Tải bản đầy đủ (.docx) (87 trang)

Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm bê tông thương phẩm tại công ty cp đtpt xây dựng – bê tông dic

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.7 MB, 87 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA KẾ TOÁN


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CHUN NGÀNH
Đề tài:
HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CP ĐTPT XÂY DỰNG
BÊ TÔNG DIC
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên

: LÊ THÁI LINH GIANG
: CQ493369

Lớp

: KẾ TỐN 49B

Khố
: 49
Hệ
: CHÍNH QUY
Giáo viên hướng dẫn : TS. NGUYỄN THỊ THU LIÊN

Hµ Néi, 05/2011


Lê Thái Linh Giang

Lớp: Kế tốn 49B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT........................................................0
LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM BÊ TÔNG THƯƠNG PHẨM,
TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY DIC.......3
1.1. Đặc điểm sản phẩm bê tông thương phẩm của Công ty DIC..............3
1.1.1. Danh mục sản phẩm bê tông thương phẩm........................................3
1.1.2. Tiêu chuẩn chất lượng........................................................................5
1.1.3. Tính chất và loại hình sản xuất...........................................................6
1.1.4. Các yếu tố kỹ thuật của sản phẩm:.....................................................6
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất bê tông thương phẩm của Cơng ty
DIC...................................................................................................................8
1.2.1. Quy trình sản xuất bê tơng thương phẩm tại Công ty DIC.................8
1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất....................................................................12
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Cơng ty DIC..............................................12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM BÊ TƠNG THƯƠNG PHẨM TẠI
CƠNG TY DIC.................................................................................................16
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại cơng ty DIC.............................................16
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp.........................................16
2.1.1.1- Nội dung....................................................................................16

2.1.1.2. Chứng từ sử dụng......................................................................16
2.1.1.3- Tài khoản sử dụng:....................................................................22
2.1.1.4- Quy trình ghi sổ kế tốn............................................................23
2.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp..................................................30
2.1.2.1- Nội dung chi phí nhân công trực tiếp........................................30
2.1.2.2- Chứng từ sử dụng......................................................................32
Lê Thái Linh Giang

Lớp: Kế toán 49B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên

2.1.2.2- Tài khoản sử dụng.....................................................................38
2.1.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung.........................................................38
2.1.4.1- Nội dung chi phí sản xuất chung...............................................38
2.1.4.2. Chứng từ sử dụng......................................................................44
2.1.4.3- Tài khoản sử dụng.....................................................................44
2.1.4.3- Quy trình ghi sổ kế tốn............................................................50
2.1.5. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất....................................................61
2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm bê tông thương phẩm tại
công ty DIC...................................................................................................64
2.2.1- Đối tượng và phương pháp tính giá thành của cơng ty....................64
2.2.2- Quy trình tính giá thành...................................................................64
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY DIC.............66
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn Chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm bê tơng thương phẩm tại cơng ty và phương hướng

hồn thiện......................................................................................................66
3.1.1- Ưu điểm............................................................................................66
3.1.2- Nhược điểm......................................................................................67
3.1.3- Phương hướng hoàn thiện................................................................69
3.2. Giải pháp hoàn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty DIC............................................................................70
3.3. Điều kiện thực hiện................................................................................73
KẾT LUẬN...........................................................................................74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................75
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.................................76

Lê Thái Linh Giang

Lớp: Kế toán 49B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

CP ĐTPT

: Cổ phẩn đầu tư phát triển

Công ty DIC

: Công ty Cổ phần đầu tư phát triển xây dựng bê tông DIC


TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

BT

: Bê tơng

TCHC

: Tổ chức hành chính

NVL

: Ngun vật liệu

BHXH

: Bảo hiểm xã hội

BHYT

: Bảo hiểm y tế

KPCĐ

: Kinh phí cơng đồn

BHTN 


: Bảo hiểm thất nghiệp

TSCĐ

: Tài sản cố định

CCDC 

: Công cụ dụng cụ

TK 

: Tài khoản

Lê Thái Linh Giang

Lớp: Kế toán 49B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 1.1. Trích danh mục sản phẩm bê tông thương phẩm................................4
Bảng 1.2: Bảng mô tả bê tơng thương phẩm.......................................................6
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình sản xuất bê tông thương phẩm tại công ty DIC.....11
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy quản lý tại công ty DIC...........................................15
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1. Phiếu xuất kho cát bê tông của Công ty DIC....................................19

Biểu 2.2: Báo cáo tổng hợp hàng tồn kho tại trạm DIC Vũng Tàu...................20
Biểu 2.3 : Sổ chi tiết chi phí NVL trực tiếp chi tiết CT Bàu Sen – Cty Tam
Chí Thiện.........................................................................................24
Biểu 2.4 : Sổ tổng hợp chi tiết chi phí NVL trực tiếp.......................................25
Biểu 2.5 : Sổ nhật ký chung..............................................................................27
Biểu 2.6 : Sổ cái Tài khoản 621........................................................................28
Biểu số 2.7 : Bảng chấm công...........................................................................33
Biểu số 2.8 : Bảng thanh toán lương.................................................................34
Biểu số 2.9 : Bảng tổng hợp quỹ tiền lương.....................................................35
Biểu số 2.10 : Bảng phân bổ chi phí nhân cơng trực tiếp cho các cơng trình...36
Biểu 2.11 : Sổ tổng hợp chi tiết tài khoản 622..................................................39
Biểu 2.12 : Sổ Cái tài khoản 622......................................................................40
Biểu số 2.13 : Hóa đơn mua hàng.....................................................................45
Biểu số 2.14 : Phiếu nhập kho VL phụ.............................................................46
Biểu số 2.15 : Phiếu xuất kho VL phụ..............................................................46
Biểu 2.16: Bảng kê chi tiết xuất VL phụ...........................................................48
Biểu 2.17: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ...........................................49
Biểu 2.18 : Sổ chi tiết tài khoản 6272- “ Chi phí chung- chi phí vật liệu”.......51
Lê Thái Linh Giang

Lớp: Kế tốn 49B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên

Biểu 2.19 : Sổ tổng hợp chi tiết tài khoản 6271- “ Chi phí chung nhân
viên”................................................................................................52
Biểu 2.19 : Sổ tổng hợp chi tiết tài khoản 6271- “ Chi phí chung nhân

viên”................................................................................................53
Biểu 2.20: Sổ tổng hợp chi tiết tài khoản 6272- “ Chi phí chung - chi phí
vật liệu”...........................................................................................54
Biểu 2.21: Sổ tổng hợp chi tiết tài khoản 6273- “ Chi phí chung - chi phí
dụng cụ”..........................................................................................54
Biểu 2.22: Sổ tổng hợp chi tiết tài khoản 6274- “ Chi phí chung – Khấu
hao TSCĐ”......................................................................................56
Biểu 2.23: Sổ tổng hợp chi tiết tài khoản 6278- “ Chi phí bằng tiền khác”......57
Biểu 2.24: Sổ Cái tài khoản 6272 – “ Chi phí chung- chi phí vật liệu”............58
Biểu số 2.25 : Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung.......................................60
Biểu số 2.26 : Sổ chi tiết tài khoản 154 cơng trình Bàu Sen............................62
Biểu số 2.27 : Sổ Cái tài khoản 154.................................................................63
Biểu 2.28 : Thẻ tính giá thành bê tơng thương phẩm Cơng ty..........................65

Lê Thái Linh Giang

Lớp: Kế tốn 49B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

7

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên

LỜI MỞ ĐẦU
Sự phát triển của các ngành kỹ thuật nói chung và ngành xây dựng nói
riêng đều liên quan đến vật liệu xây dựng. Ở lĩnh vực nào cũng cần đến những
vật liệu với tính năng ngày càng đa dạng và chất lượng ngày càng cao. Vì vậy,
sự phát triển ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng đã trở thành một

trong những hướng mũi nhọn của nền kinh tế mỗi nước.
Trong thời gian gần đây, sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế đã
mở ra cơ hội nhận đầu tư rất lớn cho các doanh nghiệp trên với số vốn nhiều
tỷ đồng được đầu tư vào ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng. Vấn
đề cần giải quyết là làm sao quản lý được tốt và hiệu quả nguồn vốn, tránh
tình trạng lãng phí, thất thoát vốn trong điều kiện sản xuất đang là bài tốn
khó đối với các doanh nghiệp hiện nay. Để thực hiện được điều này, doanh
nghiệp cần quan tâm tới công tác kế tốn mà trọng tâm là cơng tác kế tốn chi
phí và giá thành sản phẩm. Thơng tin chính xác về chi phí và giá thành sản
phẩm khơng những giúp ích rất nhiều trong hạch tốn kinh tế nội bộ doanh
nghiệp mà còn là cơ sở để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, cải thiện
khả năng cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường bằng việc kiểm sốt chi phí
sản xuất và xây dựng mức giá thành sản phẩm một cách hợp lý.
Nhận thức được vai trò của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm vật liệu xây dựng, sau một thời gian thực tập tại Công ty cổ phần
phát triển xây dựng bê tơng DIC, qua q trình tiếp xúc và nghiên cứu tìm
hiểu thực tế về cơng tác kế tốn tại công ty, em xin mạnh dạn đi sâu vào
nghiên cứu vấn đề “ Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm bê tơng thương phẩm tại Công ty cổ phần phát triển xây dựng bê
tông DIC”.

Lê Thái Linh Giang

Lớp: Kế toán 49B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

8


GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên

Nội dung của bản chuyên đề thực tập gồm 3 chương:
CHƯƠNG 1 : ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM BÊ TÔNG THƯƠNG PHẨM,
TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY DIC
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÌNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM BÊ TƠNG THƯƠNG PHẨM TẠI
CƠNG TY DIC
CHƯƠNG 3 : HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY DIC
Do thời gian thực tập ngắn và kinh nghiệm cịn giới hạn, nên bản chun
đề khơng thể tránh khỏi những tồn tại thiếu sót. Bởi vậy, em rất mong nhận
được sự đóng góp ý kiến, bổ sung của thấy, cơ, ban lãnh đạo, các anh chị
trong phịng Kế tốn Cơng ty DIC để bài viết của em được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn cơ giáo TS. Nguyễn Thị Thu Liên , ban lãnh
đạo cùng cán bộ cơng nhân viên trong phịng Kế tốn của Công ty DIC đã hết
sức giúp đỡ, tạo điều kiện cho em hoàn thành Chuyên đề tốt nghiệp này.

Hà nội, tháng 5 năm 2011
Sinh viên
Lê Thái Linh Giang

Lê Thái Linh Giang

Lớp: Kế toán 49B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

9


GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM BÊ TÔNG THƯƠNG PHẨM, TỔ CHỨC SẢN
XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY DIC
1.1. Đặc điểm sản phẩm bê tông thương phẩm của Công ty DIC
1.1.1. Danh mục sản phẩm bê tông thương phẩm
- Bê tông thương phẩm được phân thành nhiều loại khác nhau, phụ thuộc
vào mục đích u cầu của cơng trình. Hiện nay cơng ty đang phân loại bê
tơng theo các loại Mác bê tông khác nhau.
* Khái niệm về Mác bê tông: Mác ( hay cường độ ) bê tông là khả năng
chịu nén của mẫu bê tông, mẫu để đo cường độ có kích thước 150mm x
150mm x 150mm, được thực hiện theo điều kiện tiêu chuẩn trong thời gian 28
ngày. Trong kết cấu xây dựng, bê tông chịu nhiều tác động khác nhau: chịu
nén, uốn, kéo, trượt, trong đó chịu nén là ưu thế lớn nhất của bê tơng. Do đó,
người ta thường lấy cường độ chịu nén là chỉ tiêu đặc trưng để đánh giá chất
lượng bê tông, gọi là mác bê tông.
- Mác bê tông được phân loại từ 100, 150, 200, 250, 300, 400, 500 và
600. Mỗi cơng trình xây dựng đều phải được tính tốn để xác định chọn loại
mác bê tơng cho phù hợp.
Ví dụ:
Móng nhà phổ thơng cần mác bê tơng 200 – 250.
Nhà cao tầng: 300 – 350.
Silo, bể chứa lớn: 350 – 400.
Mống trụ cầu: 350 trở lên…
- Tùy thuộc vào đơn đặt hàng của khách hàng, nhu cầu của cơng trình,
cơng ty sẽ đáp ứng những loại bê tông khác nhau, theo đơn giá khác nhau,
phù hợp với yêu cầu và tiêu chuẩn của thị trường. Hiện công ty chủ yếu cung
cấp các loại bê tơng có mác từ 100-400.


Lê Thái Linh Giang

Lớp: Kế toán 49B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

1
0

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên

- Ngoài ra tùy theo yêu cầu đặc biệt của khách hàng, cơng ty cũng có thể đáp
ứng theo từng định mức kỹ thuật khác nhau về tỷ lệ nguyên vật liệu, phụ gia..
Ví dụ:
+ Bê tơng thơng thường: mác 100, 200, 250, 300
+ Bê tông mác cao: bê tông mác 350, bê tông mác 400, bê tông mác 450,
bê tông mác 500, bê tông mác 600
+ Bê tông sỏi nhẹ: sử dụng cốt liệu sỏi nhẹ ( Ví dụ: bê tông 250SN – bê
tông mác 250 sử dụng theo cốt liệu sỏi nhẹ).
+ Bê tông chống thấm: sử dụng phụ gia chống thấm (Ví dụ: bê tơng
150CT – bê tơng mác 150 có thêm vào phụ gia chống thấm).
+ Bê tơng có thời gian đơng kết nhanh: sử dụng phụ gia đơng kết nhanh
(Ví dụ: bê tơng 200/7 – bê tông mác 200, chỉ sản xuất trong 7 ngày thay vì 28
ngày đạt được mác 200, có nghĩa là loại bê tông này cần phải thêm nhiều xi
măng hơn trong q trình sản xuất).
Đơn vị tính bê tơng thương phẩm ở đây là m3.
Bảng 1.1. Trích danh mục sản phẩm bê tông thương phẩm
Công ty cổ phần đầu tư phát triển xây dựng - bê tông DIC

Tháng 12/2010
Sản phẩm

Tiêu chuẩn

Độ sụt

Bê tông mác 100#

Đá 1x2

12 ± 2

Bê tông mác 200#

Đá 1x2

12 ± 2

Bê tông mác 250#

Đá 1x2

12 ± 2

Bê tông mác 250CT

Đá 1x2

12 ± 2


Bê tông mác 300#

Đá 1x2

12 ± 2

Bê tông mác 300/7

Đá 1x2

12 ± 2

Bê tông mác 350#

Đá 1x2

12 ± 2

Bê tông mác 350SN

Đá 1x2

12 ± 2

Bê tông mác 350#

Đá 1x2

12 ± 2


Bê tông mác 400#

Đá 1x2

12 ± 2

Lê Thái Linh Giang

Lớp: Kế toán 49B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

1
1

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên

1.1.2. Tiêu chuẩn chất lượng
- Do đặc điểm của sản phẩm bê tơng tươi là phải sản xuất nhanh khơng
có sản phẩm dở dang, lưu kho không quá 3 giờ một đợt, bê tông phải cung
cấp liên tục, cho dù khn đổ có lớn hàng ngàn m3, chất lượng cơng trình địi
hỏi hàng chục năm, có khi hàng trăm năm. Mặt khác chất lượng sản phẩm liên
quan tới chất lượng của giá trị kinh tế, giá thành phần bê tông cung cấp và cả
tính mạng cũng như tài sản người sử dụng. Bởi vậy chất lượng bê tông thương
phẩm được kiểm sốt rất chặt chẽ khơng những chỉ là kiểm tra của khách
hàng mà chất lượng của bê tông phải theo quy định của nhà nước. Sản phẩm
xây dựng không cho phép tình trạng sửa chữa hay khắc phục những sản phẩm
bê tông không phù hợp mà chỉ cho phép việc sản xuất ra sản phẩm bê tông đạt

chất lượng.
- Tất cả các cơng trình trọng điểm, cơng trình quan trọng phải tn thủ
q trình kiểm sốt chất lượng rất chặt chẽ : thí nghiệm tất cả vật tư đầu vào
như Xi măng, đá, cát, nước, phụ gia, thiết kế thành phần cấp phối, độ sụt bê
tông, biên bản lấy mẫu tại hiện trường, kết quả ép mẫu bê tông 07 ngày hoặc
28 ngày, phiếu nhận xét của khách hàng từng đợt đổ bê tông.
- Bê tông được nghiệm thu theo các yêu cầu của Tiêu chuẩn kỹ thuật như
sau:
+ Độ sụt : Nằm trong giới hạn độ sụt quy định, nếu không đạt độ sụt xe bê
tông sẽ bị loại bỏ khơng được sử dụng cho cơng trình.
+ Thời gian trộn bê tông đến khi đổ bê tông không được quá thời gian quy
định theo yêu cầu kỹ thuật và ảnh hưởng của các loại phụ gia được sử dụng.
+ Cường độ nén : Kết quả kiểm tra cường độ nén 28 ngày khơng có kết
quả nào nhỏ hơn 0,85 lần cường độ yêu cầu (f’c). Kết quả trung bình của 01
nhóm 03 mẫu khơng được nhỏ hơn cường độ yêu cầu (f’c)

Lê Thái Linh Giang

Lớp: Kế toán 49B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên

1
2

1.1.3. Tính chất và loại hình sản xuất
- Sản xuất bê tông thương phẩm là sản xuất giản đơn, thường được sản

xuất ra với số lượng lớn, khơng có sản phẩm dở dang, chính vì thế cơng ty
tiến hành tính giá thành sản phẩm bê tông thương phẩm vào cuối tháng theo
phương pháp trực tiếp (giản đơn)
- Sản phẩm được sản xuất ra theo đơn đặt hàng. Nhận được yêu cầu cung
cấp bê tơng thương phẩm tại cơng trình của khách hàng, phòng kinh doanh
thiết lập hợp đồng kinh doanh, sau khi đã được giám đốc kí duyệt, chuyển
đơn hàng xuống cho các trạm tiến hành sản xuất và vận chuyển hàng trực tiếp
tới nơi tiêu thụ (cơng trình bên mua). Cũng chính do đặc thù này của sản
phẩm mà bê tơng thương phẩm khơng có sản phẩm dở dang, không qua kho,
sản xuất xong tiêu thụ ngay, nên đây là sản phẩm khơng có tồn kho.
1.1.4. Các yếu tố kỹ thuật của sản phẩm:
Bảng 1.2: Bảng mô tả bê tông thương phẩm
Công ty cổ phần đầu tư phát triển xây dựng – bê tông DIC
Năm 2010
TT
1

Đặc điểm
Nguyên vật liệu chính

-

2

Cách thức kiểm tra, đánh
giá chất lượng nguyên vật
liệu theo QT 8.2.4

-


-

Lê Thái Linh Giang

Mô tả
Xi măng : Holcim, Chinfon, Nghi
Sơn
Cát
: Tân Châu
Đá
: Mỏ Hồng Long, Mỏ
Thuận Lập
Nước
: Nước thành phố
Phụ gia : Kao, Basf, Sika
Xi măng : chứng thư chất lượng
QUATEST3 kiểm tra độ dẻo theo
TCVN 4031 :1985; kiểm tra cường
độ theo TCVN 4032 :1985
Cát : chứng thư chất lượng Viện

Lớp: Kế toán 49B


Chun đề thực tập chun ngành

3
4

Mơ tả quy cách thành

phẩm
Tóm tắt các công đoạn
tạo sản phẩm bê tông

5

Điều kiện vận chuyển và
bảo quản

6
7

Thời hạn giao hàng
Mục tiêu sử dụng

8

Đối tượng sử dụng

9

Tiêu chuẩn chất lượng
sản phẩm phải tuân thủ.

Lê Thái Linh Giang

1
3

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên


Khoa công nghệ. Kiểm tra thành
phần hạt và mo đun độ lớn theo
TCVN 342 :1986; Kiểm tra lượng
tạp chất theo TCVN 343:1986;
Kiểm tra độ ẩm hàng ngày theo
TCVN 341:1996
- Đá: chứng thư chất lượng Viện
Khoa học công nghệ Thử nghiệm
theo tiêu chuẩn TCVN 1772:1987
- Nước : Kiểm tra độ pH, lượng tạp
chất theo yêu cầu khách hàng
- Phụ gia : kiểm tra nồng độ, hạn sử
dụng
Mác BT: theo thiết kế cấp phối theo yêu
cầu của khách hàng ( Hợp đồng bán hàng )
Chuẩn bị sản xuất  thiết kế cấp phối 
cân nguyên liệu chế phụ gia trộn BT
kiểm tra BT trong bồn trộn  xả BT
vào xe trộn  vận chuyển BT  kiểm tra
lần cuối bơm BT vào chi tiết cơng trình
 vệ sinh thiết bị.
Khi trời mưa có tấm che phễu  luôn
quay bồn trộn của xe trộn vận chuyển đến
khi xả BT vào công trường.
Không quá 180 phút kể từ xuất xưởng
Các cơng trình xây dựng dân dụng, giao
thơng
Khách hàng : nhà thầu xây dựng, các chủ
đầu tư

Theo Tiêu chuẩn TCVN 9001-2000

Lớp: Kế toán 49B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

1
4

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên

1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất bê tông thương phẩm của Cơng ty DIC
1.2.1. Quy trình sản xuất bê tông thương phẩm tại Công ty DIC
Bê tông thương phẩm là loại sản phẩm có quy trình cơng nghệ sản xuất
khá phức tạp, yêu cầu định mức kỹ thuật và cấp phối có độ chính xác cao.
Quy trình sản xuất bê tông thương phẩm tại Công ty trải qua các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị cho sản xuất:
- Tập kết nguyên vật liệu (số lượng, chất lượng, các chứng chỉ về vật tư).
- Kiểm tra các thiết bị sản xuất (kiểm tra trạm trộn, ô tô vận chuyển).
- Chuẩn bị nhân lực và kiểm tra khu vực giao hàng đưa xe bơm vào vị trí
cấp bê tơng, mắc ống bơm tới chi tiết được đổ bê tông.
Bước 2: Thiết kế cấp phối:
Trạm trưởng cùng kỹ thuật thiết kế cấp phối bê tông vào hệ điều khiển
của trạm theo yêu cầu của khách hàng (hoặc theo chứng chỉ của nguyên vật
liệu mới) phần này do khách hàng yêu cầu do nguồn nguyên liệu khá ổn định
nên thường trong máy tính đã đặt trước tất cả cấp phối cho từng nguyên liệu
theo hợp đồng mua hàng ký trước.
Bước 3: Cân nguyên vật liệu:
Đây là một q trình tự động hóa nhưng người vận hành khơng được chủ

quan, mọi tình trạng hoạt động tốt xấu đều phải được ghi vào sổ nhật ký của
trạm vì nhiều khi do các vấn đề kỹ thuật vẫn phải xử lý và tìm nguyên nhân,
mặc dù điều khiển tự động hay bằng tay thì chỉ số các cân đều được ghi lại và
quá trình này được lưu trong máy có niêm phong của trung tâm kiểm định đo
lường Nhà nước – Đây là cơ sở pháp lý QLCL.
Bước 4: Chế phụ gia và trộn bê tơng:
Khi có lệnh cấp bê tông, người vận hành máy trộn mới bắt đầu cho quay
máy trộn nguyên liệu và chế phụ gia vào khối nguyên liệu theo các chỉ số đã
đặt trong phần mềm máy tính (và q trình này được lưu trong máy có niêm

Lê Thái Linh Giang

Lớp: Kế tốn 49B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

1
5

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên

phong của trung tâm kiểm định đo lường Nhà nước – Đây là cơ sở pháp lý
QLCL).
Bước 5: Kiểm tra bê tông trong cối trộn:
Kiểm tra chất lượng bê tông trong cối trộn (phần này chủ yếu bằng cảm
quan nghề nghiệp do người có kinh nghiệm xác định – chủ yếu xác định độ
sụt của bê tông và độ nhuyễn đều của bê tông xem cần thêm thời gian trộn
hay dừng để xả vào xe trộn hoặc phát hiện xem có điều gì khơng ổn).
Bước 6: Xả bê tơng vào xe trộn:

Nếu bước 5 khơng có gì đặc biệt xảy ra và bê tơng đã nhuyễn đều thì mở
cửa bồn trộn để xả bê tông vào bồn xe trộn – in phiếu xuất bê tông (đồng thời
ghi “Sổ cấp bê tơng” u cầu lái xe xác nhận – kẹp chì niêm phong bồn xe).
Bước 7: Vận chuyển bê tông:
Sau khi đã kẹp chì niêm phong, xe bồn trộn bê tơng được vận chuyển
đến công trường, theo cung đường đã quy định và không được dừng xe ở dọc
đường, không được thêm nước và phải quay bồn trộn liên tục nếu có gì đặc
biệt với xe vận chuyển phải thơng báo ngay cho người điều hành (các lái xe
đều có điện thoại di động). Quá thời gian vận chuyển bình thường sẽ có người
trong bộ phận điều hành kiểm tra, đường vận chuyển xa sẽ đi theo đoàn.
Bước 8: Kiểm tra lần cuối:
Khi xe trộn tới công trường cán bộ Kiểm soát viên, nhân viên giao hàng
kiểm tra lần cuối chất lượng bê tông và các chứng từ kèm theo nếu chắc chắn
bê tơng đảm bảo chất lượng thì mời khách hàng kiểm tra niêm phong nhất trí
cắt chì niêm phong, đo độ sụt bê tông, đúc mẫu bê tông, dán tem vào mẫu, lập
biên bản đúc mẫu tại hiện trường, khách hàng ký nhận vào phiếu xuất kho
mới được xả bê tông từ xe trộn vào xe bơm và bắt đầu q trình bơm cấp bê
tơng.

Lê Thái Linh Giang

Lớp: Kế toán 49B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

1
6

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên


Bước 9: Bơm cấp bê tơng vào cơng trình:
Theo u cầu của khách hàng về tiến độ bơm, quy trình bơm, tổ bơm bê
tông sẽ lắp ống bơm tới vị trí cần bơm và thực hiện cấp bê tơng vào cơng
trình.
Bước 10: Vệ sinh:
Sau khi hồn tất q trình cấp bê tông thỏa mãn các yêu cầu của khách
hàng bắt đầu thực hiện thu ống bơm, thu xe bơm và vệ sinh toàn bộ các thiết
bị từ trạm trộn, xe bơm, ống bơm, cống rãnh và kết thúc một quá trình sản
xuất.
Quy trình cụ thể được khái quát theo sơ đồ 1.1

Lê Thái Linh Giang

Lớp: Kế toán 49B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

1
7

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình sản xuất bê tông thương phẩm tại công ty DIC

Lê Thái Linh Giang

Lớp: Kế toán 49B



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

1
8

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên

1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất
Cơng ty DIC có các trạm trộn cường bức, tự động hố hồn tồn khép
kín. Tất cả các thiết bị của trạm trộn đều được nhập khẩu từ hãng GEOPG –
BUTTER Cộng Hoà Liên Bang Đức. Hiện nay có 5 trạm trộn bê tơng được
phân bổ khắp các vùng dọc tuyến quốc lộ 51C.
+ Trạm bê tông DIC 1- Trạm DIC Vũng Tàu: công suất 90m3/h đặt tại
khu đơ thị Chí Linh mới Thành phố Vũng Tàu.
+ Trạm bê tông DIC 2 – Trạm DIC Bà Rịa: Công suất 90m3/h đặt tại
khu công nghiệp Kim Dinh Thị xã Bà Rịa.
+ Trạm bê tông DIC 3 – Trạm DIC Mỹ Xuân: Công suất 90m3/h đặt tại
Mỹ Xuân
+Trạm bê tông DIC 4 – Trạm DIC Phú Mỹ: Công suất 90m3/h đặt tại
Phú Mỹ
+ Trạm bê tông DIC 5 – Trạm DIC Tóc Tiên: Cơng suất 90m3/h đặt tại
Tóc Tiên
Ngoại trừ trạm bê tơng DIC 1 – Vũng Tàu có hai phân xưởng sản xuất :
bê tơng thương phẩm và ống cống bê tơng ly tâm, thì 4 trạm cịn lại đều chỉ có
một phân xưởng duy nhất sản xuất bê tông thương phẩm.
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Cơng ty DIC
Ban giám đốc : gồm Giám đốc, phó Giám đốc và kế tốn trưởng do hội
đồng quản trị bổ nhiệm.
- Giám đốc

Đứng đầu công ty là giám đốc công ty phụ trách chung về mọi mặt,
trực tiếp chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ toàn công ty, xây dựng kế hoạch sản xuất
kinh doanh, phê duyệt định mức chi phí sản xuất và kế hoạch chi phí sản xuất
do phịng kế tốn trình lên.

Lê Thái Linh Giang

Lớp: Kế toán 49B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

1
9

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên

- Phó giám đốc
Phó giám đốc có trách nhiệm giúp việc cho giám đốc, tham mưu để đưa
ra những quyết định đúng đắn và giúp giám đốc kiểm tra theo dõi cơng việc
của các phịng ban dưới quyền. Trong việc phê duyệt định mức chi phí sản
xuất, sau khi xem xét định mức chi phí được trình lên từ phịng kế tốn, phó
giám đốc tham mưu cho giám đốc xem định mức chi phí và kế hoạch chi phí
được trình lên có phù hợp hay khơng và cần bổ sung sửa đổi gì khơng, kế
hoạch chi phí sản xuất có phù hợp với kế hoạch sản xuất của tồn cơng ty hay
khơng, việc xây dựng kế hoạch có đảm bảo tính khả thi để thực hiện hay
khơng,…
- Kế tốn trưởng:
Chịu trách nhiệm phụ trách chung về cơng tác kế tốn của công
ty.Tham mưu cho Ban Giám đốc về kế hoạch sản xuất kinh doanh, phương án

đầu tư, huy động vốn..
Các phịng ban:
- Phịng Tổ chức hành chính (TCHC )
Phịng Tổ chức hành chính được chia thành bộ phận hành chính và bộ
phận tổ chức cán bộ - lao động trong đó :
+ Bộ phận hành chính Cơng ty là phịng tham mưu và tổ chức thực hiện
trong lĩnh vực quản lý văn phòng giao dịch với khách đến làm việc, nội quy
cơ quan, giữ gìn trật tự an ninh cơ quan trong khi làm việc và phục vụ ăn ở
sinh hoạt tại cơ quan công ty;
+ Bộ phận tổ chức cán bộ - lao động là tổ chức thuộc bộ máy cơng ty
có chức năng tham mưu và tổ chức thực hiện công tác tổ chức cán bộ, tổ ,
chức lao động, tiền thưởng, tiền lương, chế độ chính sách, thanh tra pháp chế,
thi đua khen thưởng, kỷ luật và một số vấn đề khác liên quan đến người lao
động. Bộ phận này sẽ cung cấp thơng tin cho phịng kế tốn về chi phí tiền
Lê Thái Linh Giang

Lớp: Kế toán 49B


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

2
0

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Liên

lương của người lao động.
- Phịng Kế tốn
Phịng Kế tốn tài chính có chức năng tham mưu và tổ chức thực hiện
cơng tác tài chính kế tốn. Phần lớn trách nhiệm về quản lý chi phí do phịng

thực hiện. Bắt đầu từ khi cơng ty nhận được đơn hàng thì phịng đã phải trình
lên giám đốc kế hoạch chi phí sản xuất của sản phẩm bê tông thương phẩm.
Công việc ghi nhận lại chi phí sử dụng cho sản xuất được sử dụng tại các trạm
do phòng đảm nhiệm.
- Phòng Quản lí xe máy thiết bị (QLXMTB)
Thiết kế cơng nghệ, hướng dẫn kiểm tra việc chuẩn bị các yếu tố sản
xuất và thực hiện hoàn tất các mẩu vật, hồ sơ bắt buộc dự phòng để chứng cứ
xác định giá trị sử dụng sản phẩm .
- Phòng Kinh doanh:
Chịu trách nhiệm chính về việc soạn thảo, tổ chức ký kết và thực hiện
các hợp đồng mua hàng , nắm rõ các yếu tố cấu thành sản phẩm, các phương
thức sản xuất, vận chuyển bán hàng và thanh toán – phân tích được tất cả các
q trình nhằm đưa lại hiệu quả kinh tế nhất mà vẫn đạt được các yêu cầu đã
đặt ra.
- Phòng Kỹ thuật và Quản lý chất lượng (KT-QLCL)
Phòng KT- QLCL là tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty có chức năng
tham mưu và tổ chức thực hiện các vấn đề về quản lý kỹ thuật và chất lượng
bê tơng. Phịng cịn có trách nhiệm góp ý xây dựng định mức chi phí sản xuất
cho từng loại sản phẩm bê tông thương phẩm.

Lê Thái Linh Giang

Lớp: Kế toán 49B



×