Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Bồi Dưỡng Giáo Viên Trường Trung Học Phổ Thông.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (761.95 KB, 43 trang )

1 of 107.

ĐẠI HỌC QUỐC GIA
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

HÀ MẠNH TUẤN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THANH BA
TỈNH PHÚ THỌ THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2017

Chia s tài liu, lun vn, án tt nghip, h tr download tài liu lun vn. Th vin lun vn, án, tiu lun, lun án, báo cáo, bài tp ln, tài, án, thc tp, tt nghip, thc s, tin s, cao hc Tài liu Lun Vn - Báo Cáo ni bt, c sc, mang giá tr cao vi y các nh dng pdf, w


2 of 107.

ĐẠI HỌC QUỐC GIA
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

HÀ MẠNH TUẤN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THANH BA
TỈNH PHÚ THỌ THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC


Mã số: 60.14.01.14

Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS.NGND Nguyễn Võ Kỳ Anh

HÀ NỘI - 2017

Chia s tài liu, lun vn, án tt nghip, h tr download tài liu lun vn. Th vin lun vn, án, tiu lun, lun án, báo cáo, bài tp ln, tài, án, thc tp, tt nghip, thc s, tin s, cao hc Tài liu Lun Vn - Báo Cáo ni bt, c sc, mang giá tr cao vi y các nh dng pdf, w


3 of 107.

LỜI CẢM ƠN

Luận văn này được hoàn thành là kết quả của sự cố gắng của bản
thân cùng sự giúp đỡ của quý thầy cô và bạn bè. Em xin bày tỏ lòng biết
ơn sâu sắc tới các Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ Khoa QLGD của trường
ĐHGD - Đại học Quốc gia Hà Nội đã giảng dạy các chuyên đề trong
khoá học và đã quan tâm nhiệt tình góp ý cho em trong q trình thực
hiện đề tài. Xin cảm ơn Ban lãnh đạo và các đơn vị chức năng Khoa
QLGD trường ĐHGD - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện cho
tác giả trong suốt thời gian học.
Đặc biệt, với tấm lịng kính trọng, em xin được cảm ơn sâu sắc đến
PGS.TS. NGND. Nguyễn Võ Kỳ Anh, người trực tiếp hướng dẫn khoa
học và tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn
thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Sở GD&ĐT Phú Thọ; tập thể cán
bộ giáo viên trường THPT Thanh Ba tỉnh Phú Thọ, gia đình và các bạn
cùng lớp Cao học Quản lý giáo dục K15-S2 trường Đại học giáo dục,
Đại học Quốc gia Hà Nội đã động viên giúp đỡ và cộng tác giúp tác giả
hoàn thành luận văn này.

Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng tập luận văn này khơng khỏi cịn
những khiếm khuyết. Kính mong sự góp ý, chỉ dẫn của các Thầy, các Cô
giáo và các bạn đồng nghiệp. Xin được trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2016
Tác giả

Hà Mạnh Tuấn

i

Chia s tài liu, lun vn, án tt nghip, h tr download tài liu lun vn. Th vin lun vn, án, tiu lun, lun án, báo cáo, bài tp ln, tài, án, thc tp, tt nghip, thc s, tin s, cao hc Tài liu Lun Vn - Báo Cáo ni bt, c sc, mang giá tr cao vi y các nh dng pdf, w


4 of 107.

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BGD&ĐT

Bộ Giáo dục và đào tạo

BD

Bồi dưỡng

BDGV


Bồi dưỡng giáo viên

BDTX

Bồi dưỡng thường xuyên

CBQL

Cán bộ quản lý

CM

Chuyên môn

CNN

Chuẩn nghề nghiệp

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa- hiện đại hóa

GD

Giáo dục


GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

HT

Hiệu trưởng

HS

Học sinh

PHT

Phó hiệu trưởng

PHHS

Phụ huynh học sinh

QLGD

Quản lý giáo dục

SGK

Sách giáo khoa

TTCM


Tổ trưởng chuyên môn

TNKQ

Trắc nghiệm khách quan

UBND

Ủy ban nhân dân

ii

Chia s tài liu, lun vn, án tt nghip, h tr download tài liu lun vn. Th vin lun vn, án, tiu lun, lun án, báo cáo, bài tp ln, tài, án, thc tp, tt nghip, thc s, tin s, cao hc Tài liu Lun Vn - Báo Cáo ni bt, c sc, mang giá tr cao vi y các nh dng pdf, w


5 of 107.

MỤC LỤC
Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
Danh mục các từ viết tắt.................................................................................... ii
Danh mục các bảng .......................................................................................... vi
Danh mục sơ đồ, biểu đồ ................................................................................. vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI
DƢỠNG GIÁO VIÊN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP .................................................................. 6
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ............................................................ 6
1.1.1. Ở nước ngoài ................................................................................... 6
1.1.2. Ở trong nước ................................................................................... 8
1.2. Một số khái niệm có liên quan đến quản lý hoạt động bồi dƣỡng

theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông .............................. 9
1.2.1. Quản lý ............................................................................................ 9
1.2.2. Chức năng quản lý ........................................................................ 11
1.2.3. Quản lý giáo dục, quản lý trường học ........................................... 13
1.2.4. Giáo viên, bồi dưỡng giáo viên ..................................................... 14
1.2.5. Năng lực, năng lực dạy học, năng lực giáo dục ............................ 16
1.2.6. Chuẩn,Chuẩn nghề nghiệp, chuẩn nghề nghiệp giáo viên THPT...... 19
1.2.7. Năng lực dạy học theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên THPT ........ 20
1.3. Bồi dƣỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên THPT.......... 21
1.3.1. Yêu cầu bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp GV THPT ....... 21
1.3.2. Vai trị, vị trí của bồi dưỡng GV theo chuẩn nghề nghiệp............ 22
1.3.3. Nội dung bồi dưỡng giáo viên trung học theo chuẩn nghề nghiệp ....... 22
1.3.4. Phương thức bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ......... 23
1.4. Quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ..... 24
1.4.1. Lực lượng bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ............. 24
1.4.2. Lập kế hoạch bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ........ 24

iii

Chia s tài liu, lun vn, án tt nghip, h tr download tài liu lun vn. Th vin lun vn, án, tiu lun, lun án, báo cáo, bài tp ln, tài, án, thc tp, tt nghip, thc s, tin s, cao hc Tài liu Lun Vn - Báo Cáo ni bt, c sc, mang giá tr cao vi y các nh dng pdf, w


6 of 107.

1.4.3. Chỉ đạo, điều hành hoạt động bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn
nghề nghiệp ............................................................................................. 25
1.4.4. Kiểm tra hoạt động bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp........ 26
1.4.5. Xây dựng và quản lý cơ sở vật chất phục vụ bồi dưỡng giáo
viên theo chuẩn nghề nghiệp................................................................... 27
1.5. Những yếu tố ảnh hƣởng tới việc bồi dƣỡng giáo viên theo

chuẩn nghề nghiệp......................................................................................... 27
1.5.1. Yếu tố chủ quan ............................................................................ 27
1.5.2. Yếu tố khách quan......................................................................... 28
Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................... 31
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
GIÁO VIÊN TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THANH BA
TỈNH PHÚ THỌ THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP ...................................... 32
2.1. Giới thiệu về trƣờng THPT Thanh Ba tỉnh Phú Thọ ......................... 32
2.1.1. Vài nét về sự ra đời và phát triển của trường THPT Thanh
Ba tỉnh Phú Thọ ...................................................................................... 32
2.1.2. Về cơ sở vật chất ........................................................................... 34
2.1.3. Về chất lượng giáo dục đào tạo .................................................... 35
2.1.4. Về tình hình đội ngũ ..................................................................... 38
2.2. Thực trạng hoạt động bồi dƣỡng giáo viên đạt chuẩn ....................... 40
2.2.1. Tổ chức khảo sát thực trạng .......................................................... 40
2.2.2. Kết quả khảo sát thực trạng về hoạt động BDGV đạt chuẩn ........ 41
2.2.3. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên
theo chuẩn nghề nghiệp........................................................................... 55
2.2.4. Đánh giá chung thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo
viên ở trườngTHPT Thanh Ba tỉnh Phú Thọ theo chuẩn nghề nghiệp ...... 65
Tiểu kết chƣơng 2 .......................................................................................... 70
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
GIÁO VIÊN TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THANH BA TỈNH
PHÚ THỌ THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP .................................................. 71
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ........................................................ 71

iv

Chia s tài liu, lun vn, án tt nghip, h tr download tài liu lun vn. Th vin lun vn, án, tiu lun, lun án, báo cáo, bài tp ln, tài, án, thc tp, tt nghip, thc s, tin s, cao hc Tài liu Lun Vn - Báo Cáo ni bt, c sc, mang giá tr cao vi y các nh dng pdf, w



7 of 107.

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý ................................................. 71
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ............................................... 71
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ............................................... 72
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .................................................. 72
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả................................................ 72
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên ở trƣờng
THPT Thanh Ba theo chuẩn nghề nghiệp .................................................. 72
3.2.1. Biện pháp 1: Lập kế hoạch bồi dưỡng giáo viên hàng năm
dựa trên hoạt động đánh giá để phân loại giáo viên, kết hợp với
khảo sát nhu cầu cá nhân của giáo viên .................................................. 73
3.2.2. Biện pháp 2: Đa dạng hóa nội dung và hình thức bồi dưỡng
giáo viên phù hợp .................................................................................... 76
3.2.3. Biện pháp 3: Tăng cường kiểm tra đánh giá hoạt động bồi
dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp của giáo viên bằng các hình thức
thích hợp .................................................................................................. 83
3.2.4. Biện pháp 4: Chỉ đạo chuẩn bị các điều kiện phục vụ công
tác bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp.................................... 86
3.2.5. Biện pháp 5: Tạo động lực cho đội ngũ giáo viên trong việc
tham gia bồi dưỡng và tự bồi dưỡng để đạt chuẩn nghề nghiệp. ............ 88
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất ............................................. 91
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và mức độ khả thi của các biện
pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên theo chuẩn nghề
nghiệp ở trƣờng THPT Thanh Ba ............................................................... 91
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm .................................................................... 91
3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm ................................................................ 92
3.4.3. Nội dung khảo nghiệm .................................................................. 92
3.4.4. Phương pháp đánh giá ................................................................... 92

3.4.5. Kết quả đánh giá ........................................................................... 93
Tiểu kết chƣơng 3 .......................................................................................... 96
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 100
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 103
v

Chia s tài liu, lun vn, án tt nghip, h tr download tài liu lun vn. Th vin lun vn, án, tiu lun, lun án, báo cáo, bài tp ln, tài, án, thc tp, tt nghip, thc s, tin s, cao hc Tài liu Lun Vn - Báo Cáo ni bt, c sc, mang giá tr cao vi y các nh dng pdf, w


8 of 107.

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Số lượng HS trường THPT Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ ................. 35

Bảng 2.2.

Thống kê xếp loại hạnh kiểm của học sinh ................................. 36

Bảng 2.3.

Thống kê xếp loại học lực của học sinh ...................................... 37

Bảng 2.4.

Thống kê kết quả thi HSG cấp tỉnh của học sinh........................ 37

Bảng 2.5.


Thống kê kết quả thi TN THPT và TS đại học của học sinh ...... 38

Bảng 2.6.

Số lượng CBQL, GV trường THPT Thanh Ba ........................... 38

Bảng 2.7.

Trình độ đào tạo của CBQL, GV trường THPT Thanh Ba ........ 38

Bảng 2.8.

Tổng hợp kết quả đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ......... 39

Bảng 2.9.

Ý kiến về mức độ cần thiết và mức độ thực hiện các nội dung
công tác bồi dưỡng giáo viên THPT theo chuẩn nghề nghiệp .......... 42

Bảng 2.10. Ý kiến về các hình thức bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn NN .... 45
Bảng 2.11. Đánh giá về công tác quản lý phương pháp bồi dưỡng giáo
viên THPT theo chuẩn nghề nghiệp............................................ 47
Bảng 2.12. Kết quả đánh giá về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
và năng lực tìm hiểu đối tượng và mơi trường giáo dục của
giáo viên năm học 2015-2016 ..................................................... 48
Bảng 2.13. Kết quả đánh giá về năng lực dạy học và năng lực giáo dục ...... 49
Bảng 2.14. Kết quả đánh giá về năng lực hoạt động chính trị, xã hội và
năng lực phát triển nghề nghiệp năm học 2015-2016 ................. 53
Bảng 2.15. Công tác lập kế hoạch bồi dưỡng giáo viên theo CNN .............. 55

Bảng 2.16. Tổ chức hoạt động bồi dưỡng ..................................................... 58
Bảng 2.17. Chỉ đạo và điều hành hoạt động bồi dưỡng ................................ 60
Bảng 2.18. Kiểm tra hoạt động bồi dưỡng .................................................... 63
Bảng 3.1.

Thống kê kết quả khảo nghiệm về mức độ cần thiết và tính
khả thi của các biện pháp đề xuất ở Trường THPT Thanh Ba ... 93

vi

Chia s tài liu, lun vn, án tt nghip, h tr download tài liu lun vn. Th vin lun vn, án, tiu lun, lun án, báo cáo, bài tp ln, tài, án, thc tp, tt nghip, thc s, tin s, cao hc Tài liu Lun Vn - Báo Cáo ni bt, c sc, mang giá tr cao vi y các nh dng pdf, w


9 of 107.

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1. Mức độ thực hiện các nội dung ................................................. 42
Biểu đồ 2.2. Mức độ thực hiện kế hoạch ....................................................... 56
Biểu đồ 2.3. Mức độ thực hiện công tác kiểm tra hoạt động bồi dưỡng
giáo viên .................................................................................... 63
Biểu đồ 3.1. Mức độ tương quan của tính cần thiết và tính khả thi .............. 95
Sơ đồ 1.1.

Chu trình Quản lý ...................................................................... 13

vii

Chia s tài liu, lun vn, án tt nghip, h tr download tài liu lun vn. Th vin lun vn, án, tiu lun, lun án, báo cáo, bài tp ln, tài, án, thc tp, tt nghip, thc s, tin s, cao hc Tài liu Lun Vn - Báo Cáo ni bt, c sc, mang giá tr cao vi y các nh dng pdf, w



10 of 107.

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nghị quyết số 29-NQ/TW Hội nghị Trung ương 8 Đại hội Đảng toàn
quốc lần thứ XI đã khẳng định "Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt
Nam theo hướng chuẩn hố, hiện đại hố, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội
nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ
giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục là khâu then chốt”. Chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020 đã định hướng: "Phát triển và nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao là một đột phá chiến
lược"; chỉ rõ phải tiến hành đồng bộ các giải pháp đổi mới để phát triển giáo
dục: Đổi mới mục tiêu, nội dung chương trình giáo dục, phát triển đội ngũ
nhà giáo và đổi mới phương pháp (PP) giáo dục, đổi mới công tác quản lý
giáo dục (QLGD).v.v.
Nhằm “thực hiện đồng bộ các giải pháp phát triển và nâng cao chất
lượng giáo dục, đào tạo. Đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp dạy
và học, phương pháp thi, kiểm tra theo hướng hiện đại; nâng cao chất lượng
toàn diện” theo tinh thần Đại Hội Đảng lần thứ XI, để đạt được mục tiêu
chiến lược Đảng ta đã xác định cần thực hiện tốt 8 giải pháp. Trong đó giải
pháp phát triển nguồn nhân lực của ngành giáo dục là giải pháp đột phá nhằm
hoàn thiện hệ thống đào tạo giáo viên, đổi mới căn bản và toàn diện nội dung
và phương pháp đào tạo, bồi dưỡng nhằm hình thành đội ngũ nhà giáo và cán
bộ quản lý giáo dục đủ sức thực hiện đổi mới chương trình giáo dục phổ
thơng sau năm 2015. Với những việc làm cụ thể như: tiếp tục củng cố ban
hành chuẩn nghề nghiệp đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nghiên cứu giáo
dục; tổ chức bồi dưỡng giáo viên dựa trên nhu cầu nâng cao năng lực theo
chuẩn nghề nghiệp, từng bước mở rộng việc đánh giá năng lực giáo viên theo
chuẩn ở mọi cấp học và trình độ đào tạo.

Q trình đổi mới căn bản và tồn diện nền giáo dục theo hướng
chuẩn hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế đòi hỏi sự nỗ lực của toàn xã
1

Chia s tài liu, lun vn, án tt nghip, h tr download tài liu lun vn. Th vin lun vn, án, tiu lun, lun án, báo cáo, bài tp ln, tài, án, thc tp, tt nghip, thc s, tin s, cao hc Tài liu Lun Vn - Báo Cáo ni bt, c sc, mang giá tr cao vi y các nh dng pdf, w


11 of 107.

hội. Trong đó, đội ngũ nhà giáo có vai trò hết sức quan trọng, là lực lượng
trực tiếp thực hiện chương trình giáo dục mới và quyết định chất lượng giáo
dục của mỗi nhà trường/cơ sở giáo dục. Để nâng cao năng lực cho đội ngũ
nhà giáo, công tác bồi dưỡng phải được tiến hành thường xuyên và lâu dài.
Trong những năm gần đây ở trường THPT Thanh Ba, hoạt động bồi
dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp diễn ra tích cực, từng bước đã tạo ra
sự chuyển biến sâu sắc trong nhận thức của giáo viên. Đặc biệt từ năm học
2013-2014 đến nay thực hiện việc đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp
đã xác định được khá cụ thể mức độ năng lực nghề nghiệp của đội ngũ giáo
viên. Kết quả cho thấy 100% giáo viên của trường đạt chuẩn nghề nghiệp
nhưng mức độ điểm chưa cao, chưa ổn định; hiệu quả trong việc đánh giá
giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học chưa đồng bộ. Chất
lượng dạy học và giáo dục trong nhà trường chưa thực sự đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay.
Để đáp ứng yêu cầu của đổi mới giáo dục phổ thông, việc nâng cao
hiệu quả quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên là vấn đề có ý nghĩa quan
trọng và cấp thiết, là điều kiện giúp nâng cao chất lượng giảng dạy góp
phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của mỗi nhà trường. Mặt khác
việc bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp cịn phải được thực hiện
chủ động để có được đội ngũ đáp ứng yêu cầu thực hiện đổi mới chương
trình giáo dục phổ thơng sau năm 2015. Đối với trường THPT Thanh Ba

huyện Thanh Ba là một trường học thuộc địa bàn miền núi tỉnh Phú Thọ,
trình độ giáo viên khơng đồng đều, điều kiện vật chất cịn nhiều khó khăn,
vấn đề quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên theo hướng chuẩn
hóa địi hỏi phải có những biện pháp triển khai phù hợp. Xuất phát từ
những lý do trên đây, học viên xin chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lý hoạt
động bồi dưỡng giáo viên trường trung học phổ thông Thanh Ba tỉnh
Phú Thọ theo chuẩn nghề nghiệp”
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo
2

Chia s tài liu, lun vn, án tt nghip, h tr download tài liu lun vn. Th vin lun vn, án, tiu lun, lun án, báo cáo, bài tp ln, tài, án, thc tp, tt nghip, thc s, tin s, cao hc Tài liu Lun Vn - Báo Cáo ni bt, c sc, mang giá tr cao vi y các nh dng pdf, w


12 of 107.

viên ở trường THPT Thanh Ba tỉnh Phú Thọ theo chuẩn nghề nghiệp, nhằm
nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên
theo chuẩn nghề nghiệp
3.2. Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở trường
THPT Thanh Ba theo chuẩn nghề nghiệp
3.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở
trường THPT Thanh Ba, Phú Thọ theo chuẩn nghề nghiệp
4. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở trường THPT Thanh Ba
tỉnh Phú Thọ theo chuẩn nghề nghiệp.
4.2. Khách thể nghiên cứu

Hoạt động bồi dưỡng giáo viên THPT theo chuẩn nghề nghiệp.
5. Phạm vi nghiên cứu
5.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động
bồi dưỡng giáo viên ở Trường THPT Thanh Ba tỉnh Phú Thọ theo chuẩn nghề
nghiệp mà hiệu trưởng cần thực hiện, theo tiếp cận chức năng của người quản
lý và các qui định trong điều lệ trường trung học cơ sở, THPT và trường PT
có nhiều cấp học (sau đây gọi tắt là điều lệ trường trung học)
5.2. Giới hạn khách thể khảo sát
Khách thể khảo sát gồm tổng số 74 cán bộ GV đang công tác tại
Trường THPT Thanh Ba tỉnh Phú Thọ. Trong đó có: Ban giám hiệu (BGH):
03; tổ trưởng chuyên môn (TTCM): 04 và 65 GV trực tiếp giảng dạy.
6. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi đƣợc đặt ra: Vai trị của cơng tác quản lý hoạt động bồi
dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp? Và cần những biện pháp quản lý
3

Chia s tài liu, lun vn, án tt nghip, h tr download tài liu lun vn. Th vin lun vn, án, tiu lun, lun án, báo cáo, bài tp ln, tài, án, thc tp, tt nghip, thc s, tin s, cao hc Tài liu Lun Vn - Báo Cáo ni bt, c sc, mang giá tr cao vi y các nh dng pdf, w


13 of 107.

như thế nào để nâng cao hiệu quả của hoạt động bồi dưỡng giáo viên theo
chuẩn nghề nghiệp ở trường THPT Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ.
7. Giả thuyết khoa học
Hiện nay hiệu quả công tác quản lý các hoạt động bồi dưỡng giáo viên
theo chuẩn nghề nghiệp chưa cao, một bộ phận giáo viên vẫn cịn có tư tưởng
trì trệ, tự thỏa mãn với vốn kiến thức đã có, chưa có ý thức tự bồi dưỡng
chun mơn nghiệp vụ nên chất lượng giáo dục tại nhà trường chưa đạt yêu
cầu, chưa đáp ứng yêu cầu chung của ngành. Nếu có các biện pháp quản lý

hoạt động bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp hợp lý sẽ nâng cao
năng lực đội ngũ giáo viên của trường THPT Thanh Ba đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục.
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
8.1. Ý nghĩa lý luận
Tổng kết lý luận về công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên
theo chuẩn nghề nghiệp ở trường THPT Thanh Ba tỉnh Phú Thọ, chỉ ra những
thành công và mặt hạn chế, cung cấp cơ sở khoa học để xây dựng một số
phương pháp quản lý hiệu quả cho hoạt động này.
8.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu có thể được áp dụng cho cơng tác quản lý hoạt
động bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ở các trường THPT
trong cả nước.
9. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để nghiên cứu đề tài này, tác giả sử dụng các nhóm PPNC sau:
9.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: Phân tích, tổng hợp, hệ thống
hóa, khái qt hóa các tài liệu khoa học về năng lực nghề nghiệp, năng lực
dạy học, bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp, quản lý bồi dưỡng giáo
viên nhằm xác lập cơ sở lý luận về công tác bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn
nghề nghiệp.
4

Chia s tài liu, lun vn, án tt nghip, h tr download tài liu lun vn. Th vin lun vn, án, tiu lun, lun án, báo cáo, bài tp ln, tài, án, thc tp, tt nghip, thc s, tin s, cao hc Tài liu Lun Vn - Báo Cáo ni bt, c sc, mang giá tr cao vi y các nh dng pdf, w


14 of 107.

9.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- PP Điều tra bằng phiếu hỏi,
- PP Quan sát thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên.

- PP tổng kết kinh nghiệm,
- PP chuyên gia.
9.3. Nhóm phương pháp bổ trợ
PP thống kê toán học để xử lý, phân tích các số liệu của đề tài.
10. Cấu trúc luận văn
Luận văn ngoài phần những vấn đề chung, kết luận và khuyến nghị, danh
mục tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung chính được chia làm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng giáo viên ở trường THPT
theo chuẩn nghề nghiệp.
- Chương 2: Thực trạng quản lý bồi dưỡng giáo viên ở trường THPT
Thanh Ba tỉnh Phú Thọ theo chuẩn nghề nghiệp.
- Chương 3: Biện pháp quản lý bồi dưỡng giáo viên ở trường THPT
Thanh Ba tỉnh Phú Thọ theo chuẩn nghề nghiệp.

5

Chia s tài liu, lun vn, án tt nghip, h tr download tài liu lun vn. Th vin lun vn, án, tiu lun, lun án, báo cáo, bài tp ln, tài, án, thc tp, tt nghip, thc s, tin s, cao hc Tài liu Lun Vn - Báo Cáo ni bt, c sc, mang giá tr cao vi y các nh dng pdf, w


15 of 107.

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
GIÁO VIÊN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Ở nước ngoài
Xã hội loài người đã trải qua nhiều chế độ xã hội khác nhau, nhiều
phương thức sản xuất khác nhau, vị trí, vai trị của người giáo viên trong từng
chế độ đó cũng được quan niệm khác nhau, nhưng ý nghĩa xã hội to lớn của

nghề dạy học là khơng ai phủ nhận được. Nhìn chung, các dân tộc trên thế
giới qua các thời đại đều đánh giá cao vai trò của người thầy. Cách đây 400
năm, J.A.Cômenxki đã gọi người giáo viên là người “chuyển giao ngọn đuốc
của nền văn minh”, “sợi dây chuyền giữa các thế hệ”. A. Ddixxtecvec nhận
định: “giáo viên là những người giao hạt giống, khơng có giáo viên thì thế
giới sẽ lùi lại chỗ dã man”. K.Đ.Usinxki cũng đã khẳng định: “ sự nghiệp dạy
học bề ngồi thì bình thường, nhưng đó là sự nghiệp vĩ đại nhất của lịch sử
lồi người”…Có rất nhiều lời ngợi ca và khẳng định vai trị của giáo viên Hờ
Chủ tịch đã từng nói "Khơng có thầ y thì không có giáo du ̣c ". Trong thời gian
qua, công tác bồi dưỡng giáo viên THPT đã góp phần quan trọng, nâng cao
chất lượng đội ngũ giáo viên - yếu tố quyết định chất lượng và hiệu quả giáo
dục. Sứ mệnh của đội ngũ giáo viên và đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục có ý
nghĩa cao cả đặc biệt. Họ là đại diện cho đạo đức và trí tuệ của đất nước. Lao
động của họ trực tiếp và gián tiếp thúc đẩy sự phát triển của cộng đồng, của
đất nước đi vào trạng thái phát triển bền vững. Rõ ràng việc nâng cao năng
lực, trình độ chun mơn tay nghề đơ ̣i ngũ giáo viên là yêu cầ u cấ p thiế t

, là

yế u tố cơ bản có ý nghiã quyế t đinh
̣ trong viê ̣c phát triể n g iáo dục. Trong thời
đại ngày nay, giáo dục luôn dược xem là động lực cơ bản thúc đẩy sự phát
triển kinh tế-xã hội, vai trò cả người giáo viên đặc biệt được coi trọng, chức
6

Chia s tài liu, lun vn, án tt nghip, h tr download tài liu lun vn. Th vin lun vn, án, tiu lun, lun án, báo cáo, bài tp ln, tài, án, thc tp, tt nghip, thc s, tin s, cao hc Tài liu Lun Vn - Báo Cáo ni bt, c sc, mang giá tr cao vi y các nh dng pdf, w


16 of 107.


năng của người giáo viên có nhiều thay đổi và yêu cầu đối với giáo viên ngày
càng cao hơn. Nói về tầm quan trọng của người giáo viên, đội ngũ giáo viên
trong bối cảnh giáo dục thế kỷ XXI, Tiến sĩ Raja Roy Singh- nhà giáo dục nổi
tiếng Ấn Độ, chuyên gia giáo dục nhiều năm ở UNESCO khu vực châu ÁThái Bình Dương có một lời bàn khá ấn tượng: “Giáo viên giữ vai trò quyết
định trong quá trình giáo dục và đặc biệt trong việc định hướng lại giáo dục”.
Trong quá trình dạy học giáo viên không chỉ là người truyền thụ những phần
tri thức rời rạc. Giáo viên giúp người học thường xuyên gắn với cơ cấu lớn
hơn. Giáo viên cũng đồng thời là người hướng dẫn, người cố vấn, người mẫu
mực của người học. Giáo viên do đó khơng phải là một người chun về một
ngành hẹp mà là người cán bộ tri thức, người học suốt đời. Trong cơng cuộc
hồn thiện q trình dạy học, người dạy, người học là những người bạn cùng
làm việc, cùng nhau tìm hiểu và khám phá” Raj Roy Singh nhắc lại lời của
Arixtốt nói về quan hệ này là quan hệ của “kiểu tình bạn đạo đức”. Chất
lượng của một hệ thống giáo dục không thể vượt qua chất lượng của các giáo
viên trong hệ thống đó. Bởi vậy, vai trò và sứ mệnh của GV là đặc biệt quan
trọng. Muốn vậy, GV phải thường xuyên bồi bổ kiến thức bằng cách học suốt
đời. Chính vì thế, công tác bồi dưỡng GV để nâng cao năng lực chuẩn nghề
nghiệp luôn là vấn đề được ngành GD quan tâm và là chủ đề cho nhiều đề tài
nghiên cứu những năm gần đây.
Các cơng trình nghiên cứu của các nhà khoa học nước ngoài đã đề
cập và nêu bật vai trò, phẩm chất, năng lực và những đặc điểm lao động
đặc thù của người giáo viên phải kể đến M.M.Rubinsten, N.V.Cudơmina,...
Các tác phẩm: “Phương pháp và kĩ thuật lên lớp trong trường phổ thông”
của N.M Iacôplep, hay tác phẩm: “Tự đào tạo để dạy học” của Patrice
Pelpel, “Một số vấn đề về đào tạo giáo viên” của Michen Develay,…đã đưa
ra những vấn đề cơ bản việc dạy và việc học, những yêu cầu về kiến thức
kĩ năng, kỹ xảo đối với giáo viên phổ thông và các phương pháp thực hiện.
Đó đều là những cơ sở khoa học của vấn đề bồi dưỡng và quản lý bồi
7


Chia s tài liu, lun vn, án tt nghip, h tr download tài liu lun vn. Th vin lun vn, án, tiu lun, lun án, báo cáo, bài tp ln, tài, án, thc tp, tt nghip, thc s, tin s, cao hc Tài liu Lun Vn - Báo Cáo ni bt, c sc, mang giá tr cao vi y các nh dng pdf, w


17 of 107.

dưỡng giáo viên, trực tiếp liên quan đến mục tiêu, nội dung bồi dưỡng và
phương pháp dạy trong bồi dưỡng.
Tác giả Jacques Nimie với tác phẩm “Giáo viên rèn luyện tâm lý” đã
khẳng định việc đào tạo giáo viên không chỉ làm ở các trường sư phạm là đủ
mà còn trong cuộc sống nghề nghiệp sau này của mình, người giáo viên phải
ln ln tự rèn luyện bản thân mình.
1.1.2. Ở trong nước
Quan điểm về năng lực dạy học đã được các nhà nghiên cứu giáo dục
và lí luận dạy học trong nước ta quan tâm nghiên cứu; Hồ Ngọc Đại, Nguyễn
Ngọc Bảo, Hà Thị Đức, Phạm Minh Hạc, Trần Bá Hoành, Hà Thế Ngữ, Đặng
Vũ Hoạt, Thái Duy Tiên, Đinh Quang Báo...đã đưa ra nhiều quan điểm về
năng lực và năng lực nghề trong quá trình đào tạo sư phạm và bồi dưỡng GV.
Phạm Minh Hạc trong cuốn “Tâm lí học” (xuất bản năm 1978) cho rằng, dựa
vào chức năng đặc trưng của người thầy giáo là dạy học và giáo dục để xác
định cấu trúc năng lực dạy học. Trong đó năng lực dạy học bao gồm: Năng
lực hiểu HS, tri thức và tầm hiểu biết của người thầy giáo, năng lực chế biến
tài liệu học tập, nắm vững kĩ thuật dạy học và năng lực ngôn ngữ. Những
nghiên cứu về hoạt động bồi dưỡng giáo viên cũng có nhiều thành tựu. Đầu
những năm 60 của thế kỉ XX, Viện khoa học giáo dục Việt Nam ra đời cùng
với nó là trung tâm nghiên cứu đào tạo, bồi dưỡng và quản lý bồi dưỡng giáo
viên. Từ đó đến nay đã có nhiều cơng trình và nhiều đề tài nghiên cứu về lĩnh
vực này như: “Đào tạo và bồi dưỡng giáo viên” của Lê Trần Lâm. Tiêu biểu
là cuốn: “Vấn đề giáo viên - những nghiên cứu lí luận và thực tiễn” của Trần
Bá Hồnh (2006) đã giành một phần lớn nói về cơng tác đào tạo bồi dưỡng
giáo viên ở Việt Nam cũng như những kinh nghiệm nước ngoài về đào tạo,

bồi dưỡng giáo viên ở một số nước châu Á, Đông Nam Á và ở Anh….
Nhiều luận văn tốt nghiệp chương trình Cao học QLGD thời gian gần
đây cũng chọn nghiên cứu đề tài quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên theo
chuẩn nghề nghiệp. Thạc sĩ Chu Vân Trang với luận văn “Quản lý hoạt động
8

Chia s tài liu, lun vn, án tt nghip, h tr download tài liu lun vn. Th vin lun vn, án, tiu lun, lun án, báo cáo, bài tp ln, tài, án, thc tp, tt nghip, thc s, tin s, cao hc Tài liu Lun Vn - Báo Cáo ni bt, c sc, mang giá tr cao vi y các nh dng pdf, w


18 of 107.

bồi dưỡng đội ngũ giáo viên các trường mầm non huyện Ba Vì, thành phố Hà
Nội theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non”. Tác giả Vũ Thị Kim Oanh
đề tài “Quản lý bồi dưỡng giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp ở trường tiểu
học Uy Nỗ, huyện Đông Anh- Hà Nội”. Thạc sĩ Phạm Hồng Quân bảo vệ
thành công luận văn “Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở các trường
Trung học cơ sở huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc”. “Phát triển đội ngũ giáo
viên các trường THPT thành phố Nam Định theo chuẩn nghề nghiệp” của
Thạc sĩ Trần Thị Thu Trang. Các luận văn trên đã nghiên cứu một số khái
niệm về quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường, bồi dưỡng giáo viên
theo Chuẩn nghề nghiệp của từng cấp học phổ thông từ mầm non đến tiểu
học, THCS, THPT. Nghiên cứu đúng thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng
giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp, đề xuất biện pháp quản lý hoạt động bồi
dưỡng giáo viên có hiệu quả tại cơ sở giáo dục có hiệu quả cao. Tuy nhiên các
nghiên cứu của các nhà QLGD với các đề tài chủ yếu đưa ra các biện pháp
được áp dụng tại các trường ở thị xã thành phố kinh tế xã hội, dân trí phát
triển, nếu đem áp vào thực tiễn của trường THPT Thanh Ba một trường nằm
tại huyện miền núi của tỉnh Phú Thọ nhiều xã nghèo đặc biệt khó khăn đang
hưởng chương trình 135 của Chính phủ là khơng phù hợp. Điều cốt yếu hiện
trạng đội ngũ giáo viên nhà trường nhiều giáo viên trình độ chun mơn cịn

yếu, chưa thực sự có ý thức tự bồi dưỡng chun mơn nghiệp vụ. Phát huy
nội lực, khơi dậy tiềm năng sẵn có, đưa ra những biện pháp phù hợp với thực
tiễn nhà trường, tạo cho giáo viên có ý thức trách nhiệm trong công việc bồi
dưỡng chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng u cầu chuẩn hóa là trọng tâm cơng
việc của đề tài này. Vì vậy những kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học
quản lý giáo dục, đã được chúng tơi sử dụng như những tài liệu q có giá trị
tham khảo để tiến hành nghiên cứu đề tài của mình.
1.2. Một số khái niệm có liên quan đến quản lý hoạt động bồi dƣỡng theo
chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông
1.2.1. Quản lý
Quản lý bắt nguồn từ phân công lao động trong một tổ chức để giúp
9

Chia s tài liu, lun vn, án tt nghip, h tr download tài liu lun vn. Th vin lun vn, án, tiu lun, lun án, báo cáo, bài tp ln, tài, án, thc tp, tt nghip, thc s, tin s, cao hc Tài liu Lun Vn - Báo Cáo ni bt, c sc, mang giá tr cao vi y các nh dng pdf, w


19 of 107.

người đứng đầu tổ chức phối hợp sự nỗ lực các thành viên trong tổ chức để
đạt tới mục tiêu chung. Quản lư có vai tr ̣ và ư nghĩa đặc biệt quan trọng đối
với một tổ chức trong việc tổ chức điều hành các hoạt động của tổ chức đó.
Các Mác đã viết: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung
nào tiến hành trên quy mơ tương đối lớn, thì ít nhiều cũng đều cần đến một sự
chỉ đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng
chung phát sinh từ vận động của toàn bộ cơ thể khác với sự vận động của
những khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự điều khiển lấy
mình, cịn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng” [7, tr350]
Nhà triết học V.G Afnatsev cho rằng, quản lý xã hội một cách khoa học
là nhận thức, phát hiện các quy luật, các khuynh hướng vận động của xã hội
cho phù hợp với các khuynh hướng đó; là phát hiện và giải quyết kịp thời các

mâu thuẫn của sự phát triển; là duy trì sự thống nhất cảu các chức năng và cơ
cấu của hệ thống; là tiến hành một đường lối đúng đắn dự trên cơ sở tính tốn
nghiêm túc những khả năng khách quan, mối tương quan giữa các lực lượng
xã hội...[31, tr 326].
Frederick Winslow Taylor ( 1856-1915) là nhà thực hành quản lý khoa
học về lao động đã đưa ra định nghĩa: “ Quản lý là biết được chính xác điều
bạn muốn người khác làm và sau đó hiểu được rằng họ đã hồn thành cơng
việc một cách tốt nhất” [31, tr 327].
Harold Koontz thì lại khẳng định: “ Quản lý là một hoạt động thiết yếu,
nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt được các mục
đích của tổ chức. Mục tiêu của quản lý là hình thành một mơi trường mà trong
đó con người có thể đạt được các mục đích của tổ chức với thời gian, tiền bạc,
vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất” [31, tr 327].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang “Quản lý là tác động có mục đích,
có kế hoạch của các chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm thực hiện
các mục tiêu dự kiến”[18, tr 11].
Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc và Nguyễn Quốc Chí “Quản lý là tác
10

Chia s tài liu, lun vn, án tt nghip, h tr download tài liu lun vn. Th vin lun vn, án, tiu lun, lun án, báo cáo, bài tp ln, tài, án, thc tp, tt nghip, thc s, tin s, cao hc Tài liu Lun Vn - Báo Cáo ni bt, c sc, mang giá tr cao vi y các nh dng pdf, w


20 of 107.

động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến
khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức
vận hành và đạt được mục đích của tổ chức” [21,tr 31].
Như vậy có thể hiểu: Quản lý một tổ chức là sự tác động có ý thức, có
chủ đích, có kế hoạch và hợp quy luật của chủ thể quản lý đến khách thể quản
lý nhằm huy động và điều phối mọi nguồn lực cho các hoạt động của tổ chức

để đạt tới mục tiêu đã định trong môi trường luôn luôn thay đổi.
1.2.2. Chức năng quản lý
Mục tiêu quản lý là định hướng toàn bộ hoạt động quản lý đồng thời
là công cụ để đánh giá kết quả quản lý. Để thực hiện những mục tiêu đó,
quản lý phải thực hiện bốn chức năng: Kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo, và
kiểm tra đánh giá.
Chức năng kế hoạch hóa: Là chức năng hạt nhân quan trọng nhất của
quá trình quản lý. Kế hoạch được hiểu là tập hợp những mục tiêu cơ bản được
sắp xếp theo một trình tự nhất định, logíc với một chương trình hành động cụ
thể để đạt được hoạch định. Trước khi tiến hành thực hiện những nội dung mà
chủ thể quản lý đề ra. Kế hoạch đặt ra xuất phát từ đặc điểm tình hình cụ thể
của tổ chức và những mục tiêu định sẵn mà tổ chức có thể hướng tới và đạt
được theo mong muốn dưới sự tác động có định hướng của chủ thể quản lý.
Chức năng tổ chức: Là sắp xếp, bố trí một cách khoa học và phù hợp
những nguồn lực (nhân lực, vật lực và tài lực) của hệ thống thành một hệ toàn
vẹn nhằm đảm bảo cho chúng tương tác với nhau để đạt được mục tiêu của hệ
thống một cách tối ưu nhất, hiệu quả nhất.
Đây là một chức năng quan trọng, đảm bảo tạo thành sức mạnh của tổ chức
để thực hiện thành công kế hoạch.
Chức năng chỉ đạo: Chức năng này có tính chất tác nghiệp, điều
chỉnh, điều hành hoạt động của hệ thống nhằm thực hiện đúng kế hoạch đã
định để biến mục tiêu trong dự kiến, chỉ đạo bám sát các hoạt động, các trạng
thái vận hành của hệ thống đúng tiến trình, đúng kế hoạch đã định, Đồng thời
11

Chia s tài liu, lun vn, án tt nghip, h tr download tài liu lun vn. Th vin lun vn, án, tiu lun, lun án, báo cáo, bài tp ln, tài, án, thc tp, tt nghip, thc s, tin s, cao hc Tài liu Lun Vn - Báo Cáo ni bt, c sc, mang giá tr cao vi y các nh dng pdf, w


21 of 107.


phát hiện ra những sai sót để kịp thời sửa chữa, uốn nắn không làm thay đổi
mục tiêu, hướng vận hành của hệ thống nhằm giữ vững mục tiêu chiến lược
mà kế hoạch đã đề ra.
Chức năng kiểm tra đánh giá: Thu thập những thông tin ngược từ đối
tượng quản lý trong quá trình vận hành của hệ thống để đánh giá xem trạng
thái của hệ thống đã đến đâu, xem mục tiêu dự kiến ban đầu và toàn bộ kế
hoạch đã đạt đến mức độ nào? Trong q trình kiểm tra kịp thời phát hiện
những sai sót trong quá trình hoạt động để kịp thời điều chỉnh, sửa chữa mục
tiêu, đồng thời tìm ra nguyên nhân thành công, thất bại giúp cho chủ thể quản lý
rút ra được bài học kinh nghiệm để thực hiện cho quá trình quản lý tiếp theo.
Tổng hợp tất cả các chức năng quản lý tạo nên nội dung của quá trình quản lý.
Nội dung lao động của đội ngũ cán bộ quản lý là cơ sở để phân công lao động
quản lý giữa những cán bộ quản lý và là nền tảng để hình thành cấu trúc tổ
chức sự quản lý. Điều đáng chú ý là trong quá trình quản lý người quản lý
phải thực hiện một dãy chức năng kế tiếp nhau một cách logic, bắt buộc. Bắt
đầu từ việc xác định mục tiêu và nhiệm vụ quản lý cho đến khi kiểm tra kết quả
đạt được và tổng kết quá trình quản lý. Mỗi quá trình quản lý xảy ra trong một
thời gian cụ thể của một chu trình quản lý nhất định. Trong một chu kì quản lý
các chức năng có thể diễn ra đồng thời hoặc kết hợp với việc thực hiện các
chức năng khác.
Ngoài 4 chức năng nêu trên trong chu trình quản lý, chủ thể quản lý
phải sử dụng thông tin như một công cụ hay chức năng đặc biệt để thực hiện
các chức năng đó.

12

Chia s tài liu, lun vn, án tt nghip, h tr download tài liu lun vn. Th vin lun vn, án, tiu lun, lun án, báo cáo, bài tp ln, tài, án, thc tp, tt nghip, thc s, tin s, cao hc Tài liu Lun Vn - Báo Cáo ni bt, c sc, mang giá tr cao vi y các nh dng pdf, w


22 of 107.


Có thể sơ đồ hố chu trình quản lý như sau:
Kế hoạch

Thông tin

Kiểm tra đánh giá

Tổ chức

Chỉ đạo

Sơ đồ 1.1. Chu trình Quản lý
1.2.3. Quản lý giáo dục, quản lý trường học
1.2.3.1. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích có
kế hoạch, có hệ thống hợp qui luật) của chủ thể quản lý đến tất cả các phần tử
của hệ thống giáo dục (từ cấp cao nhất đến các cơ sở là nhà trường) nhằm
thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế
hệ trẻ có nhân cách đáp ứng yêu cầu của xã hội đối với ngành giáo dục.
1.2.3.2. Quản lý nhà trường
Trường học là một thiết chế tổ chức chuyên biệt trong hệ thống tổ chức
xã hội và một phần tử cơ bản của hệ thống giáo dục, thực hiện chức năng tái
tạo nguồn nhân lực phục vụ cho sự duy trì và phát triển của xã hội.
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang, cho rằng “Quản lý giáo dục (và nói
riêng quản lý trường học) là hệ thống những tác động có mục đích, có kế
hoạch, hợp qui luật của chủ thể quản lý (hệ giáo dục) nhằm làm cho hệ vận
hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện các tính
chất của nhà trường… mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học - giáo dục
thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về

chất”[ 18, tr.31].
13

Chia s tài liu, lun vn, án tt nghip, h tr download tài liu lun vn. Th vin lun vn, án, tiu lun, lun án, báo cáo, bài tp ln, tài, án, thc tp, tt nghip, thc s, tin s, cao hc Tài liu Lun Vn - Báo Cáo ni bt, c sc, mang giá tr cao vi y các nh dng pdf, w


23 of 107.

“Quản lý nhà trường là những hoạt động của chủ thể quản lý nhà
trường (hiệu trưởng) đến tập thể giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh,
cha mẹ học sinh và các lực lượng xã hội trong và ngồi nhà trường nhằm
thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường”, hoặc
“Quản lý nhà trường (một cơ sở giáo dục) là những tác động tự giác (có ý
thức có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống và hợp qui luật) của chủ thể quản
lý nhà trường (hiệu trưởng) đến khách thể quản lý (giảng viên, giáo viên,
nhân viên và người học,….) nhằm đưa các hoạt động giáo dục và dạy học của
nhà trường đạt tới mục tiêu giáo dục” [18, tr.35].
Có thể hiểu quản lý nhà trường là tác động có kế hoạch và hợp qui luật
của chủ thể quản lý nhà trường (hiệu trưởng) đến tập thể giáo viên, nhân viên,
học sinh nhằm sử dụng hợp lý nguồn lực do nhà nước đầu tư, do lực lượng xã
hội đóng góp và do chính nhà trường tạo ra nhằm đẩy mạnh dạy học và giáo
dục, nhằm thực hiện được mục tiêu và kế hoạch đào tạo của nhà trường.
1.2.4. Giáo viên, bồi dưỡng giáo viên
1.2.4.1. Giáo viên trường THPT
Theo qui định của Luật giáo dục “Nhà giáo là người làm nhiệm vụ
giảng dạy, giáo dục trong nhà trường, cơ sở giáo dục khác” và “Nhà giáo
giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề
nghiệp gọi là giáo viên”.
Theo điều 30 Điều lệ trường THCS, THPT và trường phổ thơng có
nhiều cấp học: “Giáo viên trường trung học là người làm nhiệm vụ giảng

dạy, giáo dục trong nhà trường gồm: Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, giáo viên
bộ mơn, giáo viên làm cơng tác đồn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (Bí
thư, phó Bí thư hoặc trợ lý thanh niên, cố vấn Đoàn), giáo viên làm tổng phụ
trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh (đối với trườngtrung học có
cấp tiểu học hoặc cấp THCS), giáo viên làm công tác tư vấn cho học sinh”
1.2.4.2. Bồi dưỡng
Theo Đại từ điển tiếng Việt:“Bồi dưỡng là làm cho tăng thêm năng lực
hoặc phẩm chất” [29, tr.42].
14

Chia s tài liu, lun vn, án tt nghip, h tr download tài liu lun vn. Th vin lun vn, án, tiu lun, lun án, báo cáo, bài tp ln, tài, án, thc tp, tt nghip, thc s, tin s, cao hc Tài liu Lun Vn - Báo Cáo ni bt, c sc, mang giá tr cao vi y các nh dng pdf, w


24 of 107.

Theo tác giả Nguyễn Minh Đường, trong đề tài KX-07-14 thì “Bồi
dưỡng có thể coi là q trình cập nhật, bổ sung kiến thức và kỹ năng còn thiếu
hoặc đã lạc hậu trong một cấp học, một bậc học và thường được xác định
bằng một chứng chỉ”.
Theo một số nhà khoa học, bồi dưỡng là một hình thức của đào tạo,
trong đó “Đào tạo là q trình tác động đến một con người nhằm làm cho
người đó lĩnh hội và nắm vững tri thức, kỹ năng, kỹ xảo,...một cách có hệ
thống nhằm chuẩn bị cho người đó thích nghi với cuộc sống và khả năng
nhận một sự phân cơng lao động nhất định, góp phần của mình vào việc phát
triển xã hội, duy trì và phát triển nền văn minh của loài người”[ 17, Tr 240 ]
Tùy theo tính chất chuẩn bị cho cuộc sống và cho lao động, người ta phân biệt
dạng đào tạo chuyên môn và dạng đào tạo nghề nghiệp, trong đó có đào tạo
cấp tốc, đào tạo chuyên sâu, đào tạo cơ bản đào tạo nâng cao trình độ, đào tạo
lại, đào tạo ngắn hạn,... đồng thời tổ chức quá trình đào tạo với các hình thức
khác nhau như chính qui, khơng chính qui, tại chức, chuyên tu, tập trung và từ

xa,...Các dạng và hình thức đào tạo đó gắn bó và hỗ trợ cho nhau để đáp ứng
nhu cầu của cá nhân, của tập thể, của tổ chức và nói rộng ra là đáp ứng nhu
cầu xã hội về nguồn nhân lực xã hội trong từng giai đoạn hoặc trong mỗi thừi
kỳ lịch sử cụ thể. Đối với đào tạo nâng cao trình độ cho những người đương
nhiệm thực chất là hình thức đào tạo bổ sung và cập nhật kiến thức. Hình thức
này ở Việt Nam thường gọi là bồi dưỡng.
Chính vì vậy, có thể hiểu bồi dưỡng là hoạt động trang bị, cập nhật,
nâng cao kiến thức, kỹ năng làm việc. Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch là
trang bị kiến thức, kỹ năng hoạt động theo chương trình qui định cho ngạch
cơng chức, bồi dưỡng theo vị trí làm việc là trang bị, cập nhật kiến thức kỹ
năng, phương pháp cần thiết để làm tốt công việc được giao.
1.2.4.3. Bồi dưỡng giáo viên
Trong tài liệu “Vấn đề giáo viên những nghiên cứu lý luận và thực
tiễn” của tác giả Trần Bá Hoành đã chỉ ra “Bồi dưỡng giáo viên chỉ việc nâng
15

Chia s tài liu, lun vn, án tt nghip, h tr download tài liu lun vn. Th vin lun vn, án, tiu lun, lun án, báo cáo, bài tp ln, tài, án, thc tp, tt nghip, thc s, tin s, cao hc Tài liu Lun Vn - Báo Cáo ni bt, c sc, mang giá tr cao vi y các nh dng pdf, w


25 of 107.

cao, hồn thiện trình độ chính trị, chun môn, nghiệp vụ cho các giáo viên
đang dạy học. Bồi dưỡng giáo viên được xem là việc đào tạo lại, đổi mới cập
nhật kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp: các thuật ngữ này thể hiện tinh thần đào
tạo liên tục trước và trong khi làm việc.
Theo Vũ Ngọc Khánh: “Bồi dưỡng giáo viên là q trình đào tạo và
hồn thiện năng lực sư phạm của giáo viên. Đây là hoạt động đào tạo lại
giúp giáo viên cập nhật được kiến thức khoa học chuyên ngành, tiếp thu kinh
nghiệm giáo dục tiên tiến, từ đó nâng cao trình độ chun mơn và nghiệp vụ
sư phạm”[24, Tr15].

Ở nước ta thuật ngữ bồi dưỡng giáo viên tương đương với đào tạo tiếp
sau đào tạo ban đầu, đào tạo tiếp trong khi đang làm việc. Trong Chuẩn nghề
nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông ban hành
theo Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 10 năm 2009. hiện có ba
loại hình bồi dưỡng tùy theo mục tiêu bồi dưỡng: bồi dưỡng chuẩn hóa, bồi
dưỡng thường xuyên theo chu kỳ; bồi dưỡng để dạy theo chương trình và
sách giáo khoa (SGK) mới (hay còn gọi là bồi dưỡng thay sách).
Như vậy bồi dưỡng giáo viên là quá trình tác động vào giáo viên để
nâng cao, hồn thiện trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ cho các giáo
viên đang dạy học.
1.2.5. Năng lực, năng lực dạy học, năng lực giáo dục
1.2.5.1. Năng lực
Theo các nhà tâm lý học năng lực là sự tổng hợp những phẩm chất tâm
sinh lý và trình độ chun mơn tạo cho con người khả năng hồn thành một
loại hoạt động nào đó với chất lượng cao. Năng lực là đặc điểm cá nhân thể
hiện mức độ thơng thạo - tức là có thể thực hiện một cách thành thực và chắc
chắn - một hay một số dạng hoạt động nào đó. Năng lực gắn liền với những
phẩm chất về trí nhớ, tính nhạy cảm, trí tuệ, tính cách của cá nhân.
Có nhiều khái niệm về năng lực, trong đề tài “ Nghiên cứu việc bồi
dưỡng cán bộ giảng dạy đại học và giáo viên dạy nghề” Mã 94-0716 Viện
16

Chia s tài liu, lun vn, án tt nghip, h tr download tài liu lun vn. Th vin lun vn, án, tiu lun, lun án, báo cáo, bài tp ln, tài, án, thc tp, tt nghip, thc s, tin s, cao hc Tài liu Lun Vn - Báo Cáo ni bt, c sc, mang giá tr cao vi y các nh dng pdf, w


×