Các mốc tiêm
chủng ở trẻ em
và các vấn đề
liên quan
Lịch tiêm phòng cho bé từ 0-24th
Trang 1/22
Nội dung
1. Nắm được các mốc tiêm chủng cho bé từ
0-24th
2. Hiểu được vai trò của chủng ngừa
3. Một số cập nhật về vắc xin phế cầu 13
4. Nắm được cách tư vấn tiêm chủng chuẩn
Lịch tiêm phòng cho bé từ 0-24th
Trang 2/22
Sơ
sinh
Viêm
gan b
Lao
6 tuần - 2th
Rota (1)
Phế cầu(1)
6 trong 1
hoặc 5 trong
1 (1)
3th
Rota (2)
Phế cầu(2)
5 trong 1
hoặc 6 trong
1(2)
4 th
Rota (3) - nếu
là Rotateq
Phế cầu(3)
5 trong 1 hoặc
6 trong 1(3)
6th
Cúm
Não
mô cầu
BC
Bảng 1: Các mốc tiêm chủng
Lịch tiêm phòng cho bé từ 0-24th
Trang 3/22
9 th
Sởi đơn
Viêm não nhật bản (
Imojev)
Thủy đậu ( varilix)
Sởi - Qb - Rubella (
Priorix)
12th
Viêm gan A
Thủy đậu ( Varivax - Nếu
chưa tiêm Varilix)
MMR II, MMR ( Nếu chưa
tiêm Priorix)
VNNB ( Jevax) nếu chưa
tiêm Imojev
24th
Não mô cầu A C Y W
- 135
Thương
hàn:
Typhim VI/Typhoid
VI
Tả(uống):
mORCVAX
(Việt
Nam)
Bảng 1: Các mốc tiêm chủng
Lịch tiêm phòng cho bé từ 0-24th
Trang 4/22
Ý nghĩa tiêm Viêm
gan B sơ sinh:
Tiêm càng sớm hiệu
quả càng cao
Tiêm trong vịng 24h
có khả năng phịng
được 85-90% các
trường hợp lây truyền
từ mẹ sang con
Hiệu quả phòng ngừa
sẽ giảm dần theo từng
ngày 50-57% và sẽ
không đạt được nếu
tiêm sau 7 ngày
Lịch tiêm phòng cho bé từ 0-24th
Trang 5/22
VAI TRÒ CỦA CHỦNG NGỪA
Giảm tỉ lệ mắc bệnh và tỷ lệ tử vong do
bệnh truyền nhiễm
Giảm chi phí và gánh nặng chăm sóc y tế
và hệ thống y tế
Giảm tình trạng đề kháng kháng sinh
Tăng chất lượng cuộc sống
Lịch tiêm phòng cho bé từ 0-24th
Trang 6/22
BỆNH DO PHẾ CẦU
Theo WHO các bệnh do PC gây ta tỷ lệ
cao thứ 3 trên TG và tỷ lệ tử vong cao
nhất ( 20-25%) bao gồm các bệnh như:
+ Các bệnh nguy hiểm: Viêm phổi, viêm
màng não, nhiễm trùng huyết ( Vi khuẩn
xâm nhập IPD)
+ Các bệnh nhẹ: Viêm tai giữa, viêm xương,
viêm PQ
Lịch tiêm phòng cho bé từ 0-24th
Trang 7/22
Tỷ lệ mắc PC khuẩn tập trung nhiều nhóm lứa
tuổi dưới 5 tuổi và trên 54 - 64 tuổi, đặc biệt
cao trên 85 tuổi. Tập trung ở các nước đang
phát triển
2017 theo WHO ước tính 10% trẻ dưới 05 tuổi
tử vong do phế cầu khuẩn.
Lịch tiêm phòng cho bé từ 0-24th
Trang 8/22
VIÊM TAI GIỮA Ở TRẺ EM
Số lượng trẻ em mắc mỗi
năm 700.000.0000 toàn
thế giới
Nguyên nhân hàng đầu
của trẻ nhập cấp cứu
Đến 3 tuổi, 80% trẻ từng có
ít nhất 1 lần viêm tai giữa
Lịch tiêm phòng cho bé từ 0-24th
Trang 9/22
Tác nhân
Virus
-Influenzae virus(A &B
- Rhinovirus
- RSV
- Adenovirus
Lịch tiêm phòng cho bé từ 0-24th
Vi khuẩn
Steptococcus pneumonia
( 30-50% AOM)
Haemophilus influenzae
Moraxella catarrhalis
Steptococcus pyogenes
Trang 10/22
Theo một số nghiên cứu các nước trên thế giới
cho thấy:
- Việc tiêm ngừa sớm vx phế cầu giúp ngăn chặn
các đợt VTG cấp gây ra bởi phế cầu
- Sự tổn thương tai giữa ít xảy ra hơn
- Ngăn ngừa được các đợt cấp VTG tái phát gây ra
bởi phế cầu và các vsv khác
Các Vắc xin PC có thể làm giảm tỉ lệ VTG do PC
Lịch tiêm phòng cho bé từ 0-24th
Trang 11/22
STREPTOCOCCUS PREUMONIAE
(VI KHUẨN GÂY RA BỆNH PHẾ CẦU)
Là nguyên nhân hàng đầu của các bệnh Viêm phổi,
viêm màng não và nhiễm khuẩn huyết
Lớp màng ngoài Polysacharide của VK này
+ Xác định type huyết thanh ( Serotype)
+Đóng vai trị yếu đố độc lực
+ Là đối tượng đích của vắc xin
Hơn 90 type huyết thanh đã được xác định, các type
huyết thanh có khả năng gây bệnh khác nhau
Lịch tiêm phịng cho bé từ 0-24th
Trang 12/22
SEROTYPE 3, 6A
Polysacharide vỏ là một trong các yếu tố độc lực
quan trọng nhất của phế cầu, kiểu hình của
Polysacharide vỏ góp phần cho việc thường trú,
sống sót và lan tràn vi khuẩn
Serotype3
So với các Serotype khác, serotype 3
có lớp Polysaccharide vỏ dày bao
xung quanh tế bào vi khuẩn
Một trong những tác nhân gây viêm
phổi hoại tử
Lịch tiêm phòng cho bé từ 0-24th
Serotype 6A
Serotype đề kháng với kháng sinh
nhiểu nhát
Trang 13/22
1.2: Hình ảnh serotype 3
Lịch tiêm phịng cho bé từ 0-24th
Trang 14/22
SEROTYPE 19A - Quan trọng như thế nào?
Khả năng gây bệnh xâm lấn cao (IPD) tăng
cao hơn với các kiểu huyết thanh khác
Đề kháng với kháng sinh
Nhìn chung các kiểu huyết thanh 3, 6A,
6B, 9N, 19F có liên quan đếntăng nguy
cơ tử vong
Lịch tiêm phòng cho bé từ 0-24th
Trang 15/22
Prevenar 13
Type 01
Type 03
Type 04
Type 05
Type 6A
Type 6B
Type 7F
Type 9V
Type 14
Type 18C
Type 19A
Type 19F
Type 23F
Lịch tiêm phòng cho bé từ 0-24th
Synflorix ( 2009)
Type 01
Type 04
Type 05
Type 6B
Type 7F
Type 9V
Type 14
Type 18
Type 19F
Type 23F
Trang 16/22
WHO TUYÊN BỐ LẬP TRƯỜNG
Phế cầu 13 bổ xung 03 type 3, 6A, 19A; PCV 13 tạo miễn dịch trực
tiếp trên ST 3 trong khi PCV 10 không chứa cũng như PCV 10 không
tạo phản ứng chéo với ST 3
PCV 13 tạo ra nồng độ kháng thể cao hơn và tỷ lệ người đáp ứng
capo hơn PCV 10 đối với ST 19A và 6A
Cả PCV 10 và 13 đều có tác động đáng kể chống lại viêm phổi,
IPD do các type huyết thanh có trong vắc xin và tỷ lệ người
mang trùng vùng mũi họng.
PCV 13 có thể có lợi ích hơn trong bối cảnh bệnh do type 19A
và type 6C chiếm tỷ lệ đáng kể
Lịch tiêm phòng cho bé từ 0-24th
Trang 17/22
Những điểm chính
1. Polysaccharide vỏ là một trong những yếu tố độc lực
quan trọng nhất của phế cầu
2. ST 19A - type huyết thanh chiếm ưu thế ở TE. Khả
năng xâm lấn và đề kháng kháng sinh cao
3. PCV 13 tạo DƯMD cao hơn đáng kể với các type hyết
thanh 3, 6A, 19A ( so với PCV 10) Dữ liệu Việt Nam
4. PCV 13 đã chứng minh giảm nhanh và bền vững đối
với IPD do ST19A
Lịch tiêm phòng cho bé từ 0-24th
Trang 18/22
TƯ VẤN KHÁM TIÊM CHỦNG
1. Thông báo cho khách hôm nay tiêm vắc
xin gì?
2. Tác dụng phụ, phản ứng sau tiêm
3. Theo dõi sau tiêm như thế nào (30p, 24h
sau tiêm)
4. Dặn mũi tiêm tiếp theo.
Lịch tiêm phòng cho bé từ 0-24th
Trang 19/22
Mong muốn của
Khách hàng khi
đến với chúng ta
là gì?
Lịch tiêm phòng cho bé từ 0-24th
Trang 20/22
Đó là
Được đối xử tử tế, thân thiện
Nói chân thật
Nói dễ nghe, dễ hiểu
Lịch tiêm phòng cho bé từ 0-24th
Trang 21/22
cảm ơn mọi người đã lắng nghe!
Lịch tiêm phòng cho bé từ 0-24th
Trang 22/22