Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3 6 tuổi ở các trường mầm non huyện vân canh, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 138 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

ĐÀO THỊ XN HỊA

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NGƠN NGỮ
CHO TRẺ 3-6 TUỔI Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON
HUYỆN VÂN CANH, TỈNH BÌNH ĐỊNH

Chuyên ngành

: QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Mã số

: 8 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn: PGS.TS. Lê Quang Sơn


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, đƣợc thực
hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS. Lê Quang Sơn.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn là trung
thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ một cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn
Đào Thị Xuân Hòa


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, bản


thân tơi đã nhận đƣợc sự động viên, giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện thuận lợi
nhất của các cấp lãnh đạo, các thầy giáo, cô giáo và các bạn đồng nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn:
Lãnh đạo Trƣờng Đại học Quy Nhơn, Khoa Khoa học xã hội và nhân
văn, Phòng Đào tạo Sau đại học Trƣờng Đại học Quy Nhơn, các giảng viên
đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tơi trong q trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Lê Quang Sơn
đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn
này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo, chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào
tạo huyện Vân Canh, cán bộ quản lý, đội ngũ giáo viên các trƣờng mầm non
trên địa bàn huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định đã nhiệt tình cung cấp thơng tin,
số liệu, tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong việc nghiên cứu và hoàn
thành luận văn này.
Tác giả luận văn

Đào Thị Xuân Hòa


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................. 3
3. Khách thể nghiên cứu ........................................................................... 4
4. Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................... 4
5. Giả thuyết khoa học .............................................................................. 4

6. Phạm vi nghiên cứu............................................................................... 4
7. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................ 5
8. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 5
9. Cấu trúc luận văn .................................................................................. 6
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT
TRIỂN NGÔN NGỮ CHO TRẺ 3-6 TUỔI Ở TRƢỜNG MẦM NON .............. 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 7
1.1.1. Nghiên cứu ở nƣớc ngoài ................................................................. 7
1.1.2. Nghiên cứu ở trong nƣớc .................................................................. 8
1.2. Các khái niệm chính của đề tài ................................................................ 11
1.2.1. Quản lý giáo dục............................................................................. 11
1.2.2. Hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo ........................... 14
1.2.3. Quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo .............. 16
1.3. Lý luận về phát triển ngôn ngữ cho trẻ lứa tuổi mẫu giáo ....................... 16
1.3.1. Mục tiêu phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo ............................. 16


1.3.2. Nội dung hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo ............ 17
1.3.3. Phƣơng pháp và hình thức tổ chức hoạt động phát triển ngôn
ngữ cho trẻ mẫu giáo ...................................................................... 20
1.3.4. Các điều kiện, phƣơng tiện phục vụ hoạt động phát triển ngôn
ngữ cho trẻ mẫu giáo ...................................................................... 23
1.3.5. Đánh giá kết quả hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mẫu giáo ..... 24
1.4. Quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi ở trƣờng mầm non ..26
1.4.1. Quản lý mục tiêu hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi........ 26
1.4.2. Quản lý nội dung hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi ....... 27
1.4.3. Quản lý phƣơng pháp và hình thức tổ chức hoạt động phát
triển ngơn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi....................................................... 29
1.4.4. Quản lý các điều kiện hỗ trợ hoạt động phát triển ngôn ngữ
cho 3 - 6 tuổi ở trƣờng mầm non ................................................... 31

1.4.5. Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động phát
triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi ở trƣờng mầm non........................ 34
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho
trẻ 3-6 tuổi ở trƣờng mầm non ........................................................................ 35
1.5.1. Các yếu tố khách quan.................................................................... 35
1.5.2. Các yếu tố chủ quan ....................................................................... 36
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1......................................................................................... 38
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN
NGÔN NGỮ CHO TRẺ 3-6 TUỔI Ở TRƢỜNG MẦM NON HUYỆN VÂN
CANH, TỈNH BÌNH ĐỊNH ................................................................................... 39
2.1. Khái quát về đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội và giáo dục mầm non
của huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định ............................................................. 39
2.1.1. Khái quát về đặc điểm tự nhiện, kinh tế - xã hội huyện Vân
Canh, tỉnh Bình Định ..................................................................... 39


2.1.2. Khái quát tình hình giáo dục mầm non huyện Vân Canh, tỉnh
Bình Định ....................................................................................... 40
2.2. Khái quát về quá trình khảo sát thực trạng .............................................. 43
2.2.1. Mục đích khảo sát........................................................................... 43
2.2.2. Nội dung khảo sát ........................................................................... 43
2.2.3. Địa bàn, đối tƣợng và quy mô khảo sát .......................................... 43
2.2.4. Phƣơng pháp khảo sát và xử lý số liệu ........................................... 44
2.3. Thực trạng hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi ở các trƣờng
mầm non huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định .................................................... 45
2.3.1. Nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động phát triển ngôn
ngữ cho trẻ 3-6 tuổi ở trƣờng mầm non ......................................... 45
2.3.2. Thực trạng mục tiêu của hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ
3-6 tuổi ........................................................................................... 46
2.3.3. Thực trạng nội dung hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ

3-6 tuổi ...................................................................................................... 48
2.3.4. Thực trạng các phƣơng pháp và hình thức tổ chức phát triển
ngơn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi. .............................................................. 50
2.3.5. Thực trạng các điều kiện phục vụ hoạt động phát triển ngôn
ngữ cho trẻ 3-6 tuổi ........................................................................ 54
2.3.6. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động phát
triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi....................................................... 56
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi ở
trƣờng mầm non huyện Vân Canh .................................................................. 57
2.4.1. Thực trạng quản lý mục tiêu hoạt động phát triển ngôn ngữ
cho trẻ 3-6 tuổi ở trƣờng mầm non ................................................ 57
2.4.2. Thực trạng quản lý nội dung hoạt động phát triển ngôn ngữ
cho trẻ 3-6 tuổi ở trƣờng mầm non ................................................ 60


2.4.3. Thực trạng quản lý phƣơng pháp và hình thức tổ chức hoạt
động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi ở trƣờng mầm non....... 62
2.4.4. Thực trạng quản lý các điều kiện hỗ trợ hoạt động phát triển
ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi ở trƣờng mầm non ................................ 65
2.4.5 Thực trạng quản lý công tác kiểm tra đánh giá hoạt động phát
triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi ở trƣờng mầm non........................ 67
2.5. Đánh giá chung ........................................................................................ 70
2.5.1. Ƣu điểm .......................................................................................... 70
2.5.2. Hạn chế ........................................................................................... 71
2.5.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................... 72
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2......................................................................................... 73
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NGÔN
NGỮ CHO TRẺ 3-6 TUỔI Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON HUYỆN VÂN
CANH, TỈNH BÌNH ĐỊNH ................................................................................... 74
3.1. Nguyên tắc xây dựng biện pháp ............................................................... 74

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ................................................. 74
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................. 75
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ................................................. 75
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .................................................... 75
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi ở
các trƣờng mầm non huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định.................................. 76
3.2.1. Tổ chức các hoạt động nâng cao nhận thức cho giáo viên về
việc tổ chức một cách có hệ thống các hoạt động phát triển
ngơn ngữ......................................................................................... 76
3.2.2. Tăng cƣờng bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên về năng lực tổ chức
các hoạt động phát triển ngôn ngữ ................................................. 78


3.2.3. Chỉ đạo xây dựng và thực hiện chƣơng trình chuyên biệt về
hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi ở các trƣờng
mầm non ......................................................................................... 82
3.2.4. Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động phát triển ngôn
ngữ theo hƣớng dựa vào chuẩn phát triển ngôn ngữ của trẻ
mẫu giáo ......................................................................................... 86
3.2.5. Xây dựng và triển khai thực hiện cơ chế phối hợp giữa nhà
trƣờng, gia đình trong hoạt động phát triển ngôn ngữ ................... 90
3.2.6. Tăng cƣờng đầu tƣ, đảm bảo nguồn lực tài chính, nhân sự và
cơ sở vật chất - kỹ thuật hỗ trợ hoạt động phát triển ngôn ngữ ..... 93
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 97
3.4.1. Mô tả quá trình khảo nghiệm ......................................................... 98
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm .................................................................... 100
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3....................................................................................... 106
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................................... 108
1. Kết luận ..................................................................................................... 108
1.1.Về lý luận ......................................................................................... 108

1.2. Về thực tiễn ..................................................................................... 108
2. Khuyến nghị .............................................................................................. 109
2.1. Đối với Sở GD&ĐT tỉnh Bình Định ............................................... 109
2.2. Đối với UBND huyện Vân Canh .................................................... 109
2.3. Đối với Phòng GD&ĐT huyện Vân Canh ...................................... 110
2.4. Đối với các trƣờng mầm non trên địa bàn huyện Vân Canh, tỉnh
Bình Định ..................................................................................... 110
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................ 111
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

CBQL

Cán bộ quản lý



Cao đẳng

CNTT

Công nghệ thông tin

CSVC


Cơ sở vật chất

ĐH

Đại học

ĐTB

Điểm trung bình

GD

Giáo dục

GV

Giáo viên

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GDMN

Giáo dục mầm non

KT-XH

Kinh tế - xã hội


NQ

Nghị quyết

NV

Nhân viên

QLGD

Quản lý giáo dục

TB

Trung bình

TC

Trung cấp

THCS

Trung học cơ sở

UBND

Ủy ban nhân dân



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng
1.1

Tên bảng
Nội dung giáo dục theo độ tuổi

2.1 Thống kê số lƣợng trƣờng lớp mầm non huyện Vân Canh
2.2

Thống kê tình hình đội ngũ giáo viên mầm non huyện Vân

Trang
18
41
41

Canh
2.3 Thống kê chất lƣợng giáo dục mầm non huyện Vân Canh

42

Số lƣợng giáo viên và cán bộ quản lý đƣợc khảo sát

43

2.4

2.5 Ý nghĩa giá trị trung bình
2.6

2.7
2.8
2.9
2.10
2.11

2.12
2.13

Nhận thức của CBQL, GV về hoạt động phát triển ngôn ngữ
cho trẻ 3-6 tuổi ở trƣờng mầm non
Thực trạng nội dung của hoạt động phát triển ngôn ngữ
cho trẻ 3-6 tuổi
Thực trạng nội dung của hoạt động phát triển ngôn ngữ cho
trẻ 3-6 tuổi
Thực trạng các phƣơng pháp tổ chức hoạt động phát triển
ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi
Thực trạng các hình thức tổ chức hoạt động phát triển ngôn
ngữ
Thực
các điều kiện phục vụ hoạt động phát triển ngôn
cho trẻtrạng
3-6 tuổi
ngữ cho trẻ 3-6 tuổi
Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động
phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi
Thực trạng quản lý mục tiêu hoạt động phát triển ngôn ngữ
cho trẻ 3-6 tuổi

46

46
47
48
50
53
54

56
58


Thực trạng quản lý nội dung hoạt động phát triển ngôn ngữ
2.14

cho trẻ 3-6 tuổi

60

Thực trạng quản lý phƣơng pháp và hình thức tổ chức hoạt
2.15

động phát triển ngơn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi

63

Thực trạng quản lý các điều kiện hỗ trợ hoạt động phát triển
2.16
2.17

ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi

Thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá hoạt động phát triển

65
68

ngơn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi
3.1 Thăm dị tính cấp thiết của các biện pháp đề xuất

100

3.2 Thăm dò tính khả thi của các biện pháp đề xuất.

102

3.3

Tổng hợp thứ bậc và tƣơng quan giữa tính cấp thiết và tính
khả thi của 6 biện pháp

104


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục đối với hầu hết các quốc gia trên thế giới đƣợc xác định là
một lĩnh vực quan trọng, là chìa khóa đƣa đến thành công của đất nƣớc. Nghị
quyết Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI (NQ 29-NQ/TW) nêu rõ “Giáo dục và
đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nƣớc và của toàn

dân. Đầu tƣ cho giáo dục là đầu tƣ phát triển, đƣợc ƣu tiên đi trƣớc trong các
chƣơng trình, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội”. Tiếp tục thực hiện chủ
trƣơng đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo mà Nghị quyết Hội
nghị Trung ƣơng 8 khóa XI (NQ 29-NQ/TW) đề ra, Đại hội Đảng lần thứ XII
đề ra phƣơng hƣớng: Giáo dục là quốc sách hàng đầu. Phát triển GD&ĐT
nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài. Chuyển mạnh
quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng
lực và phẩm chất ngƣời học; Phát triển giáo dục và đào tạo phải gắn với nhu
cầu phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, với tiến bộ khoa
học, công nghệ; Phấn đấu trong những năm tới, tạo chuyển biến căn bản,
mạnh mẽ về chất lƣợng, hiệu quả GD&ĐT; Phấn đấu đến năm 2030, nền giáo
dục Việt Nam đạt trình độ tiên tiến trong khu vực.
Giáo dục mầm non là bộ phận quan trọng và nền tảng trong hệ thống
giáo dục quốc dân. Với mục tiêu ni dƣỡng, dạy dỗ giúp trẻ có thể phát triển
về mọi mặt nhƣ: thể chất, trí tuệ, đời sống tinh thần, … Từ đó, hình thành nên
nhân cách tốt, nền tảng kiến thức sơ khai để trẻ đủ hành trang bƣớc vào lớp
một. Mục tiêu phát triển giáo dục mầm non cũng đƣợc Đảng và nhà nƣớc
quan tâm nhiều. Ngày 03/12/2018, Thủ tƣớng chính phủ đã phê duyện đề án
phát triển giáo dục mầm non nhằm củng cố, phát triển mạng lƣới trƣờng, lớp
mầm non phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phƣơng, đáp ứng nhu
cầu đến trƣờng của trẻ em, theo hƣớng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa và


2

hội nhập quốc tế. Đa dạng hóa các phƣơng thức, nâng cao chất lƣợng ni
dƣỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em theo hƣớng đạt chuẩn chất lƣợng giáo dục
mầm non trong khu vực và quốc tế.
Dân gian ta có câu “Học ăn, học nói, học gói, học mở”, thế nhƣng ngày
nay vẫn có nhiều học trị “Ăn khơng nên đọi, nói khơng lên lời”. Nhiều em

nói chậm chạp, lí nhí, vịng vo, diễn đạt tối nghĩa, khơng hiểu đƣợc ý nghĩa
của ngƣời đối thoại… Điều mà ai cũng biết là một học sinh giao tiếp bằng lời
nói khơng hiệu quả sẽ dễ dàng nản chí, ảnh hƣởng đến học tập, gặp khó khăn
trong việc phát biểu xây dựng bài, gặp bất lợi trong việc thể hiện bản thân và
tâm lý.
Ông bà ta xƣa có câu “Trẻ lên 3 cả nhà học nói”, thật đúng thế, dạy
tiếng mẹ đẻ cho trẻ lên 3 có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Ngơn ngữ phát triển
mạch lạc, tốt sẽ giúp trẻ nhận thức và giao tiếp tốt, hình thành và phát triển
nhân cách cho trẻ. Việc phát triển ngôn ngữ cho trẻ trong giai đoạn 3 - 6 tuổi
sẽ giúp trẻ dễ dàng tiếp cận với các môn học khác, đặc biệt thông qua bộ mơn
văn học sẽ giúp trẻ có khả năng phát triển tƣ duy và ngôn ngữ, cảm thụ cái
hay, cái đẹp xung quanh trẻ. Phát triển ngôn ngữ là một trong những nhiệm vụ
hàng đầu phát triển toàn diện nhân cách cho trẻ mầm non.
Vấn đề phát triển ngôn ngữ cho trẻ mầm non cũng đƣợc nhiều nhà nghiên
cứu trong và ngoài nƣớc quan tâm đến. Trong cuốn Giáo dục học đại cƣơng, nhà
xuất bản Giáo dục Hà Nội, nhà giáo dục học E.I.TIKH EVEA ngƣời Liên Xô đã
khẳng định: “Ngôn ngữ là công cụ để tƣ duy, là chìa khóa để nhận thức, là vũ
khí để chiếm lĩnh kho tàng kiến thức dân tộc của nhân loại. Do vậy, ngơn ngữ có
vai trị quan trọng đối với con ngƣời, đặc biệt là giai đoạn đầu của mỗi ngƣời,
nên việc giáo dục ngôn ngữ cho trẻ phải bắt đầu từ rất sớm”.
Thực hiện đề án phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2018 – 2025,
các cấp quản lý giáo dục huyện Vân Canh đã chú ý đến việc phát triển mạng


3

lƣới trƣờng mầm non. Vân Canh là một huyện miền núi của tỉnh Bình Định,
là nơi có nhiều dân tộc sinh sống dẫn tới việc phát triển ngôn ngữ cho trẻ từ 3
- 6 tuổi cịn gặp nhiều khó khăn, việc quản lý các hoạt động phát triển ngôn
ngữ cho trẻ mẫu giáo 3 - 6 tuổi ở trƣờng mầm non huyện Vân Canh, tỉnh Bình

Định cịn bộc lộ nhiều hạn chế nhƣ: Một số nhà trƣờng chƣa thật sự coi trọng
việc quản lý các hoạt động này, thực hiện một cách dập khn, máy móc, một
số nhà trƣờng cịn nặng về việc dạy chữ cho trẻ, chƣa bám sát vào đặc điểm
tâm sinh lý của trẻ cũng nhƣ điều kiện thực tế tại địa phƣơng để lựa chọn nội
dung dạy trẻ cho phù hợp, còn sử dụng nhiều tiếng địa phƣơng trong giao tiếp
với trẻ mầm non nên dẫn đến tình trạng trẻ khơng cố gắng phát huy việc sử
dụng ngơn ngữ phổ thơng mà thiên về nói ngơn ngữ địa phƣơng. Vấn đề này
nếu không đƣợc giải quyết tốt khi trẻ ở trƣờng mầm non sẽ dẫn đến tình trạng
khi trẻ dân tộc thiểu số lên lớp một gặp khó khăn trong việc đọc, nghe, viết và
hiểu tiếng Việt. Khi đó, trẻ sẽ có cảm giác tự tin, mất tự tin, khả năng tiếp thu
kém, …Nếu vấn đề trên đƣợc giải quyết, hoạt động phát triển ngôn ngữ của
trẻ đƣợc nâng cao sẽ giúp trẻ tự tin trong giao tiếp bằng tiếng Việt, ngôn ngữ
rõ ràng, mạch lạc, phát triển kỹ năng độc, viết khi vào lớp một.
Xuất phát từ những lý do trên, đề tài:“Quản lý hoạt động phát triển
ngôn ngữ cho trẻ 3 - 6 tuổi ở các trường mầm non huyện Vân Canh, tỉnh
Bình Định” đƣợc lựa chọn để nghiên cứu nhằm góp phần nâng cao chất
lƣợng giáo dục tại các trƣờng mầm non trên địa bàn huyện Vân Canh, tỉnh
Bình Định.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ
chi trẻ 3 – 6 tuổi, tác giả tiến hành khảo sát, phân tích thực trạng hoạt động và
quản lý hoạt động này tại các trƣờng mầm non huyện Vân Canh, tỉnh Bình
Định. Từ đó, đề tài đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động phát triển ngôn


4

ngữ cho trẻ tại ở trƣờng Mầm non trong giai đoạn hiện nay nhằm nâng cao
hiệu quả quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3 – 6 tuổi tại địa
phƣơng, góp phần thực hiện tốt mục tiêu phát triển giáo dục mầm non của

huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định.
3. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động phát triển ngơn ngữ cho trẻ 3 - 6 tuổi ở trƣờng mầm non.
4. Đối tƣợng nghiên cứu
Quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3 - 6 tuổi ở các trƣờng
mầm non huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định.
5. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ ở các trƣờng
Mầm non trên địa bàn huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định thời gian qua đã có
một số kết quả nhất định. Tuy nhiên, vẫn cịn nhiều hạn chế và bất cập trong
các nội dung quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3 – 6 tuổi. Trên cơ
sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng vấn đề có thể đề xuất đƣợc các
biện pháp quản lý hợp lý, khả thi nhằm quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ
cho trẻ 3 – 6 tuổi ở các trƣờng mầm non huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định,
góp phần nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ
cho trẻ, đáp ứng đƣợc nội dung, mục tiêu phát triển giáo dục mầm non của
huyện Vân Canh.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Về nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu, khảo sát và
đề xuất các biện pháp quản lý của nhà trƣờng trong quản lý hoạt động phát
triển ngôn ngữ cho trẻ 3 - 6 tuổi.
6.2. Về địa bàn nghiên cứu: Khảo sát, nghiên cứu thực trạng về hoạt
động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3 - 6 tuổi ở các trƣờng mầm non huyện Vân
Canh, tỉnh Bình Định


5

6.3. Về đối tượng khảo sát: CBQL, GV, trẻ 3-6 tuổi và cha mẹ trẻ ở các
trƣờng mầm non huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định.

6.4. Về thời gian nghiên cứu: Đề tài tiến hành điều tra, khảo sát, tổng
hợp số liệu về hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3 – 6 tuổi tại các trƣờng
mầm non huyện Vân Canh trong năm học 2020 – 2021. Các biện pháp đƣợc
đề xuất cho giai đoạn 2020 - 2025.
7. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ
cho trẻ 3 - 6 tuổi ở trƣờng mầm non.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ
cho trẻ 3 - 6 tuổi ở các trƣờng mầm non huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định.
- Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3
- 6 tuổi ở các trƣờng mầm non huyện Vân Canh và khảo nghiệm tính cấp thiết
và tính khả thi của các biện pháp.
8. Phƣơng ph p nghiên cứu
8.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Đề tài sử dụng các phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa lý
thuyết. Các phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để xây dựng cơ sở lý luận về
quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3 - 6 tuổi ở các trƣờng mầm
non huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định.
Tìm hiểu, thu thập, nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên
cứu nhƣ: các văn bản, sách chuyên khảo, tham khảo, tài liệu, báo cáo của nhà
trƣờng, các công trình nghiên cứu khoa học liên quan đến đề tài. Từ đó, tiến
hành phân tích, tổng hợp các nội dung liên quan đến đề tài nghiên cứu.
8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Điều tra cán bộ quản lý
(CBQL), giáo viên (GV), nhân viên (NV), cha mẹ trẻ của các trƣờng mầm
non đã chọn trên địa bàn huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định để làm rõ thực


6


trạng quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi, đề xuất các biện
pháp góp phần nâng cao chất lƣợng hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ
mầm non tại địa phƣơng.
- Phƣơng pháp quan sát: Tham dự một số buổi, một số hoạt động phát triển
ngôn ngữ cho trẻ của GV, NV và một số buổi họp của nhà trƣờng về nội dung
phát triển ngôn ngữ ở trƣờng mầm non huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định.
- Phƣơng pháp phỏng vấn: Tiến hành gặp gỡ Ban Giám hiệu nhà trƣờng,
GV, NV, cha mẹ trẻ để trao đổi các nội dung có liên quan đến hoạt động phát
triển ngôn ngữ và quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3 -6 tuổi.
- Nghiên cứu hồ sơ lƣu trữ đƣợc thực hiện với các loại hồ sơ:
+ Nghiên cứu các hồ sơ là giáo án, sổ họp chuyên môn…
+ Báo cáo tổng kết năm học 2019 -2020 của các trƣờng mầm non trên
địa bàn huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định.
- Phƣơng pháp chuyên gia: đƣợc sử dụng trong xây dựng các biện pháp
quản lý và khảo nghiệm các biện pháp quản lý đề xuất.
8.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phƣơng pháp toán thống kê toán học để tổng hợp, xử lý kết quả
điều tra nhằm cung cấp số liệu về thực trạng tại các trƣờng mầm non huyện
Vân Canh.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn đƣợc cấu trúc gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho
trẻ 3-6 tuổi ở trƣờng mầm non.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6
tuổi ở các trƣờng mầm non huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6
tuổi ở các trƣờng mầm non huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định.



7

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ CHO TRẺ 3-6 TUỔI
Ở TRƢỜNG MẦM NON
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngồi
Ngay từ thời tiền sử, khi con ngƣời có mặt trên trái đất thì đồng thời có
ngơn ngữ. Và cho đến xã hội hiện đại ngày nay và mai sau thì ngơn ngữ vẫn
là một thuộc tính quyết định đầu tiên của con ngƣời. Khó có thể nói hết đƣợc
ý nghĩa vĩ đại và vai trò quyết định của tiếng nói (ngơn ngữ) đối với con
ngƣời nhƣ đồ ăn, thức uống, nhƣ khơng khí, hơi thở vậy.
F. Ănghen viết: “Đem so sánh con ngƣời với các loài động vật, ta sẽ
thấy rõ ngôn ngữ bắt nguồn từ trong lao động và cùng nảy sinh với lao động,
đó là cách giải thích duy nhất đúng về nguồn gốc của ngơn ngữ” [24]. C. Mác
nhận xét “ngôn ngữ cũng cổ xƣa nhƣ ý thức vậy” và “là ý thức thực tại, thực
tiễn” [3]. Triết học Mác – Lênin đã đƣa ra luận điểm về ngơn ngữ có vai trị
quan trọng trong việc xác định hệ thống các nội dung, phƣơng pháp và hình
thức phát triển ngơn ngữ cho trẻ. Trẻ ở độ tuổi mầm non nói chung lĩnh hội
ngơn ngữ bằng cách bắt chƣớc ngƣời khác trong quá trình giao tiếp, điều này
địi hỏi phải tạo mơi trƣờng ngơn ngữ tốt sẽ tạo điều kiện cho ngôn ngữ của
trẻ phát triển.
Tác giả E. I. Tikhêêva đã đề ra phƣơng pháp phát triển ngôn ngữ cho
trẻ một cách hệ thống. Bà nhấn mạnh cần phát triển ngôn ngữ dựa trên cơ sở
tổ chức cho trẻ tìm hiểu thế giới thiên nhiên xung quanh trẻ, dạo chơi, xem
tranh, kể chuyện cho trẻ nghe, … Bà đƣa ra các biện pháp cụ thể để phát triển
ngơn ngữ nói cho trẻ mẫu giáo nhƣ: nói chuyện với các em, giao nhiệm vụ
cho các em, đàm thoại, kể chuyện, đọc chuyện, thƣ từ, học thuộc lòng thơ ca.
Những tƣ tƣởng này đến nay vẫn còn nguyên giá trị đối với việc giáo dục phát



8

triển ngôn ngữ cho trẻ mầm non [16].
L. X. Vƣgotxki trong cuốn "Tƣ duy và ngôn ngữ" đã lập luận rằng hoạt
động tinh thần của con ngƣời chính là kết quả học tập mang tính xã hội chứ
khơng phải chỉ là của cá thể. Theo ông, khi trẻ em gặp phải những khó khăn
trong cuộc sống, trẻ tham gia vào sự hợp tác của ngƣời lớn và bạn bè có năng lực
cao hơn, những ngƣời này giúp đỡ trẻ và khuyến khích trẻ. Ngơn ngữ là phƣơng
thức đầu tiên mà qua đó, con ngƣời trao đổi các giá trị xã hội, L. X. Vƣgotxki coi
ngôn ngữ là vô cùng quan trọng đối với sự phát triển của tƣ duy [23].
Nhƣ vậy, các học giả nổi tiếng trên thế giới qua những nghiên cứu về
ngôn ngữ của trẻ đã cho chúng ta thấy rằng giai đoạn trẻ ở lứa tuổi mầm non, đặc
biệt ở lứa tuổi nhà trẻ trên 36 tháng, dạy học ngơn ngữ cho trẻ đóng vai trị vơ
cùng quan trọng đối với việc phát triển trí tuệ cũng nhƣ nhân cách của trẻ.
1.1.2. Nghiên cứu ở trong nước
Lúc sinh thời Chủ tịch Hồ Chí Minh vĩ đại ln đặt trẻ em, lứa tuổi
măng non của đất nƣớc trong một vị trí vơ cùng quan trọng và cần đƣợc sự
quan tâm. Đặc biệt việc dạy trẻ phát triển ngôn ngữ cũng nhƣ tiếng nói đƣợc
Bác kính u căn dặn: “Tiếng nói là thứ của cải vơ cùng lâu đời và vô cùng
quý báu của dân tộc, chúng ta phải giữ gìn nó, q trọng nó”. Việc rèn luyện
và phát triển ngơn ngữ nói cho trẻ đặc biệt là lứa tuổi nhà trẻ - giống nhƣ việc
đặt những viên gạch đầu tiên của nền móng giáo dục mầm non. Ngay từ khi
còn nhỏ ở lứa tuổi nhà trẻ chúng ta cần lƣu tâm đến việc dạy học phát triển
ngôn ngữ. Ca dao tục ngữ cũng có rất nhiều câu của cha ông nhắc nhở chúng
ta phải chú ý đến việc rèn luyện và phát triển ngôn ngữ nhƣ: “Học ăn học nói
học gói học mở”.
Nghiên cứu về phát triển ngơn ngữ của trẻ em cũng thu hút nhiều nhà
nghiên cứu trong nƣớc quan tâm nhƣ:
Tác giả Nguyễn Huy Cẩn có “Từ hoạt động đến ngôn ngữ trẻ em”



9

(2001) đi sâu nghiên cứu về cơ chế bên trong và đặc điểm phát triển ngôn ngữ
của trẻ qua từng độ tuổi; đồng thời đề cập đến vấn đề mà hiện nay vẫn cịn
tranh cãi đó là nên hay khơng nên cho trẻ học tiếng nƣớc ngoài [14].
Tác giả Nguyễn Xn Khoa có tác phẩm “Phƣơng pháp phát triển ngơn
ngữ cho trẻ mẫu giáo” (2004) đề cập đầy đủ các mặt phát triển của ngôn ngữ
đồng thời cho thấy các nhà tâm lý học khác có chung nhận định ngơn ngữ có
quan hệ với các q trình tâm lý của trẻ đó là q trình nhận thức cảm tính và
nhận thức lý tính. Quan trọng nhất là quan hệ giữa ngôn ngữ và tƣ duy [20].
Nghiên cứu các phƣơng pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ mầm non của
tác giả Đinh Hồng Thái (2013) [30].
Hồ Hồng Hạnh (2016), luận văn thạc sĩ chuyên ngành quản lý giáo dục
với đề tài “Quản lý phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ 5 tuổi ở các trƣờng
mầm non vùng dân tộc thiểu số huyện Võ Nhai, Đại học Thái Nguyên” [17].
Luận văn đã nói về trẻ vùng cao chuyên dùng tiếng mẹ đẻ trong giao tiếp dẫn
đến trẻ thiếu hụt ngôn ngữ tiếng Việt, để giúp trẻ lĩnh hội tốt các mặt hoạt
động khác là một nhà quản lý ở vùng đông đồng bào dân tộc cần đƣa ra các
giải pháp phù hợp để giúp trẻ vùng cao phát triển ngôn ngữ mạch lạc.
Nghiên cứu về giáo dục ngôn ngữ cho trẻ mầm non của tác giả Trần
Nguyễn Nguyên Hân (2017) [18]. Ngơn ngữ là hình thức tồn tại là phƣơng
tiện vật chất để thể hiện tƣ duy. Nhƣ thế có thể xem ngôn ngữ là cái biểu hiện
và từ là cái đƣợc biểu hiện. Có thể xem mối quan hệ giữa ngôn ngữ và tƣ duy
nhƣ “hai mặt của một tờ giấy” đã có mặt này ắt phải có mặt kia. Vốn ngơn
ngữ của một ngƣời càng dồi dào thì tƣ duy của ngƣời đó càng phong phú, sâu
sắc. Mặt khác, ngơn ngữ giúp con ngƣời tàng trữ, bảo tồn, cố định hóa, chính
xác hóa kết quả nhận thức của con ngƣời để lƣu truyền làm cơ sở phát triển
nhận thức ở nguời sau.

Ngơn ngữ có vai trị to lớn trong sự hình thành và phát triển nhân cách


10

của trẻ em. Ngơn ngữ là phƣơng tiện giữ gìn bảo tồn, truyền đạt và phát triển
những kinh nghiệm lịch sử và phát triển xã hội của loài ngƣời. Trẻ em sinh ra
đầu tiên là những cơ thể sinh học, nhờ có ngơn ngữ là phƣơng tiện giao lƣu
bằng hoạt động tích cực của mình dƣới sự giáo dục và dạy học của ngƣời lớn
trẻ em dần chiếm lĩnh đƣợc những kinh nghiệm lịch sử - xã hội của loài ngƣời
và biến nó thành cái riêng của mình. Trẻ em lĩnh hội ngơn ngữ sẽ trở thành
những chủ thể có ý thức, lĩnh hội kinh nghiệm của loài ngƣời xây dựng xã hội
ngày càng phát triển hơn.
Nghiên cứu về quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mầm non
đã có nhiều nhà nghiên cứu trong nƣớc nhƣ:
Bùi Thị Thanh Hải (2016), luận văn “Biện pháp quản lý hoạt động phát
triển ngôn ngữ cho trẻ 5-6 tuổi tại các trƣờng mầm non trên địa bàn quận Hải
Châu, thành phố Đà Nẵng”, Đại học Đà Nẵng.
Dƣơng Bích Hà (2017), luận văn “Quản lý hoạt động dạy học phát triển
ngôn ngữ lứa tuổi 24 - 36 tháng ở trƣờng mầm non tƣ thục Hoa Kỳ, quận
Thanh Xuân, thành phố Hà Nội”, Đại học Quốc gia Hà Nội.
Trần Thị Thu Sang (2017), luận văn “Thiết kế trò chơi nhằm phát triển
vốn từ cho trẻ 3-4 tuổi ở trƣờng mầm non Hƣớng Dƣơng huyện Bình Đại,
tỉnh Bến Tre”, Đại học Sƣ phạm thành phố Hồ Chí Minh.
Huỳnh Thị Xuân Kiều (2018), luận văn “Phát triển ngôn ngữ cho trẻ 56 tuổi thông qua sử dụng sơ đồ tƣ duy trong hoạt động kể chuyện sáng tạo ở
trƣờng mầm non”, Đại học sƣ phạm Hà Nội.
Nông Thị Thu (2020), luận văn “Quản lý hoạt động phát triển ngôn ngữ
cho trẻ mẫu giáo ở các trƣờng mầm non thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái
Nguyên”, Đại học Thái Nguyên.
Những nghiên cứu về phát triển ngôn ngữ cho trẻ có nhiều nhƣng chƣa

có sự quan tâm đúng mức đến lứa tuổi 3-6 tuổi. Trên cơ sở kế thừa và tiếp thu


11

các kinh nghiệm quản lý giáo dục mầm non, tác giả đặt vấn đề nghiên cứu
quá trình quản lý hoạt động dạy học phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3-6 tuổi tại
các trƣờng mầm non trên địa bàn huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định. Từ đó, đề
ra các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trẻ nhằm nâng cao chất lƣợng
giáo dục trẻ của nhà trƣờng đáp ứng nhu cầu đổi mới của ngành học, sự tin
yêu của nhân dân.
1.2. Các khái niệm chính của đề tài
1.2.1. Quản lý giáo dục
1.2.1.1. Quản lý
Quản lý là hiện tƣợng, chức năng, một trong những loại hình lao động
quan trọng nhất và lâu đời nhất của con ngƣời. Nó phát triển khơng ngừng
theo sự phát triển của xã hội. Quản lý là một hoạt động cần thiết cho tất cả các
lĩnh vực của đời sống con ngƣời và một nhân tố của sự phát triển xã hội.
Theo Koozt, O’Donnell và Weilhrich (1994) định nghĩa “Quản lý là
một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm
đạt được các mục đích của nhóm. Mục tiêu của nhà quản lý là nhằm hình
thành một mơi trường mà trong đó con người có thể đạt được các mục đích
của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất. Với
tư cách thực hành thì cách quản lý là một nghệ thuật, cịn kiến thức có tổ
chức về quản lý là một khoa học” [19].
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo, hoạt động quản lý là hoạt động bao gồm
hai quá trình “quản” và “lý” tích hợp vào nhau. Trong đó, “quản” có nghĩa là
duy trì và ổn định hệ, “lý” có nghĩa là đổi mới hệ [2].
Theo các tác giả Đặng Vũ Hoạt, Hà Thế Ngữ trong tác phẩm “Những
vấn đề cốt yếu trong quản lý”, thì quản lý là một quá trình định hƣớng, q

trình có mục tiêu quản lý một hệ thống nhằm đạt đƣợc những mục tiêu nhất
định. Những mục tiêu này đặc trƣng cho trạng thái mới của hệ thống mà


12

ngƣời quản lý mong muốn [26].
Nhƣ vậy, có thể hiểu: Quản lý là tác động có định hƣớng, có chủ đích
của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ
chức vận hành và đạt đƣợc mục đích của tổ chức.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Theo Kondakov, “QLGD là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý
thức và hƣớng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các
mắt xích của hệ thống (từ Bộ đến trƣờng) nhằm mục đích đảm bảo việc hình
thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy
luật chung của xã hội cũng nhƣ các quy luật của quá trình giáo dục, của sự
phát triển thể lực và tâm lý của trẻ em” [25, tr.10].
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “QLGD là hệ thống những tác
động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm
cho hệ vận hành theo đường lối, nguyên lý của Đảng, thực hiện được các tính
chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá
trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục đến mục tiêu dự kiến tiến
lên trạng thái về chất” [28, tr.3].
Theo Trần Kiểm: “Quản lý giáo dục là tác động có hệ thống, có kế
hoạch, có ý thức và hướng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau
nhằm mục đích đảm bảo sự hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở
nhận thức và vận dụng những quy luật chung của xã hội cũng như các quy
luật của quản lý giáo dục, sự phát triển tâm lý và thể lực của trẻ em” [22].
Có thể hiểu khái niệm quản lý giáo dục là quản lý những tác động có hệ
thống, khoa học, có ý thức và có mục đích của chủ thể quản lý lên đối tƣợng

quản lý là quá trình dạy học và giáo dục diễn ra ở các cơ sở giáo dục nhƣ các
trƣờng học, trung tâm khoa học kỹ thuật, hƣớng nghiệp dạy nghề hay một tập
hợp các cơ sở phân bố trên địa bàn dân cƣ. Đa số các nguồn và tác giả tuy


13

diễn đạt khác nhau song căn bản đều hiểu khái niệm quản lý giáo dục tƣơng
tự nhƣ trên.
Quản lý giáo dục có thể hiểu theo nghĩa hẹp là quản lý các hoạt động
giáo dục trong ngành giáo dục, quản lý một số cơ sở giáo dục đào tạo ở một
địa phƣơng hành chính nào đó. Quản lý giáo dục có thể hiểu theo nghĩa rộng
là quản lý các hoạt động giáo dục diễn ra trong nhà trƣờng hay ngoài xã hội.
Quản lý xã hội có hệ thống nguyên tắc, chức năng và các giai đoạn của chu
trình quản lý giáo dục cụ thể. Song cần hiểu khái niệm quản lý giáo dục một
cách toàn diện bao gồm cả nghĩa rộng và nghĩa hẹp bởi vì suy đến cùng dù
đƣợc hiểu theo nghĩa nào thì đích cuối cùng của quản lý giáo dục vẫn là vận
dụng các quy luật khách quan để nâng cao chất lƣợng giáo dục.
1.2.1.1. Quản lý trường mầm non
Quản lý trƣờng mầm non là tập hợp những tác động tối ƣu của chủ thể
quản lý đến tập thể cán bộ, giáo viên, công nhân viên của nhà trƣờng, nhằm thực
hiện có chất lƣợng mục tiêu, kế hoạch giáo dục của nhà trƣờng, trên cơ sở tận
dụng các tiềm lực vật chất và tinh thần của xã hội, nhà trƣờng và gia đình. Hiệu
trƣởng là chủ thể quản lý giữ vai trị chủ đạo, có thẩm quyền cao nhất về hoạt
động chun mơn và hành chính trong nhà trƣờng. Hiệu trƣởng quản lý toàn
diện nhà trƣờng theo chế độ thủ trƣởng và có hiệu phó giúp việc đƣợc phân công
một số mặt công tác do hiệu trƣởng quyết định, có giáo viên mầm non làm
nhiệm vụ ni dƣỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ 3 tháng đến 6 tuổi.
Hoạt động của trƣờng mầm non rất đa đạng và phức tạp. Hiệu trƣởng
làm tốt công tác quản lý sẽ góp phần thực hiện tốt các mục tiêu cơ bản của

nhà trƣờng: thu hút ngày càng đông số trẻ em trong độ tuổi đến trƣờng trên
địa bàn hành chính nơi trƣờng đóng; Đảm bảo chất lƣợng chăm sóc và giáo
dục trẻ theo mục tiêu đã đề ra; Xây dựng tập thể sƣ phạm lành mạnh đủ sức
để hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ đã đề ra; Xây dựng, sử dụng và bảo quản


14

tốt cơ sở vật chất, trang thiết bị của nhà trƣờng; Thu hút các tổ chức xã hội
tham gia vào việc xây dựng, quản lý và phát triển nhà trƣờng, tạo ra sự thống
nhất các lực lƣợng giáo dục trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ.
1.2.2. Hoạt động phát triển ngơn ngữ cho trẻ mẫu giáo
Ngơn ngữ có vai trị to lớn trong sự hình thành và phát triển nhân cách
của trẻ. Ngôn ngữ là phƣơng tiện để phát triển tƣ duy, là cơng cụ hoạt động trí
tuệ và là phƣơng tiện để giáo dục tình cảm, thẩm mỹ cho trẻ. Vấn đề phát
triển ngơn ngữ một cách có hệ thống cho trẻ mầm non là nhiệm vụ vô cùng
quan trọng. Đối với trẻ 3 - 6 tuổi, phát triển ngôn ngữ chủ yếu qua việc phát
triển kỹ năng nghe và nói, giúp trẻ tăng vốn từ, tập cho trẻ diễn đạt ý bằng lời,
giao tiếp bằng ngôn ngữ và phi ngôn ngữ... Hoạt động phát triển ngôn ngữ
thực hiện mọi lúc mọi nơi trong các thời điểm sinh hoạt của trẻ ở trƣờng.
Hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ ở trƣờng mầm non chủ yếu bao gồm:
* Gi o dục chuẩn mực ngữ âm tiếng Việt (Luyện ph t âm chuẩn cho trẻ)
- Luyện cho trẻ nghe âm thanh ngôn ngữ.
- Dạy trẻ phát âm đúng là dạy cho trẻ biết phát âm chính xác các âm vị,
âm tiết, từ, câu theo chuẩn mực âm thanh tiếng mẹ đẻ.
- Dạy trẻ phát âm đúng là còn phải dạy cho trẻ biết điều chỉnh âm lƣợng,
thể hiện đúng ngữ điệu, có tác phong văn hố trong q trình giao tiếp.
- Sửa các lỗi phát âm cho trẻ.
* Hình thành và ph t triển vốn từ cho trẻ
Trẻ nói đƣợc nhờ nghe ngƣời lớn nói và bắt chƣớc. Phát triển vốn từ cho

trẻ là việc tổ chức có kế hoạch, có khoa học nhằm cung cấp, làm giàu vốn từ,
nâng cao khả năng hiểu nghĩa của từ, củng cố và tích cực hố vốn từ cho trẻ,
giúp trẻ biết vận dụng phù hợp vốn từ đó trong hoạt động giao tiếp.
* Dạy trẻ nói đúng ngữ ph p và nói c c kiểu câu theo mục đích ph t ngơn
- Dạy trẻ nói đúng ngữ pháp: Dạy trẻ nói đúng ngữ pháp là dạy trẻ nói


×