đa dạng khác nhau
Thực hiện dạy và học tích cực sẽ mang lại hiệu quả cao trong GD. Nhiệm vụ
chủ yếu của ngƣời dạy trong dạy học tích cực là trở thành ngƣời thiết kế các hoạt
động học đa dạng trong bối cảnh cụ thể. Nhiệm vụ truyền thống của ngƣời dạy
trƣớc đây là chuyển giao thông tin, nay đƣợc điều chỉnh và mở rộng thành nhiệm vụ
tạo ra các điều kiện học tập và hỗ trợ cho quá trình học tập. Vì vậy, trong dạy học
tích cực, trình độ chun mơn của ngƣời dạy khơng cịn thống trị ở vị trí độc tơn
nhƣ trƣớc đây nữa. Thay vào đó, ngƣời dạy cùng một lúc thực hiện nhiều vai trò
hơn: nhà GD, ngƣời tạo điều kiện thuận lợi cho q trình học tập, cố vấn, trọng tài..
Nói nhƣ thế khơng có nghĩa vai trị nhƣ là một nhà chun môn của ngƣời dạy bị

22


coi nhẹ. Ngƣợc lại, về mặt chuyên môn ngƣời dạy cần phải xem xét lại các quan
điểm nhận thức và vai trị của mình. “Là một ngƣời dạy, tơi phải trở thành ngƣời
nhƣ thế nào?”, “Quan điểm của tôi về mối quan hệ với ngƣời học ra sao?”,“Nhận
định của tôi về nhiệm vụ chính của ngƣời dạy là gì?”…Về mặt phát triển kiến thức
và kỹ năng chuyên môn, ngƣời dạy phải khơng ngừng tham gia vào q trình học
tập chun môn để nhận thức và phát triển các kỹ năng, kiến thức cần thiết cho việc
thực hiện dạy và học tích cực có hiệu quả.
Đồng thời, ngƣời dạy phải có trách nhiệm biến các nguyên tắc dạy học tích

cực thành những hành động dạy học cụ thể và quyết tâm thực hiện đƣợc chúng. Vì
vậy, ngƣời dạy phải có kiến thức chun mơn sâu rộng, có trình độ sƣ phạm lành
nghề, biết ứng xử tinh tế, biết sử dụng các phƣơng tiện cơng nghệ thơng tin vào q
trình dạy học, biết định hƣớng sự phát triển của ngƣời học theo mục tiêu GD nhƣng
cũng đảm bảo sự tự do của ngƣời học trong hoạt động nhận thức.
Trong dạy học tích cực, ngƣời học có cơ hội đƣợc thử thách để tham gia một
cách tích cực vào q trình nhân thức và tự khám phá. Muốn vậy, ngƣời học cần
phải có những phẩm chất và năng lực thích ứng với dạy học tích cực nhƣ giác ngộ
mục đích học tập, tự giác trong học tập, có ý thức trách nhiệm về kết quả học tập
của mình, về kết quả chung của lớp. Ngƣời học phải tham gia một cách tích cực vào
các hoạt động đào sâu và mở rộng kiến thức, kỹ năng tham gia quá trình thu nhận,
xử lý và tổng hợp thơng tin.
1.3.2. Phương pháp dạy học tích cực
* Khái niệm PPDH tích cực
Theo các nhà giáo dục học Việt Nam: PPDH tích cực là các PP đƣợc sử dụng
trong quá trình dạy học nhằm phát huy cao nhất tính tích cực, chủ động, độc lập,
sáng tạo trong học tập của ngƣời học dƣới vai trò tổ chức, điều khiển của giáo viên.
Về thuật ngữ “Phƣơng pháp dạy học tích cực”, chúng tơi đồng ý với quan
điểm của tác giả Trần Bá Hoành. Thật ra đây là thuật ngữ trong tiếng Việt dùng để
chỉ “những PPDH theo hƣớng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của ngƣời
học” [9]. Trong tiếng Anh, ngƣời ta không dùng thuật ngữ PP dạy tích cực (active

23


teaching methods) mà chỉ dùng thuật ngữ “dạy và học tích cực” (active teaching and
learning) hay “học tập tích cực”(activelearning). Từ “dạy” và “học”ở đây hàm nghĩa
là các hoạt động hay các quá trình thực hiện bởi ngƣời dạy hay ngƣời học. PPDH
tích cực là một thuật ngữ rút gọn, đƣợc dùng ở nhiều nƣớc, chỉ đạo những PP giảng
dạy, dạy học, theo hƣớng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của ngƣời học.

“Tích cực” trong PPDH tích cực đƣợc dùng với nghĩa hoạt động, chủ động, trái
nghĩa với không hoạt động, thụ động chứ không theo nghĩa trái với tiêu cực. PPDH
tích cực hƣớng tới việc hoạt động hố, tích cực hố hoạt động nhận thức của ngƣời
học nghĩa là tập trung vào phát huy tính tích cực của ngƣời học chứ không phải là
tập trung vào phát huy tính tích cực của ngƣời dạy.
Nhƣ vậy muốn đổi mới cách học phải đổi mới cách dạy, rõ ràng chúng ta
thấy, cách dạy chỉ đạo cách học, nhƣng ngƣợc lại thói quen học tập của trị ảnh
hƣởng tới cách dạy của thầy. Có trƣờng hợp SV địi hỏi cách dạy tích cực hoạt động
nhƣng GV chƣa đáp ứng đƣợc, cũng có trƣờng hợp GV hăng hái áp dụng PPDH
tích cực nhƣng thất bại vì SV chƣa thích ứng đƣợc, vì thế vẫn có thói quen học tập
thụ động. Vì vậy GV phải kiên trì dùng cách dạy hoạt động để dần xây dựng cho
SV phƣơng pháp học tập chủ động một cách vừa sức, từ thấp tới cao. Trong đổi mới
PP phải có sự hợp tác giữa thầy và trò, sự phối hợp giữa hoạt động dạy và học thì
mới thành cơng. Vì thế mà ngƣời ta dùng thuật ngữ “Dạy học tích cực”, phân biệt
với “Dạy học thụ động”. Thuật ngữ rút gọn “PPDH tích cực” hàm chứa PP dạy và
PP học.
* Đặc điểm của PPDH tích cực
- PPDH tích cực là hệ thống PP trong đó PP tự học là trung tâm chỉ đạo, có
tác dụng gắn bó các PP khác thành một hệ thống.
- PPDH tích cực có tác dụng tích cực hóa hoạt động nhận thức của ngƣời
học. Ngƣời học đƣợc đặt vào tình huống có vấn đề trong đó có mâu thuẫn nhận thức
giữa cái đã biết và cái phải tìm, tức là trong trạng thái có nhu cầu bức thiết muốn
giải quyết bằng đƣợc mâu thuẫn đó. Qua việc giải quyết vấn đề, ngƣời học lĩnh hội
kiến thức một cách tự giác và tích cực, trong đó có niềm vui của sự nhận thức sáng

24


tạo.
- PPDH tích cực có những nét cơ bản của sự tìm tịi khoa học mà trong đó tƣ

duy độc lập sáng tạo vừa là phƣơng tiện vừa là mục đích của q trình dạy học.
- PPDH tích cực có yêu cầu cao đối với ngƣời dạy và ngƣời học
- PPDH tích cực giúp học sinh nắm chắc kiến thức, nhớ lâu, đảm bảo sự cá
thể hoá, tập trung vào ngƣời học.
- PPDH tích cực có thể áp dụng rộng rãi cho nhiều môn học, mô đun nhiều
dạng bài học ở những mức độ khác nhau.
* Bản chất của PPDH tích cực
Bản chất của PPDH tích cực là biến quá trình đào tạo thành quá trình tự đào
tạo, quá trình truyền thụ kiến thức của thầy thành quá trình tự học của sinh viên.
Giáo viên tạo nên những tình huống có vấn đề để SV chấp nhận các tình huống đó
là cần thiết đối với họ, sinh viên tự tìm tòi, nghiên cứu, chủ động hợp tác dƣới sự tổ
chức, điều khiển, cố vấn của thầy để tìm ra kiến thức mới.
* Những dấu hiệu đặc trƣng của các PPDH tích cực
Có thể nêu ra 4 dấu hiệu đặc trƣng cơ bản sau đây, đủ để phân biệt với các
PP thụ động.
- Dạy và học thông qua tổ chức các hoạt động học tập của học sinh:
Trong PP tích cực, ngƣời học - đối tƣợng của hoạt động “dạy”, đồng thời là
chủ thể của hoạt động “học” đƣợc cuốn hút vào các hoạt động học tập do giáo viên
tổ chức, chỉ đạo, thơng qua đó tự lực khám phá những điều mình chƣa rõ chứ khơng
phải thụ động tiếp thu tri thức đã đƣợc giáo viên sắp đặt. Đƣợc đặt vào những tình
huống của đời sống thực tế, ngƣời học trực tiếp quan sát, thảo luận và làm thí
nghiệm, giải quyết vấn đề đặt ra theo cách suy nghĩ của mình, từ đó vừa nắm đƣợc
kiến thức mới, vừa nắm đƣợc PP “làm ra” kiến thức, kỹ năng đó, khơng rập theo
những khn mẫu có sẵn, đƣợc bộc lộ và phát huy tiềm năng sáng tạo.
Dạy theo cách này thì giáo viên không chỉ đơn giản truyền đạt tri thức mà
cịn hƣớng dẫn hành động, chƣơng trình hành động phải giúp cho từng học sinh biết
hành động và tích cực tham gia các chƣơng trình hành động của cộng đồng.

25



×