Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Bộ Ch Trắc Nghiệm Đã Phê Duyệt.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.27 KB, 13 trang )

HỘI NÔNG DÂN TỈNH QUẢNG
NINH
BAN TỔ CHỨC HỘI THI
“CÁN BỘ HỘI GIỎI” NĂM 2015
*

Hạ Long, ngày 24 tháng 3 năm 2015

BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Hội thi “cán bộ Hội giỏi” năm 2015
Câu 1: Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội Nông dân Việt Nam là cơ
quan nào?
A. Ban chấp hành Trung ương Hội Nông dân Việt Nam
B. Đại hội đại biểu toàn quốc Hội Nông dân Việt Nam
C. Ban Thường vụ TW Hội Nông dân Việt Nam
Đáp án:
Phương án: B. Đại hội đại biểu tồn quốc Hội Nơng dân Việt Nam
Câu 2: Nhiệm kỳ Đại hội Hội Nông dân từ cấp TW đến cấp cơ sở là mấy
năm?
A. 5 năm
B. 4 năm
C. 3 năm
Đáp án: Phương án: A. 5 năm.
Câu 3: Ban Chấp hành cấp Hội nào xem xét, quyết định việc thành lập,
sáp nhập tổ chức Hội cấp cơ sở?
A. Ban Chấp hành Trung ương Hội
B. Ban Chấp hành Hội cấp tỉnh
C. Ban Chấp hành Hội cấp huyện
Đáp án: Phương án: C. Ban Chấp hành Hội cấp huyện
Câu 4: Theo Điều lệ Hội Nông dân Việt Nam, tổ chức nào có nhiệm vụ
chuẩn bị nội dung, nhân sự Ban chấp hành và tổ chức đại hội Hội Nông dân


cấp huyện?
A. Ban Thường vụ Hội Nông dân cấp tỉnh
B. Ban Thường vụ Hội Nông dân cấp huyện
C. Ban Chấp hành Hội Nông dân cấp huyện
Đáp án: Phương án C. Ban Chấp hành Hội Nông dân cấp huyện.

1


Câu 5: Điều lệ Hội quy định số đại biểu chỉ định của Đại hội là không
quá mấy %/tổng số đại biểu được triệu tập.
A. 6%

B. 5%

C. 4%

Đáp án: Phương án: B. 5%.
Câu 6: Hội nghị Ban Chấp hành, Ban Thường vụ khi có mặt bao nhiêu
phần trăm sớ uỷ viên Ban Chấp hành, Ban Thường vụ được triệu tập trở lên là
hợp lệ.
A. quá 1/2

B. 2/3

C. Quá 2/3

Đáp án: Phương án B. 2/3.
Câu 7: Đại hội VIII Hội Nông dân tỉnh đề ra chỉ tiêu hàng năm có bao
nhiêu % cán bộ, hội viên nông dân được tuyên truyền, phổ biến các chỉ thị,

nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật Nhà nước, chỉ thị, nghị quyết và
Điều lệ Hội
A: 70%

B: 80%

C: 90%

D: 100%

Đáp án: Phương án: D: 100%.
Câu 8: Đại hội VIII Hội Nông dân tỉnh đề ra chỉ tiêu hàng năm có bao
nhiêu % cơ sở xếp loại khá trở lên.
A: 95%

B: 90%

C: 85%

Đáp án: Phương án: C: 85%
Câu 9: Theo văn bản Hướng dẫn số 15 HD/VP, ngày 24/01/2011 của Văn
phòng Trung ương Hội Nông dân Việt Nam “ Về thể thức văn bản của Hội
Nông dân Việt Nam” qui định tiêu đề trên văn bản của Hội Nông dân là gì?
A. - Tiêu đề là: HỘI NÔNG DÂN VIỆT NAM
B. - Tiêu đề là: TRUNG ƯƠNG HỘI NÔNG DÂN VIỆT NAM
C. - Tiêu đề là: BAN CHẤP HÀNH HỘI NÔNG DÂN VIỆT NAM
Đáp án: Phương án A: Tiêu đề là: HỘI NÔNG DÂN VIỆT NAM.
Câu 10: Kết luận 62 – KL/TW ngày 08/12/2009 của Bộ Chính trị về việc
tiếp tục đổi mới nội dung, phương thức hoạt động của Mặt Trận Tổ quốc
Việt Nam và các đoàn thể chính trị – xã hội đã đề ra mấy nhiệm vụ và giải

pháp tiếp tục đổi mới nội dung, phương thức hoạt động của Mặt Trận Tổ
quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị xã hội trong thời gian tới:
A. - 6 nhiệm vụ và giải pháp
B. - 5 nhiệm vụ và giải pháp
C. - 5 nhiệm vụ và giải pháp
Đáp án: Phương án: A.-6 nhiệm vụ và giải pháp
2


Câu 11: Nội dung nào sau đây không thuộc chức năng của Hội Nông
dân Việt Nam?
A. Tập hợp, vận động, giáo dục hội viên, nông dân phát huy quyền làm
chủ, tích cực học tập nâng cao trình độ, năng lực về mọi mặt.
B. Đại diện giai cấp nông dân tham gia xây dựng Đảng, Nhà nước và khối
đại đoàn kết tồn dân tộc.
thơn.

C. Quyết định những chính sách cơ bản về nông nghiệp, nông dân, nông
D. Chăm lo, bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng, hợp pháp của nơng dân.

Đáp án: Phương án: C. Quyết định những chính sách cơ bản về nông
nghiệp, nông dân, nông thôn.
Câu 12: Nghị quyết số 26-NQ/TW, Hội nghị lần thứ 7 BCH Trung
ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn xác định giải quyết
vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn là nhiệm vụ của ngành nào?
A. Là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội
B. Là nhiệm vụ của Hội Nông dân Việt Nam
C. Là nhiệm vụ của Mặt trận tổ quốc Việt Nam
D. Là nhiệm vụ của ngành nông nghiệp
hội


Đáp án: Phương án: A. Là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và toàn xã

Câu 13: Đại hội đại biểu toàn quốc Hội Nông dân Việt Nam đã
qua 06 kỳ Đại hội. Đại hội lần thứ nhất được tổ chức vào năm nào?
A. Năm 1987

B. Năm 1988

C. Năm 1989

D. Năm 1990

Đáp án: Phương án: B. Năm 1988
Câu 14: Đâu là quyền lợi của hội viên Hội Nông dân Việt Nam?
A. Được ứng cử, đề cử, bầu cử vào các cơ quan lãnh đạo của Hội
B. Được Hội hướng dẫn, giúp đỡ và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp,
chính đáng.
C. Được dân chủ thảo luận và biểu quyết những công việc của Hội
D. Cả 3 phương án trên.
Đáp án: Phương án: D. Cả 3 phương án trên.

3


đây:

Câu 15: Hội Nông dân Việt Nam là tổ chức mang tính chất nào sau
A. Chính trị - nghề nghiệp.
B. Xã hội - nghề nghiệp.

C. Xã hội từ thiện.
D. Chính trị - xã hội.
Đáp án: Phương án: D. Chính trị - xã hội.

Câu 16: Hội Nơng dân là đồn thể Chính trị - Xã hội chịu sự
lãnh đạo trực tiếp của ai?
A. Cấp uỷ cùng cấp.
B. Uỷ ban nhân dân cùng cấp.
C. Ban Dân vận cùng cấp.
D. Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cùng cấp.
Đáp án: Phương án: A. Cấp uỷ cùng cấp.
Câu 17: Chức năng nào sau đây không phải là chức năng của Hội
Nông dân Việt Nam?
A. Tập hợp, vận động, giáo dục hội viên, nông dân phát huy quyền làm
chủ, tích cực học tập nâng cao trình độ, năng lực về mọi mặt.
B. Đại diện giai cấp nông dân tham gia xây dựng Đảng, Nhà nước và khối
đại đoàn kết toàn dân tộc.
C. Chăm lo, bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng, hợp pháp của nông dân;
tổ chức các hoạt động dịch vụ, tư vấn, hỗ trợ nông dân trong sản xuất, kinh
doanh và đời sống.
D. Tham gia quản lý Nhà nước, quản lý kinh tế - xã hội.
hội.

Đáp án: Phương án: D. Tham gia quản lý Nhà nước, quản lý kinh tế - xã

Câu 18: Cơ quan ngôn luận của Hội Nông dân Việt Nam hiện
nay có tên là gì?
A. Báo Nơng nghiệp Việt Nam
B. Báo Tiếng nói nhà nơng
C. Báo Nơng thơn Ngày nay

D. Báo Tiếng dân
Đáp án: Phương án: C. Báo Nông thôn Ngày nay
4


Câu 19: Trong các phong trào sau đây, phong trào nào do Hội Nông
dân Việt Nam phát động và chỉ đạo?
A. Phong trào nông dân thi đua sản xuất, kinh doanh giỏi, đoàn kết giúp
nhau làm giàu và giảm nghèo bền vững.
B. Phong trào nông dân thi đua xây dựng nông thôn mới.
C. Phong trào nông dân tham gia bảo đảm quốc phòng an ninh.
D. Cả 3 phương án trên.
Đáp án: Phương án: D. Cả 3 phương án trên.
Câu 20: Nghị quyết số 26 -NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương
Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đề ra mục tiêu đến năm
2020 lao động nông nghiệp còn bao nhiêu % lao động xã hội.
A. Còn 30%

B. Còn 40%

C. Còn 35%

D. Còn 45%

Đáp án: Phương án: A. Còn 30%
Câu 21: Hiện nay, các cấp Hội Nông dân tổ chức vận động xây dựng
Quỹ hỗ trợ nông dân để làm gì?
A. Chi trong tổ chức các hoạt động của Hội.
B. Làm từ thiện, nhân đạo, giúp đỡ hội nông dân.
C. Tổ chức cho hội viên nông dân vay phát triển sản xuất, kinh doanh,

vươn lên làm giàu.
D. Khen thưởng những hội viên nông dân tiêu biểu.
Đáp án: Phương án: C. Tổ chức cho hội viên nông dân vay phát triển sản
xuất, kinh doanh, vươn lên làm giàu.
Câu 22: Phong trào thi đua nào không phải do Hội Nông dân
Việt Nam phát động?
A. Phong trào Nông dân thi đua sản xuất kinh doanh giỏi, đoàn kết giúp
nhau làm giàu và giảm nghèo bền vững.
B. Phong trào Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới.
C. Phong trào Nông dân thi đua xây dựng nông thôn mới.
D. Phong trào Nông dân tham gia đảm bảo quốc phòng, an ninh.
Đáp án: Phương án: B. Phong trào Cả nước chung sức xây dựng nông
thôn mới.

5


của ai?

Câu 23: Công cuộc xây dựng nông thôn mới hiện nay là nhiệm vụ

A. Của Nhà nước
B. Của nông dân
C. Của doanh nghiệp
D. Của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội
Đáp án: Phương án: D. Của cả hệ thống chính trị và tồn xã hội
Câu 24: Mối quan hệ giữa tổ chức Hội Nông dân Việt Nam các
cấp với Ủy ban nhân dân được thực hiện theo nguyên tắc nào?
A. Phối hợp công tác
B. Hiệp thương dân chủ

C. Tham mưu, đề xuất
D. Chỉ đạo công tác
Đáp án: Phương án: A. Phối hợp công tác
Câu 25: Nghị quyết của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội
Nông dân Việt Nam chỉ có giá trị khi nào?.
A. Hơn ½ số ủy viên được triệu tập biểu quyết đồng ý.
B. 2/3 số ủy viên được triệu tập biểu quyết đồng ý.
C. 100% số ủy viên được triệu tập biểu quyết đồng ý.
D. ¾ số ủy viên được triệu tập biểu quyết đồng ý.
ý.

Đáp án: Phương án: A. Hơn ½ số ủy viên được triệu tập biểu quyết đồng

Câu 26: Hãy cho biết hình thức kỷ luật cao nhất đối với
tổ chức Hội ?.
A. Khiển trách
B. Cảnh cáo
C. Giải tán
Đáp án: Phương án: C. Giải tán
Câu 27: Trong quan điểm nghị quyết số 26 - NQ/TW ngày 5/8/2008
của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông
nghiệp, nông dân, nông thôn. Trong mối quan hệ mật thiết giữa nông
nghiệp, nông dân và nông thôn nông dân đóng vai trò gì của quá trình phát
triển, xây dựng nông thôn mới.
A. Là thành viên

B. Là đối tượng
6

C. Là chủ thể



Đáp án: Phương án: C. Là chủ thể
Câu 28: Quyết định 673/QĐ – TTg ngày 10/5/2011 Của Thủ tướng
Chính phủ quyết định về việc gì?
A. Hội Nông dân Việt Nam phối hợp thực hiện một số chương trình, đề án
phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội nông thôn giai đoạn 2011 – 2020.
B. Hội Nông dân Việt Nam trực tiếp thực hiện và phối hợp thực hiện một
số chương trình, đề án phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội nông thôn giai đoạn
2011 – 2020.
C. Hội Nông dân Việt Nam trực tiếp thực hiện một số chương trình, đề án
phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội nông thôn giai đoạn 2011 – 2020.
Đáp án: Phương án: B. Hội Nông dân Việt Nam trực tiếp thực hiện và
phối hợp thực hiện một số chương trình, đề án phát triển kinh tế, văn hóa, xã
hội nông thôn giai đoạn 2011 – 2020.
Câu 29: Trong sự nghiệp xây dựng nông thơn mới hiện nay, lực
lượng nào giữ vị trí là chủ thể?
A. Phụ nữ.
B. Thanh niên.
C. Công nhân.
D. Nông dân.
Đáp án: Phương án: D. Nông dân.
Câu 30: Quyết định 673/QĐ-TTg, ngày 10/5/2011 của Thủ
tướng Chính phủ quyết định Hội Nơng dân Việt Nam thực hiện những
nhiệm vụ nào?
A. Hội Nông dân Việt Nam phối hợp thực hiện một số chương trình, đề
án phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội nông thôn giai đoạn 2011-2020.
B. Hội Nông dân Việt Nam trực tiếp thực hiện và phối hợp thực hiện một
số chương trình, đề án phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội nông thôn giai đoạn
2011- 2020.

C. Hội Nông dân Việt Nam trực tiếp thực hiện một số chương trình, đề
án phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội giai đoạn 2011-2020.
D. Cả 3 phương án trên.
Đáp án: Phương án: B. Hội Nông dân Việt Nam trực tiếp thực hiện và
phối hợp thực hiện một số chương trình, đề án phát triển kinh tế, văn hóa, xã
hội nơng thơn giai đoạn 2011- 2020.

7


Câu 31: Nghị Quyết số 26 -NQ/TW ngày 5/8/2008 của Hội nghị lần
thứ 7 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X bàn về lĩnh vực nào sau đây?
A. Nơng nghiệp, nông thôn.
B. Nông nghiệp, công nghiệp, nông thôn.
C. Nông nghiệp, công nghiệp, lâm nghiệp, nông thôn.
D. Nông nghiệp, nông dân, nông thôn
Đáp án: Phương án: D. Nông nghiệp, nông dân, nơng thơn
Câu 32: Hãy cho biết “Chương trình mục tiêu Quốc gia xây
dựng nông thôn mới” của Việt Nam có mốc thời gian như thế nào?
A. 2009 - 2020
B. 2010 - 2020
C. 2011 - 2020
D. 2012 - 2020
Đáp án: Phương án: B. 2010 - 2020
Câu 33: Các phong trào lớn của Hội Nông dân, phong trào nào
được xem là trọng tâm, xuyên suốt:
A. Phong trào thi đua xây dựng Nông thôn mới.
B. Phong trào tham gia đảm bảo quốc phòng an ninh
C. Phong trào thi đua sản xuất kinh doanh giỏi, đoàn kết giúp nhau làm giàu
và giảm nghèo bền vững.

D. Phong trào thi đua cải tạo vườn tạp, trồng cây có giá trị kinh tế cao.
Đáp án: Phương án: C. Phong trào thi đua sản xuất kinh doanh giỏi, đoàn
kết giúp nhau làm giàu và giảm nghèo bền vững.
Câu 34: Hệ thống tổ chức Quỹ Hỗ trợ nông dân được hình
thành mấy cấp? Gồm những Cấp nào?
A. 1 cấp (Trung ương)
B. 2 cấp (Trung ương, tỉnh)
C. 3 Cấp (TW, tỉnh, huyện)
D. 4 cấp (TW, tỉnh, huyện, xã)
Đáp án: Phương án: C. 3 Cấp (TW, tỉnh, huyện)
Câu 35. Đơn khiếu nại được thụ lý giải quyết là đơn khiếu nại khi có
điều kiện nào sau đây:
a/.Người khiếu nại là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động
trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại;
b/.Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo
quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện thì người đại
diện phải là một trong những người khiếu nại, có giấy tờ chứng minh tính hợp
pháp của việc địa diện và thực hiện việc khiếu nại theo quy định của luật này.
8


c/.Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có
thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của luật khiếu
nại, tố cáo.
d/.Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai;
e/.Việc khiếu nại chưa được Tòa án thụ lý để giải quyết;
f/.Có đủ các điều kiện trên
Đáp án: phương án: f- Khi có đủ các điều kiện trên.
Câu 36. Khi tham gia quá trình giải quyết khiếu nại để giúp người
khiếu nại về pháp luật, luật sư phải xuất trình giấy tờ gì sau đây:

a/ Thẻ luật sư;
b/ Giấy yêu cầu giúp đỡ về pháp luật của người khiếu nại;
c/ Giấy giới thiệu của các tổ chức hành nghề luật sư đối với trường hợp
luật sư hành nghề trong tổ chức hành nghề luật sư hoặc giấy giới thiệu của
Đoàn luật sư nơi luật sư hành nghề với tư cách cá nhân.
d/ Cả 3 loại giấy tờ trên.
Đáp án: phương án d - Cả 3 loại giấy tờ trên
Câu 37. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận ủy quyền
trong những trường hợp nào sau đây:
a/ Trường hợp đại diện cho người chưa thành niên, người bị bệnh tâm
thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của
mình;
b/ Trường hợp đại diện cho người ốm đau, già yếu có nhược điểm về thể
chất hoặc vì lý do khách quan khác mà khơng thể tự mình khiếu nại.
c/ Tất cả các trường hợp trên;
Đáp án: Phương án b- Trường hợp đại diện cho người ốm đau, già yếu
có nhược điểm về thể chất hoặc vì lý do khách quan khác mà khơng thể tự
mình khiếu nại.
Câu 38. Khi cơng dân đến đề nghị xác nhận ủy quyền khiếu nại thì
Ủy ban nhân dân cấp xã cần tiến hành những thủ tục gì sau đây:
a/ Xác định xem người đề nghị có phải là người ủy quyền và người được
ủy quyền cư trú tại địa phương của mình khơng;
b/ Xác định xem người ủy quyền có đúng là ốm đau, già yếu có nhược
điểm về thể chất hoặc lý do khách quan khác mà khơng thể tự mình khiếu nại
được khơng;
c/ Người được ủy quyền có đủ năng lực hành vi dân sự không;
9


d/ Nội dung văn bản ủy quyền có đúng thể thức không;

e/ Tất cả những nội dung trên;
Đáp án: Phương án e - Tất cả những nội dung trên;
Câu 39. Công chức bị kỷ luật, sau khi khiếu nại mà người giải quyết
khiếu nại lần đầu vẫn giữ nguyên kỷ luật thì có quyền khiếu nại tiếp theo
như thế nào?
a) Khiếu nại đến người có thẩm quyền giải quyết tiếp theo;
b) Khởi kiện vụ án hành chính tại tịa án theo quy định của pháp luật;
c) Có thể khiếu nại đến người giải quyết khiếu nại tiếp theo hoặc khởi
kiện vụ án hành chính tại tịa án đối với quyết định buộc thơi việc
Đáp án: Phương án C- Có thể khiếu nại đến người giải quyết khiếu nại
tiếp theo hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại tịa án đối với quyết định buộc
thôi việc
Câu 40. Khi nhận được đơn tố cáo không đúng thẩm quyền, cơ quan
nhận được đơn xử lý như thế nào là đúng quy định pháp luật:
a/ Chuyển trả đơn và hướng dẫn người tố cáo gửi đơn đến cơ quan có
thẩm quyền để được xem xét giải quyết;
b/ Trích dẫn nội dung đơn(dấu tên người tố cáo) gửi cho cơ quan có
thẩm quyền để xem xét giải quyết;
c/ Chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được xem xét giải quyết;
Đáp án: Phương án C- Chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được
xem xét giải quyết.
Câu 41. Khi nhận được đơn khiếu nại do đại biểu Quốc hội, Đại biểu
Hội đồng nhân dân, ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam và các thành viên
của Mặt trận hoặc cơ quan báo chí chuyển đến nếu khơng đúng thẩm
quyền thì cơ quan nhận được đơn xử lý như thế nào?
a/ Chuyển trả công dân và hướng dẫn họ gửi đơn đến đúng cơ quan có
thẩm quyền giải quyết;
b/ Có văn bản trả lời người đã chuyển đơn biết là đơn khiếu nại không
thuộc thẩm quyền giải quyết của mình.
c/ Chuyển trả người đã chuyển đơn và thông báo bằng văn bản cho

người chuyển đơn biết.
Đáp án: Phương án C- Chuyển trả người đã chuyển đơn và thông báo
bằng văn bản cho người chuyển đơn biết.

10


Câu 42. Khi nhận được đơn khiếu nại, tố cáo do cơ quan báo chí
chuyển đến nếu thuộc thẩm quyền giải quyết thì cơ quan nhà nước thực
hiện những thủ tục gì sau đây:
a/ Thụ lý giải quyết và thơng báo kết quả giải quyết cho cơ quan đã
chuyển đơn đến biết;
b/ Thụ lý giải quyết và thông báo việc giải quyết cho cơ quan đã chuyển
đơn đến biết;
Đáp án: phương án b - Thụ lý và thông báo việc giải quyết.
Câu 43. Quyền, nghĩa vụ của người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh tại trụ sở tiếp công dân, địa điểm tiếp cơng dân
a/ Xuất trình giấy tờ tùy thân, tuân thủ quy chế tiếp công dân và thực
hiện theo sự hướng dẫn của cán bộ tiếp công dân.
b/ Trình bày trung thực sự việc, cung cấp thơng tin, tài liệu liên quan đến
nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của mình và ký tên hoặc điểm
chỉ vào biên bản xác nhận những nội dung đã trình bày.
c/ Được hướng dẫn, giải thích về việc thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo.
d/ Cử đại diện để trình bày với người tiếp cơng dân trong trường hợp có
nhiều người cùng khiếu nại, tố cáo về một nội dung.
e/ Được khiếu nại, tố cáo về những hành vi sai trái, cản trở, gây phiền hà,
sách nhiễu của người tiếp công dân.
f/ Tất cả các quyền trên.
Đáp án: Phương án: f - Tất cả các quyền trên.
Câu 44: Pháp lệnh số 34/2007/ PL- UBTVQH quy định trách nhiệm

của Uỷ ban nhân dân cấp xã trong việc tổ chức thực hiện những nội dung
nhân dân bàn và quyết định như thế nào?
A- Uỷ ban Nhân dân cấp xã lập, thông qua kế hoạch thực hiện những nội
dung nhân dân bàn và quyết định; phối hợp với Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam, các tổ chức chính trị - xã hội cùng cấp tổ chức thực hiện; chỉ đạo Trưởng
thôn, Tổ trưởng tổ dân phố thực hiện kế hoạch đã được thông qua.
B- Uỷ ban nhân dân cấp xã báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp về quá
trình và kết quả thực hiện các nội dung nhân dân bàn và quyết định tại kỳ họp
gần nhất của Hội đồng nhân dân.
C- Cả hai nội dung A và B
Đáp án: Phương án: C- Cả hai nội dung A và B.
Câu 45: Điều 24 Pháp lệnh số 34/2007/ PL-UBTVQH quy định hình
thức để thực hiện việc giám sát của nhân dân như thế nào?
11


A- Nhân dân thực hiện việc giám sát thông qua hoạt động của Ban thanh
tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng.
B- Nhân dân trực tiếp thực hiện việc giám sát thông qua quyền khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc kiến nghị thông qua
Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận cấp
xã, Ban thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng.
C- Cả hai hình thức trên ( cả A và B)
Đáp án: Phương án: C- Cả hai hình thức trên ( cả A và B)
Câu 46: Điều 25 Pháp lệnh số 34/2007/ PL-UBTVQH quy định Trách
nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện giám sát của
nhân dân như thế nào?
A- Cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin, tài liệu cần thiết cho Ban
thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng;
B- Xem xét, giải quyết và trả lời kịp thời các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị

của công dân, kiến nghị của Ban thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư của
cộng đồng, của Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của
Mặt trận cấp xã hoặc báo cáo với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề
khơng thuộc thẩm quyền giải quyết của mình;
C- Xử lý người có hành vi cản trở hoạt động của Ban thanh tra nhân dân,
Ban giám sát đầu tư của cộng đồng hoặc người có hành vi trả thù, trù dập công
dân khiếu nại, tố cáo, kiến nghị theo quy định của pháp luật.
D- Cả 03 (ba) nội dung trên (A,B,C)
Đáp án: Phương án: D- Cả 03 (ba) nội dung trên (A,B,C)
Câu 47: Chỉ thị số 59-CT/TW ngày 27/9/1995 của Ban Bí thư Trung
ương- khóa VII nội dung lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng về vấn đề gì ?
A- Chỉ thị “về chăm sóc người cao tuổi”
B- Chỉ thị về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với Hội Nông dân
Việt Nam thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp nơng
thơn”
C- Cả hai vấn đề nêu trên
Đáp án: Phương án: A- Chỉ thị “về chăm sóc người cao tuổi”
Câu 48: Chỉ thị số 59-CT/TW ngày 15/12/2000 của Ban Bí thư Trung
ương- khóa VIII nội dung lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng về vấn đề gì ?
A- Chỉ thị “về chăm sóc người cao tuổi”
B-Chỉ thị về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với hoạt động của
Hội Nông dân Việt Nam thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp
nơng thôn”
C- Cả hai vấn đề nêu trên
12


Đáp án: Phương án: B- Chỉ thị về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối
với hoạt động của Hội Nơng dân Việt Nam thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa nơng nghiệp nơng thơn”.

Câu 49: Bộ Chính trị BCH Trung ương Đảng khóa VIII đã ban hành
Chỉ thị số 30 -CT/TW về xây dựng và thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở
năm nào?
A- Năm 1996
B- Năm 1998
C- Năm 2000
Đáp án: Phương án: B-Năm 1998
( Ngày 12/8/1998, Bộ Chính trị khóa VIII đã ban hành Chỉ thị số 30 CT/TW về xây dựng và thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở).
Câu 50: Đề án “Nâng cao vai trị, trách nhiệm của Hợi Nơng
dân Việt Nam trong phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới và xây
dựng giai cấp nông dân Việt Nam giai đoạn 2010 - 2020” đã được cơ quan
nào phê duyệt:
A. Bộ Chính trị B. TTg Chính phủ C. Ban Bí thư D. Bộ NN&PTNT
Đáp án: Phương án: C. Ban Bí thư

T/M BAN TỔ CHỨC HỘI THI
CHỦ TỊCH
Đã ký

Vũ Thành Long

13



×