Tải bản đầy đủ (.pptx) (49 trang)

Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học (Bậc Thạc sỹ): Chương 4 - Hà Quang Thụy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 49 trang )

BÀI GIẢNG
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
BẬC NGHIÊN CỨU SINH TiẾN SỸ
HỆ THỐNG THÔNG TIN
CHƯƠNG 4. CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

PGS. TS. HÀ QUANG THỤY
HÀ NỘI 12-2015
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

1


Nội dung
Vai trị của cơng bố khoa học
2.
Cấu trúc và nội dung bài báo
3.
Xử lý phản biện và chỉnh sửa bài báo
Đo lường thông tin và đo lường công bố khoa học
5.
Một số khuyến nghị của các tổ chức quốc tế
6.
Liên hệ với Việt Nam
1.

4.

2



Luis M. Camarinha-Matos: Kiểu bài báo

NCS: Tập trung kiểu bài báo nghiên cứu khoa học !
3


Tài liệu tham khảo chương


“How to write a great research paper”

https://
www.microsoft.com/en-us/research/wp-content/uploads/2016/08/Ho
w-to-write-a-great-research-paper.pptx

 Simon Peyton Jones
/>Microsoft Research, Cambridge
J78, C145, i8, e6, b1


“Unit 4: Publication of Results”

Luis M. Camarinha-Matos
/>directs=0&d=1



“Chapter 6: Writing IS Research Articles”


 Jan Recker

4


S. P. Jones: How to write a great research paper

/>-paper
/

5


L. M. C.-Matos. Unit 4: Publication of Results

https://
sites.google.com/a/uninova.pt/cam/SRMTunit4-2021.pdf?attredirects=0&d=1
6


1. Vai trị của
nghiên cứu về cơng bố khoa học

7


Vai trị của cơng bố “Xuất bản/ hủy bỏ”

Trước khi bảo vệ Tiến sĩ, bạn
nên xuất bản một số bài báo

trong các hội nghị tốt (có
tham khảo) và ít nhất 1 hoặc 2
trong các tạp chí tốt !

 Chia sẻ kết quả với cộng đồng khoa học là
một phần không thể thiếu của hoạt động
nghiên cứu.
 Xuất bản cũng là một cơ chế để nhận phản
hồi - trong quá trình đánh giá và thậm chí
sau khi xuất bản - và do đó giúp bạn cải thiện
nghiên cứu của mình.
 Đối với một ứng viên tiến sĩ, đó cũng là một
cơ chế đảm bảo về tính hợp lệ của cơng việc

https://
sites.google.com/a/uninova.pt/cam/SRMTunit4-2021.pdf?attredirects=0&d=1. Bài
giảng GS. L. M. C.-Matos

8


Vai trị nghiên cứu cơng bố khoa học


Cơng bố KH bổ sung thân tri thức

 Bằng công bố khoa học
 Hoạt động cần thiết, “lẽ sống” của nhà khoa học
 NCS: một yêu cầu quyết định của luận án



Vai trò của nghiên cứu công bố khoa học






Viết bài báo là một kỹ năng
Nhiều bài báo được viết rất kém
Viết tốt là một kỹ năng cần phải học
Viết tốt là một kỹ năng đáng để học (tăng dần độ quan
trọng)

 Nhận được nhiều điểm thưởng hơn: nhiều bài báo được
nhận đăng
 Ý tưởng của tác giả có ảnh hướng cao hơn
 Nảy sinh thêm được các ý tưởng tốt hơn

9


Trích dẫn: Một vài lưu ý


Bài báo được chỉ dẫn

 Trích dẫn (Cited, Citation): độ đo quan trọng bài báo tốt
 50% bài báo trên ấn phẩm tốt không bao được trích dẫn
 Chỉ 20% bài báo được trích dẫn cao (bài công bố sớm

của chủ đề mới nổi, định hướng NC các năm sau )
 Chỉ 5% bài báo tiên phong: được trích dẫn rất cao
 Một số độ đo trong đó có nhóm h-index

10


Nghiên cứu tốt và công bố tốt








Một số lưu ý

Chỉ có thể viết bài báo tốt khi làm nghiên cứu tốt
chỉ có thể viết bài báo tốt nếu có kết quả tốt
dễ lãng phí một nghiên cứu tốt do khơng viết đủ tốt
Daryl Bem: khác biệt bản thảo được chấp nhận với tốp 15-20% bản
thảo bị từ chối thường chỉ là khác biệt giữa viết tốt và chưa thật
tốt”. Đừng trơng đợi người phản biện tìm hộ điểm sáng ở bài báo !
11


Viết bài báo: Đừng chờ đợi



Mơ hình 1
Idea

Ý tưởng


Do research
Nghiên cứu

Write paper
Viết bài báo

Mơ hình 2
Idea

Do research

Write paper

Idea

Write paper

Do research

 Yêu cầu triển khai ý tưởng cách thức rõ ràng, hướng đích
 Kết tinh được điều chưa hiểu vào điều cần nghiên cứu
 Mở đường đối thoại với người khác: kiểm tra thực tế, phê
phán và cộng tác


12


Viết trước khi tiến hành nghiên cứu


Lợi thế

 Viết (trình bày, biện luận) giúp làm rõ thêm ý tưởng
 Là cơ chế chính để tiến hành nghiên cứu mà khơng chỉ
để báo cáo

13


L. M. C.-Matos: Lưu ý viết bài báo

14


Ý tưởng: kế thừa và nâng cấp


Kế thừa

 Một câu hỏi nghiên cứu thường trực
 Q trình “đọc-nghĩ-giải thích” một tập công bố khoa học liên quan,
xuất xứ và cập nhật










Nâng cấp
Ý tưởng phát triển: tích hợp ý tưởng
Sáng tạo và phản biện
Sáng tạo: Trong phạm vi các giả định vốn có
Phản biện: Đứng ngồi phạm vi
Nếu có nhiều ý tưởng: mỗi bài báo trình bày một ý tưởng

15


2. Cấu trúc công bố
- Ba nghiên cứu về cấu trúc bài báo
- Nơi công bố bài báo: Hội nghị và tạp chí

16


Cấu trúc: Simon Peyton Jones
 Abstract

(4 sentences)
 Introduction (1 page)


Related
 The

work

problem (1 page)
 My idea (2 pages)
 The details (5 pages)
Related

work (1-2 pages)

 Conclusions


and further work (0.5 pages)

How to write a great research paper

 Simon Peyton Jones

17


Tại sao “Related work” đặt sau ?



Gặp hai vấn đề


 người đọc chưa biết về vấn đề được nêu; vì vậy bài báo (tỉa cẩn
thận) mơ tả hốn đổi các kỹ thuật khác nhau trong “related work”
làm người đọc hoàn tồn khơng thể hiểu nổi.
Gây bối rối cho độc giả “I feel stupid”
 mô tả các tiếp cận thay thế tách người đọc với ý tưởng bài báo.
Gây mệt mỏi cho độc giả “I feel tired”

 “Nghiên cứu liên quan”  “Kiến thức liên quan”

18


Cấu trúc: Simon Peyton Jones
 Title

(1000 readers)
 Abstract (4 sentences, 100 readers)
 Introduction (1 page, 100 readers)
 The problem (1 page, 10 readers)
 My idea (2 pages, 10 readers)
 The details (5 pages, 3 readers)
 Related work (1-2 pages, 10 readers)
 Conclusions and further work (0.5 pages)



How to write a great research paper

 Simon Peyton Jones


19


L. M. C.-Matos: tiêu đề và tác giả

“Unit 4: Publication of Results”

20



×