Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

(Luận văn) đánh giá thực trạng và định hướng sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn xã kim đồng huyện tràng định, tỉnh lạng sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (853.47 KB, 86 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu do chính tơi thực hiện. Các số
liệu sơ cấp và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được ai công
bố trong bất cứ cơng trình nào khác.

Tác giả

Hướng Duy Tùng

an

lu
n

va
p

ie

gh

tn

to
d
oa
nl
w


do
ll

u
nf

a
nv

a
lu
oi

m
tz

a
nh
z
om

l.c
ai

gm

@


ii


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài tốt nghiệp này, ngồi sự nỗ lực phấn đấu của bản thân,
tơi cịn nhận được sự giúp đỡ, động viên, chỉ bảo của các thầy cô, bạn bè, đồng
nghiệp và người thân.
Nhân dịp này, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Lương Văn
Hinh giảng viên Trường Đại học Nông lâm Thái Ngun người đã ln theo sát, tận
tình hướng dẫn, chỉ bảo tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tồn thể các thầy cơ giáo trong phịng đào tạo,
Khoa Quản lý Tài nguyên, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã luôn giúp
đỡ tạo mọi điều kiện cho tôi trong thời gian qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và cán bộ Uỷ ban nhân dân huyện
Tràng Định, phòng Tài ngun và Mơi trường, Chi nhánh Văn phịng Đăng ký đất
đai huyện Tràng Định, Phịng Tài chính - Kế hoạch và Ủy ban nhân dân xã Kim
Đồng, huyện Tràng Định; cùng tất cả các bạn bè đã giúp đỡ tôi hồn thành đề tài

lu
an

này.

n

va

Cuối cùng tơi xin cảm ơn sâu sắc tới gia đình đã động viên, tạo mọi điều kiện

tn

to


về vật chất cũng như tinh thần trong suốt quá trình tơi thực hiện đề tài này.
Tràng Định, tháng 10 năm 2016

p

ie

gh

Một lần nữa tôi xin chân trọng cảm ơn và cảm tạ !

d
oa
nl
w

do

Tác giả

ll

u
nf

a
nv

a

lu

Hướng Duy Tùng

oi

m
tz

a
nh
z
om

l.c
ai

gm

@


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................................ii
MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU...............................................................................................vii
MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ......................................................................... 2
2.1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................................ 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................. 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................... 2
3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài ........................................................................... 2
3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn của đề tài .................................................................. 3

an

lu

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................ 4

va

1.1. Cơ sở khoa học của nghiên cứu .................................................................... 4

n

1.1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 4

gh

tn

to

1.1.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................... 6


p

ie

1.1.3. Cơ sở pháp lý ........................................................................................... 12

do

1.2. Khái quát về công tác giao đất lâm nghiệp ................................................... 13

d
oa
nl
w

1.2.1. Khái niệm đất lâm nghiệp ......................................................................... 13
1.2.2. Vai trò của đất lâm nghiệp ........................................................................ 14

a
nv

a
lu

1.2.3. Một số đặc điểm của đất lâm nghiệp ........................................................ 15
1.2.4. Nguyên tắc sử dụng đất trong lâm nghiệp .................................................. 16

u
nf


1.2.5. Vấn đề hiệu quả và đánh giá hiệu quả sử dụng đất lâm nghiệp ................... 17

ll
oi

m

1.3. Các Chính sách có liên quan đến việc sử dụng đất Lâm nghiệp ..................... 18

a
nh

1.4. Một số nghiên cứu về đất lâm nghiệp trong nước ......................................... 24

tz

CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......26

z

om

l.c
ai

gm

@

2.1 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài .................................................. 26



iv

2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 26
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 26
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................... 26
Nội dung 1: Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội xã Kim Đồng ............................... 26
Nội dung 2: Thực trạng sử dụng đất và tình hình quản lý sử dụng đất lâm nghiệp tại
xã Kim Đồng, huyên Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn ................................................ 26
Nội dung 4: Đánh giá thực trạng sử dụng đất Lâm nghiệp của xã Kim Đồng ........ 26
Nội dung 4: Tiềm năng, tồn tại và giải pháp sử dụng đất Lâm nghiệp của xã Kim
Đồng ................................................................................................................. 26
2.3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 27
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu .................................................................... 27
2.3.3. Phương pháp tổng hợp và sử lý số liệu (nội nghiệp) ................................... 27
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................30

an

lu

3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Kim Đồng ......................................... 30

n

va

3.1.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................... 30


tn

to

3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ......................................................................... 33

gh

3.2. Thực trạng sử dụng đất và tình hình quản lý sử dụng đất lâm nghiệp tại xã Kim

p

ie

Đồng, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn ............................................................ 40

d
oa
nl
w

do

3.2.1. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp xã Kim Đồng, huyện Tràng Định ....... 40
3.2.2. Tình hình quản lý, sử dụng đất của xã Kim Đồng ...................................... 42
3.2.3. Tình hình quản lý và sử dụng đất lâm nghiệp xã Kim Đồng ....................... 47

a
lu


3.2.3.1. Việc quản lý và kết quả giao đất Lâm nghiệp của xã Kim Đồng .............. 48

a
nv

u
nf

3.2.3.2. So sánh kết quả giao đất giao rừng 2010 và 2015 .................................... 52

ll

3.3. Đánh giá hiệu quả của sử dụng đất lâm nghiệp ............................................. 54

m

oi

3.3.1. Hiệu quả kinh tế ....................................................................................... 54

a
nh

3.3.2. Hiệu quả xã hội ........................................................................................ 57

tz

3.3.3. Hiệu quả về môi trường sinh thái .............................................................. 58

z

om

l.c
ai

gm

@


v

3.4. Tiềm năng, tồn tại và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác giao đất lâm nghiệp
cho các hộ gia đình cá nhân xã Kim Đồng, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn ...... 59
3.4.1. Tiềm năng và khó khăn sau GĐLN tại xã Kim Đồng ................................. 59
3.4.2. Những vẫn đề tồn tại sau khi giao đất lâm nghiệp ...................................... 63
3.4.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác giao đất lâm nghiệp ..... 64
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................................................67
1. Kết luận......................................................................................................... 67
2. Kiến nghị ...................................................................................................... 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................69
PHỤ LỤC I .........................................................................................................................73

an

lu
n

va
p


ie

gh

tn

to
d
oa
nl
w

do
ll

u
nf

a
nv

a
lu
oi

m
tz

a

nh
z
om

l.c
ai

gm

@


vi

MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

an

lu
n

va
p

ie

gh

tn


to

Ban chấp hành

BĐĐC

Bản đồ địa chính

CNH - HĐH

Cơng nghiệp hố - hiện đại hố

CP

Chính phủ

CT

Chỉ thị

DT

Diện tích

DTTN

Diện tích tự nhiên

DV - TM


Dịch vụ - thương mại

GCN

Giấy chứng nhận

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

GTGT

Giá tri gia tăng

GTSX

Giá trị sản xuất

HĐBT

Hội đồng Bộ trưởng

HTX

Hợp tác xã

KNTS

Khoanh nuôi tái sinh


KT - XH

Kinh tế - xã hội



Lao động

LN

Lâm nghiệp

MNCD

Mặt nước chuyên dùng



Nghị định

NQ

Nghị quyết

NXB

Nhà xuất bản

d
oa

nl
w

do

BCH

a
lu

TLSX

Tài nguyên và môi trường
Thường vụ

ll

u
nf

TV

a
nv

TN&MT

Tư liệu sản xuất

Trung ương


oi

m

TW

Uỷ ban

UBND

Uỷ ban nhân dân

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

tz

a
nh

UB

z

om

l.c
ai


gm

@


vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3. 1: Diện tích tài nguyên đất xã Kim Đồng, huyện Tràng Định năm 2015....32
Bảng 3. 2: Dân số và mật độ dân số của xã Kim ĐỒng giai đoạn 2010 - 2015 .......34
Bảng 3. 3: Lao động và việc làm xã Kim Đồng 2010 – 2015...................................34
Bảng 3. 4: Tình hình sản xuất một số cây trồng chính xã Kim Đồng năm 2015 ......36
Bảng 3. 5 Số lượng chăn nuôi trâu, lợn, gia cầm của các thôn thuộc xã Kim Đồng
năm 2015 ...................................................................................................................36
Bảng 3. 6: Diện tích cây Lâm Nghiệp của xã Kim Đồng năm 2010 – 2015 ............38
Bảng 3. 7: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp xã Kim Đồng, huyện Tràng Định
năm 2015 ...................................................................................................................40
Bảng 3. 8: So sánh diện tích đất nơng nghiệp năm 2010 với năm 2015 ...................42
Bảng 3. 9: Diện tích đất lâm nghiệp phân theo đối tượng quản lý ...........................47
Bảng 3. 10: Kết quả Giao đất lâm nghiệp xã Kim Đồng giai đoạn 2004 - 2010 ......50
Bảng 3. 11: Kết quả giao đất lâm nghiệp xã Kim Đồng giai đoạn 2010 - 2015 .......50

lu
an

Bảng 3. 12: Hiệu quả kinh tế của sử dụng đất Lâm nghiệp xã Kim Đồng ...............54

n


va

Bảng 3. 13: Phân loại hộ gia đình theo thu nhập ......................................................56

p

ie

gh

tn

to
d
oa
nl
w

do
ll

u
nf

a
nv

a
lu
oi


m
tz

a
nh
z
om

l.c
ai

gm

@


viii

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 3. 1: Sơ đồ vị trí xã Kim Đồng, huyện Tràng Định .........................................30
Hình 3. 2: Cơ cấu sử dụng đất Nông nghiệp của xã Kim Đồng năm 2015 ..............41
Hình 3. 3: Cơ cấu sử dụng đất lâm nghiệp năm 2015 ...............................................48
Hình 3. 4: Kết quả giao đất lâm nghiệp 2010 và 2015 xã Kim Đồng .......................52
Hình 3. 5: Tỷ lệ khó khăn của các hộ dân sau khi nhận đất rừng .............................61

an

lu
n


va
p

ie

gh

tn

to
d
oa
nl
w

do
ll

u
nf

a
nv

a
lu
oi

m

tz

a
nh
z
om

l.c
ai

gm

@


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai ln là tư liệu sản xuất đặc biệt vơ cùng q giá của mỗi quốc gia.
Đất đai nói chung và đất sản xuất nơng lâm nghiệp nói riêng đang đứng trước nguy
cơ bị thối hóa, bạc mầu, ơ nhiễm chưa từng có do hoạt động sản xuất, phát triển
kinh tế thiếu tính bền vững của con người, do phá rừng, ảnh hưởng của biến đổi khí
hậu, dẫn đến nhiều diện tích đất bị hoang mạc hóa, sa mạc hóa. Hiện hơn một nửa
tài nguyên rừng trên thế giới đang bị phá hủy nghiêm trọng và hơn 30% đang bị suy
thoái, trong khi đó trên một tỉ người nghèo đang sống chủ yếu dựa vào tài nguyên
rừng. Việt Nam với 3/4 lãnh thổ là đồi núi, đất lâm nghiệp chiếm 57% trong tổng số
26,2 triệu ha đất nông lâm nghiệp; là nơi cư trú, tạo sinh kế của 25 triệu dân, chủ
yếu là đồng bào dân tộc thiểu số, người nghèo.
Tài nguyên rừng và đất lâm nghiệp còn giữ vai trò quan trọng trong đời sống

kinh tế - xã hội của đất nước cũng như cuộc sống của con người và môi trường sinh

lu
an

thái, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu như hiện nay. Rừng giúp điều hóa

n

va

nhiệt độ, nguồn nước và khơng khí ; là nơi cư trú của nhiều loài động vật, bảo tồn

tn

to

nguồn gen quý hiếm và bảo vệ đa dạng sinh học. Con người có thể sử dụng tài

gh

nguyên thiên nhiên này để khai thác, sử dụng hoặc chế biển ra những sản phẩm thiết

p

ie

yếu phục vụ cho nhu cầu đời sống. Vì vậy, việc bảo vệ và sử dụng bền vững đất

do


nông, lâm nghiệp giữ một vai trị vơ cùng quan trọng. Gắn lao động với đất đai tạo

d
oa
nl
w

động lực phát triển sản xuất lâm nghiệp, từng bước ổn định và phát triển tình hình
kinh tế, xã hội, tăng cường an ninh quốc phòng. Đây là một nhiệm vụ trọng tâm của

a
lu

công tác quản lý và bảo vệ rừng đối với cấp uỷ, chính quyền các cấp.

a
nv

Tràng Định là một huyện miền núi biên giới với địa hình đồi núi là chủ yếu,

ll

u
nf

có vai trị quan trọng nhưng cũng là vùng dễ bị tổn hại của hệ sinh thái, đặc biệt

oi


m

nhạy cảm với biến đổi khí hậu, nạn phá rừng và tập quán canh tác, khai thác tài

a
nh

nguyên không bền vững. Do vậy việc tổ chức quản lý sử dụng đất lâm nghiệp có

tz

hiệu quả đóng vai trị quan trọng trong việc nâng cao đời sống của người dân trên

z

địa bàn. Thực hiện chủ trương của Đảng, Nhà nước và các Chỉ thị, Nghị quyết của

om

l.c
ai

gm

@


2

tỉnh và của huyện về công tác lâm nghiệp, nhằm làm cho mỗi mảnh đất lâm nghiệp

trên địa bàn huyện đều có chủ thực sự và sử dụng có hiệu quả, từ năm 1995 đến nay
huyện đã chỉ đạo các cấp, các ngành tuyên truyền vận động nhân dân nhận đất, nhận
rừng đưa vào quản lý sản xuất kinh doanh, chỉ đạo ngành kiểm lâm huyện phối hợp
với ủy ban nhân dân (UBND) các xã tiến hành tổ chức giao đất lâm nghiệp cho các
hộ gia đình, cá nhân và các đơn vị tập thể đóng trên địa bàn huyện.
Nhằm đánh giá hiệu quả sử dụng đất Lâm nghiệp từ sau khi giao đất, giao
rừng cho các hộ gia đình trên địa bàn xã Kim Đồng, huyện Tràng Định, từ đó đề
xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất lâm nghiệp phát triển
theo hướng bền vững, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá thực trạng và
định hướng sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn xã Kim Đồng huyện Tràng
Định, tỉnh Lạng Sơn”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu tổng quát

lu
an

Đánh giá thực trạng sử dụng đất lâm nghiệp giai đoạn 2010 – 2015 ở xã Kim

n

va

Đồng, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn; đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm

tn

to

nâng cao hiệu quả, sử dụng đất lâm nghiệp bền vững cho giai đoạn 2016-2020.

- Thực trạng điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội

p

ie

gh

2.2. Mục tiêu cụ thể

do

- Thực trạng quản lý đất đai tại xã Kim Đồng huyện Tràng Định, tỉnh Lạng

d
oa
nl
w

Sơn giai đoạn 2010-2015.
- Đánh giá công tác giao đất lâm nghiệp của xã Kim Đồng.

a
lu

- Phân tích đánh giá hiệu quả sử dụng đất sau khi giao nhận đất lâm nghiệp

a
nv


- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất lâm nghiệp của

ll

u
nf

xã Kim Đồng, huyện Tràng Định trong thời gian tới.

a
nh

3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài

oi

m

3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

tz

- Đánh giá được thực trạng sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn xã Kim

z

Đồng, huyện Tràng Định đồng thời cung cấp cơ sở khoa học cho các mơ hình sử

om


l.c
ai

gm

@


3

dụng đất lâm nghiệp đối với các xã tương đồng về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã
hội trên địa bàn huyện.
- Xây dựng và định hướng một số loại hình (mơ hình) quản lý và sử dụng đất
lâm nghiệp có tính chất đặc thù.
3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn của đề tài
Kết quả nghiên cứu của đề tài luận văn sẽ là cơ sở để giúp các nhà quản lý ở
địa phương, chỉ đạo nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng và cải tạo nhóm đất lâm
nghiệp. Xây dựng được một số mơ hình sử dụng đất mang tính đặc thù của xã nói
riêng, của huyện Tràng Định nói chung.

an

lu
n

va
p

ie


gh

tn

to
d
oa
nl
w

do
ll

u
nf

a
nv

a
lu
oi

m
tz

a
nh
z
om


l.c
ai

gm

@


4

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của nghiên cứu
1.1.1. Cơ sở lý luận
Để phát triển lâm nghiệp nói riêng và nơng thơn nói chung thì đất đai là
một tư liệu sản xuất quan trọng không thể thiếu. Trong những năm gần đây,
bằng nhiều chính sách đất đai của Đảng và Nhà nước đã góp phần rất lớn vào
cơng cuộc đổi mới nơng thơn nước ta. Nó đã phát huy được tác dụng như:
tăng hiệu quả sản xuất, giải quyết công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho
người lao động, ổn định tình hình kinh tế, xã hội ở nơng thơn…
Bên cạnh đó tài ngun rừng ở nước ta rất đa dạng và phong phú. Hàng
năm rừng cung cấp nhiều loại hàng hóa phục vụ cho các ngành kinh tế như gỗ
và các loại lâm đặc sản khác. Ngồi những vai trị to lớn đó, rừng cịn có
nhiều tác dụng trong các lĩnh vực như phịng hộ, mơi trường sinh thái và cảnh

an

lu

quan. Có thể nói rừng có vai trị và tác dụng quan trọng khơng gì thay thế

được trong nhiều lĩnh vực, nó ln gắn bó với đời sống con người. Tuy nhiên

va
n

trong những năm gần đây tài nguyên đất và rừng ở nước ta đã bị suy giảm

tn

to

nghiêm trọng [1].

ie

gh

Ngun nhân chính của tình trạng này là đất và rừng khơng có chủ dẫn

p

đến tình trạng khai thác sử dụng bữa bãi quá mức… Với nhận thức là ổn định

do

d
oa
nl
w


tình hình kinh tế xã hội ở nơng thơn miền núi thì trước tiên phải ổn định tình
hình đất đai và tài nguyên rừng. Trong hồn cảnh như vậy một loạt các chính
sách về giao đất giao rừng đã đươc ban hành. Theo đó đất và rừng được giao

a
lu

a
nv

đến tận tay người dân để sản xuất, kinh doanh theo quy định của nhà nước và

u
nf

pháp luật, mỗi mảnh đất rừng đã có chủ quản lý thực sự [12].

ll

Giao đất giao rừng là chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước nhằm tạo sự

m

oi

thần trách nhiệm cho từng tổ chức, cá nhân trong công tác quản lý và bảo vệ

a
nh


rừng. Qua những vấn đề nêu trên, chúng ta có thể thấy được chính sách giao

tz

đất giao rừng thực sự có vai trị rất lớn trong cơng cuộc bảo vệ và phát triển

z

om

l.c
ai

gm

@

rừng bền vững. Chính sách giao đất giao rừng thực sự đã trở thành đòn bẩy để


5

phát triển kinh tế lâm nghiệp và nông thôn. Đồng thời nó cũng thể hiện sự
biến đổi to lớn từ sản xuất lâm nghiệp truyền thống sang sản xuất lâm nghiệp
có sự tham gia của tồn xã hội. Việc tìm hiểu về chính sách giao đất giao rừng
sẽ giúp chúng ta có cái nhìn đúng đắn hơn về cơng cuộc bảo vệ và phát triển
rừng ở nước ta hiện nay.
Sử dụng đất đai có hiệu quả là hệ thống các biện pháp nhằm điều hoà
mối quan hệ người - đất trong tổ hợp với các nguồn tài nguyên khác và môi
trường. Căn cứ vào nhu cầu của thị trường, thực hiện đa dạng hố cây trồng

vật ni trên cơ sở lựa chọn các sản phẩm có ưu thế ở từng địa phương, từ đó
nghiên cứu áp dụng cơng nghệ mới nhằm làm cho sản phẩm có tính cạnh
tranh cao, đó là một trong những điều kiện tiên quyết để phát triển được nền
nơng nghiệp hướng về xuất khẩu có tính ổn định đồng thời phát huy tối đa
công dụng của đất nhằm đạt tới hiệu quả kinh tế, xã hội, mơi trường cao nhất [14].


Hiệu quả kinh tế:

lu
an

- Hiệu quả kinh tế phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh tế. Mục

n

va

đích của sản xuất và phát triển kinh tế là đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về vật

tn

to

chất và tinh thần của xã hội. Khi nguồn lực sản xuất của xã hội ngày càng trở nên

gh

khan hiếm, việc nâng cao hiệu quả là một đòi hỏi khách quan của mọi nền sản xuất


p

ie

xã hội.

do

- Hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết quả

d
oa
nl
w

đạt được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả đạt
được là phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần giá

a
lu

trị các nguồn lực đầu vào [16].

a
nv

- Vì vậy bản chất của phạm trù kinh tế sử dụng đất là: Với diện tích đất đai

ll


u
nf

nhất định sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất nhiều nhất với một lượng đầu

Hiệu quả xã hội:

tz



a
nh

về vật chất của xã hội [11].

oi

m

tư chi phí về vật chất và lao động thấp nhất nhằm đáp ứng nhu càu ngày càng tăng

z
om

l.c
ai

gm


@


6

- Hiệu quả xã hội là phạm trù có liên quan mật thiết với hiệu quả kinh tế và
thể hiện mục tiêu hoạt động kinh tế của con người, việc lượng các chỉ tiêu biểu hiện
hiệu quả xã hội còn gặp nhiều khó khăn mà chủ yếu phản ánh bằng các chỉ tiêu
mang tính chất định tính như: Tạo cơng ăn việc làm cho lao động, xóa đói giảm
nghèo, định canh định cư, công bằng xã hội, nâng cao mức sống của người dân.
- Trong sử dụng đất lâm nghiệp hiệu quả về mặt xã hội chủ yếu được xác
định bằng khả năng tạo việc làm trên một diện tích đất lâm nghiệp. Hiện nay việc
đánh giá hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất lâm nghiệp là vấn đề đang
dược nhiều nhà khoa học quan tâm [12, 18].


Hiệu quả mơi trường:
- Mơi trường là một vấn đề mang tính tồn cầu, hiệu quả mơi trường được

các nhà khoa học rất quan tâm trong điều kiện hiện nay. Một số hoạt động sản xuất
được coi là có hiệu quả khi hoạt động đó khơng gây tổn hại hay có tác động xấu đến
mơi trường như đất, nước, khơng khí và hệ sinh học, khơng làm mơi trường xấu đi

lu
an

mà phải làm cho môi trường tốt hơn, mang lại môi trường xanh, sạch, đẹp hơn trước

n


va

[35, 36].

tn

to

- Trong sản xuất lâm nghiệp, hiệu quả môi trường là hiệu quả mang tính lâu

gh

dài, vừa đảm bảo lợi ích hiện tại mà khơng ảnh hưởng xấu tới tương lai, nó gắn chặt

p

ie

với quá trình khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên môi trường đất, sinh thái [13].

do

Sử dụng đất hợp lý, hiệu quả cao và bền vững phải quan tâm tới cả ba hiệu

d
oa
nl
w

quả trên. Trong đó hiệu quả kinh tế là trọng tâm, khơng có hiệu quả kinh tế thì

khơng có điều kiện nguồn lực để thực thi hiệu quả xã hội và môi trường. Ngược lại

1.1.2. Cơ sở thực tiễn

u
nf

a
nv

a
lu

khơng có hiệu quả xã hội và mơi trường thì hiệu quả kinh tế sẽ khơng bền vững.

Phát triển nơng thơn (PTNT) nói chung và phát triển Lâm nghiệp xã hội

ll

oi

m

(LNXH) nói riêng ở Việt Nam trước hết là việc quản lý và sử dụng đất đai - một

a
nh

lồi tài ngun vơ cùng q giá cho mọi sản xuất của người dân nơng thơn/miền


tz

núi. Nó là một yếu tố tự nhiên gắn liền với sự phát triển kinh tế xã hội ở nông thôn

z
om

l.c
ai

gm

@


7

với hơn 80% dân số Việt Nam. Vì vậy, tìm hiểu vấn đề quản lý tài nguyên đất lâm
nghiệp là việc làm không thể thiếu được đối với các hoạt động LNXH [17].
Với diện tích đất Việt Nam có 33.096.700 ha thì diện tích rừng, đất rừng và
đất chưa sử dụng chiếm hơn 70%, trong đó đất chưa sử dụng đã chiếm tới 37,1%
(khoảng 12 triệu ha). Điều này có nghĩa rằng mọi nỗ lực của những người hoạt động
trong lĩnh vực lâm nghiệp cho dù là của các nhà hoạch định chính sách/các nhà
nghiên cứu đào tạo/các cán bộ hiện trường... đều phải quan tâm và tìm cách góp sức
mình vào việc tái tạo lại rừng trên đất trống đồi núi trọc.
Theo tài liệu “Niên giám thống kê năm 2014", thì tổng diện tích đất đai của
Việt Nam là 33.096.700 ha, trong đó đất lâm nghiệp là 15.845.200 ha chiếm tỷ lệ
36,7%. Đất chưa sử dụng là: 12.168.219 ha chiếm tỷ lệ 37,1%; trong đó đất có khả
năng nơng lâm nghiệp là 7.795.909,9 ha. Trong đó:
- Đất lâm nghiệp là 12.055.239 ha chiếm tỷ lệ 36,7%.

- Đất chưa sử dụng là 12.168.219 ha chiếm tỷ lệ 37,1%, trong đó đất có khả

lu
an

năng Lâm nghiệp là 7.795.909,3 ha.

n

va

Tài liệu này đã phân tích quyền sử dụng đất Lâm nghiệp theo 2 lĩnh vực: Nhà

tn

to

nước (4.938.359 ha) và đất giao cho hộ gia đình quản lý (840.970,5 ha). Tổng của 2

gh

hình thức quản lý này là 5.779.329,5 ha. Như vậy, tổng quỹ đất của Việt Nam là

p

ie

33.096.700 ha, xếp thứ 55 trong số 200 nước, nhưng dân số lại xếp thứ 12 trên Thế

d

oa
nl
w

do

giới, cho nên bình quân đất đai là 0,46 ha/người (bằng 1/6 mức bình quân của Thế
giới) xếp thứ 120/200 nước.
Trong tổng diện tích 33.096.700 ha đất thì đang sử dụng vào mục đích nơng

a
nv

a
lu

lâm nghiệp, Đất chun dùng, đất thổ cư là 18.881.246 ha (57,04%) còn lại đất chưa
sử dụng là 42,96% (14.215.454 ha).

ll

u
nf

Riêng đất lâm nghiệp, cả nước có 9.641.100 ha, đất có rừng tự nhiên là

oi

m


8.841.700 ha và rừng trồng là 799.400 ha, chiếm 57,06%. Đất đang sử dụng chiếm

a
nh

29,12% tổng diện tích đất tự nhiên [17].

tz

Điều này có thể cho thấy rằng: Việt Nam là một nước đất không rộng, người

z

lại đông mà việc khai thác sử dụng tài nguyên đất đai còn rất hạn chế. Quỹ đất còn

om

l.c
ai

gm

@


8

rất nhiều, chưa được đưa vào sử dụng. Tuy nhiên khi nói đến việc sử dụng đất lâm
nghiệp cần nhấn mạnh sâu sắc vai trò của rừng trong việc bảo vệ tài nguyên đất đai
và môi trường, coi việc giữ rừng/phát triển rừng như là một biện pháp quan trọng

nhất của việc sử dụng đất đai hợp lý/bền vững.
Quản lý đất lâm nghiệp ln gắn với tính đặc biệt của sản xuất lâm nghiệp
được thể hiện qua các khía cạnh sau đây:
- Đối tượng sản xuất lâm nghiệp là cây rừng có chu kỳ sinh trưởng và phát
triển rất dài, có thể tới hàng chục có thể hàng trăm năm và sở hữu đất đai là của
chung.
- Địa bàn sản xuất rộng lớn, phức tạp, đi lại khó khăn, do đó việc quản lý tài
nguyên cũng như áp dụng những tiến bộ của khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất
lâm nghiệp gặp nhiều khó khăn trở ngại.
- Sản xuất lâm nghiệp khơng những có ý nghĩa mang lại lợi ích kinh tế, mà
nó cịn có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc bảo vệ môi trường sinh thái [17].

lu
an

Hiện nay, quan điểm về quản lý sử dụng đất đai và tài nguyên rừng đang dần

n

va

dần quán triệt trên nguyên tắc phát triển bền vững, đó là: “Sự phát triển nhằm thoả

tn

to

mãn mọi nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến những khả năng phát
Phát triển bền vững phải đảm bảo sử dụng đúng mức và ổn định các nguồn


p

ie

gh

triển để thoả mãn những nhu cầu thế hệ tiếp theo”.

d
oa
nl
w

do

tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ được mơi trường sống. Đó khơng chỉ phát triển
nền kinh tế - văn hoá - xã hội một cách vững chắc nhờ vào khoa học công nghệ tiên
tiến, mà còn đảm bảo ổn định và cải thiện những điều kiện tự nhiên mà con người

a
lu

đang sống trong đó và chính sự phát triển đang dựa vào đó để ổn định bền

a
nv

vững...Do đó, trong mỗi điều kiện hồn cảnh cụ thể và mơi trường tài ngun, con

ll


u
nf

người phải tìm ra hướng phát triển tối ưu của mình, nhằm bảo đảm lợi ích tổng hợp

oi

m

trên tách cả các mặt: kinh tế, xã hội, và môi trường sinh thái [33].

a
nh

Đất lâm nghiệp có địa hình phức tạp, đồi núi dốc là đối tượng chủ yếu trong

tz

sản xuất kinh doanh lâm nghiệp, do đó vấn đề quan trọng trước tiên đặt ra là phải

z

xác định được các biện pháp quản lý và sử dụng đất dốc thích hợp, hạn chế xói mịn

om

l.c
ai


gm

@


9

chống thối hố đất, bảo vệ mơi trường vì mục tiêu phát triển lâu bền. Để đảm bảo
sử dụng tài nguyên theo hướng bền vững, ở mỗi nước mỗi khu vực đều tìm tịi lựa
chọn cho mình một chiến lược và chính sách quản lý thích hợp. Nhìn tổng qt, có
xu hướng chung là gắn liền đất đai và tài nguyên rừng với cư dân địa phương, phát
triển một nền lâm nghiệp vì con người [35].
Trong những thập kỷ qua, việc quản lý bảo vệ và xây dựng một chiến lược
phát triển lâm nghiệp ở các quốc gia trên thế giới có nhiều chuyển biến, có thể tóm
tắt những xu hướng trên thế giới trong những thời gian gần đây như sau:
- Chuyển từ nền lâm nghiệp khai thác lợi dụng rừng là chính sang thực hiện
mục tiêu lợi dụng rừng kết hợp cả ba lợi ích: kinh tế - xã hội - môi trường sinh thái,
chú trọng nhiều hơn mục tiêu phát huy tác dụng sinh thái của rừng.
- Phi tập trung hoá phân cấp quản lý Nhà nước về rừng chuyển giao dần
trách nhiệm quyền lực về quản lý rừng từ cấp trung ương xuống cấp địa phương và
cơ sở.

lu
an

- Đẩy mạnh giao đất giao rừng cho các hộ nông dân và cộng đồng giảm bớt

n

va


sự can thiệp của Nhà nước tạo điều kiện cho việc quản lý rừng năng động hơn.

tn

to

- Thu hút sự tham gia của các nhóm cộng đồng dân cư được hưởng lợi từ

gh

rừng. Khuyến khích họ tham gia vào cơng tác quản lý rừng, phát huy rừng, các

p

ie

chương trình lâm nghiệp cộng đồng, các khu rừng bảo tồn thiên nhiên, làng, bản.

do

Giao đất giao rừng cho các chủ thể địa phương là một trong những xu hướng

d
oa
nl
w

chung của các nước trên thế giới, trong đó có nước ta. Tuy nhiên ở mỗi nước, vấn
đề này được triển khai thực hiện ở một mức độ khác nhau và đem lại những kết quả


a
lu

khác nhau. [17]

u
nf

a
nv

Tuỳ thuộc vào đặc điểm kinh tế - chính trị - xã hội, điều kiện tự nhiên, phong
tục tập quán canh tác của mỗi dân tộc, mỗi quốc gia mà mỗi nước hình thành nên

ll

oi

m

mỗi hệ thống quản lý, sử dụng đất đai khác nhau.

a
nh

* Ở Thái Lan, sử dụng đất đai được thơng qua chương trình làng rừng, hộ

tz


nơng dân được giao đất nông nghiệp, đất thổ cư, đất để trồng rừng. Người nơng dân

z

có trách nhiệm quản lý đất, không được chặt hoặc sử dụng cây rừng. Người nông

om

l.c
ai

gm

@


10

dân nhận đất được Chính phủ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên đất rừng
của Nhà nước ở những nơi phù hợp trồng cây nông nghiệp lưu niên, chính phủ Thái
Lan hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng như đường, trạm y tế... Việc cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất hợp pháp, đã làm tăng mức độ an toàn cho người thuê đất
trong thời gian sử dụng. Do vậy đã ảnh hưởng tích cực đến việc khuyến khích đầu
tư và tăng sức sản xuất của đất [33, 36].
* Ở Nêpal Nhà nước cho phép chuyển giao một số khu rừng có diện tích lớn
ở vùng núi trung du cho các cộng đồng, thông qua tổ chức chính quyền cấp cơ sở,
thành lập các thành viên uỷ ban về rừng cam kết bảo vệ các khu rừng ở địa phương.
* Ở Ấn Độ vào những năm 70 của thế kỷ 20 đã phát triển lâm nghiệp xã hội
(LNXH), năm 1986 Ấn Độ đã hoàn thành mục tiêu phát triển LNXH ở những bang
khác nhau. Ấn Độ coi trọng cộng đồng như một đối tác quản lý những vùng đất

rừng của chính phủ [33, 36]..
* Ở Trung Quốc: Sau 20 năm thực hiện cải cách và mở cửa lâm nghiệp

lu
an

Trung Quốc đã phát triển theo hướng chủ yếu sau: Chuyển dịch từ chế độ kinh

n

va

doanh lâm nghiệp chỉ dựa trên chế độ sở hữu Nhà nước và sở hữu tập thể sang kinh

tn

to

doanh lâm nghiệp dựa trên nền kinh tế nhiều thành phần (Nhà nước, tập thể, cá

gh

nhân, hợp vốn kinh doanh, hợp tác....) Phát triển nhiều ngành công nghiệp chế biến

p

ie

lâm sản, nâng cao hiệu suất sử dụng tài nguyên rừng, chuyển từ giai đoạn lấy gỗ


do

làm mục đích sang coi trọng các mặt mơi trường sinh thái hữu ích xã hội. Những

d
oa
nl
w

chính sách đổi mới về lâm nghiệp bao gồm: Cải cách và thay đổi chế độ sản quyền
về rừng, từ tháng 3/1981 Trung Quốc đã đề ra chính sách “tam định” nhằm xác định

a
lu

rõ ba vấn đề : Xác định quyền sử dụng đất đồi núi (sơn quyền); xác định rừng (lâm

a
nv

quyền) và hoạch định diện tích đất lâm nghiệp để lại cho các hộ nơng dân sử dụng

ll

u
nf

(tự lưu sơn). Trong đó xác định đất đồi núi là hạt nhân căn bản. Trong 4 năm, đã

oi


m

hồn thành cơ bản về chính sách “tam định” tiến hành cấp giấy chứng nhận lâm

a
nh

quyền 96,67 triệu ha đất lâm nghiệp; hơn 56 triệu hộ được giao; hơn 31,33 triệu ha

tz

được tự lưu sơn; hơn 50,66 triệu đất đồi núi đã được giao đến hộ. Đến cuối 1996 đã

z

hoàn thành cấp giấy chứng nhận lâm quyền được 192 triệu ha. Trên cơ sở đó đã

om

l.c
ai

gm

@


11


phát triển nhiều hình thức trao đổi quyền sử dụng đất rừng. Để khắc phục tình trạng
đất đai, rừng núi bị phân tán Trung Quốc đã ban hành nhiều luật pháp, chính sách
kinh tế để tạo điều kiện thực hiện tốt việc lưu chuyển và trao đổi quyền sử dụng đất
lâm nghiệp [33, 36].
* Ở Philippin từ những năm 1970 Chính phủ đã quan tâm đến phát triển
LNXH. Năm 1982 Chính phủ xây dựng dự án LNXH quốc gia chứng nhận quyền
sử dụng đất lâu dài cho cộng đồng. Một dạng hợp đồng sử dụng của cộng đồng là
hợp đồng thuê quản lý rừng được ký với các hộ gia đình, cộng đồng hoặc các nhóm.
Trong thời hạn thực hiện hợp đồng các chủ nhân của hợp đồng thuê quản lý rừng
được phép thu hoạch, chế biến sản phẩm, bán hoặc các hình thức sử dụng khác. Một
dạng thứ hai của hợp đồng cộng đồng Philippin là công nhận quyền quản lý của dân
6 tộc thiểu số trên mảnh đất tổ tiên họ để lại, người dân được ký hợp đồng với
Chính phủ trong 25 năm và cũng có thể kéo dài trong 25 năm tiếp theo [34].
Vấn đề giao đất giao rừng giữa các nước đang phát triển và các nước phát

lu
an

triển có sự khác nhau rất nhiều. Tại các nước phát triển dân số tăng chậm, năng suất

n

va

công nghiệp, nơng nghiệp lại tăng nhanh nên khơng có nạn thiếu đất cho nông

tn

to


nghiệp mà trái lại, ở các nước Tây Âu đang có vấn đề rút bớt đất nơng nghiệp để trả

gh

lại cho lâm nghiệp. Chế độ tư hữu ở các nước đó đã sản sinh ra một tầng lớp tiểu

p

ie

chủ đông đảo về rừng.

do

* Ở Pháp rừng tư nhân chiếm khoảng 10 triệu ha, trong khi đó rừng Nhà

d
oa
nl
w

nước chỉ chiếm khoảng 4 triệu ha. Trong đó 10 triệu ha rừng tư nhân thì có một nửa
thuộc về 1,5 triệu tiểu chủ đồn điền đất đai.

a
lu

* Ở Thụy Điển 25% rừng và đất rừng thuộc về Nhà nước, 25% thuộc về các

a

nv

Cơng ty lớn cịn 50% thuộc về tư nhân, cá thể. Ở đây vấn đề giao đất giao rừng cho

ll

u
nf

nông dân không được nêu lên.

oi

m

* Ở Phần Lan có khoảng 2/3 tổng diện tích đất lâm nghiệp thuộc về quyền sở

a
nh

hữu tư nhân, khoảng 430.000 chủ rừng và mỗi chủ rừng ước tính khoảng 33 ha. Ở

tz

Phần Lan sở hữu cá nhân về rừng và đất rừng mang tính truyền thống [34].

z
om

l.c

ai

gm

@


12

1.1.3. Cơ sở pháp lý
- Luật Đất đai 2003 [30].
- Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 3/12/2004 [31].
- Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 16/6/2003 của Bộ Chính trị về tiếp tục sắp
xếp, đổi mới và phát triển nông, lâm trường quốc doanh .
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Nghị định số 170/2004/NĐ-CP ngày 22/9/2004 của Chính phủ về sắp xếp,
đổi mới và phát triển nông trường quốc doanh.
- Nghị định số 200/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về sắp xếp,
đổi mới và phát triển lâm trường quốc doanh.
- Chính phủ (2005), Nghị định số 135/2005/NĐ-CP ngày 08/11/2005 quy
định về việc giao khốn đất nơng nghiệp, đất rừng sản xuất và đất mặt nước nuôi
trồng thủy sản trong các nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh [6].

lu
an

- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về

n


va

thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.

tn

to

- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ

gh

Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực

p

ie

hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà

do

nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai [3, 7].

d
oa
nl
w


- Nghị định 88/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19/10/2009 về cấp Giấy
chứng nhận Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.

a
lu

- Thông tư 30/2004/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc

u
nf

a
nv

hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Thông tư số 04/2005/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày

ll

oi

m

18 tháng 7 năm 2005 hướng dẫn các biện pháp quản lý, sử dụng đất đai khi sắp xếp,

tz

a
nh


đổi mới và phát triển các nông, lâm trường quốc doanh.

z
om

l.c
ai

gm

@


13

- Thông tư số 38/2007/TT-BNN ngày 25/04/2007 của Bộ Nông nghiệp và
phát triển nơng thơn hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi
rừng cho tổ chức, hộ gia đình , cá nhân và cộng đồng dân cư thôn.
- Thông tư liên tịch 07/2011/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 29/01/2011
giữa Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn và Bộ Tài nguyên và Môi trường
Hướng dẫn một số nội dung về giao rừng, thuê rừng gắn liền với giao đất, thuê đất
lâm nghiệp [2].
- Quyết định số 134/2004/QĐ-TTg, ngày 20/7/2004, Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước
sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn [32].
- Quyết định 186/2006/QĐ-TTg, ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành ban hành Quy chế quản lý rừng.
- Chỉ thị số 38/2005/CT-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ về việc rà sốt, quy hoạch lại 3 loại rừng.


lu
an

Quốc hội (2004) Luật bảo vệ và phát triển rừng năm 2004, NXB chính trị quốc

n

va

gia, Hà Nội

tn

to

- Chính phủ (2010), Chỉ thị số 134/CT-TTg ngày 20/1/2010 của Thủ tướng

gh

Chính phủ về việc tăng cường kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật đất đai của các tổ

p

ie

chức được nhà nước giao đất cho thuê đất [9].

d
oa
nl

w

do

- Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn và Bộ Tài nguyên và Môi

trường(2011), Thông tư liên tịch số 07/2011/TTLT-BNNPTNT – BTNMT ngày
29/01/2011 về hướng dẫn một số nội dung về giao rừng, thuê rừng gắn liền với giao

a
lu

đất, thuê đất lâm nghiệp.

a
nv

1.2. Khái quát về công tác giao đất lâm nghiệp

ll

u
nf

1.2.1. Khái niệm đất lâm nghiệp

oi

m


Theo pháp luật đất đai thì:

a
nh

- Đất Nơng nghiệp là đất được xác định chủ yếu sử dụng vào sản xuất nông

z

về nông nghiệp.

tz

nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, hoặc nghiên cứu thí nghiệm

om

l.c
ai

gm

@


14

- Đất lâm nghiệp: Gồm đất đã trồng và đất có khả năng trồng cây lâm
nghiệp. Đất lâm nghiệp thường là đất đồi núi, có độ dốc từ 15 độ trở lên, đất cát và
bãi bồi ven biển. Đất được xác định chủ yếu để sử dụng vào sản xuất lâm nghiệp

gồm đất có rừng tự nhiên, đất đang có rừng trồng, và đất để sử dụng vào mục đích
lâm nghiệp như trồng rừng, khoanh nuôi, bảo vệ đẻ phục hồi tự nhiên, ni dưỡng
làm giàu rừng, nghiên cứu thí nghiệm về lâm nghiệp.
Qua thực tiễn cho thấy diện tích đất tốt, thích hợp cho sản xuất nơng
lâm nghiệp chỉ chiếm khoảng 9,07% tổng diện tích đất tự nhiên trên toàn cầu,
đây là một yếu tố quan trọng hàng đầu cho sự tồn tại và phát triển của loài
người, tuy nhiên loại đất này đang giảm mạnh về cả số lượng và chất lượng.
Nước ta với diện tích đất nơng nghiệp khoảng 3,3 triệu ha, bình qn diện
tích thuộc hàng thấp trên thế giới, đồng thời diện tích đất trên phân bố
khơng[1].
1.2.2. Vai trị của đất lâm nghiệp

lu
an

Đất đai là tư liệu sản xuất chính trong lâm nghiệp: [11,28]

n

va

+ Đất đai là đối tượng lao động : Khi con người sử dụng các công cụ lao

tn

to

động tác động vào đất làm thay đổi hình dạng của đất thơng qua: cày, bừa, cuốc,

gh


xới, làm cỏ. Q trình đó làm thay đổi chất lượng của đất, lúc này đất đóng vai trị

p

ie

là đối tượng lao động [35].

do

+ Đất đai là đối tượng lao động : Khi con người sử dụng các công cụ lao động

d
oa
nl
w

tác động vào đất làm thay đổi hình dạng của đất thông qua: cày, bừa, cuốc, xới, làm
cỏ....Quá trình đó làm thay đổi chất lượng của đất, lúc này đất đóng vai trị là đối

a
lu

tượng lao động.

a
nv

+ Đất đai là tư liệu lao động : Trong quá trình lao động, con người sử dụng các


ll

u
nf

công cụ lao động tác động lên đất thơng qua các thuộc tính lí, hố, sinh vật học và

a
nh

động.

oi

m

các thuộc tính khác của đất để tác động nên cây trồng. Lúc này đất như là tư liệu lao

tz

+ Đất đai là tư liệu lao động : Trong quá trình lao động, con người sử dụng các

z

công cụ lao động tác động lên đất thông qua các thuộc tính lí, hố, sinh vật học và

om

l.c

ai

gm

@


15

các thuộc tính khác của đất để tác động nên cây trồng. Lúc này đất như là tư liệu lao
động .
Như vậy đất đai vừa là đối tượng lao động vừa là tư liệu lao động. Sự kết
hợp này tạo nên sự khác biệt của đất với các tư liệu sản khác. Sự khác biệt này thể
hiện ở chỗ các máy móc cơng cụ lao động khác, sau một thời gian sử dụng nó sẽ bị
hao mịn (hao mịn vơ hình hoặc hao mịn hữu hình) cho dù có được bảo quản tốt và
sẽ được đào thải khỏi quá trình sản xuất và được thay thế bởi những công cụ, máy
móc mới. Cịn đối với đất đai, sau một thời gian sử dụng nếu sử dụng hợp lí và bảo
quản tốt thì khơng những khơng bị hao mịn mà nó cịn tăng lên chất lượng.
Ngồi ra, đất cịn là một nguồn cung cấp thức ăn chủ yếu cho cây trồng
thông qua độ phì của đất. Có nhiều loại độ phì: Độ phì tự nhiên được hình thành do
quá trình hình thành và phát triển của đất với các thuộc tính lí, hố, sinh học gắn
liền với điều kiện khí hậu, thời tiết. Độ phì nhân tạo là kết quả của quá trình lao
động, sản xuất của con người bổ sung cho đất thơng qua bón phân và tưới tiêu [17].

lu
an

Độ phì kinh tế là thống nhất của độ phì tự nhiên và độ phì nhân tạo. Việc sử

n


va

dụng có hiệu quả độ phì tự nhiên của đất là cơ sở tạo ra năng suất lao động cao.

tn

to

Vì vậy trong quá trình kinh doanh lâm nghiệp phải ln giữ gìn, bảo vệ, bồi

gh

dưỡng đất trên cả hai phương diện: Làm tăng độ phì tự nhiên và độ phì nhân tạo.

p

ie

Việc phân chia độ phì của đất là cơ sở để xác định giá trị kinh tế, phân hạng, tính

do

thuế, quyền sử dụng và sản lượng giao khoán [17].

d
oa
nl
w


1.2.3. Một số đặc điểm của đất lâm nghiệp
- Đất đai bị giới hạn về mặt không gian .

a
lu

Đất đai từ xa xưa là sản phẩm của tự nhiên, trong quá trình tác động của con

a
nv

người vào đất để tiến hành sản xuất kinh doanh. Đất trở thành sản phẩm lao động

ll

u
nf

của con người. Đất không phải là vô hạn trong khi nhu cầu sử dụng của con

oi

m

người ngày một tăng. Vì vậy dặt ra yêu cầu là trong quá trình sử dụng đất cần hết

a
nh

sức quan trọng, tiết kiệm, bồi dưỡng và bảo vệ đất.


z

hợp lí .

tz

- Sức sản xuất của đất đai là vô hạn và không ngừng tăng lên nếu được sử dụng

om

l.c
ai

gm

@


16

Sức sản xuất của đất đai là không giới hạn và không ngừng tăng lên, gắn liền
với phương thức thâm canh và chế độ canh tác tiên tiến. Sức sản xuất của đất biểu
hiện chính thơng qua độ phì nhiêu của đất. Vì vậy trong quá trình sử dụng cần có
các biện pháp tác động hợp lí để nâng cao độ phì nhiêu. Mặt khác cũng cần phải đặt
ra vấn đề xác định giá trị của đất trong sử dụng để phục vụ cho cơng tác quản lí đất
đai được tốt hơn .
- Đất đai có vị trí cố định và chất lượng không đồng đều .
Các tư liệu lao động khác có thể di chuyển từ nơi này đến nơi khác,
nhưng đối với đất đai thì khơng thể.

- Đất đai có vị trí cố định gắn liền với điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của
mỗi vùng. Từ đặc điểm này đòi hỏi phải quy hoạch các khu vực canh tác cây trồng,
vật nuôi phù hợp với điều kiện lập địa, địa hình và xây dựng các trung tâm dịch vụ,
các cơ sở hạ tầng để tạo điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng đất đai đạt hiệu quả
cao [17].

lu
an

1.2.4. Nguyên tắc sử dụng đất trong lâm nghiệp

n

va

* Sử dụng đất hợp lí và đầy đủ

tn

to

Thực chất của nguyên tắc này là cần phải huy động tối đa diện tích đất đai tự

gh

nhiên hiện có vào sản xuất kinh doanh nông - lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản... Sử

p

ie


dụng tiết kiệm và hợp lí đất đai địi hỏi việc lựa chọn và bố trí những cây trồng, vật

do

nuôi, áp dụng công nghệ phải phù hợp với điều kiện vùng sinh thái, như vậy mới có

d
oa
nl
w

thể khai thác tối đa độ phì nhiêu của đất. Bên cạnh đó luôn luôn phải chú ý đến các
biện pháp cải tạo và bồi dưỡng đất

a
lu

* Sử dụng đất phải đạt hiệu quả cao

a
nv

Sử dụng đất hợp lí phản ánh tính hợp lí về mặt định tính. Cịn sử dụng đất đạt

ll

u
nf


hiệu quả kinh tế cao phản ánh tính thích hợp về mặt định lượng. Nó u cầu khi sử

a
nh

vị diện tích với chi phí thấp nhất

oi

m

dụng là phải tăng sức sản xuất của đất hay tăng khối lượng sản phẩm trên một đơn

tz

* Sử dụng đất đai phải đảm bảo tính bền vững

z
om

l.c
ai

gm

@


17


Nguyên tắc này đòi hỏi khi sử dụng đất đai phải kết hợp giữa hiệu quả kinh
tế với bảo vệ đất, bảo vệ bền vững sinh thái cả ở trước mắt và trong tương lai. Phải
lấy nguyên lí sinh thái học, các quy luật sinh thái làm căn cứ để kinh doanh tổng
hợp. Đặc biệt khi sử dụng đất đai phải ln ln kết hợp giữa lợi ích sinh thái, lợi
ích kinh tế và lợi ích xã hội. Sản phẩm của việc sử dụng đất không phải chỉ là ở
những sản phẩm thu được từ cây trồng, vật nuôi mà cịn cả sản phẩm của mơi
trường sinh thái [13, 15].
1.2.5. Vấn đề hiệu quả và đánh giá hiệu quả sử dụng đất lâm nghiệp
Từ bao đời nay, trong sử dụng đất, ơng cha ta đã tích lũy được nhiều kinh
nghiệm. Hiện nay, những kinh nghiệm này đã được khoa học và cơng nghệ làm
sáng tỏ. Sự hịa quyện giữa những kinh nghiệm truyền thống với khoa học, công
nghệ hiện đại đã tạo ra những giá trị mới trong sử dụng đất. Thật vậy, nói tới sử
dụng đất hợp lý, nhất thiết phải đi đôi với bảo vệ và bồi dưỡng đất. Song, muốn bảo
vệ một cách cơ bản không chỉ áp dụng một biện pháp duy nhất. Nếu áp dụng một

lu
an

biện pháp đơn độc, thiếu tính tổng hợp thì biện pháp đó sẽ mang lại hiệu quả thấp

n

va

và khơng ít trường hợp một số mặt yếu của biện pháp đó sẽ nhanh chóng bộc lộ và

tn

to


ngay tức khắc các mục tiêu chung phủ định.

gh

Sử dụng đất đai có hiệu quả là hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối

p

ie

quan hệ người – đất trong tổ hợp với các nguồn tài nguyên khác và môi trường, căn

do

cú vào nhu cầu của thị trường, thực tiễn đa dạng hóa cây trồng, vật ni trên cơ sở

d
oa
nl
w

lụa chọn các sản phẩm có ưu thế ở từng địa phương, từ đó nghiên cứu áp dụng cơng
nghệ mới nhằm làm cho sản phẩm có tính cạnh tranh cao, đó là một trong những

a
lu

điều kiện tiên quyết để phát triển được nền công nghiệp hướng về xuất khẩu có tính

u

nf

a
nv

ổn định và bền vững đồng thời phát huy tối đa công dụng của đất nhằm đạt tới hiệu
quả kinh tế, xã hội, môi trường cao nhất

ll

oi

m

Khi xã hội phát triển ở trình độ cao, việc sử dụng đất luôn hướng tới mục

a
nh

tiêu kinh tế nhằm đạt lợi nhuận tối đa trên một đơn vị diện tích đất nhất định như

tz

xây dựng các khu cơng nghiệp, khu chế xuất, trang trại sản xuất quy mô lớn...Bên

z

cạnh đó, một phần diện tích đất khơng nhỏ sử dụng để phục vụ nhu cầu sinh hoạt,

om


l.c
ai

gm

@


×