Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

Nâng Cao Chất Lượng Cho Vay Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam (Bidv) – Chi Nhánh Hai Bà Trưng.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (565.75 KB, 104 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---------------------

NGUYỄN VŨ QUỲNH CHI

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
CHI NHÁNH HAI BÀ TRƯNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG

Hà Nội, năm 2022


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---------------------

NGUYỄN VŨ QUỲNH CHI

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
CHI NHÁNH HAI BÀ TRƯNG

Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã ngành: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG
Người hướng dẫn khoa học:
TS LÊ THỊ KIM NHUNG



Hà Nội, năm 2022


LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Tác giả luận văn

Nguyễn Vũ Quỳnh Chi


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI DNNVV CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.....................................5
1.1 Khái quát về hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thương mại và DNNVV. .5
1.1.1 Khái quát hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thương mại......................5
1.1.2 Các tiêu chí xác định và đặc điểm, vai trò của Doanh nghiệp nhỏ và vừa...........7
1.1.3 Phân loại cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa...........................................13
1.1.4 Các quy định về cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa...................16
1.2 Chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng
thương mại...............................................................................................................19
1.2.1 Khái niệm chất lượng tín dụng................................................................19

1.2.2 Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng của doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại ngân hàng thương mại..........................................................................20
1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa của ngân hàng thương mại........................................................................21
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cấp tín dụng đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa của ngân hàng thương mại.................................................................29
1.3.1 Nhân tố chủ quan.....................................................................................29
1.3.2 Nhân tố khách quan.................................................................................31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM (BIDV) – CHI NHÁNH HAI BÀ TRƯNG........................33
2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) –
chi nhánh Hai Bà Trưng.........................................................................................33


2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam (BIDV) – chi nhánh Hai Bà Trưng..........................................33
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
(BIDV) – chi nhánh Hai Bà Trưng...................................................................34
2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh chính của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam (BIDV) – chi nhánh Hai Bà Trưng từ năm 2017 – 2021............38
2.2 Thực trạng cho vay DNNVV của BIDV Hai Bà Trưng.................................47
2.2.1 Các quy định của BIDV về cho vay DNNVV........................................47
2.2.2 Kết quả hoạt động cho vay DNNVV tại BIDV Hai Bà Trưng...............58
2.2.3 Thực trạng chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay DNNVV tại
BIDV Hai Bà Trưng.........................................................................................62
2.4 Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay DNNVV
tại BIDV Hai Bà Trưng..........................................................................................66
2.4.1 Những kết quả đạt được..........................................................................66
2.4.2 Những hạn chế........................................................................................68

2.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế............................................................69
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI
DNNVV TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
(BIDV) – CHI NHÁNH HAI BÀ TRƯNG...........................................................75
3.1 Định hướng nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Hai Bà
Trưng đến năm 2025...............................................................................................75
3.1.1 Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam giai đoạn 2021-2025...............................................75
3.1.2 Định hướng hoạt động cho vay DNNVV của BIDV – chi nhánh Hai
Bà Trưng..........................................................................................................76
3.1.3 Định hướng về nâng cao chất lượng cho vay đối với DNNVV tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) – chi nhánh Hai Bà Trưng...........77
3.2 Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với DNNVV tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) – chi nhánh Hai Bà Trưng......78
3.2.1 Cập nhật và hồn thiện quy trình cấp tín dụng........................................78


3.2.2 Nâng cao năng lực cán bộ thẩm định......................................................79
3.2.3 Tăng cường công tác quản lý nợ và xử lý nợ xấu...................................81
3.3 Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp
nhỏ và vừa................................................................................................................83
3.3.1 Hoàn thiện quy trình, quy chế cho vay đối với DNNVV........................83
3.3.2 Kiến nghị Hội sở chính cụ thể hố sản phẩm cho vay đối với DNNVV 84
3.3.3 Đề xuất Hội sở chính điều chỉnh hệ thống thông tin khách hàng, cảnh
báo sớm rủi ro cho vay.....................................................................................85
3.3.4 Nâng cao chất lượng đầu vào của CBTD................................................87
3.3.5 Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông và marketing hợp lý, phù hợp với
hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa...................................................88
KẾT LUẬN CHUNG..............................................................................................89

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
BIDV

Chữ viết đầy đủ
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

BIDV Hai Bà Trưng Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Hai Bà Trưng
CBTD

Cán bộ tín dụng

DA

Dự án

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DS

Doanh số

DSCV


Doanh số cho vay

ĐCTC

Định chế tài chính

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

KHDNL

Khách hàng doanh nghiệp lớn

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại


SME

Small and Medium Enterprise – Doanh nghiệp vừa và nhỏ

TCKT

Tổ chức kinh tế

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

TSCĐ

Tài sản cố định

TSLĐ

Tài sản lưu động


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh tại BIDV Hai Bà Trưng 2017 – 2021.......................39
Bảng 2.2: Kết quả huy động vốn tại BIDV Hai Bà Trưng 2017 – 2021...................41
Bảng 2.3 Tình hình dư nợ tín dụng tại BIDV Chi nhánh Hai Bà Trưng giai đoạn
2017-2021................................................................................................44
Bảng 2.4 Tỷ trọng dư nợ theo đối tượng khách hàng trên tổng dư nợ......................46
Bảng 2.5: Danh mục sản phẩm cho vay doanh nhiệp nhỏ và vừa:...........................57
Bảng 2.6: Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn tại BIDV – Hai Bà Trưng
giai đoạn 2017 - 2021..............................................................................58
Bảng 2.7: Doanh số cho vay DNNVV giai đoạn 2017 - 2021..................................59
Bảng 2.8: Tình hình dư nợ cho vay giai đoạn 2017 - 2021......................................60
Bảng 2.9: Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu trong hoạt động cho vay tại BIDV Hai Bà
Trưng giai đoạn 2017 - 2021...................................................................65


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức BIDV Chi nhánh Hai Bà Trưng.....................................36
Sơ đồ 2.2: Lưu đồ quy trình phê duyệt tại chi nhánh................................................52

Biểu đồ 2.1 Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn của BIDV Hai Bà Trưng giai đoạn
2017-2021...............................................................................................42
Biểu đồ 2.2 Cơ cấu dư nợ tín dụng theo kỳ hạn của BIDV Hai Bà Trưng giai đoạn
2017-2021................................................................................................45
Biểu đồ 2.3 Kết quả thu dịch vụ ròng tại BIDV Hai Bà Trưng 2017 – 2021...........46


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---------------------

NGUYỄN VŨ QUỲNH CHI


NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
CHI NHÁNH HAI BÀ TRƯNG

Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã ngành: 8340301

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ

Hà Nội, năm 2022


i


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---------------------

NGUYỄN VŨ QUỲNH CHI

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
CHI NHÁNH HAI BÀ TRƯNG

Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã ngành: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG

Người hướng dẫn khoa học:
TS LÊ THỊ KIM NHUNG

Hà Nội, năm 2022


1

LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Theo Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam, tại thời điểm
31/12/2021, cả nước có khoảng 800.000 doanh nghiệp, trong đó doanh nghiệp nhỏ
và vừa (DNNVV) chiếm trên 98%. Những năm qua, khu vực doanh nghiệp SME đã
và đang khẳng định vai trò động lực quan trọng để phát triển kinh tế của các địa
phương, sự phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa đã tạo việc làm, cải thiện
đời sống nhân dân, bảo đảm an sinh xã hội, đóng góp ngày càng lớn vào sự phát
triển kinh tế - xã hội của các địa phương nói riêng và cả nước nói chung. Góp phần
nâng cao sự phát triển về hoạt động và quy mô, các DNNVV không thể thiếu sự tận
dụng địn bẩy tài chính đến từ các NHTM, và NHTM nói riêng cũng đang từng
bước tạo ra các chiến lược khác nhau để thâm nhập sâu hơn vào thị trường đầy tiềm
năng này. Khơng nằm ngồi xu hướng tập trung vào phân khúc khách hàng
DNNVV, ngân hàng BIDV nói chung và BIDV Hai Bà Trưng nói riêng thời gian
qua đã tích cực mở rộng và tập trung tiếp thị các doanh nghiệp này các sản phẩm tín
dụng bao gồm cho vay, bảo lãnh, bao thanh toán, tài trợ thương mại.
Tại Chi nhánh Hai Bà Trưng, hoạt động cho vay DNNVV chiếm 24,6%
doanh thu năm 2021, cao hơn 0,7% so với năm 2020. Tuy nhiên bên cạnh những kết
quả đạt được, hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa còn tồn tại hạn chế như
nợ quá hạn, nợ xấu vẫn chưa thu hồi hết, hoạt động tín dụng tiềm ẩn các rủi ro có
khả năng gây ra ảnh hưởng lâu dài đến Chi nhánh. Ngoài ra, các quy định và điều
kiện cho vay của BIDV nhìn chung vẫn khiến nhiều DNNVV gặp khó khăn trong

việc vay vốn. Nhằm khắc phục các hạn chế nêu trên, việc nâng cao chất lượng cho
vay đối với DNNVV tại từng chi nhánh là điều vô cùng cần thiết, và việc làm rõ các
vấn đề của từng chi nhánh cũng góp phần tìm kiếm những biện pháp cải thiện chất
lượng cho vay các DNNVV của tồn hệ thống.
Trong khn khổ nội dung luận văn này, với quy mô nghiên cứu tại Chi
nhánh Hai Bà Trưng, do trình độ cá nhân chưa phù hợp với nội dung đề tài đã


2
đăng ký là:” Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Hai Bà Trưng”, tôi thực
hiện đi sâu vào phân tích hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng cho
vay- nghiệp vụ phổ biến nhất và có quy mơ lớn nhất trong các nghiệp vụ tín dụng
tại NHTM
Từ thực tiễn nói trên, tôi đã chọn đề tài: “Nâng cao chất lượng cho vay
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
(BIDV) – Chi nhánh Hai Bà Trưng” làm nội dung nghiên cứu cho luận văn cao
học của mình.
2.Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
2.1 Mục tiêu tổng quát:
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về hoạt động cho vay DNNVV tại Ngân hàng
thương mại và thực trạng hoạt động cho vay tại tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hai Bà Trưng, đề xuất các giải pháp nâng cao chất
lượng cho vay đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hai Bà Trưng.
2.2 Mục tiêu cụ thể:
Luận văn tập trung làm rõ 3 mục tiêu sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và
vừa của ngân hàng thương mại.
- Phân tích và đánh giá chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hai Bà Trưng,
trong đó nêu rõ thực trạng hoạt động cho vay, kết quả đạt được, những hạn chế
và nguyên nhân trong việc nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại chi nhánh trên.
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nâng cao chất lượng cho vay doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Hai Bà Trưng


3
2.3 Câu hỏi nghiên cứu
- Chất lượng cho vay của NHTM là gì? Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng
cho vay của NHTM?
- Thực trạng hoạt động cho vay DNNVV tại BIDV Hai Bà Trưng trong giai
đoạn 2017-2021 như thế nào? Những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế và
nguyên nhân của những hạn chế đó là gì?
- Chính sách, giải pháp để nâng cao chất lượng cho vay DNNVV tại BIDV
Hai Bà Trưng?
3.Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Trong điều kiện còn hạn chế về thời gian và trình độ, luận văn sẽ làm rõ mục
tiêu nghiên cứu trong bối cảnh đối tượng, phạm vi và thời gian cụ thể như sau:
- Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng cho vay DNNVV tại NHTM.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: BIDV Hai Bà Trưng
+ Thời gian: Nghiên cứu hiệu quả hoạt động cho vay DNNVV tại BIDV Hai
Bà Trưng từ 2017 – 2021; và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng cho vay phân
khúc khách hàng này.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
- Dữ liệu thứ cấp: Các thông tin thu thập từ thông tin về Ngân hàng TMCP

Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Hai Bà Trưng, bao gồm: khái quát chung
về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Hai Bà Trưng, tình
hình hoạt động kinh doanh, các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, các báo cáo
chuyên đề; tình hình hoạt động tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt NamChi nhánh Hai Bà Trưng thông qua các báo cáo hàng năm, các văn bản của nghành,
của NHNN và của BIDV hướng dẫn nghiệp vụ cho vay, các quy trình, quy định về
hoạt động cho vay nói chung và cho vay DNNVV nói riêng. Ngồi ra, tác giả cịn
tham khảo các giáo trình có liên quan qua sách, báo, tài liệu khoa học, thông qua
thông tin trên Internet và các công trình nghiên cứu về nâng cao chất lượng cho vay.


4
4.2 Phương pháp duy vật biện chứng
Đây là phương pháp nghiên cứu hoạt động cho vay DNNVV trong mối quan
hệ mật thiết với các hoạt động ngân hàng. Các đối tượng này có tác động qua lại lẫn
nhau và ln ở trạng thái động.
4.3 Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp thống kê: Từ nguồn số liệu sơ cấp và thứ cấp, phương pháp
này được sử dụng để mô tả các khía cạnh nghiên cứu của đề tài theo các tiêu thức
cụ thể qua thời gian.
- Phương pháp so sánh: bao gồm phương pháp so sánh tuyệt đối và phương
pháp so sánh tương đối.
- Phương pháp so sánh tổng hợp: Kết hợp giữa phân tích định lượng và phân
tích định tính để giải thích các số liệu và phân tích nguyên nhân thực tiễn.
5. Cấu trúc đề tài
Luận văn được chia làm 3 chương, bao gồm:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận về hoạt động tín dụng đối với DNNVV của
Ngân hàng Thương mại.
Chương 2: Thực trạng chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) – Chi nhánh Hai Bà Trưng.
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp

nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) – Chi
nhánh Hai Bà Trưng.


5

CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI DNNVV CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Khái quát về hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thương mại và
DNNVV
1.1.1 Khái quát hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thương mại
1.1.1.1 Khái niệm Ngân hàng Thương mại và các chức năng của Ngân hàng
Thương mại
Theo khoản 3 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 thì ngân hàng thương
mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các
hoạt động kinh doanh khác theo quy định nhằm mục tiêu lợi nhuận, như: nhận tiền
gửi có kì hạn, khơng kì hạn; thực hiện nghiệp vụ chiết khấu; dịch vụ thanh toán; huy
động vốn bằng cách phát hành chứng chỉ nhận nợ...
Các nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng trên được chia ra thành 3 chức năng
chính. Theo giáo trình Ngân hàng thương mại của trường Đại học Kinh tế Quốc dân
(Phan Thị Thu Hà, 2013, trang 8), 3 chức năng chính của NHTM là chức năng trung
gian tài chính, chức năng trung gian thanh toán và chức năng tạo phương tiện thanh
toán. Chức năng trung gian tài chính là chức năng quan trọng nhất của NHTM, khi
đó NHTM đóng vai trị là cầu nối giữa những người thừa vốn và những người cần
vốn. Chức năng trung gian thanh toán được hiểu là ngân hàng thay mặt khách hàng
thực hiện việc thanh toán hàng hố và dịch vụ thơng qua các hình thức chính như:
séc, uỷ nhiệm chi, nhờ thu, bút tốn ghi sổ, thanh toán bù trừ,…Chức năng tạo
phương tiện thanh toán được hình thành trên cơ sở hai chức năng trung gian tài
chính và chức năng trung gian thanh tốn. NHTM cho khách hàng vay để thanh

tốn hàng hóa ra thị trường, làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế,
đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội.


6
1.1.1.2 Hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thương mại
a) Định nghĩa hoạt động tín dụng củab Ngân hàng Thương mại
Hoạt động tín dụng của NHTM thuộc chức năng trung gian tài chính với hoạt
động chủ yếu là chuyển tiết kiệm thành đầu tư dưới hình thức nhận tiền gửi và cấp
tín dụng.
Trong nền kinh tế có 2 loại cá nhân và tổ chức, bao gồm:
(1) Các cá nhân và tổ chức tạm thời có nhu cầu chi cho tiêu dùng và đầu tư
vượt quá thu nhập hoặc vốn hiện có, vì vậy phát sinh nhu cầu bổ sung vốn.
(2) Các cá nhân và tổ chức có thu nhập hoặc vốn hiện tại lớn hơn các
khoản chi cho hàng hoá, dịch vụ vì vậy có tiền để tiết kiệm
Tiền sẽ chuyển từ nhóm thứ (2) sang nhóm thứ (1) nếu cả hai cùng có lợi.
Như vậy lợi nhuận là động lực tạo ra mối quan hệ tài chính giữa hai nhóm. Dịng
tiền quay trở lại với một lượng lớn hơn trong một khoảng thời gian nhất định thì gọi
là quan hệ tín dụng.
Quan hệ tín dụng trực tiếp đã có từ rất lâu và tồn tại cho đến ngày nay thơng
qua một số hình thức như dân cư cho vay lẫn nhau, doanh nghiệp/ nhà nước vay của
dân…), tuy nhiên bị giới hạn về quy mô, thời gian, không gian giữa các giao dịch,
đây là điều kiện cần để nảy sinh trung gian tài chính như ngân hàng nói chung,
NHTM nói riêng trong q trình chuyển tiết kiệm thành đầu tư.
b) Các nghiệp vụ tín dụng trong hoạt động tín dụng của NHTM
- Cho vay: Là việc ngân hàng cấp tiền cho khách hàng với cam kết khách
hàng phải hoàn trả cả gốc và lãi trong khoảng thời gian xác định. Ngân hàng có thể
cho vay bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, tiền có thể chuyển tới tài khoản của
khách hàng hoặc tài khoản của người bán hàng cho khách hàng.
- Chiết khấu: Là việc ngân hàng mua lại có thời hạn, hoặc có bảo lưu quyền

truy địi các giấy tờ có giá của khách hàng. Giấy tờ có giá có đặc điểm chung là giấy
nợ( địi nợ hay nhận nợ), được hiểu là một lệnh hoặc cam kết vô điều kiện để thanh
toán một khoản tiền xác định cho người thụ hưởng khi được yêu cầu hoặc tại một
thời điểm xác định.


7
Chiết khấu là việc ngân hàng ứng trước tiền cho khách hàng( người thụ
hưởng) tương ứng với giá trị của giấy nợ trừ đi phần thu nhập của ngân hàng để sở
hữu một giấy nợ chưa đến hạn. Đối với ngân hàng, việc bỏ tiền ra tại thời điểm hiện
tại để thu về một khoản lớn hơn trong tương lai với lãi suất xác định trước được coi
như một hoạt động tín dụng.
- Cho thuê: Là hoạt động bắt đầu từ doanh nghiệp sản xuất hoặc cung cấp
thiết bị, nhà cửa có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài. Do người mua khơng đủ tiền
mua, hoặc chỉ có nhu cầu sử dụng trong thời gian ngắn hơn thời gian khấu hao tài
sản….làm nảy sinh nhu cầu thuê trong khi các doanh nghiệp sản xuất và cung cấp
có nhu cầu tiêu thụ để tăng doanh thu và giảm hao mòn của tài sản, từ đó nảy sinh
nhu cầu cho thuê-đi thuê. Nhìn chung, cho thuê là việc ngân hàng bỏ tiền mua tài
sản để khách hàng thuê theo những thoả thuận nhất định. Khách hàng phải trả cả
gốc lẫn lãi cho ngân hàng trong kỳ hạn trả nợ.
- Bảo lãnh: Điều 335 Bộ luật dân sự 2015 (BLDS) quy định về bảo lãnh
như sau: Bảo lãnh là việc người thứ ba ( bên bảo lãnh) cam kết với bên có quyền
( bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ ( bên được bảo
lãnh), nếu khi đến thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên được bảo lãnh không thực
hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ. Các bên có thể thỏa thuận về việc bên
bảo lãnh chỉ phải thực hiện nghĩa vụ thay cho bên được bảo lãnh trong trường hợp
bên được bảo lãnh khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.
Trong tất cả các hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thương mại, hoạt động
cho vay là nghiệp vụ chủ chốt của NH, nó là hoạt động sinh lời chủ yếu và luôn chiếm
một tỉ trọng lớn trong tổng tài sản của các NHTM. Có thể nói đây là nghiệp vụ căn bản

và truyền thống của Ngân hàng.
1.1.2Các tiêu chí xác định và đặc điểm, vai trò của Doanh
nghiệp nhỏ và vừa
1.1.2.1 Các tiêu chí xác định Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Căn cứ theo điều 6 tại Nghị định 39/2018/NĐ-CP ngày 11/03/2018, Doanh
nghiệp nhỏ và vừa được phân theo quy mô bao gồm doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh


8
nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa.
- Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và
lĩnh vực cơng nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình qn
năm khơng q 10 người và tổng doanh thu của năm không quá 3 tỷ đồng hoặc tổng
nguồn vốn không quá 3 tỷ đồng.
- Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động
tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người và tổng doanh thu của
năm không quá 10 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ đồng.
- Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh
vực công nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình qn năm
khơng q 100 người và tổng doanh thu của năm không quá 50 tỷ đồng hoặc tổng
nguồn vốn không quá 20 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ theo
quy định tại khoản 1 Điều này.
- Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động tham
gia bảo hiểm xã hội bình qn năm khơng q 50 người và tổng doanh thu của năm
không quá 100 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 50 tỷ đồng, nhưng không
phải là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại khoản 1 Điều này.
- Doanh nghiệp vừa trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh
vực công nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình qn năm
khơng q 200 người và tổng doanh thu của năm không quá 200 tỷ đồng hoặc tổng
nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp nhỏ, doanh

nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
- Doanh nghiệp vừa trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động tham
gia bảo hiểm xã hội bình qn năm khơng q 100 người và tổng doanh thu của
năm không quá 300 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng, nhưng
không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ theo quy định tại khoản 1,
khoản 2 Điều này.
1.1.2.2 Đặc điểm và vai trò của Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Thứ nhất, DNNVV có quy mơ hoạt động sản xuất kinh doanh và tiềm lực tài



×