Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Bảng excel khái toán dự án đầu tư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.47 KB, 15 trang )

KHÁI TỐN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Tính tốn các chi phí theo 63/2014/NĐ-CP, 06/2016/TT-BXD, 79/QĐ-BXD, 09/2016/TT-BTC, 209/2016/TT-BTC, 210/2016/TT-BTC)

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HUYỆN LONG PHÚ

Cơ quan chuyên môn về xây dựng
thẩm định

ĐC: Thị trấn Long Phú, huyện Long Phú, tỉnh Sóc Trăng
ĐT: 0299.3.712.999 - Fax: 0299.3.712.999
Email:

Cơ quan chuyên môn về xây dựng mời
tổ chức tư vấn, cá nhân cùng thẩm định

Cơng trình kiểm tốn trước khi quyết tốn

Loại cơng trình
Cấp cơng trình
Bước thiết kế
u cầu lập BCNCTKT

Phương pháp xác định giá

1
1

CĐT lập HSMT và đánh giá HSDT // hoặc thuê tư vấn thực hiện

BẢNG TỔNG HỢP TỔNG MỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG



CƠNG TRÌNH: TRỤ SỞ LÀM VIỆC ĐẢNG ỦY - HĐND - UBND XÃ
ĐỊA ĐIỂM: ………………………………………………

1

1

1


BẢNG KHÁI TOÁN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
A. GIỚI THIỆU VỀ BẢNG KHÁI TỐN DỰ ÁN ĐẦU TƯ:
- Bảng Khái tốn dự án đầu tư được lập như một tiện ích ứng dụng nhằm giúp cho việc lập và khái toán tổng mức
đầu tư được dễ dàng, nhanh chóng, hiệu quả, đây sẽ là cơng cụ hữu ích giúp cho các đồng nghiệp đang làm công
việc quản lý dự án, thiết kế - dự tốn, thẩm định, thẩm tra,…hồn thành tốt cơng việc của mình. Khi sử dụng bảng
khái tốn người dùng cần phải tham chiếu những quy định hiện hành để áp dụng cho dự án khi xác định tổng mức
đầu tư.
- Bố cục bảng khái tốn được bố trí phù hợp hướng dẫn tại Thông tư số 06/2016/TT-BXD, ngày 10/03/2016 của
Bộ Xây dựng và theo thứ tự ưu tiên các chi phí được hướng dẫn, quy định nằm ở các dịng trên, các chi phí
cịn lại xác định bằng lập dự toán, khái toán, dự trù được thể hiện ở các dòng nằm cạnh bên dưới. Nếu muốn bố
cục lại theo ý riêng thì sau khi khài tốn xong có thể copy và paste sang một bảng excel khác để thiết kế lại.
- Trên bảng khái tốn có những thông báo ghi chú cho người lập dễ thao tác và sử dụng.
B.
I.
1.
2.
II.
1.
2.

3.
4.
III.
1.
2.
3.
IV.
1.
2.
3.

CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN LÀM CƠ SỞ LẬP BẢNG KHÁI TOÁN:
Các văn bản Luật:
Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
Các văn bản Chính phủ:
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP, ngày 25/03/2015 của Chính phủ Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP, ngày 26/06/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đấu
thầu về lựa chọn nhà thầu;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP, ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP, ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Các văn bản Bộ Xây dựng:
Thông tư số 03/2016/TT-BXD, ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về phân cấp cơng trình xây dựng
và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
Thông tư số 06/2016/TT-BXD, ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư
vấn xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD, ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về Cơng bố định mức chi phí quản lý dự án và tư
đầu tư xây dựng;
Văn bản Bộ Tài chính:
Thơng tư số 09/2016/TT-BTC, ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính Quy định về quyết tốn dự án hồn thành thuộc

nguồn vốn nhà nước;
Thơng tư số 209/2016/TT-BTC, ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở;
Thơng tư số 210/2016/TT-BTC, ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng,

C. HƯỚNG DẪN SỮ DỤNG:
1. Lựa chọn ban đầu: Khi bắt đầu làm việc với bảng khái toán người lập cần thực hiện một số việc sau:
a) Chọn "Loại cơng trình": đây được xem là loại cơng trình chung cho dự án (Theo Điều 5 - Luật xây dựng số
50/2014/QH13; Điều 8 – Nghị định số 46/2015/NĐ-CP)
b) Chọn "Cấp cơng trình": đây được xem là cấp cơng trình chung cho dự án (Theo Điều 5 - Luật Xây dựng số
50/2014/QH13; Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng)
c) Chọn "Bước thiết kế": gồm 01 bước, 02 bước và 03 bước (Theo Điều 78 - Luật xây dựng số 50/2014/QH13;
Điều 23 - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP) .
d) Chọn "Yêu cầu lập BCNCTKT": Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi với dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A
(Tham khảo Điều 52 - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13; Điều 7 - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP).
e) Chọn "Phương pháp xác định giá": Một số trường hợp chi phí được quy định tính theo "chi phí trước thuế"
hoặc "theo gói thầu" như: Chi phí thẩm tra thiết kế - dự tốn, Chi phí lập và đánh giá hồ sơ thầu; Chi phí giám sát
(theo 79/QĐ-BXD); Phí thẩm định thiết kế kỹ thuật - dự toán (theo 210/2016/TT-BTC).
- Trường hợp chọn "Theo xây dựng được duyệt": bảng khái toán sẽ lấy chi phí xây dựng (hoặc thiết bị) của
dự án làm cơ sở tra hệ số và tính tốn cho các phần việc nêu trên.
- Trường hợp chọn "Theo xây dựng gói thầu": bảng khái tốn sẽ gộp các chi phí do người dùng lựa chọn ở bên
phải để xác định chi phí gói thầu đồng thời tra hệ số và tính tốn cho các phần việc nêu trên.
f) Chọn hình thức thẩm định thiết kế - dự tốn:
- "Cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định": khi chọn mục này thì các chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng

Khái toán dự án đầu tư v1.0

1



g)

h)

i)
2.

và thẩm tra dự toán xây dựng trong bảng khái tốn khơng được tính đồng thời tỷ lệ phần trăm của phí thẩm định
thiết kế - dự tốn (được xác định theo Phụ lục số 1 - 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính) .
- "Cơ quan chun mơn về xây dựng mời tổ chức tư vấn, cá nhân cùng thẩm định": khi chọn mục này thì các
chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng và thẩm tra dự toán xây dựng trong bảng khái tốn vẫn được tính tốn theo
hướng dẫn Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng và tỷ lệ phần trăm của phí thẩm định thiết
kế - dự toán (được xác định theo Phụ lục số 2 - 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính) . Ngồi ra phí
thẩm định dự án (theo hướng dẫn tại Thông tư 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính) được tính
bằng 50% mức phí.
- Lưu ý: Thơng tư 210/2016/TT-BTC chỉ áp dụng cho trường hợp thiết kế 2 bước và 3 bước, vì vậy khi chọn thiết 1
bước bảng khái tốn sẽ khơng tính tốn chi phí này.
"Cơng trình Kiểm tốn trước khi quyết tốn": mục ngày áp dụng cho dự án có yêu cầu thực hiện kiểm tốn
báo cáo quyết tốn trước, khi chọn mục này thì chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết tốn được tính bằng 50%
(quy định tại điểm đ, khoản 1, điều 21 - Thơng tư 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính).
"CĐT lập HSMT và đánh giá HSDT // hoặc thuê tư vấn thực hiện":
- Khi chọn mục này thì Chủ đầu tư, bên mời thầu thực hiện tồn bộ cơng việc lựa chọn nhà thầu như: lập - thẩm
định hồ sơ mời, đánh giá hồ sơ dự, thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu (thực hiện theo điều 9 - Nghị định số
63/2014/NĐ-CP), các chi phí này sẽ được tính tốn trong chi phí khác của bảng khái tốn.
- Nếu khơng chọn mục này thì Chủ đầu tư th tư vấn thực hiện công việc lập hồ sơ mời và đánh giá hồ sơ dự
(thực hiện theo Mục VIII - Phần II - Quyết định số 79/QĐ-BXD) , chi phí này sẽ được tính tốn trong chi phí tư vấn
của bảng khái tốn, đồng thời chi phí thẩm định hồ sơ mời và thẩm định kết quả lựa chon nhà thầu vẫn được tính
trong chi phí khác (ngoại trừ chi phí lập hồ sơ mời và đánh giá hồ sơ dự đã tính trên chi phí tư vấn).
Ngồi ra trên bảng khái tốn cịn một số lựa chọn khác, người lập có thể chon theo u cầu của mình trong q

trình nhập số liệu.
Nhập dữ liệu:
- Nhập các chi phí xây lắp (chưa thuế), chi phí thiết bị (chưa thuế) vào các ơ màu trắng trong bảng khái tốn.
- Trường hợp dự án điều chỉnh (theo quy định tại Mục II.6 Phần II - Quyết định số 79/QĐ-BXD) thì ở cột "ĐCDA"
người lập chọn hệ số cho phù hợp với dự án mình thực hiện.
- Trường hợp có điều chỉnh thiết kế (được quy định tại Quy định tại Mục IV.5 - Phần II - 79/QĐ-BXD) thì ở cột
"hệ số" người lập cũng điều chỉnh theo cơng tình, hạng mục cơng trình cho phù hợp.
- Các dịng màu trắng bên dưới chi phí tư vấn và chi phí khác là những phần để người lập có thể diễn giải và
nhập những chi phí cần thiết cho dự án (là những chi phí được lập bằng dự tốn, tạm tính hoặc dự trù để xác
định chi phí như: chi phí khảo sát phục vụ thiết kế, định giá, đo đạc đánh giá, mua bản quyền, .v.v... )
- Tấc cả các chi phí theo 63/2014/NĐ-CP, 79/QĐ-BXD, 06/2016/TT-BXD, 09/2016/TT-BTC, 209/2016/TT-BTC,
210/2016/TT-BTC sẽ được bảng khái tốn tự động tính tốn sau khi người lập thực hiện các lựa chọn và nhập các
chi phí cần thiết cho dự án.
* Lưu ý:
+ Khi nhập bổ sung các chi phí cần thiết cho dự án người lập nên làm tròn số ở cột thành tiền sau thuế
tránh việc phải xử lý số lẽ khi trình phê duyệt.
+ Bên phải bảng khái tốn có 02 cột loại và cấp cơng trình trong dự án để xác định chi phí thiết kế riêng
cho từng loại cấp cơng trình trong dự án kể cả trường hợp có thiết kế riêng phần san nền của cự án (thực
hiện theo Mục IV.2; IV.7 cho chi phí thiết kế; bảng 17, bảng 18 - Phần II - 79/QĐ-BXD) .
+ Mặc định bảng khái tốn xác chi phí lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu theo quy trình chỉ định
thầu rút gọn đối với gói thầu tư vấn có giá < 500 triệu đồng, gói thầu xây dựng và thiết bị có giá < 1 tỷ đồng
theo hạn mức chỉ định thầu được quy định tại Điều 54 - NĐ63/2014/NĐ-CP. Trường hợp cần thực hiện theo
theo quy trình chị định thầu thơng thường đối với gói thầu xây lắp hoặc thiết bị thì chọn "TT" bên phải chi phí
gói thầu để tính bổ sung chi phí liên quan đến lựa chọn nhà thầu cho gói thầu này, riêng các gói thầu tư vấn
có giá < 500 triệu đồng bảng khái tốn tự động tính tốn theo quy trình rút gọn.
+ Ơ "Suất vốn đầu tư (nếu có)" áp dụng cho trường hợp đã có sơ bộ tổng mức đầu tư hoặc ước tính theo
suất vốn đầu tư hoặc dữ liệu chi phí của dự án có tính chất quy mô tương tự. Trường hợp nhập giá trị vào
ô này thì bảng khái tốn sẽ lấy giá trị này làm cơ sở để xác định hệ số tỷ lệ % cho phi phí lập báo cáo nghiên
cưu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi và báo cáo kinh tế kỹ thuật (thực hiện theo hướng dẫn tại Mục II.1;
II.2; II.3 - Phần II - 79/QĐ-BXD).

+ Khi nhập dữ liệu khảo sát như khảo sát địa chất, địa hình, v.v... thì trên phần diễn giải phải có chữ "khảo
sát" vì bảng khái tốn sẽ tự động tìm từ "khảo sát" tách ra, tra hệ số và tính chi phí "Giám sát cơng tác khảo
sát xây dưng".
+ Các chi phí tư vấn theo Quyết định 79/QĐ-BXD xác định trên chi phí xây dựng và chi phí thết bị của dự án
như chi phí Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, khả thi; Lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật; Thẩm tra báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi, khả thi. Trong thực tế có trường hợp nhà thầu tư vấn khơng thực hiện cơng tác thuyết
minh tính tốn và thiết kế lắp đặt thiết bị cho dự án mà sử dụng số liệu đã được bên chủ đầu tư cung cấp để

Khái toán dự án đầu tư v1.0

2


bổ sung vào kinh phí mua sắm của dự án. Trường hợp này phía trước chi phí thiết bị người lập có thể chọn 1
trong 2 cách: "Giá thiết bị (tạm tính)" hoặc "Gá thiết bị được tư vấn tính tốn cụ thể" để thống nhất hoặc khơng
thống nhất cho nhà thầu tư vấn hưởng phần chi phí thết bị tương ứng của dự án.
3. Xác định dự phòng do yếu tố trượt giá:
Người lập có thể chọn xác định chi phí dự phịng do yếu tố trượt giá (GDP2) theo 02 cách sau:
- Cánh 1: Nhập xác định: Khi chọn cách này thì người lập nhập các cơng tác bên cạnh như:
+ Tỷ lệ (%) phân bổ vốn theo kế hoạch xây dựng dự kiến (năm, quý)
+ Chỉ số giá xây dựng do tỉnh ban hành tối thiểu 03 năm (hoặc 03 quý) để xác định chỉ số giá xây dựng bình
qn I XDCTbq
+ Chi phí lãy vay (L vay ) thực hiện theo kế hoạch dự án (nếu có)

+ Mức dự báo biến động của các yếu tố chi phí giá cả ± ∆I XDCT (nếu có)

Bảng khái tốn căn cú và phương pháp xác định chi phí dự phòng do yếu tố trượt giá được hướng dẫn tại
Thông tư số 06/2016/TT-BXD để xác định hệ số dự phòng do yếu tố trượt giá của dự án.

GDP2 = ∑


T

t=1(Vt -

LVayt)[IXDCTbq ± ∆IXDCT) - 1]
t

(1.6)

- Cánh 2: Lập DT riêng: Trường hợp người lập đã xác định trước chi phí dự phịng thì chỉ việc nhập vào bảng
khái tốn để lấy hệ số dự phòng.
=> Sau khi đã thực hiện theo 1 trong 2 cách trên thì bảng khái tốn đã xác định tỷ lệ dự phịng do yếu tố trượt giá,
người lập nhập tỷ lệ này vào cột hệ số để tính tốn chi phí, đây cũng là hệ số để xác định sơ bộ tổng mức đầu tư
dùng cho các chi phí được xác định trên tổng mức đầu tư của dự án.
D. CÁC LƯU Ý KHI SỬ DỤNG BẢNG KHÁI TỐN:
1. Phạm vị tính tốn của bảng khái toán:
a) Bảng khái toán được thiết kế với 05 dịng cho chi phí xây lắp (đáp ứng cho dự án có 05 cơng trình, hạng mục cơng
trình xây dựng), 05 dịng cho chi phí thiết bị (đáp ứng cho dự án có 05 phần việc thiết bị). Trường hợp dự án có
quy mơ nhiều hơn thì người lập căn cứ vào tính chất tương đồng gọp các phần việc lại để thực hiện tính tốn.
b) Bảng khái tốn chưa tính đến các trường hợp áp dụng hệ số điều chỉnh định mức thiết kế mục 11 đến mục 15
quy định tại Mục IV.6 - Phần II - 79/QĐ-BXD, bao gồm:
+ Khoản 3,4 - Mục IV.11 - Phần II - 79/QĐ-BXD (điều chỉnh chi phí thiết kế cơng trình dân dụng).
+ Khoản 3,4,5 - Mục IV.11 - Phần II - 79/QĐ-BXD (điều chỉnh chi phí thiết kế cơng trình công nghiệp).
+ Khoản 3 - Mục IV.11 - Phần II - 79/QĐ-BXD (điều chỉnh chi phí thiết kế cơng trình giao thông).
+ Khoản 3,4 - Mục IV.11 - Phần II - 79/QĐ-BXD (điều chỉnh chi phí thiết kế cơng trình nông nghiệp và phát
triển nông thôn).
+ Khoản 3,4,5,7,8 - Mục IV.11 - Phần II - 79/QĐ-BXD (điều chỉnh chi phí thiết kế cơng trình hạ tầng kỹ thuật).
=> Đối với các trường hợp này người lập có thể thay hệ số điều chỉnh mới vào cột hệ số trên bảng khái tốn để
điều chỉnh cho phù hợp.

c) Các chi phí liên quan đến công việc lựa chọn nhà thầu các gói thầu: bảng khái tốn xác định chi phí đối với trường
hợp lựa cho nhà thầu theo phương thức "một giai đoạn, một túi hồ sơ", trường hợp gói thầu thực hiện theo phương
thức khác hoặc phần việc khác liên quan đến lựa chọn nhà thầu như chi phí hồ sơ quan tâm, sơ tuyển, chi phí cho
Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị của nhà thầu thì có thể bổ sung chi phí vào các dịng bên dưới bảng khái toán.
2. Xác định sơ bộ tổng mức đầu tư trong q trình khái tốn:
Một số chi phí được xác định trên tổng mức đầu tư được duyệt như:
- Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở (209/2016/TT-BTC)
- Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết tốn; chi phí kiểm tốn độc lập (09/2016/TT-BTC)
Trong giai đoạn lập khái tốn chưa có tổng mức đầu tư được duyệt vì vậy bảng khái tốn sẽ lấy tất cả các chi phí
liên quan sau thuế (trừ chi phí đang được tính) để xác định hệ số k, gồm: Chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư
(Gmb); Chi phí xây dựng (Gxd); Chi phí thiết bị (Gtb); Chi phí quản lý dự án (Gqda); Chi phí tư vấn (Gtv); Các chi
phí khác của dự án (n1 + . . . + nn) và Chi phí dự phòng tương ứng để xác định sơ bộ tổng mức đầu tư của dự án.
= k % x (Gmb + Gxd + Gtb + Gqlda + Gtv + n1 +. . . + nn ) x ( 1 + hsDP1%+hsDP2%)
E. CÁC VĂN BẢN THAM KHẢO PHỤC VỤ CÔNG VIỆC LẬP KHÁI TOÁN:
- Nghị định số 136/2015/NĐ-CP, ngày 31/12/2015 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành một số điều của luật đầu
đầu tư công;
- Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30/9/2015 của Chính phủ về giám sát, đánh giá đầu tư;
- Thông tư số 01/2017/TT-BXD ngày 06/02/2017 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo
sát xây dựng;
- Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ
môi trường;
- Thông tư 329/2016/TT-BTC, ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định

Khái toán dự án đầu tư v1.0

3


số 119/2015/nđ-cp ngày 13/11/2015 của Chính phủ quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thơng tư 258/2016/TT-BTC, ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý

và sử dụng phí thẩm định phê duyệt thiết kế phịng cháy và chữa cháy;
- Thông tư 195/2016/TT-BTC, ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết do cơ quan
trung ương thực hiện thẩm định.
F. LỜI KẾT:
- Bảng khái toán đơn thuần chỉ là bảng tính excel thơng thường được lập bằng cơng thức. Trên bảng khái tốn các
vị trí ơ khóa bảo vệ và ẩn cột chỉ nhằm mục đích tránh chỉnh sửa, xóa nhầm làm ảnh hưởng đến kết quả tính tốn
trong q trình thao tác sử dụng.
- Bảng khái tốn được thiết kế không phải để bảo mật mà để chia sẽ cho các đồng nghiệp cơng tác và làm việc
có liên quan đến việc đầu tư xây dựng.
- Bảng khái toán khơng sử dụng đến code vba vì vậy tương thích hồn tồn trên mọi nền tảng máy tính và phiên
bản office của mọi người.
- Bảng khái tốn có thể thực hiện gần như toàn bộ các quy định theo 79/QĐ-BXD và một số quy định hiện hành
khác liên quan đến xác định chi phí đầu tư xây dựng. Ở phiên bản này (Version 1.0) tác giả tập trung khái toán
tổng mức đầu tư theo những quy định đang được áp dụng cho những dự án triển khai thực hiện theo Nghị định số
32/2015/NĐ-CP, ngày 25/03/2015 của Chính phủ.
- Trong quá trình sử dụng nếu có vướng mắc hoặc góp ý những trường hợp cần bổ sung thêm vào bảng khái tốn
có thể gửi emai, tin nhắn Zalo cho tác giả để khắc phục và hoàn thiện hơn.
* Mong nhận được sự cộng tác đóng góp ý kiến từ các bạn đồng nghiệp !..
- KS:
HUỲNH TẤN LỘC
- Nơi công tác:
Ban QLDA Đầu tư xây dựng huyện Long Phú, tỉnh Sóc Trăng.
- Địa chỉ nhà riêng:
Số 679 - Lê Duẩn - Phường 4 - TP. Sóc Trăng.
- Điện thoại:
09.6352.6352
- Zalo:
09.6352.6352
- Email:


Sóc Trăng, ngày 30 tháng 6 năm 2023

HUỲNH TẤN LỘC

Khái toán dự án đầu tư v1.0

4


BẢNG TỔNG HỢP TỔNG MỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

CƠNG TRÌNH: TRỤ SỞ LÀM VIỆC ĐẢNG ỦY - HĐND - UBND XÃ
ĐỊA ĐIỂM: ………………………………………………
STT

KHOẢN MỤC CHI PHÍ

[1]

[2]

I
1
2

Chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
Chi phí xây dựng
Nhà làm việc (phần móng)
Nhà làm việc (phần thân)


3

Nhà xe 02 bánh + Cổng tường rào - nhà bảo vệ

4
5
II
1

III
IV

1

Sân đường thoát nước + san nền
San lấp mặt bằng
Chi phí thiết bị
Thiết bị văn phịng
Hệ thống điện, điều hịa, thơng gió
Hệ thống phịng cháy chữa cháy
Trạm biến áp, đường dây trung thế
Máy bơm, trạm bơm, thiết bị xử lý chất thải
Chi phí quản lý dự án
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
Chi phí lập BC nghiên cứu tiền khả thi
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi

Chi phí lập báo cáo kinh tế kỹ thuật


HỆ SỐ KÝ HIỆU

CÁNH TÍNH

THÀNH TIỀN
TRƯỚC THUẾ
SAU THUẾ
[6]
[7]

[3]

[4]

[5]

1
1
0.36

Gxd
Zxd1
Zxd2

Tạm tính
Theo dự tốn
Theo dự tốn
Theo dự tốn

4,758,136,386

815,297,557
2,588,057,038

5,233,950,026
896,827,313
2,846,862,742

1

Zxd3

Theo dự tốn

537,730,706

591,503,777

1
1
1

Zxd4
Zxd5
Gtb
Ztb

517,720,276
299,330,809
272,727,273
272,727,273


3.282

Gqlda
Gtv

Theo dự toán
Theo dự toán
Theo dự toán
Theo dự toán
Theo dự toán
Theo dự tốn
Theo dự tốn
Theo dự tốn
3.282% x (Z+Ztb)
(m1+m2+…+ mn)

569,492,304
329,263,890
300,000,000
300,000,000
165,112,945
446,918,961
-

4.7

∑chi phí lập BCKT-KT

m1


1

165,112,945
406,289,965
-

-

-

-

212,122,856

233,335,142


STT

KHOẢN MỤC CHI PHÍ

[1]

[2]
- Nhà làm việc (phần móng)
- Nhà làm việc (phần thân)
- Nhà xe 02 bánh + Cổng tường rào - nhà bảo vệ
- Sân đường thoát nước + san nền
- San lấp mặt bằng

- Chi phí thiết bị

HỆ SỐ KÝ HIỆU
[3]

[4]

CÁNH TÍNH
[5]
4.7% x Zxd1 x 1,1
4.7% x Zxd2 x 0.8 x 1,1
4.7% x Zxd3 x 1,1
4.7% x Zxd4 x 1,1
4.7% x Zxd5 x 1,1
4.7% x Gtb x 1,1

0.8

Chi phí thết kế kỹ thuật

Chi phí thết kế bản vẽ thi cơng

Chi phí thẩm tra BC nghiên cứu tiền khả thi
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi

2

THÀNH TIỀN
TRƯỚC THUẾ
SAU THUẾ

[6]
[7]
38,318,985
97,310,945
25,273,344
24,332,853
14,068,548
12,818,182

42,150,884
107,042,039
27,800,678
26,766,138
15,475,403
14,100,000

-

-

-

-

-

-

-


-

-

-

-

-

-

-

-

-


STT
[1]

KHOẢN MỤC CHI PHÍ
[2]
Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng

Chi phí thẩm tra dự tốn

HỆ SỐ KÝ HIỆU
[3]

0.258

[4]

CÁNH TÍNH
[5]

0.25

Lập HSMT, đánh giá HSDT tư vấn
-

2

Lập HSMT, đánh giá HSDT thi cơng xây dựng
- Gói 1: Nhà làm việc (phần móng) ; Nhà làm việc
(phần thân) ; Nhà xe 02 bánh + Cổng tường rào - nhà
bảo vệ ; Sân đường thoát nước + san nền ; San lấp mặt
bằng

m2

0.432
0.432

THÀNH TIỀN
TRƯỚC THUẾ
SAU THUẾ
[6]
[7]

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

0.432% x Gói thầu XD x 1,1


20,555,149

22,610,664

0.432% x Gói thầu XD x 1,1

20,555,149

22,610,664

-

3

-


STT

KHOẢN MỤC CHI PHÍ

[1]

[2]

Lập HSMT, đánh giá HSDT mua sắm vật tư,
thiết bị.

HỆ SỐ KÝ HIỆU
[3]


[4]

CÁNH TÍNH
[5]

0.432
0.432
0.432

0.367

3

Giám sát thi cơng xây dựng

3.285

m3

- Nhà làm việc (phần móng)
- Nhà làm việc (phần thân)
- Nhà xe 02 bánh + Cổng tường rào - nhà bảo vệ
- Sân đường thoát nước + san nền
- San lấp mặt bằng

4

Giám sát lắp đặt thiết bị


0.844

m4

- Thiết bị văn phịng

5

6

Giám sát cơng tác khảo sát xây dưng
- Chi phí khảo sát địa hình
- ……
- ……
- ……
- ……

Chi phí khảo sát địa chất
Chi phí khảo sát địa hình

4.072

m5

4

-

-


-

-

-

-

∑giám sát xây dựng

156,304,780

171,935,258

3.285% x Zxd1 x 1,1
3.285% x Zxd2 x 1,1
3.285% x Zxd3 x 1,1
3.285% x Zxd4 x 1,1
3.285% x Zxd5 x 1,1

26,782,525
85,017,674
17,664,454
17,007,111
9,833,017

29,460,777
93,519,441
19,430,899
18,707,822

10,816,319

0.844% x Ztb x 1,1

2,301,818

2,532,000

0.844% x Ztb x 1,1

2,301,818
-

2,532,000
-

0% x Giá khảo sát

587,111

645,822

0% x Giá khảo sát

587,111
-

645,822
-


14,418,250

15,860,075

Tạm tính (khoan 3 điểm)
Bảng tính

m6

THÀNH TIỀN
TRƯỚC THUẾ
SAU THUẾ
[6]
[7]


STT

KHOẢN MỤC CHI PHÍ

[1]

[2]
Chi phí đo vẽ hiện trạng
Chi phí thiết kế di dời, biện pháp phá dỡ cơng
trình
Chi phí nén thử tĩnh cọc
Chi phí thẩm định giá thiết bị
Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động mơi
trường

Chi phí lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư
……
……
……
……
Chi phí khác
Lập hồ sơ “mời” tư vấn

V

Lập hồ sơ “mời” xây lắp

HỆ SỐ KÝ HIỆU
[3]

CÁNH TÍNH

[4]

[5]

Gk

(n1+n2+…+nn)

0.1

THÀNH TIỀN
TRƯỚC THUẾ
SAU THUẾ

[6]
[7]
-

334,837,771
-

364,758,399
-

0.1

-

-

0.1

-

-

0.1

-

-

0.1


-

-

0.1

-

-

0.1

-

-

0.1

-

-

0.1

-

-

0.1


-

-

0.1

-

-

0.1

-

-

0.1
0.1
0.1
0.1

-

-

5


STT


KHOẢN MỤC CHI PHÍ

[1]

[2]
Lập hồ sơ “mời” thiết bị

Thẩm định hồ sơ “mời” tư vấn

1

Thẩm định hồ sơ “mời” xây lắp
- Gói 1: Nhà làm việc (phần móng) ; Nhà làm việc
(phần thân) ; Nhà xe 02 bánh + Cổng tường rào - nhà
bảo vệ ; Sân đường thoát nước + san nền ; San lấp mặt
bằng

Thẩm định hồ sơ “mời” thiết bị

HỆ SỐ KÝ HIỆU
[3]

CÁNH TÍNH

[4]

[5]

THÀNH TIỀN
TRƯỚC THUẾ

SAU THUẾ
[6]
[7]

0.1

-

-

0.1

-

-

0.1
0.1
0.1
0.1
0.1
0.05
0.05
0.05
0.05
0.05
0.05
0.05
0.05
0.05

0.05
0.05

-

-

-

-

-

-

0.05

n1

1.000.000 < [0.05% x (Gói thầu
XD x 1,1)] < 50.000.000

2,616,975

2,616,975

1.000.000 < [0.05% x (Gói thầu
XD x 1,1)] < 50.000.000

2,616,975


2,616,975

0.05
0.05
0.05
0.05
0.05
0.05
0.05

6

-

-

-

-

-

-


STT

KHOẢN MỤC CHI PHÍ


[1]

[2]

Đánh giá hồ sơ “dự” tư vấn

Đánh giá hồ sơ “dự” xây lắp

Đánh giá hồ sơ “dự” thiết bị

Thẩm định kết quả LCNT tư vấn

HỆ SỐ KÝ HIỆU
[3]

[4]

CÁNH TÍNH
[5]

0.05
0.05
0.05
0.05
0.1
0.1
0.1
0.1
0.1
0.1

0.1
0.1
0.1
0.1
0.1

THÀNH TIỀN
TRƯỚC THUẾ
SAU THUẾ
[6]
[7]
-

-

-

-

-

-

0.1

-

-

0.1

0.1
0.1
0.1
0.1

-

-

0.1

-

-

0.1
0.1
0.1
0.1
0.1
0.05
0.05
0.05

-

-

-


-

-

-

7


STT

KHOẢN MỤC CHI PHÍ

[1]

[2]

2

Thẩm định kết quả LCNT xây lắp
- Gói 1: Nhà làm việc (phần móng) ; Nhà làm việc
(phần thân) ; Nhà xe 02 bánh + Cổng tường rào - nhà
bảo vệ ; Sân đường thoát nước + san nền ; San lấp mặt
bằng

Thẩm định kết quả LCNT thiết bị

Phí thẩm định thiết kế

HỆ SỐ KÝ HIỆU

[3]

CÁNH TÍNH

[4]

[5]

0.05
0.05
0.05
0.05
0.05
0.05
0.05
0.05

0.05

THÀNH TIỀN
TRƯỚC THUẾ
SAU THUẾ
[6]
[7]
-

n2

-


1.000.000 < [0.05% x (Gói thầu
XD x 1,1)] < 50.000.000

2,616,975

2,616,975

1.000.000 < [0.05% x (Gói thầu
XD x 1,1)] < 50.000.000

2,616,975

2,616,975

0.05
0.05
0.05
0.05
0.05

-

-

0.05

-

-


0.05
0.05
0.05
0.05
0.05

-

-

-

-

-

-

8


STT
[1]

KHOẢN MỤC CHI PHÍ
[2]
Phí thẩm định dự tốn xây dựng

HỆ SỐ KÝ HIỆU
[3]


[4]

CÁNH TÍNH
[5]

THÀNH TIỀN
TRƯỚC THUẾ
SAU THUẾ
[6]
[7]
-

Chi phí bảo hiển xây lắp
Lệ phí thẩm duyệt PCCC
Chi phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động
mơi trường
Chi phí rà phá bom mìn, vật nổ
……
……
……
……
……
……
Chi phí hạng mục chung

3
3.1

* Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở

và điều hành thi cơng
- Nhà làm việc (phần móng)
- Nhà làm việc (phần thân)
- Nhà xe 02 bánh + Cổng tường rào - nhà bảo vệ
- Sân đường thoát nước + san nền
- San lấp mặt bằng

3.2

* Chi phí một số cơng tác không xác định được
khối lượng từ thiết kế
- Nhà làm việc (phần móng)
- Nhà làm việc (phần thân)
- Nhà xe 02 bánh + Cổng tường rào - nhà bảo vệ

0.25
0.5

Tạm tính 0.25% x Gxd
Tạm tính 0,5% x Cp thiết kế

CHMC = (CNT+CKKL)

n3
1

C NT

2
2

2
1
1
2

-

C KKL

2.5
2.5
2.5

9

201,860,372

222,046,409

∑ Nhà tạm

86,992,217

95,691,439

2% x Zxd1 x 1,1
2% x Zxd2 x 1,1
2% x Zxd3 x 1,1
1% x Zxd4 x 1,1
1% x Zxd5 x 1,1


∑không XĐKL từ TK

16,305,951
51,761,141
10,754,615
5,177,203
2,993,308

17,936,546
56,937,255
11,830,076
5,694,923
3,292,639

114,868,155

126,354,970

2% x Zxd1 x 1,1
2.5% x Zxd2 x 1,1
2.5% x Zxd3 x 1,1

20,382,439
64,701,426
13,443,267

22,420,683
71,171,569
14,787,594



STT

KHOẢN MỤC CHI PHÍ

[1]

[2]

4

- Sân đường thốt nước + san nền
- San lấp mặt bằng

Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng

HỆ SỐ KÝ HIỆU
[3]

[4]

2.5% x Zxd4 x 1,1
2% x Zxd5 x 1,1

10,354,405
5,986,616

11,389,846
6,585,278


0.019

Min[0.019% x
(Gxd+Gtb+Gqlda+Gtv+
n1+…+n3) x (1+5%+4.926%);
150.000.000]

1,331,116

1,331,116

29,066,428

29,066,428

97,345,905

107,080,496

646,256,086

646,256,086

325,537,017

325,537,017

320,719,069


320,719,069

6,506,360,379

7,156,996,417

n4

Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết tốn

0.8296

n5

6

Chi phí kiểm tốn

1.3892

n6

1
2
VII

Chi phí dự phịng
Dự phịng cho yếu tố khối lượng cơng việc phát
sinh
Dự phịng cho yếu tố trượt giá

TỔNG CỘNG (I+II+III+IV+V+VI)

[5]

THÀNH TIỀN
TRƯỚC THUẾ
SAU THUẾ
[6]
[7]

2
2

5

VI

CÁNH TÍNH

Max[0.8296% x
(Gxd+Gtb+Gqlda+Gtv+
n1+…+n3) x (1+5%+4.926%)
x 50% ; 500.000]
Max[1.3892% x
(Gxd+Gtb+Gqlda+Gtv+
n1+…+n3) x (1+5%+4.926%)
x 1,1; 1.000.000]

Gdp
5


Gdp1

4.926

Gdp2
TMĐT

(Gdp1 + Gdp2)

5% x (Gxd + Gtb + Gqlda +
Gtv + Gk)
4.926% x (Gxd + Gtb + Gqlda
+ Gtv + Gk)
(Gxd + Gtb + Gqlda + Gtv + Gk
+ Gdp)

Bằng chữ: (Bảy tỷ một trăm năm mươi sáu triệu chín trăm chín mươi sáu nghìn bốn trăm mười bảy đồng)
Long Phú, ngày … tháng … năm 2017
BAN QLDA ĐTXD HUYỆN LONG PHÚ
NGƯỜ LẬP
KIỄM TRA
GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)

10




×