Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

Khảo sát tổng hợp công ty bánh kẹo hải hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.79 KB, 46 trang )

Trờng đại học kinh tế quốc dân
khoa cn&xd

Báo cáo khảo sát tổng hợp
đơn vị thực tập: Công ty bánh kẹo Hải Hà

Khoa
: CN&XD
Giáo viên hớng dẫn : Đỗ Văn L
Sinh viên thực hiện : Đậu Thị Kim Ngân
Lớp
: 41B

Hà Nội 10 - 2002

Lời mở đầu
Công ty bánh kẹo Hải Hà là một doanh nghiệp Nhà nớc chuyên sản xuất và kinh
doanh bánh kẹo, và là một trong những doanh nghiệp lớn của ngành sản xuất bánh
kẹo nớc ta. Trong thời gian đợc thực tập tại Công ty ,đợc sự hớng dẫn của thầy giáo,
sự giúp đỡ của Công ty , cùng với sự cố gắng của bản thân, bớc đầu tôi đà tiếp cận,
tìm hiểu hoạt động thực tế của công ty, bớc đầu làm quen với việc phân tích đánh
giá tình hình hoạt động kinh doanh thực tiễn. Từ đó đà một phần gắn kết giữa lý
luận đà đợc trang bị với tình hình thực tiễn, rút ra đợc những baì học thực tế cho bản
thân về công tác quản lý và quản trị kinh doanh.
Vì vốn kiến thức và lý luận còn nhiều hạn chế, nên công việc phân tích đánh giá


Đại học Kinh tế quốc dân

Báo cáo khảo sát tổng hợp


tình hình hoạt động của Công ty không thể không có những sai sót, nhng với sự
hoàn thành Bản báo cáo khảo sát tổng hợp đà góp phần nâng cao vỊ c¬
së lý ln cịng nh hiĨu biÕt thùc tiƠn, đồng thời hy vọng rằng sự đóng góp những
biện pháp cũng nh kiến nghị của mình sẽ góp một phần nhỏ trong việc nâng cao khả
năng cạnh tranh của Công ty trong thời gian tới để đáp ứng đợc với tình hình mới
trong sự tồn tại và đi lên của Công ty.

1.

báo cáo khảo sát chung

1.1 quá trình hình thành và phát triển
Công ty bánh kẹo Hải Hà là một trong những doanh nghiệp lớn của ngành sản xuất
bánh kẹo nớc ta thuộc Bộ công nghệp quản lý. Công ty hiện có 7 đơn vị thành viên gồm
5 xí nghiệp trực thuộc và 2 liên doanh nớc ngoài.
Trụ sở công ty đặt tại:
Số 25-Đờng Trơng Định- Hai Bà Trng- Hà Nội.
Tên giao dịch: Hải Hà Company.
Viết tắt: HAIHACO.
Với hơn 40 mơi năm hình thành và phát triển, công ty đà trải qua các giai đoạn sau:
_Giai đoạn 1959-1961:
Tháng 11 năm 1959, Tổng công ty nông thổ sản miền Bắc đà xây dựng một cơ sở
thử nghiệm nghiên cứu hạt trân châu với 9 cán bộ của công ty gửi sang.
Đến đầu năm 1960, thc hiện chủ trơng của Tổng công ty, cơ sở đà ssi sau nghiên
cứu và sản xuất các mặt hàng miến từ đậu xanh.
Và ngày 25/12/1960 Xởng Miến Hoàng Mai ra đời, đánh dấu bớc đi đầu tiên cho sự
phát triển của công ty sau này.
_ Giai đoạn 1962-1967:
Đến năm 1962, Xí nghiệp Miến Hoàng Mai trực thuộc Bộ công nghiệp nhẹ quản lý.
Thời kỳ này XN đà thử nghiệm thành công và đa vào sản xuất các mặt hàng dầu, tinh

bột ngô cung cấp cho nhà máy pin Văn Điển.
Năm 1966, Viện thực vật đà lấy nơi đây làm cơ sở vừa SX thử nghiệm cácđề tài
thực phẩm, vừa phổ biến cho các địa phơngSX nhằm giải quyết hậu ần tại chổ. Từ đó
nhà máy đổi tên thành Nhà Máy Thực Nghiệm Hải Hà. ngoài SX bột ngô, nhà máy

Công ty bánh kẹo Hải Hà

2


Đại học Kinh tế quốc dân

Báo cáo khảo sát tổng hợp

còn SX viên đạm, cháo tơng, nớc chấm lên men, nớc chấm hoa quả, dầu đạm tơng,bánh
mỳ, bột dinh dỡng trẻ emvà bớc đầu nghiên cứu mạch nha.
_ Giai đoạn 1968-1991:
Tháng 6 năm 1970, thực hiện chủ trơng của Bộ lơng thực thực phẩm, nhà máy đÃ
chính thức tiếp nhận phân xởng kẹo của nhà máy Hải Châu bàn giao sang với công suất
900tấn/ 1năm. với nhiệm vụ chính là sản xuất kẹo nha, giấy tinh bột và lấy tên là Nhà
Máy Thực Phẩm Hải Hà, với số cán bộ công nhân viên là 555 ngời.
Đến 1980, nhà máy chính thức có 2 tầng nhà với tổng diện tích sử dụng là 2500m2,
số cán bộ công nhân viên là 900 ngòi.
Năm 1988, do việc sáp nhập các cán bộ nhà máy trực thuộc Bộ công nghiệp và
cong nghiệp thực phẩm quản lý. Thời kỳ này nhà máy mở rộng và phát trển thêm nhiều
dây chuyền sản xuất, dần dần hoàn chỉnh luậ chứng kinh tế. Sản phẩm của nhà máy đợc
tiêu thụ rộng rÃi. Một lần nữa nhà máy đổi tên thành Nhà Máy Kẹo Xuất Khẩu Hải
Hà.Với tốc độ tăng trởng hàng năm từ 1% đến 15%, sản xuất từ chổ thủ công đà dần
tiến tới cơ giới hoá 70-80% víi sè vèn nhµ níc giao tõ ngµy 1/1/1991 là 5454 triệu
đồng.

_Giai đoạn 1992 đến nay:
Tháng 1/1992, nhà máy chuỷên về Bộ công nghiệp nhẹ quản lý.
Theo quyết định 397 của Bộ công nghiệp nhẹ ngày 15/4/1994 nhà máy đ ợc quyết
định đổi tên thành Công Ty Bánh Kẹo Hải Hà với tên giao dịch HAIHACO trực thuộc
Bộ công nghiệp quản lý.
Năm 1993 công ty liên doanh với công ty Kotobuki(Nhật Bản) thành lập liên doanh
Hải Hà- Kotobuki. Với tû lƯ gãp vèn:
. ViƯt Nam 30% (12tû).
. NhËt B¶n 70% (28tỷ).
Năm 1995 thành lập liên doanh Hải Hà- Miwon (Hàn Quốc) tại Việt Trì. Với số
vốn góp của Hải Hà là 1tỷ đồng.
Năm 1996 thành lập liên doanh Hải Hà - Kameda tại Nam Định với số vốn góp của
Hải Hà là 4,7 tỷ đồng. Tuy nhiên, đến năm 1998 do hoạt động không hiệu quả nên đÃ
giải thể.
1.2 những đặc điểm kinh tế kỹ thuật chủ yếu của công ty.
1.2.1 Chức năng và nhiệmvụ.
1.2.1.1 Chức năng.

Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức sản xuất của công ty bánh kẹo Hải Hà.

Hải Hà- Kotobuki
Công ty bánh
Công
ty bánh
kẹo Hải
Hà kẹo Hải Hà

Các công ty
liên doanh


3
Miwon VN


Đại
Hệhọc Kinh tế quốc
XN dân
thống
Bánh
phòng
ban

PX
bánh
kem
xốp

PX
bánh
bích
quy

PX
làm
bột
gạo

PX
kẹo
cứng


XN
Kẹo

Px
kẹo
mềm

XN
Phụ
Trợ

PX
kẹo
gôm

PX
giấy
bột

Báo
tổng hợp
XNcáo khảo sát
XN
t.phẩm
dinh d
Việt
ỡng
TRì
N.Định


PX

khí

PX
kẹo
các
loại

PX
kẹo
Jelly

PX
kem
xốp
các
loại

Trong đó:
-

Xí nghiệp bánh gồm 3 phân xởng: phân xởng bánh kem xốp, phân xởng bánh
bích quy, phân xởng làm bột gạo.

-

Xí nghiƯp kĐo gåm 3 ph©n xëng: ph©n xëng kĐo cøng, phân xởng kẹo mềm,
phân xởng kẹo gôm.


-

Xí nghiệp phụ trợ chuyên sửa chữa máy móc, thiết bị, chế biến một số nguyên
liệu nh bột giấy, in hộp, cắt giấy...

-

Xí nghiệp thực phẩm Việt Trì gồm phân xởng sản xuất kẹo các loại và phân xởng sản xuất kẹo Jelly khuôn và Jelly cup.

-

Xí nghiệp Nam Định có phân xởng sản xuất kem xốp các loại.

-

Liên doanh Hải Hà- Kotobuki có trụ sở tại 24 Trơng Định chuyên sản xuất các
loại bánh kẹo với nhiều chủng loại, trong đó có nhiều chủng loại cao cấp.

-

Liên doanh Miwon Việt Nam có trụ sở tại Việt Trì chuyên sản xuất bột ngọt.
Sơ đồ 1.2. Bộ máy quản lý của công ty bánh kẹo Hả Hà
Tổng giám đốc
Công ty

Ld Hải hà
kotobuki

Ld hải hà

miwon

Công ty bánh kẹo Hải Hà
Phó tgđ

4
Phó tgđ điều


Đại học Kinh tế quốc dân

Báo cáo khảo sát tổng hợp
Phòng kcs

Phòng
kd

Phòng kỹ
thuật
đt&pt

Phòng
Tài vụ

Hệ thống
cửa hàng

Nhà

Ban

bảo
vệ

ăn

Văn
phòng

Nhóm Mar

Kho
XN
bánh
Đội xe

XN
kẹo

XN
phụ
trợ

XN
Việt
Trì

XN
Nam
Định


Bộ máy tổ chức quản lý của công ty đợc bố trí theo kiểu trực tuyến chức năng, ứng
với cấp quản lý nào sẽ có ngời ra quyết định ở cấp đó.
. Về chức năng và vị trí các bộ phận đợc sắp xếp nh sau:
- Tống giám đốc đợc sự giúp đỡ của PTGĐ điều hành kinh doanh và PTGĐ điều
hành sản xuất-kỹ thuật trong việc nghiên cứu, điều hành, tìm kiếm các giải pháp tối ucho những vấn đề phức tạp. là ngời chịu trách nhiệm trớc nhà nớc, tập thể ngời lao
động ề kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Phòng kinh doanh có chức năng:
+Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh.
+ Điều độ sản suất và lập kế hoạch.
+ Cung ứng vật t sản xuất, cân đối kế hoạch thu mua, ký hợp đồng th mua vật t
thiết bị.
+ Ký hợp đồng và theo dõi việc thực hiện tiêu thụ sản phẩm.
+ Tổ chức hoạt động Marketing từ quá trình sản xuất đến tiêu thụ, thăm dò thị trờng, quảng cáo, mở rộng thị trờng lập ra các chiến lợc tiếp thị.
+ Lập kế hoạch phát triển cho các năm sau.
- KCS và phòng kỹ thuật có chức năng:
+ Nghiên cứu Kỹ thuật cơ điện, công nghệ.
+ Theo dõi thực hiện quá trình công nghệ.
+ Ngiên cứu chế tạo sản phẩm mới.
+ Đảm bảo nâng cao chất lợng sản phẩm.
+ Xây dựng định mức nguyên vật liệu cho từng loại sản phẩm

Công ty bánh kẹo Hải Hà

5


Đại học Kinh tế quốc dân

Báo cáo khảo sát tổng hợp


- Văn phòng có chức năng:
+ Lập định mức thời gian cho các loại sản phẩm.
+Tính lơng, thởng cho cán bộ công nhân viên.
+Tuyển dụng lao động.
+ Phụ trách về bảo hiểm, an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.
+Tiếp khách
- Phòng tài vụ có chức năng:
+ Huy động vốn phục vụ sản xuất.
+ Hạch toán kết quả sản xuất kinh doanh.
+Thanh toán các khoản nợ,vay và trả.
- Phòng y tế, bảo vệ nhà ăn có chức năng bảo vệ, kiểm tra cơ sở vật chất kỹ thuật
của công ty, tổ chức bữa ăn giữa ca và chăm sóc sức khoẻ cho cán bộ công nhân viên.
- Hệ thống các cửa hàng có chức năng giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm.
- Hệ thống nhà kho có chức năng dự trữ nguyên vật liệu, bảo quản nguyên vật liệu,
trang thiết bị phục vụ sản xuất, dự trữ, bảo quản sản phẩm làm ra.
1.2.1.2 Nhiệm vụ.
- Sản xuất kinh doanh bánh kẹo cung cấp cho nhu cầu thị trờng trong nớc và từng bớc
xâm nhập thị trờng ngoài nớc. Không ngừng nâng cao chất lợng sản phẩm, tăng năng
suất lao động, đa dạng hoá chủng loại sản phẩm, phát triển thêm những mặt hàng mới
có chất lợng cao nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh với các đối thủ trên thị trờng.
- Tăng cờng công tác cải tiến, đổi mới công nghệ. Nhập khẩu máy móc thiết bị công
nghệ nguyên vật liệu phục vụ sản xuất.
- Thực hiện các nhiệm vụ và nghià vụ đối với nhà nớc.
- Không ngừng nâng cao công tác quy hoạch đào tạo cán bộ.
- Thực hiện phân phôí theo lao động, chăm lo đời sống vật chất tinh thần đối với cán
bộ công nhân viên.
1.2.2. Đặc điểm về máy móc thiết bị và quy trình công nghệ.
Máy móc thiết bị (số liệu phòng kỹ thuật năm 2001)
Bảng 1.1: Thống kê năng lực sản xuất và mức độ trang bị.
Công suất

Nớc sản
Năm sản
STT
(kg/giờ)
xuất
xuất

n thiết bị
1
Nồi nấu kẹo
300
Đài Loan
1994
chân không
2
Dây chuyền
500
Italia
1995
SX
Kẹo
cứng
3
Dây chuyền
1000
Hà Lan
1996
SX
Kẹo
mềm


Công ty bánh kẹo Hải Hà

6


Đại học Kinh tế quốc dân
4

5

6

7

8

9

Báo cáo khảo sát tổng hợp
Dây chuyền
sản
xuất
kẹo Jelly
Dây chuyền
sản
xuất
kẹo
Caramen
Dây chuyền

sản
xuất
bánh
Cracker
Dây chuyền
sản
xuất
bánh kem
xốp
Dây chuyền
sản
xuất
bánh
Biscuit
Dây chuyền
đóng
gói
bánh

320

Australia

1996

200

Đức

1998


300

Đan Mạch

1992

500

Malaixia

1999

500

Italia

1999

200

Nhật Bản

1995

Bảng1.2: Thống kê máy móc cũ đang còn sử dụng
Số lợng
STT
Tên
máy móc

thiết bị
1
Máy trộn
1
nguyên
liệu
2
Máy
1
quận kẹo
3
Máy cán
1
4

Máy cắt

12

5

Máy
sàng
Máy
nâng
khay
Máy

2


6

7

Công ty bánh kẹo Hải Hà

2

1

Nớc sản Năm
xuất

Trung
Quốc

1960

Trung
Quốc
Trung
Quốc
Việt
Nam
Việt
Nam
Việt
Nam

1960


Trung

1965

1960
1960
1960
1960

7


Đại học Kinh tế quốc dân

Báo cáo khảo sát tổng hợp

8

9
10

11

12

13
14

15


giấy bột
Máy
trong XN
phụ trợ
Nồi sấy
Wk4
Nồi nấu
liên tục
SX kẹo
cứng
Nồi hoà
đờng
CK22
Nồi nấu
nhân
CK22
Máy tạo
tinh
Dây
chuyền
SX kẹo
CAA6
Dây
chuyền
SX kẹo
mềm

21


Quốc
TQ,V
N

1960

1

Ba

1966

Ba

1977

Ba

1978

Ba

1978

Ba

1978

Ba


1977

Đài

1979

Lan
1
Lan

1
Lan
1
Lan
1
Lan
1
Lan

1
Loan

Hiện nay hệ thống maý móc thiết bị của Công ty gồm:
- Xí nghiệp bánh có 3 loại dây chuyền sản xuất bánh Kem xốp, bánh Biscuit và bánh
mặn.
- Xí nghiệp kẹo có 2 loại dây chuyền sản xt kĐo cøng, kĐo mỊm.
- XÝ nghiƯp thùc phÈm ViƯt Trì có dây chuyền sản xuất kẹo mềm các loại và dây
chuyền sản xuất kẹo Jelly khuôn, cốc.
Quy trình công nghệ.
Phơng pháp tổ chức sản xuất của công ty là phơng pháp sản xuất dây chuyền.

Mỗi xí nghiệp, phân xởng đợc phân công hoá một chủng loại sản phẩm nhất định do
vậy mối liên hệ sản xuất- kỹ thuật của các xí nghiệp không ràng buộc, phụ thuộc lẫn
nhau. Với 3 chủng loại chính là: kẹo cứng, kẹo mềm, bánh các loại, có quy trình công
nghệ sản xuất nh sau:
Sơ đồ 1.3: Quy trình công nghệ sản xuất kẹo mềm

Nguyên vật liệu
Công ty bánh kẹo Hải Hà

8
Hoà tan


Kẹo đầu
đuôi
Đại học Kinh tế quốc dân

Phụ liệu
hơng liệu

Nấu
Làm nguội

Báo cáo khảo sát tổng hợp

Tạo hình
Bao gói
Đóng thành phẩm

Sơ đồ 1.4: Quy trình công nghệ sản xuất kẹo cứng có nhân


Nguyên vật liệu
Hoà tan
Nguyên vật liệu
Nấu
Nấu nhân
Làm nguội
Bơm nhân
Tạo hình
Bao gói
Đóng thành phẩm

Sơ đồ 1.5: Quy trình công nghệ sản xuất bánh

Nguyên liệu
Nhào lộn
Tạo hình
Nớng
Công ty bánh kẹo Hải Hà

Làm nguéi

9


Phủ sô cô la
Đại học Kinh tế quốc dân

Đóng thành phẩm
Báo cáo khảo sát tổng hợp


1.2.3. Đặc điểm về nguyên vật liệu.
Nguyên vật liệu dùng trong sản xuất bánh kẹo của Công ty rất đa dạng. Một số
loại chiếm tỷ trọng lớn nh: đờng, bột mỳ, nha, gluco, sữa, váng sữa,bơ, hơng liệu...
và chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm: kẹo cứng 73.4%, kẹo mềm 71.2%,
bánh 65%.
*Công tác thu mua:
Hiện nay, Công ty có một mạng lới cung cấp nguyên vật liệu cho sản xuất bảo đảm
đúng thời hạn và chất lợng đúng. Một phần do thị trờng trong nớc cung cấp nh: đờng,
sữa, gluco, bột gạo, cà phê... Với những nhà cung ứng nh nhà máy đờng Lam Sơn,
Quảng Ngải, Biên Hoà,Vạn Phúc, công ty sữa Việt Nam... Còn lại phần lớn là phải
nhập từ các nớc Tây Âu, úc ... với các nguyên liệu nh mạch nha, bột mỳ, sữa bột,
Shortening, bơ, kakao, hơng liệu... Đặc biệt Công ty đà tự sản xuất đợc một số loại
nguyên liệu nh glucoza, nha, giấy bột gạo, túi, nhÃn...
Với đặc điểm của nguyên liệu là khó bảo quản, dễ h hỏng, giảm phẩm chất nên để
đảm bảo chất lợng trớc khi đa vào sản xuất Công ty đà thực hiện kiểm tra từ khâu mua
vào đến lu kho.
* Công tác tổ chức quản lý kho:
Hệ thống quản lý kho nguyên vật liệu của Công ty tại trụ sở chính gåm 4 kho gåm 2
kho nguyªn liƯu chÝnh, mét kho bao bì và một kho vật t kỹ thuật. Kho đợc bố trí theo
nguyên tắc nhập trớc xuất trớc. Công ty thực hiện cấp phát nguyên vật liệu theo hạn
mức đà đợc xác định trong kỳ kế hoạch.
* Công tác thực hiện định mức tiêu dùng nguyên vật liệu:
Công tác xây dựng định mức tiêu dùng nguyên vật liệu do phòng Kỹ thuật, đầu t và
phát triển thực hiện.
Căn cứ xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật định mức bao gồm:
_ Tiêu chuẩn định mức của ngành.
_ Thành phần của sản phẩm.
_ Tình hình thực hiện định mức củ các kỳ trớc.
_ Kinh nghiệm của công công nhân.


Công ty bánh kẹo Hải Hà

1
0


Đại học Kinh tế quốc dân

Báo cáo khảo sát tổng hợp

Trớc khi đa mức vào áp dụng trong sản xuất phải thông qua Hội đồng định mức của
Công ty và đợc Tổng giám đốc phê duyệt. Hàng tháng, cán bộ định mức theo dõi, phân
tích tình hình thực hiện mức đối với từng công nhân và có những đề xuất, biện pháp
làm cơ sở cho công tác tổ chức sửa đổi định mức.

Bảng 1.3: Nguyên vật liệu sử dụng sản xuất các loại bánh kẹo
STT

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

12
13
14
15

Sản
phẩm
Nguyên
Vật liệu
Đờng
Bột mỳ
Gluco
Shorteni
ng
Sữa
Bột gạo
Bột gô
Ka cao
Cà phê

Tinh
dầu
Axit
chanh
Lecithin
Galatin
Axit
lactic

Công ty bánh kẹo Hải Hà


Kẹo
cứng

Kẹo
mềm

Kẹo
Jelly

Bánh
kem
xốp

Bánh
Biscuit



































































1
1


Đại học Kinh tế quốc dân
16
17
18
19

20
21

Muối
Hơng
liệu
Phẩm
màu
Túi
Hộp
Băng
dính

Báo cáo khảo sát tổng hợp












































1.2.4. Đặc điểm về nguồn nhân lực.
Từ bảng cơ cấu lao động( trang bên), nguồn nhân lực của Công ty có những đặc điểm
sau:

-Về mặt số lợng: Hiện nay công ty đà có 1771 lao động với mức lơng bình quân
950.000 đồng/ngời-tháng.
- Về mặt chất lợng: Bên cạnh những công nhân lành nghề trên 20 năm kinh nghiệm,
Công ty có một đội ngũ lao động khá trẻ với bậc thợ bình quân 4/7. Số lao động có
trình độ đại học 6.3%, cao đẳng và trung cấp 12,3%. Trong đó cán bộ quản lý và cán
bộ phòng kỹ thuật chủ yếu có trình độ đại học và ở tuổi trung bình 35. Chất lợng lao
động chính là điểm mạnh của Công ty so với các doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo khác.
-Về cơ cấu: Lao động của Công ty chủ yếu là nữ chiếm khoảng 70%. Vì tính chất sản
xuất của Công ty mang tính thời vụ nên ngoài lực lợng lao động dài hạn 51,5% Công ty
còn sử dụng lao động thời vụ 28,4%.
- Về công tác tuyển dụng: Công tác này do phòng tổ chức phụ trách. Trên cơ sở kế
hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty , phòng tổ chức lập kế hoạch, qui trình tuyển
dụng đầy đủ các bớc: tuyển sơ bộ, xét duyệt hồ sơ, kiểm tra, phỏng vấn. Đối với lực lợng lao động thời vụ thì quy trình tuyển dụng đơn giản hơn.
- Về chế độ đÃi ngộ: Công ty thực hiện trả lơng theo sản phẩm cho ngời lao động.
Ngoài lơng Công ty còn áp dụng các hình thức thởng, phạt phù hợp, thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ đóng bảo hiểm xà hội cho ngời lao đọng dài hạn, thực hiện nghiêm túc quy
chế an toàn lao động và vệ sinh thực phẩm. Tổ chức công đoàn của Công ty hoạt động
thực sự có hiệu quả, luôn quan tâm đến đời sống vật chất, tinh thần của cán bộ công
nhân viên.

Công ty bánh kẹo Hải Hà

1
2


Đại học Kinh tế quốc dân

Báo cáo khảo sát tổng hợp


1.2.5. Đặc điểm về thị trờng tiêu thụ.
Hiện nay sản phẩm của Công ty đà có mặt trên 40 tỉnh thành trong cả nớc và 3 nớc
Lào, Mông Cổ, Trung Quốc. Với sự góp mặt của những doanh nghiệp sản xuất bánh

Công ty bánh kẹo Hải Hà

1
3


Đại học Kinh tế quốc dân

Báo cáo khảo sát tổng hợp

kẹo vào thị trờng trong nớc, và sự mở rộng địa bàn của các doanh nghiệp Miền Nam ra
cả nớc, Công ty đang phải tham gia vào một cuộc canh tranh gay gắt.
Thị trờng Miền Bắc là thị trờng chính, thị trờng truyền thống của công ty, là nơi tiêu
thụ sản phẩm lớn nhất của công ty chiếm gần 2/3 sản lợng. Tuy nhiên trên thị trờng này
hiện đang phải cạnh tranh với các đối thủ Tràng An, Hải Châu, Hữu Nghị, Biên Hoà,
Kinh Đô...
Thị trờng Miền Trung có lợng tiêu thụ tơng đối cao, từ 26,42 đến 31%. Là thị trờng
cha ổn định do địa bàn và có nhiều đối thủ cạnh tranh lớn nh Quảng NgÃi, bánh kẹo
Thái Lan, Trung Quốc...
Thị trừơng Miền Nam mức tiêu thụ còn nhỏ, là thị trờng không ổn định, và còn có xu
hớng giảm. Một phần do khoảng cách địa lý, nguyên nhân lớn khác là có quá nhiều đối
thủ cạnh tranh nặng ký nh Biên Hoà, Kinh Đô, Liên doanh Perfetti...
Thị trờng xuất khẩu là thị trờng tiềm năng của Công ty hàng năm khối lợng sản
phẩm tiêu thụ tăng cao hơn so với mức tăng ở các thị trờng trong nớc, tuy nhiên đây là
thị trờng khó thâm nhập vì khó cạnh tranh với các mặt hàng của họ về chất lọng.
Bảng 1.5: Tóm tắt thị hiếu tiêu dùng trên 3 khu vực thị trờng

Khu vực
Miền Bắc
Miền Trung
Miền Nam
Đặc điểm
Loại bánh kẹo sử Bánh kẹo Hải Hà, Bánh kẹo Huế, Hải Hà, Kinh
Đô,
dụng
Tràng An, Hải Châu, QuÃng NgÃi, Biên Vinabico, Biên
Kinh Đô, Quảng Hoà...
Hoà...
NgÃi...
Đặc điểm tiêu -Thích mua kẹo gói
-Thích mua kẹo cân -Mua theo cân
dùng
-Quan tâm nhiều đến hoặc xé lẻ.
-ít quan tâm đến
bao bì
-Không quan tâm bao bì
-Độ ngọt vừa phải, nhiều đến bao bì
-Thích bánh kẹo
thích vị chua ngọt
-Quan tâm đến độ ngọt có độ ngọt cao
và hình dáng viên kẹo
Bánh kẹo là những sản phẩm thuộc đồ ăn ngọt hàng ngày và phục vụ cho dịp lễ tết,
làm quà, do đó đặc tiêu thụ của Công ty là mang tính thời vụ.
Bảng 1.6: Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo từng mùa của Công ty
Mùa
Tháng
1999

2000
2001
1
1750
1755
1800
2
1150
1157
1190
3
906
909
1150
Mùa lạnh
4
790
793
810
5
700
708
720
6
580
584
594
7
370
377

394
Mùa nóng 8
355
356
400
9
485
487
493

Công ty bánh kẹo Hải Hà

1
4


Đại học Kinh tế quốc dân

Báo cáo khảo sát tổng hợp
10
11
12
Tổng

Mùa lạnh

638
1000
2217
10941


640
1013
2220
10999

646
1019
2226
11442

Bảng 1.7: Kết quả tiêu thụ sản phẩm của Công ty ở các thị trờng
1999
(tấn)

Thị trờng
Miền
Bắc
Miền
Trung
Miền
Nam
Xuất
Khẩu
Tổng

2000
(tấn)

2001

(tấn)

7202

7172

7336

So sánh(%)
2000/99 2001/20
00
99,58
102,3

2271

2297

2324

101,14

101,18

1468

1530

1782


104,22

116,47

99

115

124

116,16

107,83

11040

11114

11566

100,67

104,06

1.2.6. Đặc ®iĨm vỊ tµi chÝnh.
Lµ mét doanh nghiƯp Nhµ níc, vèn kinh doanh chủ yếu của Công ty do Nhà nớc cấp,
hạch toán kinh doanh độc lập, chịu trách nhiệm bảo toàn, phát triển vốn và thực hiện
các nghĩa vụ đối với Nhà nớc.
Bảng 1.8:


Cơ cấu vốn của Công ty bánh kẹo Hải Hà
1

2001

2000
Chỉ 999
Giá
trị
Tỷ Giá trị
tiêu
(tỷđồng) trọng(% (tỷ
)
đồng)
1.Theo
cơ cấu
40,350
36,43
46,343
-Vốn lu 70,450
63,57
75,825
động
110,750
100
122,168
-Vốn cố
định
73,550
61,50

75,602
Tổng số 33,455
30,22
37,610

Công ty bánh kẹo Hải Hà

Tỷ Giá trị
Tỷ
trọng(% (tỷđồng) trọng(%
)
)
37,89
62,11
100

49,786
79,563
129,347

38,49
61,51
100

61,82
30,83

76,720
43,047


59,31
33,28

1
5


Đại học Kinh tế quốc dân

Báo cáo khảo sát tổng hợp

2.Theo
9,185
nguồn
110,750
vốn
- Chủ sở
hữu
- Vay
ngân
hàng
- Vay
nguồn
khác
Tổng số

Bảng 1.9:

Công ty bánh kẹo Hải Hà


8,28
100

8,956
122,168

7,37
100

9,580
129,347

7,41
100

Các chỉ tiêu tài chính của Công ty

1
6


Đại học Kinh tế quốc dân

Các chỉ tiêu
1. Tổng tài sản
+ Tài sản l u động
+ Tài sản cố định
2. Tổng nguồn vốn
+ Vốn vay
- Vay ngắn hạn

- Nợ phải trả khác
- Vay dài hạn
+ Vốn chủ
3. Hàng tồn kho
4. Nợ phải thu
5. Doanh thu
6. Trả lÃi vay ngân hàng
7. Lợi nhuận ròng
8. Tỷ suất TSCĐ trên tổng TS
9. Tỷ suất TSLĐ trên tổng TS
10.Tỷ suất nợ phải trả trên tổng NV
11.Tỷ suất NV CSH trên tổng NV
12. Khả năng thanh toán nhanh
13. Số vòng quay tồn kho
14. Số vòng quay toàn bộ vốn
15. Tỷ suất lợi nhuận trên DT
16. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản
17. Tỷ suất lợi nhuận trên NVCSH

Báo cáo khảo sát tổng hợp

Đơn vị
tỷ đồng
tỷ ®ång
tû ®ång
tû ®ång
tû ®ång
tû ®ång
tû ®ång
tû ®ång

tû ®ång
tû ®ång
tû ®ång
tû đồng
tỷ đồng
tỷ đồng
%
%
%
%
lần
vòng/năm
vòng /năm
%
%
%

2000
122.168
46.343
75.825
122.168
46.566
13.786
8.2
24.58
75.602
12.85
12.05
195.54

2.35
6.35
62.0662
37.9338
38.1164
61.8836
1.52338
15.2171
1.60058
3.24742
5.19776
8.39925

2001
129.35
49.786
79.563
129.35
52.627
15.627
11
26
76.72
13.5
14
220
3.8
7.2
61.511
38.49

40.687
59.313
1.3628
16.296
1.7009
3.2727
5.5664
9.3848

so sánh(%)

105.876
107.429
104.93
105.876
113.016
113.354
134.146
105.777
0
101.479
105.058
116.183
112.509
161.702
113.386
99.106
101.467
106.743
95.8465

89.4559
107.092
106.264
100.779
107.093
111.734

1.3. thực trạng xây dựng kế hoạch kinh doanh của công ty
Mặc dù là một Công ty lớn trong ngành sản xuất bánh kẹo nhng hiện nay Công ty
mới chỉ dừng lại ở quá trình xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, công tác này do
Ban kế hoạch thuộc Phòng kinh doanh thực hiện. Ban kế hoạch gồm có Giám đốc kinh
doanh- Trởng ban, Phó phòng kinh doanh- Phó ban và hai thành viên khác.
Thông tin sử dụng cho xây dựng kế hoạch do bộ phận thu thập và xử lý thông tin
gồm 14 ngời thuộc Phòng kinh doanh.
Căn cứ sử dụng cho xây dựng kế hoạch:
- Căn cứ vào nhu cầu thị trờng đối với sản phẩm bánh kẹo nói chung và của Công ty
nói riêng.
- Căn cứ vào tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cùng kỳ các
năm trớc.
- Căn cứ vào nguồn lực có thể khai thác của Công ty .

Công ty bánh kẹo Hải Hà

1
7


Đại học Kinh tế quốc dân

Báo cáo khảo sát tổng hợp


- Căn cứ vào hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật của Công ty .
- Căn cứ vào các hợp đồng kinh tế đà đợc ký kết.
Từ những thông tin, số liệu có đợc Ban kế hoạch lập dự thảo kế hoạch cung ứng
nguyên vật liệu, kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm rồi trình lên Tổng giám đốc
thông qua hoặc sửa đổi. Sau đó đợc đa tới các phòng ban liên quan, giao xuống các xí
nghiệp, phân xởng để triển khai thực hiện. Ban kế hạch kiểm tra, giám sát tình hình
thực hiện kế hoạch và chịu trách nhiệm trớc Tổng giám đốc.
Bảng 1.10: Một số chỉ tiêu kế hoạch SXKD chủ yếu của Công ty đến năm 2005

1

2
3

4

4.1
4.2
4.3
4.4
4.5

4.6

Chỉ
tiêu
Giá trị
sản xuất
công

nghiệp
Doanh
thu
Nộp
ngân
sách
Sản
phẩm
chủ yếu
Kẹo dứa
Kẹo hoa
quả
Cracker
vừng
Bánh
quy xốp
Kẹo
cứng
cácloại
Các loại
khác

đơn vị

2002

2003

2004


2005

Tỷ đồng 180,000 186,556 196,000 207,761

Tỷ đồng 216,529 227,355 353,047 370,760
Tỷ đồng

25,520

27,820

33,048

36,353

Tấn

11550

12500

13700

14600

Tấn
Tấn

2160
1400


2200
1500

2350
1700

2400
1750

Tấn

231

380

530

600

Tấn

650

700

845

1000


Tấn

2050

2250

2500

2600

Tấn

5059

5470

5775

6250

1.4. Hoạt động Marketing và các chính sách căn bản.
Hiện nay Công ty cha có phòng Marketing, công việc nghiên cứu thị trờng thuộc trách
nhiệm của phòng kinh doanh. Mỗi nhân viên trong phòng kinh doanh đợc phân công
theo dõi từng khu vực thị trờng, hàng tuần các thông tin về thị trợng đợc họ thu thập và

Công ty bánh kẹo Hải Hà

1
8



Đại học Kinh tế quốc dân

Báo cáo khảo sát tổng hợp

xử lý. Thông tin còn dợc thu thập qua các đại lý trung gian, hội chợ, triển lÃm và qua
các cuộc tiếp xúc với khách hàng. Đây là những thông tin cơ sở sử dụng để xây dựng
kế hoạch sản xuất, cung ứng sản phẩm ra thị trờng trong từng thời kỳ. Ngân sách hàng
năm dành cho hoạt động này chiếm 2% doanh số bán hàng.
- Chính sách sản phẩm
Đây là một trong những nhiệm vụ của hoạt động Marketing đợc Công ty quan tâm
hàng đầu. Việc đa dạng hoá sản phẩm là một thế mạnh của công ty, đợc tiến hành theo
hớng đa dạng hoá theo chiều sâu của nhu cầu, nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, mở
rộng chủng loại sản phẩm.
Năm 2001 Công ty đà cung cấp ra thị trờng hơn 11700 tấn bánh kẹo với 124 chủng
loại sản phẩm, trong đó có nhiều sản phẩm với chất lợng cao, mẫu mà bao bì mới hấp
dẫn, đa dạng, đợc nhiều ngời tiêu dùng a chuộng.
- Chính sách giá cả
Để có thể cạnh tranh về giá, Công ty đà chủ động áp dụng nhiều biện pháp nhằm
hạ giá thành sản phẩm, tăng tỷ lệ chiết khấu tiêu thụ, trợ giá, chính sách hoa hồng và
thởng cho các đại lý, ngoài ra còn khuyến mại tặng phẩm và giải thởng cho các
khách hàng mua nhiều sản phẩm của công ty.
- Chính sách phân phối
Với hơn 200 đại lý và siêu thị tại các tỉnh, thành phố trong cả nớc, tập trung chủ yếu ở
các tỉnh Miền Bắc và Miền Trung. Kênh phân phối của Công ty ở Miền Bắc đợc coi là
mạnh nhất trong nghành sản xuất bánh kẹo. Ngoài ra Công ty còn áp dụng nhiều hình
thức giao dịch, thanh toán thuận lợi nh bán hàng qua điện thoại, vận chuyển hàng đến
tận nơi...
- Chính sách xúc tiến hỗn hợp
Công ty thờng xuyên tham gia các hoạt động hội chợ, triển lÃm, giới thiệu sản phẩm,

tổ chức chơng trình lấy ý kiến khách hàng. Ngoài ra Công ty còn đẩy mạnh các hoạt
động tiếp thị, xúc tiến bán hàng với nhiều hình thức khuyến mại nh: tặng kèm mủ, áo,
túi xách tay hay tặng thêm một gói gia vị hoặc nột gói cramen nhỏ trong mỗi thùng sản
phẩm. Tuy nhiên việc quảng cáo trên các phơng tiện thông tin đại chúng còn rất hạn
chế.
1.5 Thực trạng về chất lợng sản phẩm và tình hình
quản lý chất lợng.
Công ty đà xem chất lợng là vấn đề sống còn, là một công cụ cạnh tranh hữu hiệu.
Hiện nay, tất cả các sản phẩm đến tay ngời tiêu dùng đều đợc đảm bảo về chất lợng, đợc kiểm tra kỹ lỡng trớc khi đợc xuất xởng. Công ty không đa ra bán các sản phẩm thứ
cấp hay sản phẩm loại hai. Chất lợng thực tế đợc thể hiện qua các số liệu sau:
Bảng 1.11: Tình hình chất lợng của công ty bánh kẹo Hải Hà

Công ty bánh kẹo Hải Hà

1
9


Đại học Kinh tế quốc dân

Báo cáo khảo sát tổng hợp
Năm
1997
1998
1999
2000
2001

Tỷ lệ sai
hỏng (%)

1,0
0,5
0,3
0,1
0,07

Mặc dù sản phẩm hỏng đà giảm đi nhiều nhng kết quả cha phải là tối u, nguyên
nhân lớn nhất là do Công ty vẫn còn sử dụng nhiều máy móc thiết bị đà cũ gây tỉ lệ hao
hụt nguyên vật liệu cao, và sai hỏng.
Về công tác quản trị chất lợng, Công ty đặc biệt chú trọng việc kiểm tra chất lợng từ
khâu thiết kế sản phẩm, mua nguyên vật liệu, đến sản xuất, và sản phẩm đea ra tiêu thụ.
Công tác quản trị chất lợng thc tr¸ch nhiƯm cđa bé phËn KCS. C¸n bé kü thuật chất
lợng ngoài việc đợc trang bị các kiến thức chuyên môn
còn đợc thờng
xuyên bồi dỡng, bổ sung thông qua các lớp đào tạo, huấn luyện về đánh giá chất lợng
sản phẩm theo tiêu chuẩn ISO 9000, nắm vững các văn bản pháp quy về chất lợng và an
toàn vệ sinh thực phẩm do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lờng- Chất lợng ban hành.
Nguyên tắc kiểm tra: công việc kiểm tra đợc thực hiện trên các mẫu. Các mẫu này lấy
xác suất trên dây chuyền từng lô sản phẩm hay nguyên vật liệu. Sau đó, những mẫu này
đợc chuyển về phòng KCS để phân tích đánh giá.
Phơng pháp kiểm tra: Công ty sử dụng phơng pháp cổ điển đó là quản trị sản xuất đảm
bảo chất lợng thông qua kiểm tra.
Công tác quản trị chất lợng tại Công ty đợc tỉ chøc theo hai cÊp:
-CÊp xÝ nghiƯp: gåm c¸c kü s đi theo ca sản xuất có nhiệm vụ quản lý việc thực hiện
quy trình công nghệ và quản lý chất lợng sản phẩm theo ca.
- Cấp Công ty : phòng kỹ thuật đầu t và phát triển quản lý quy trình công nghệ sản
xuất sản phẩm ở các xí nghiệp, quản lý chất lợng nguyên vật liệu nhập kho ở các xí
nghiệp, thởng phạt hàng tháng về chất lợng sản phẩm ở các xí nghiệp.

Công ty bánh kẹo Hải Hµ


2
0



×