Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

(Luận văn) đánh giá tác động của công tác khuyến nông tới hoạt động sinh kế người dân tại xã cao mã pờ huyện quản bạ tỉnh hà giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 84 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
--------------------

TẨN DÂU DÌN

lu
an
n

va

p

ie

gh

tn

to

Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CÔNG TÁC KHUYẾN NÔNG TỚI
HOẠT ĐỘNG SINH KẾ CỦA NGƢỜI DÂN TẠI XÃ CAO MÃ PỜ HUYỆN QUẢN BẠ - TỈNH HÀ GIANG

w

do
d


oa

nl

KHÓA LUẬN TỐT NGHIÊP ĐẠI HỌC

nf
va

an

lu
lm
ul

z
at
nh
oi

z

: Chính quy
: Khuyến nơng
: K43 – Khuyến nông
: Kinh tế & PTNT
: 2011 – 2015
: Th.S Dƣơng Thị Thu Hồi

m


co

l.
ai

gm

@

Hệ đào tạo
Chun ngành
Lớp
Khoa
Khóa học
Giảng viên hƣớng dẫn

an
Lu

Thái Nguyên, năm 2015

n

va
ac
th
si



lu

an

n
va

p
ie
gh
tn
to

d
oa
nl
w
do

nf
va
an
lu

z
at
nh
oi
lm
ul


z

m

co

l.
ai

gm

@

an
Lu

n

va

ac
th

si


i

LỜI CẢM ƠN

Trong suốt quá trình thực tập tốt nghiệp, tơi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình
của các Cơ quan, Đơn vị, Nhà trường, các thầy, cô giáo cùng bạn bè và người thân.
Đến nay, tơi đã hồn thành đề tài tốt nghiệp của mình.
Trước tiên, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban giám hiệu, Ban chủ
nhiệm khoa Kinh tế & PTNT Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên và đặc biệt
là cô giáo ThS. Dương Thị Thu Hoài người đã trực tiếp, tận tình hướng dẫn tơi
trong suốt q trình thực hiện đề tài.

lu
an

Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới các bác, các cô, các chú, các anh

n

va

và các chị đang công tác tại UBND xã Cao Mã Pờ đã tận tình giúp đỡ tơi trong việc

tn

to

hướng dẫn, cung cấp các thông tin, tài liệu và tạo điều kiện cho tơi thực hiện đề tài

Trong q trình thực tập, bản thân tơi đã cố gắng hết sức nhưng do trình

p

ie


gh

của mình trong thời gian qua.

do

nl

w

độ và thời gian có hạn nên đề tài tốt nghiệp của tôi không tránh khỏi những sai

oa

sót. Tơi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp chỉ bảo của các thầy, cơ

d

giáo, của bạn bè và người thân để đề tài của tôi được hồn thiện hơn.

an

lu

nf
va

Tơi xin chân thành cảm ơn!


z
at
nh
oi

lm
ul

Thái Ngun, ngày 3 tháng 6 năm 2015

Sinh viên

z
gm

@
Tẩn Dâu Dìn

m

co

l.
ai
an
Lu
n

va
ac

th
si


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG

lu
an

n

va

Bảng 3.1: Số lượng nông dân được phỏng vấn ...................................................... 24
Bảng 4.1: Tổng hợp khí hậu xã Cao Mã Pờ năm2015 ............................................ 27
Bảng 4.2: Hiện trạng sử dụng đất của xã Cao Mã Pờ năm 2014............................. 28
Bảng 4.3: Tình hình dân số và lao động của xã Cao Mã Pờ năm 2014 ................... 29
Bảng 4.4: Một số cây trồng chính tại xã Cao Mã Pờ .............................................. 31
Bảng 4.5: Số lượng một số vật nuôi phổ biến của xã từ năm 2012 - 2014 .............. 33
Bảng 4.6: Diện các loại cây lâm nghiệp phổ biến được trồng
tại xã qua 3 năm 2012- 2014 ................................................................................. 35
Bảng 4.7: Giá trị cơ cấu sản xuất nông nghiệp của xã Cao Mã Pờ
trong 3 năm 2012 - 2014 ....................................................................................... 36
Bảng 4.8: Số lượng các hoạt động khuyến nông của địa phương
qua các năm 2012 - 2014 ....................................................................................... 38
Bảng 4.9: Các lớp tập huấn kĩ thuật qua các năm 2012 – 2014 .............................. 39
Bảng 4.10: Mơ hình trình diễn đã thực hiện tại xã Cao Mã Pờ.............................. 41
Bảng 4.11: Giống ngô và lúa được chuyển giao ở xã Cao Mã Pờ ......................... 43

Bảng 4.12: Các loại máy móc phục vụ cho sản xuất nông nghiệp .......................... 44
Bảng 4.13 : Thông tin về các hộ điều tra ............................................................... 45
Bảng 4.15. Tổng hợp các hoạt động sản xuất nông nghiệp
tại các hộ điều tra .................................................................................................. 47
Bảng 4.16: Số lượng và diện tích các hộ trồng các
loại cây lâm nghiệp ............................................................................................... 53
Bảng 4.17: Đánh giá của người dân xã Cao Mã Pờ về hoạt động
đào tạo, tập huấn khuyến nông .............................................................................. 54
Bảng 4.18: Đánh giá của người dân xã Cao Mã Pờ
về trình diễn mơ hình ............................................................................................ 56
Bảng 4.19: Đánh giá của người dân về hoạt động
thông tin truyền thông ........................................................................................... 58
Bảng 4.20: Một số kiến nghị của hộ nông dân với CBKN ..................................... 60
Bảng 4.21: Một số kiến nghị của người dân với
chính quyền địa phương ........................................................................................ 61
Bảng 4.22 : Tổng hợp những thuận lợi và khó khăn
trong hoạt động sinh kế ......................................................................................... 62

p

ie

gh

tn

to

d


oa

nl

w

do

nf
va

an

lu

z
at
nh
oi

lm
ul

z

m

co

l.

ai

gm

@

an
Lu

n

va
ac
th
si


iii

DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Phân tích khung sinh kế của nông dân nghèo ........................................ 10
Sơ đồ 2.2: Tổ chức trung tâm khuyến nông tỉnh Hà Giang .................................... 18
Sơ đồ 2.3: Tổ chức khuyến nông Trạm khuyến nơng huyện Quản Bạ .................... 20
Hình 4.1: Biểu đồ so sánh sản lượng lúa và ngô giữa các thôn tại các hộ điều tra .. 48
Hình 4.2: Biểu đồ so sánh diện tích lúa và ngơ giữa các thơn tại các hộ điều tra ... 48
Hình 4.3: Biểu đồ tỷ lệ các hộ có ý định thay đổi cơ cấu cây trồng giữa các thơn ............... 50
Hình 4.4: Biểu đồ so sánh số lượng vật nuôi giữa các thôn .................................... 51

lu


Hình 4.5: Biểu đồ so sánh tỷ lệ gia cầm giữa các thơn ........................................... 52

an
n

va

Hình 4.6: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ giữa các hộ trồng cây và các hộ không trồng cây

p

ie

gh

tn

to

lâm nghiệp ............................................................................................................. 52

d

oa

nl

w

do

nf
va

an

lu
z
at
nh
oi

lm
ul
z
m

co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac

th
si


iv

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

lu
an
n

va

p

ie

gh

tn

to

d

oa

nl


w

do

nf
va

an

z
at
nh
oi

lm
ul

z

m

co

l.
ai

gm

@


an
Lu

TBKT
THCS
THPT
TTCN
TTKNKLQG
TTKNQG
UBND

: Bảo vệ thực vật
: Cán bộ khuyến nông
: Cán bộ khuyến nông
: Cơ cấu
: Câu lạc bộ
: Chính phủ
: Chỉ thị/Trung ương
: Cộng tác viên khuyến nông
: Bộ Phát triển Quốc tế
: Điều kiện tự nhiên
: Diện tích
: Tổ chức lương thực và nơng nghiệp liên hiệp quốc
: Giá trị sản xuất
: Hoạt động khuyến nông
: Hội nông dân
: Hội phụ nữ
: Hợp tác xã
: Khoa học kỹ thuật
: Khuyến nông

: Khuyến nông cơ sở
: Khuyến nơng khuyến lâm
: Lở mồm long móng
: Nghị định - Chính Phủ
: Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn
: Phương pháp đánh giá nhanh nơng thơn có sự
tham gia của người dân
: Tiến bộ kỹ thuật
: Trung học cơ sở
: Trung học phổ thông
: Tiểu thủ công nghiệp
: Trung tâm khuyến nông khuyến lâm quốc gia
: Trung tâm khuyến nông quốc gia
: Uỷ ban nhân dân

lu

BVTV
CBKN
CBKN
CC
CLB
CP
CT/TW
CTVKN
DFID
ĐKTN
DT
FAO
GTSX

HĐKN
HND
HPN
HTX
KHKT
KN
KNCS
KN-KL
LMLM
NĐ-CP
NN & PTNT
PRA

n

va
ac
th
si


v

MỤC LỤC
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1
1.2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................ 2
1.3. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2
1.4. Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................. 2
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 3

2.1. Cơ sở lí luận ..................................................................................................... 3
2.1.1. Cơ sở lí luận về khuyến nơng ......................................................................... 3

lu

2.1.2. Cơ sở lí luận về sinh kế .................................................................................. 9

an
va

2.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài .................................................................................11

n

2.2.1. Lịch sử khuyến nơng trong và ngồi nước.....................................................11

tn

to

2.2.2.Các nghiên cứu về sinh kế liên quan đến tỉnh Hà Giang .................................19

ie

gh

2.2.3. Thực trạng về hoạt động khuyến nông của trạm khuyến nông huyện Quản Bạ ..19

p


PHẦN 3. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....23

do

nl

w

3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................23

oa

3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................23

d

3.1.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ....................................................................23

lu

nf
va

an

3.2. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................23
3.3. Phương pháp nghiên cứu và các chỉ tiêu theo dõi .............................................23

lm
ul


3.3.1. Phương pháp chọn mẫu .................................................................................23

z
at
nh
oi

3.3.2. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................24
3.3.3. Phương pháp phân tích và xử lý thơng tin .....................................................25
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................................26

z

@

4.1. Đặc điểm địa bàn xã Cao Mã Pờ - huyện Quản Bạ - tỉnh Hà Giang .................26

l.
ai

gm

4.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................26
4.2. Thực trạng hoạt động khuyến nông của xã Cao Mã Pờ ....................................38

co

m


4.2.1. Tập huấn kĩ thuật ..........................................................................................39

an
Lu

4.2.2. Mơ hình trình diễn ........................................................................................41

n

va
ac
th
si


vi

4.2.3.Chuyển giao các tiến bộ khoa học kĩ thuật ..................................................... 43
4.3. Tìm hiểu hoạt động sinh kế của các hộ điều tra ............................................... 45
4.3.1 Hoạt động sản xuất nông nghiệp .................................................................... 47
4.3.2. Hoạt động lâm nghiệp.................................................................................. 52
4.3.3. Các hoạt động sinh kế khác ......................................................................... 54
4.4. Tác động của công tác khuyến nông tới hoạt động sinh kế theo đánh giá của
người dân địa phương............................................................................................. 54
4.4.1. Về hoạt động đào tạo, tập huấn khuyến nông ................................................ 54
4.4.2. Về hoạt động xây dựng mơ hìnhtrình diễn .................................................... 56

lu
an


4.4.3. Về thơng tin truyền thông ............................................................................. 58

va

4.4.4. Về hoạt động dịch vụ khuyến nông ............................................................... 59

n

4.5. Một số kiến nghị của người dân đối với cán bộ khuyến nơng và chính quyền địa

to

gh

tn

phương ................................................................................................................... 59

ie

4.5.1. Kiến nghị đối với cán bộ khuyến nông ......................................................... 59

p

4.5.2. Kiến nghị của người dân đối với chính quyền địa phương ............................ 61

do

nl


w

4.6. Những khó khăn, trở ngại trong hoạt động sinh kế của người dân và biện pháp

d

oa

giải quyết của khuyến nơng .................................................................................... 62

an

lu

4.6.1 Những khó khăn và trở ngại trong hoạt động sinh kế của người dân .............. 62

nf
va

4.6.2. Đề xuất một số giải pháp giải quyết của khuyến nông................................... 63
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 65

lm
ul

5.1. Kết luận........................................................................................................... 65

z
at
nh

oi

5.2. Kiến nghị......................................................................................................... 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 68
PHỤ LỤC

z
m

co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


1

PHẦN 1

MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Hệ thống khuyến nơng nhà nước Việt Nam chính thức được thành lập theo
Quyết định 13/CP ngày 02/03/1993 của thủ tuớng Chính phủ. Qua gần 20 năm xây
dựng và phát triển khuyến nông đã và đang khẳng định vị thế quan trọng của mình
trong chiến lược phát triển nơng nghiệp nơng thơn ở nước ta. Khuyến nông là hoạt
động chuyển giao tiến bộ kỹ thuật về nông nghiệp, nông thôn và phổ biến kinh

lu

nghiệm về sản xuất, quản lý kinh tế, cơ chế chính sách, giá cả thị trường... nhằm

an
n

va

giúp cho người nơng dân có đủ khả năng tự giải quyết những vấn đề của bản thân
thôn mới. Trong giai đoạn hiện nay, khi điều kiện nguồn lực còn hạn chế, nhà nước

gh

tn

to

và cộng đồng, thúc đẩy nông nghiệp phát triển cải thiện đời sống và xây dựng nơng

ie


xóa bỏ cơ chế tổ chức bao cấp. Hoạt động sản xuất nông nghiệp ngày càng đa dạng,

p

phát triển theo hướng hàng hóa nên có nhu cầu cao về các dịch vụ khuyến nơng. Vì

do

nl

w

thế, địi hỏi đội ngũ cán bộ khuyến nơng phải hiểu biết rộng và có nhiều kỹ năng để

d

oa

thực hiện các phương pháp khuyến nơng một cách có hiệu quả.

an

lu

Khuyến nơng đóng vai trị rất lớn trong sự nghiệp phát triển nơng nghiệp

nf
va

nơng thơn hiện nay. Trong đó hoạt động sinh kế của người dân chịu ảnh hưởng

nhiều từ công tác khuyến nông.

lm
ul

Hiện nay sinh kế bền vững đang là mối quan tâm hàng đầu của con người. Nó là

z
at
nh
oi

điều kiện cần thiết cho quá trình phát triển nâng cao đời sống của con nguời nhưng
vẫn đáp ứng được đòi hỏi về chất luợng môi trường tự nhiên. Thực tế cho thấy việc
lựa chọn hoạt động sinh kế của người dân chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố: điều kiện

z

gm

@

tự nhiên, xã hội, yếu tố con người, vật chất, cơ sở hạ tầng… Do đó việc đánh giá tác
động của công tác khuyến nông tới hoạt động sinh kế của người dân giúp ta thấy được

l.
ai

co


những ảnh hưởng của công tác khuyến nông tới cuộc sống lao động sản xuất của người

m

dân và từ đó có các giải pháp thực sự hiệu quả giúp người dân nâng cao đời sống và chất

an
Lu

lượng tốt hơn.

n

va
ac
th
si


2

Trong những năm gần đây hoạt động sinh kế của người dân xã Cao Mã Pờ đã
có những thay đổi lớn nhằm đáp ứng nhu cầu của chính gia đình họ. Mặt khác cùng
với sự thay đổi của các điều kiện ngoại cảnh như tình hình kinh tế - xã hội - khí
hậu… đã làm cho người dân có những thay đổi thích hợp với hồn cảnh sống. Vì vậy
đây là cơ sở cho việc áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật vào lao động sản xuất
nhằm nâng cao năng suất lao động cho người dân mà công tác khuyến nơng chính là
cầu nối giúp người dân có những định hướng đúng đắn nhất trong sản xuất.
Xuất phát từ thực tế đó tơi tiến hành nghiên cứu đề tài:“Đánh giá tác động
của công tác khuyến nông tới hoạt động sinh kế người dân tại xã Cao Mã Pờ huyện Quản Bạ - tỉnh Hà Giang”


lu
an

1.2. Mục đích nghiên cứu

n

va

Trên cơ sở đánh giá được tác động của công tác khuyến nông tới hoạt động

to

sinh kế của người dân để đề xuất được một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động

gh

tn

khuyến nông tại các xã Cao Mã Pờ - huyện Quản Bạ và chiến lược sinh kế bền

p

ie

vững phù hợp với điều kiện của cư dân địa phương.

do


1.3. Mục tiêu nghiên cứu

nl

w

 Tìm hiểu được các hoạt động sinh kế chủ yếu của người dân địa phương.

oa

Tìm hiểu được hiệu quả của công tác khuyến nông tới các hoạt động sinh kế

d

của người dân xã Cao Mã Pờ - huyện Quản Bạ - tỉnh Hà Giang.

lu

nf
va

an

 Đánh giá được kết quả hoạt động và tác động của khuyến nông tại xã Cao
Mã Pờ đến sản xuất nông nghiệp của người dân trong những năm gần đây.

z
at
nh
oi


người dân.

lm
ul

 Xác định được những khó khăn và trở ngại trong hoạt động sinh kế của
 Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm đẩy mạnh công tác khuyến
nông ở địa phương.

z

1.4. Ý nghĩa của đề tài

@

l.
ai

hoạt động sản xuất của người dân.

gm

- Đề tài góp phần làm rõ những ảnh hưởng của công tác khuyến nông tới

m

địa phương.

co


- Thấy được hiệu qủa của các hoạt động sinh kế mang lại cho người dân

an
Lu
n

va
ac
th
si


3

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lí luận
2.1.1. Cơ sở lí luận về khuyến nơng
2.1.1.1. Khái niệm về khuyến nông
Khuyến nông được tổ chức bằng nhiều cách khác nhau và phục vụ nhiều
mục đích có qui mơ khác nhau. Vì vậy khuyến nơng là một thuật ngữ khó định
nghĩa được một cách chính xác, nó thay đổi tùy theo lợi ích nó mang lại.

lu

Dưới đây là một số định nghĩa khuyến nông khác nhau :

an
n


va

“Khuyến nông khuyến lâm được xem như một tiến trình của việc hịa nhập
gì cần làm, cách thức làm trên cơ sở cộng đồng địa phương sử dụng các nguồn tài

gh

tn

to

các kiến thức khoa học kỹ thuật hiện đại. Các quan điểm, kỹ năng để quyết định cái

ie

nguyên tại chỗ với sự trợ giúp từ bên ngồi để có khả năng vượt qua các trở ngại

p

gặp phải” (Theo tổ chức FAO,1987) [4].

do

nl

w

“Khuyến nông khuyến lâm là một sự giao tiếp thông tin tỉnh táo nhằm giúp


d

oa

nơng dân hình thành các ý kiến hợp lý và tạo ra các quyết định đúng đắn” [4].

an

lu

“Khuyến nông là một từ tổng quát để chỉ tất cả các công việc có liên quan đến

nf
va

sự nghiệp phát triển nơng thơn, đó là một hệ thống giáo dục ngồi nhà trường, trong
đó có người già và người trẻ học bằng cách thực hành”

lm
ul

Theo nghĩa hẹp: Khuyến nơng là một tiến trình giáo dục khơng chính thức

z
at
nh
oi

mà đối tượng của nó là người nơng dân. Tiến trình này đem đến cho người nông
dân những thông tin và những lời khuyên nhằm giúp họ giải quyết những vấn đề

hoặc những khó khăn trong cuộc sống. Khuyến nông hỗ trợ phát triển các hoạt động

z

gm

nơng dân và gia đình họ [4].

@

sản xuất, nâng cao hiệu quả canh tác để không ngừng cải thiện chất lượng cuộc sống của

động hỗ trợ sự nghiệp xây dựng và phát triển nông thôn [4].

m

co

l.
ai

Theo nghĩa rộng: Khuyến nông là khái niệm chung để chỉ tất cả những hoạt

an
Lu
n

va
ac
th

si


4

Theo nghĩa cấu tạo của từ ngữ Hán - Việt thì “Khuyến nơng” là những hoạt
động nhằm khuyến khích, giúp đỡ và tạo điều kiện để phát triển sản xuất nông nghiệp
trên tất cả các lĩnh vực: trồng trọt, chăn nuôi, lâm sinh, thuỷ sản ở nông thôn.
Ở Việt Nam, khuyến nông được hiểu là một hệ thống các biện pháp giáo dục
khơng chính thức cho nơng dân nhằm đẩy mạnh phát triển sản xuất nông nghiệp,
nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân, xây dựng và phát triển nơng
thơn mới [4].
Cịn theo định nghĩa của Trung tâm khuyến nơng khuyến lâm quốc gia
(TTKNKLQG) thì: Khuyến nơng là một q trình, một dịch vụ thơng tin nhằm
truyền bá những chủ trương, chính sách về nơng nghiệp, những kiến thức về kỹ

lu
an

thuật, kinh nghiệm tổ chức và quản lý sản xuất, những thông tin về thị trường giá

n

va

cả, rèn luyện tay nghề cho nông dân, để họ có đủ khả năng tự giải quyết vấn đề của

to

sản xuất, đời sống, của bản thân họ và cộng đồng, nhằm phát triển sản xuất, nâng


gh

tn

cao dân trí, cải thiện đời sống và phát triển nông nghiệp nông thôn [12].

ie

Như vậy khuyến nơng là cách giáo dục khơng chính thức ngồi học đường

p

cho nơng dân, là cách đào tạo người lớn tuổi. Khuyến nơng là q trình vận động

do

nl

w

quảng bá, khuyến cáo cho nông dân theo các nguyên tắc riêng. Đây là một quá trình

oa

tiếp thu dần dần và tự giác của nơng dân. Nói cách khác, khuyến nơng là những tác

d

động vào quá trình sản xuất kinh doanh của người nông dân, giúp họ sản xuất đạt


lu

nf
va

an

hiệu quả cao nhất. Nội dung của hoạt động khuyến nông phải khoa học, kịp thời và
thích ứng với điều kiện sản xuất của người nơng dân.

lm
ul

2.1.1.2. Vai trị của khuyến nơng đối với phát triển nơng thơn Việt Nam

z
at
nh
oi

 Khuyến nơng có vai trị quan trọng trong sự nghiệp phát triển nơng thôn:
Trong điều kiện nước ta hiện nay, trên 80% sống ở các vùng nông thôn với
70% lao động xã hội để sản xuất ra nông sản thiết yếu cung cấp cho toàn bộ xã hội

z

như lương thực, thực phẩm, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến…, và sản xuất

@


gm

nông nghiệp chiếm 37- 40% giá trị sản phẩm xã hội. Khuyến nơng đã góp phần tạo

co

l.
ai

nên sự tăng trưởng mạnh mẽ về năng suất, chất lượng sản phẩm nông - lâm - ngư

m

nghiệp, đảm bảo an ninh lương thực, đóng vai trị quan trọng trong cơng cuộc xố

an
Lu

đói giảm nghèo và sự nghiệp phát triển nông nghiệp, nông thôn và nông dân [2].

n

va
ac
th
si


5


 Vai trị của khuyến nơng trong q trình từ nghiên cứu đến phát triển nơng
nghiệp.
 Khuyến nơng góp phần xóa đói giảm nghèo: Thực hiện các chương trình
dự án… để nông nghiệp phát triển, nông thôn phát triển nhằm năng cao đời sống
kinh tế - văn hóa - xã hội nơng thơn.
 Vai trị của khuyến nơng đối với nhà nước
 Giúp nhà nước thực hiện các chính sách, chiến lược về phát triển nông lâm
nghiệp, nông thôn và nông dân.
 Vận động nông dân tiếp thu và thực hiện các chính sách về nơng lâm nghiệp.

lu
an



Trực tiếp góp phần cung cấp thông tin về những nhu cầu nguyện vọng

n

va

của nông dân đến các cơ quan nhà nước trên cơ sở nhà nước hoạch định, cải tiến đề

tn

to

ra được chính sách phù hợp [6].
2.1.1.3. Mục tiêu của khuyến nơng


gh

p

ie

(Nghị định 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010)

do

Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của người sản xuất để tăng thu nhập,

nl

w

thốt đói nghèo, làm giàu thông qua các hoạt động đào tạo nông dân về kiến thức,

d

oa

kỹ năng và các hoạt động cung ứng dịch vụ để hỗ trợ nông dân sản xuất kinh doanh

an

lu

đạt hiệu quả cao, thích ứng các điều kiện sinh thái, khí hậu và thị trường [6].


nf
va

Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng phát triển sản
xuất hàng hóa, nâng cao năng suất, chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm đáp ứng

lm
ul

nhu cầu trong nước và xuất khẩu; thúc đẩy tiến trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

z
at
nh
oi

nơng nghiệp, nơng thơn, xây dựng nông thôn mới, bảo đảm an ninh lương thực quốc
gia, ổn định kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường.

z

Huy động nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham

l.
ai

gm

2.1.1.4. Nội dung của khuyến nông


@

gia khuyến nông [5].

co

Theo nghị định số02/2010/NĐ-CP về khuyến nông, ban hành ngày

m

08/01/2010. Hoạt động của khuyến nông bao gồm những nội dung sau:

an
Lu
n

va
ac
th
si


6

* Bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo
 Đối tượng
Người sản xuất, bao gồm: nông dân sản xuất nhỏ, nông dân sản xuất hàng
hóa, nơng dân thuộc diện hộ nghèo; chủ trang trại, xã viên tổ hợp tác và hợp tác xã;
công nhân nông, lâm trường; doanh nghiệp vừa và nhỏ; chưa tham gia chương trình

đào tạo dạy nghề do Nhà nước hỗ trợ.
Người hoạt động khuyến nông là cá nhân tham gia thực hiện các hoạt động
hỗ trợ nông dân để phát triển sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực như:
ngành nghề sản xuất, chế biến, bảo quản, tiêu thụ trong nông nghiệp, lâm

lu
an

nghiệp, ngư nghiệp, thủy nông, cơ điện nông nghiệp, ngành nghề nông thôn.

n

va

 Nội dung

to

Bồi dưỡng, tập huấn cho người sản xuất về chính sách, pháp luật; tập huấn,

gh

tn

truyền nghề cho nông dân về kỹ năng sản xuất, tổ chức, quản lý sản xuất kinh doanh

ie

trong các lĩnh vực khuyến nông; tập huấn cho người hoạt động khuyến nơng nâng


p

cao trình độ chun mơn nghiệp vụ.

do

nl

w

 Hình thức

d

oa

Thơng qua mơ hình trình diễn;

an

lu

Tổ chức các lớp học ngắn hạn gắn lý thuyết với thực hành;
đĩa CD - DVD).

nf
va

Thông qua các phương tiện truyền thông: báo, đài, tờ rơi, tài liệu (sách,


lm
ul

Qua chương trình đào tạo từ xa trên kênh truyền thanh, truyền hình, xây
đào tạo nơng dân trên truyền hình.

z
at
nh
oi

dựng kênh truyền hình dành riêng cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn; ưu tiên là
Qua trang thông tin điện tử khuyến nông trên internet.

l.
ai

gm

@

 Tổ chức triển khai

z

Tổ chức khảo sát, học tập trong và ngồi nước.

m

chức khuyến nơng đảm trách.


co

Việc đào tạo nơng dân và đào tạo người hoạt động khuyến nông do các tổ

an
Lu
n

va
ac
th
si


7

Giảng viên nòng cốt là các chuyên gia, cán bộ khuyến nơng có trình độ đại
học trở lên, các nơng dân giỏi, các cá nhân điển hình tiên tiến, có nhiều kinh nghiệm
trong sản xuất, kinh doanh, có đóng góp, cống hiến cho xã hội, cộng đồng, đã qua
đào tạo về kỹ năng khuyến nông [5].
* Thông tin tuyên truyền
Phổ biến chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước thông qua hệ thống truyền thông đại chúng và các tổ chức chính trị xã hội.
Phổ biến tiến bộ khoa học và cơng nghệ, các điển hình tiên tiến trong sản
xuất, kinh doanh thông qua hệ thống truyền thơng đại chúng, tạp chí khuyến nơng,

lu

tài liệu khuyến nông, hội nghị, hội thảo, hội thi, hội chợ, triển lãm, diễn đàn và các


an

hình thức thơng tin tun truyền khác; xuất bản và phát hành ấn phẩm khuyến nông.

va
n

Xây dựng và quản lý dữ liệu thông tin của hệ thống thơng tin khuyến nơng[5].

tn

to

* Trình diễn và nhân rộng mơ hình

gh

Xây dựng các mơ hình trình diễn về tiến bộ khoa học và công nghệ phù hợp

p

ie

với từng địa phương, nhu cầu của người sản xuất và định hướng của ngành, các mơ

do

hình thực hành sản xuất tốt gắn với tiêu thụ sản phẩm.


nl

w

Xây dựng các mơ hình ứng dụng cơng nghệ cao trong nơng nghiệp.

d

oa

Xây dựng mơ hình tổ chức, quản lý sản xuất, kinh doanh nông nghiệp hiệu

an

lu

quả và bền vững.

nf
va

Chuyển giao kết quả khoa học và cơng nghệ từ các mơ hình trình diễn, điển
hình sản xuất tiên tiến ra diện rộng [5].

lm
ul

* Tư vấn và dịch vụ khuyến nơng

z

at
nh
oi

Các nội dung tư vấn:

Chính sách và pháp luật liên quan đến phát triển nông nghiệp, nông thôn.
Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, tổ chức, quản lý để nâng cao năng

z

suất, chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm, giảm giá thành, nâng cao sức cạnh

gm

@

tranh của sản phẩm.

l.
ai

Khởi nghiệp cho chủ trang trại, doanh nghiệp vừa và nhỏ về lập dự án đầu

an
Lu

chọn cơng nghệ, tìm kiếm thị trường.

m


co

tư, tìm kiếm mặt bằng sản xuất, huy động vốn, tuyển dụng và đào tạo lao động, lựa

n

va
ac
th
si


8

Hợp đồng tiêu thụ sản phẩm, hợp đồng bảo hiểm sản xuất, kinh doanh; cung
ứng vật tư nông nghiệp.
Tư vấn và dịch vụ khác liên quan đến phát triển nông nghiệp, nông thôn [5].
* Hợp tác quốc tế về khuyến nông
Tham gia thực hiện hoạt động khuyến nông trong các chương trình hợp
tác quốc tế.
Trao đổi kinh nghiệm khuyến nơng với các tổ chức, cá nhân nước ngoài và tổ
chức quốc tế theo quy định của luật pháp Việt Nam .
Nâng cao năng lực, trình độ ngoại ngữ cho người làm cơng tác khuyến nơng
thơng qua các chương trình hợp tác quốc tế và chương trình học tập khảo sát trong

lu
an

và ngồi nước [5].


n

va

2.1.1.5. Các ngun tắc của khuyến nơng

to

Xuất phát từ nhu cầu của nông dân và yêu cầu phát triển nơng nghiệp của

gh

tn

Nhà nước.

ie

Phát huy vai trị chủ động, tích cực và sự tham gia tự nguyện của nông dân

p

trong hoạt động khuyến nông.

do

nl

w


Liên kết chặt chẽ giữa cơ quan quản lý, cơ sở nghiên cứu khoa học, các

oa

doanh nghiệp với nông dân và giữa nông dân với nơng dân.

d

Xã hội hóa hoạt động khuyến nơng, đa dạng hóa dịch vụ khuyến nơng để huy

lu

động khuyến nơng.

nf
va

an

động nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngồi tham gia hoạt

lm
ul

Dân chủ, cơng khai, có sự giám sát của cộng đồng.

z
at
nh

oi

Nội dung, phương pháp khuyến nông phù hợp với từng vùng miền, địa bàn
và nhóm đối tượng nông dân, cộng đồng dân tộc khác nhau [5].
2.1.1.6. Các phương pháp khuyến nơng

z

Xét về phương pháp thì hoạt động khuyến nông gồm 3 loại sau: Phương pháp cá

@
gm

nhân, phương pháp nhóm, và phương pháp thơng tin đại chúng.

co

l.
ai

* Phương pháp tiếp xúc cá nhân: Là phương pháp được sử dụng rộng rãi

m

trong khuyến nông. Người cán bộ khyến nơng đến thăm nhà nơng dân, hoặc gặp gỡ

an
Lu

họ ngồi đồng, trên nương để thảo luận những chủ đề mà hai bên cùng quan tâm và

cung cấp cho họ thông tin hoặc những lời khuyên. Những cuộc gặp gỡ này thường

n

va
ac
th
si


9

rất thoải mái và ít khi phải câu nệ điều gì.Nó biểu hiện sự quan tâm của cán bộ
khuyến nơng đối với từng người dân cho nên nó là yếu tố quan trọng bậc nhất trong
việc củng cố lòng tin và tình cảm giữa người dân và cán bộ khuyến nông. Phương
pháp này được thực hiện bằng cách: Thăm và gặp gỡ, gửi thư hoặc điện thoại giữa
nông dân và cán bộ khuyến nơng [3].
* Phương pháp nhóm: Là phương pháp khuyến nông mà thông tin được
truyền đạt cho một nhóm người có chung một mối quan tâm và nhằm mục đích giúp
nhau phát triển. Phương pháp này được thực hiện bằng cách: hội họp, trình diễn, hội
thảo đầu bờ, thăm quan và tập huấn kỹ thuật [3].

lu

* Phương pháp thông tin đại chúng: Là phương pháp được thực hiện bằng

an
n

va


phương tiện nghe (đài), phương tiện đọc (sách, báo, tạp chí), phương tiện nhìn
2.1.2. Cơ sở lí luận về sinh kế

ie

gh

tn

to

(tranh ảnh, mẫu vật), phương tiện nghe nhìn (phim video, phim nhựa, tivi) [3].

Theo DFID (Department For International Development) sinh kế gồm 3

p

thành tố chính : nguồn lực và khả năng con người có được, chiến lược sinh kế và

do

nl

w

kết quả sinh kế. Có quan niệm cho rằng sinh kế không đơn thuần chỉ là vấn đề kiếm

d


oa

sống, kiếm miếng ăn và nơi ở. Mà nó cịn đề cập đến vấn đề tiếp cận các quyền sở

an

lu

hữu, thông tin, kĩ năng, các mối quan hệ… (Wallmann, 1984). Sinh kế cũng được

nf
va

xem như là “sự tập hợp các nguồn lực và khả năng mà con người có được kết hợp
với những quyết định và hoạt động mà họ thực thi nhằm để sống cũng như để đạt

lm
ul

được các mục tiêu và ước nguyện của họ”(DFID). Về cơ bản các hoạt động sinh kế

z
at
nh
oi

là do mỗi cá nhân hay hộ gia đình tự quyết định dựa vào năng lực và khả năng của
họ và đồng thời chịu tác động của các thể chế chính sách và các mối quan hệ xã hội
và mỗi cá nhân và hộ gia đình tự thiết lập trong cộng đồng [14].


z
gm

@

2.1.2.1. Khái niệm sinh kế bền vững

Khái niệm sinh kế lần đầu tiên được đề cập trong báo cáo Brundland (1987)

l.
ai

co

tại hội nghị thế giới vì mơi trường và phát triển. Một sinh kế được cho là bền vững

m

khi con người có thể đối phó và khắc phục được những áp lực và cú sốc. Đồng thời

an
Lu
n

va
ac
th
si



10

có thể duy trì hoặc nâng cao khả năng và tài sản ở cả hiện tại và tương lai mà không
gây tổn hại đến cơ sở các nguồn tài nguyên thiên nhiên [14].
Thuật ngữ “sinh kế bền vững” được sử dụng đầu tiên như là một khái niệm
phát triển vào những năm đầu 1990. Tác giả Chambers và Conway (1992) định
nghĩa về sinh kế bền vững như sau: Sinh kế bền vững bao gồm con người, năng
lực và kế sinh nhai, gồm có lương thực, thu nhập và tài sản của họ. Sinh kế bền
vững khi nó bao gồm hoặc mở rộng tài sản địa phương và toàn cầu mà chúng phụ
thuộc vào và lợi ích rịng tác động đến sinh kế khác [11].
2.1.2.2. Khái niệm chiến lược sinh kế

lu

Chiến lược sinh kế dùng để chỉ phạm vi và sự kết hợp những lựa chọn và quyết

an

va

định mà người dân đưa ra trong việc sử dụng, quản lý các nguồn vốn và tài sản sinh

n

kế nhằm tăng thu nhập và nâng cao đời sống cũng như để đạt được mục tiêu nguyện

to

p


ie

gh

tn

vọng của họ [11].

do
w

Bối cảnh dễ
tổn thƣơng

d

oa

nl

Con ngƣời

lu


hội

an

- Xu hướng


Tự nhiên

-Ở các cấp khác
nhau của Chính
phủ, luật pháp,
chính sách công,
các động lực, các
qui tắc

-Các tác nhân
xã hội (nam,
nữ, hộ gia đình,
cộng đồng …)

Tài chính
Vật chất

- Chính sách và
thái độ đối với
khu vực tư nhân

lm
ul

-Các
thiết
chếcơng
dân,
chính trị và kinh

tế (thị trường, văn
hoá)

Các kết quả SK
-Thu nhập nhiều hơn
- Cuộc sống đầy đủ
hơn
- Giảm khả năng tổn
thương

- Các cơ sở tài
nguyên thiên
nhiên
-Cơ sở
trường

-An ninh lương thực
được cải thiện

thị
- Công bằng xã hội
được cải thiện

z
at
nh
oi

- Chấn động
(trong

tự
nhiên và mơi
trường, thị
trường,
chính
trị,
chiến
tranh…)

Các chiến
lƣợc Sk

nf
va

- Thời vụ

Chính sách, tiến
trình và cơ cấu

- Đa dạng

- Tăng tính bền vững
của tài nguyên thiên
nhiên

-Sinh tồn hoặc
tính bền vững

z


co

l.
ai

gm

@

-Giá trị khơngsử dụng
của tự nhiên đượcbảo
vệ

m

Sơ đồ 2.1: Phân tích khung sinh kế của nông dân nghèo

an
Lu

(Nguồn: DFDI, 2003)

n

va
ac
th
si



11

2.1.2.3. Khái niệm các nguồn vốn sinh kế
Nguồn vốn sinh kế được hiểu như là các điều kiện khách quan và chủ quan tác
động vào một sự vật hiện tượng làm cho nó thay đổi về chất hoặc lượng. Các loại
nguồn vốn sinh kế gồm vốn về con người, vật chất, tài chính, xã hội, tự nhiên [11]…
Vốn con người: con người là cơ sở của nguồn vốn này. Vốn con người bao
gồm các yếu tố như cơ cấu nhân khẩu của hộ gia đình, kiến thức và giáo dục của
các thành viên trong gia đình, những kĩ năng và năng khiếu của từng cá nhân, khả
năng lãnh đạo, sức khỏe, tâm sinh lý của các thành viên trong gia đình, quỹ thời
gian, hình thức phân cơng lao động. Đây là yếu tố được xem như là quan trọng nhất
vì nó quyết định khả năng của một cá nhân, một hộ gia đình sử dụng và quản lý các

lu
an

nguồn vốn khác [11].

n

va

Vốn xã hội: Bao gồm các mạng lưới xã hội các mối quan hệ với họ hàng,
hóa,các tổ chức xã hội, các nhóm chính thức cũng như phi chính thức mà con

gh

tn


to

người xung quanh, bao gồm ngôn ngữ, các giá trị về niềm tin tín ngưỡng, văn

ie

người tham gia để có được những lợi ích và cơ hội khác nhau… Việc con người

p

tham gia vào xã hội và sử dụng nguồn vốn này như thế nào cũng tác động khơng

do

nl

w

nhỏ đến q trình tạo dựng sinh kế của họ [11].

oa

2.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài

d

2.2.1. Lịch sử khuyến nơng trong và ngồi nước

lu


Pháp

nf
va

an

2.2.1.1. Lịch sử khuyến nơng trên thế giới

lm
ul

Thế kỷ 15 - 16: một số công trình khoa học nơng nghiệp ra đời như: “ngơi

z
at
nh
oi

nhà nơng thôn” của Enstienne và Liebault nghiên cứu về kinh tế nông thôn và khoa
học nông nghiệp. Tác phẩm diễn trường nông nghiệp của Oliver de Serres đề cập
tới nhiều vấn đề trong nông nghiệp như cải tiến giống cây trồng vật nuôi [2].

z

Thế kỷ 18 cụm từ Phổ cập nông nghiệp (Vulgazigation Agricole), hoặc

@

l.

ai

Payan) được sử dụng phổ biến [6].

gm

chuyển giao kỹ thuật đến người nông dân (Transfert des Technologies Agrcoles au

co

Giai đoạn từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) đến nay. Trung

m

tâm CETA (Centre d’Etuder Techniques Agricoles) nghiên cứu kỹ thuật nông

an
Lu
n

va
ac
th
si


12

nghiệp đầu tiên được tổ chức do sáng kiến của nông dân vùng Pari hoạt động với
nguyên tắc:

- Người nông dân có trách nhiệm và chủ động trong cơng việc
- Sáng kiến từ cơ sở
- Hoạt động nhóm rất quan trọng
Mỹ
Năm 1845 tại Ohio, N.S.Townshned chủ nhiệm khoa Nông học đề xuất việc
tổ chức những câu lạc bộ nông dân tại các quận, huyện và sinh hoạt định kỳ. Đây là
tiền thân của khuyến nông Mỹ.

lu

Năm 1891 Bang New York dành 10.000 đôla cho khuyến nông đại học.

an

Năm 1892 Trường đại học Chicago, trường Wicosin bắt đầu tổ chức chương

va

n

trình khuyến nơng đại học.

tn

to

Năm 1907, có 42 trường đại học trong 39 Bang đã thực hiện công tác

ie


gh

khuyến nông.

p

Năm 1910, có 35 trường Đại học đã có bộ mơn khuyến nơng.

do

w

Năm 1914 tổ chức khuyến nơng được hình thành chính thức ở Mỹ, có 1861

oa

nl

hội nơng dân với 3.050.150 hội viên.

d

Thuật ngữ Extension Education đã được sử dụng để chứng tỏ rằng đối tượng

lu

nf
va

an


giáo dục của trường đại học không nên chỉ hạn chế ở những sinh viên do nhà trường
quản lý, mà nên mở rộng tới những người đang sống ở khắp nơi trên đất nước[6].

lm
ul

Cho tới nay Mỹ là nước có nền nơng nghiệp rất phát triển với chỉ 6% dân số

z
at
nh
oi

sống bằng sản xuất nông nghiệp nhưng năng suất và sản lượng nông nghiệp của Mỹ
vẫn đạt mức cao. Điển hình là sản lượng đậu tương năm 1985 là 55 triệu tấn, tới năm
2001 sản lượng đậu tương của Mỹ đã tăng lên 70 triệu tấn cho đến nay Mỹ là nước

z

xuất khẩu đậu tương lớn nhất thế giới, hàng năm xuất khẩu 16,9 triệu tấn chiếm 54% tổng

co

l.
ai

gm

 Ấn Độ


@

khối lượng xuất khẩu đậu tương thế giới.

an
Lu

theo 5 cấp: cấp Quốc gia, cấp vùng, cấp bang, cấp huyện và cấp xã.

m

Tại Ấn Độ tổ chức khuyến nông ra đời từ những năm 1950 tổ chức đào tạo

n

va
ac
th
si


13

Do làm tốt công tác khuyến nông cho nên Ấn Độ đã có một nền nơng nghiệp
phát triển mạnh mẽ. Mở đầu là cuộc “Cách mạng xanh” đã giải quyết cơ bản về vấn
đề lương thực. Sau đó là “Cách mạng trắng” với phong trào sản xuất sữa và hiện tại
nền nông nghiệp Ấn Độ đang thực hiện cuộc “Cách mạng nâu” đó là phát triển chăn
ni trâu, bị [6].
 Thái Lan

Ngày 20/10/1967 Chính phủ Thái Lan mới có quyết định thành lập tổ chức
khuyến nông. Tuy ra đời hơi muộn so với một số nước khác nhưng Chính phủ Thái
Lan đặc biệt quan tâm đến hoạt động này. Hàng năm Chính phủ Thái Lan chi từ 120 -

lu

150 triệu USD, thậm trí đến 200 triệu USD/năm để đầu tư cho hoạt động khuyến nơng.

an
n

va

Thái Lan cho tới nay có một hệ thống khuyến nơng khá mạnh, có thể nói khuyến nơng
cấp tỉnh có Trung tâm khuyến nơng, ở cấp huyện có trạm Khuyến nơng [6].
 Trung Quốc

p

ie

gh

tn

to

Thái Lan có mặt tới tận làng, xã. Ở Bộ nông nghiệp thuỷ sản có cục khuyến nơng, ở

do


Trung Quốc là một nước đông dân nhất trên thế giới với hơn 1,3 tỷ người

nl

w

nhưng nền nông nghiệp Trung Quốc không những đủ cung cấp nhu cầu trong nước

d

oa

mà còn là một trong những nước xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới. Theo

an

lu

Jinguguan: “Hiện nay và trong tương lai, khuyến nơng vẫn đóng vai trị quan trọng

nf
va

đối với nền nơng nghiệp của Trung Quốc”.
Từ năm 1995 trở đi, Trung Quốc áp dụng chính sách hỗ trợ nông nghiệp sản

lm
ul


xuất sản phẩm chất lượng cao. Các chương trình khuyến nơng chuyển giao giống

z
at
nh
oi

cây trồng, lúa lai chất lượng cao, sản xuất đỗ tương xuất khẩu kết hợp cải tạo đất;
dự án sản xuất giống vật nuôi, nâng cao sản lượng sữa được tập trung góp phần

z

nâng cao thu nhập và chất lượng cuộc sống cho nông dân. Cơ sở hạ tầng nông thôn

gm

@

được đầu tư xây dựng, góp phần đẩy mạnh tiêu thụ nơng sản thơng qua chương

l.
ai

trình khuyến nơng quốc gia, giống mới cung cấp cho nông dân gần như cho không,

co

hàng loạt các hoạt động tập huấn, mơ hình trình diễn được tổ chức giúp người nông

m


dân nắm bắt được những kỹ thuật mới. Nhờ những chính sách đúng đắn của Nhà

an
Lu
n

va
ac
th
si


14

nước và hoạt động hiệu quả của khuyến nông, nông nghiệp Trung Quốc đã đạt được
kết quả không ngờ sau vài năm thực hiện.
Từng bước Khuyến nông trên khắp các vùng miền của Trung Quốc đã giúp
nông dân hiểu được vai trò, trách nhiệm của họ dưới sự phát triển chung của nông
nghiệp. Các Khuyến nông viên giúp nông dân nâng cao trình độ canh tác, giúp họ
hiểu được phải làm gì, làm khi nào và làm như thế nào?Cùng họ nghiên cứu ngay
trên mảnh ruộng của mình để chính họ trở thành những chủ nhân – chuyên gia kỹ
thuật viên.
Cuối năm 1997, trên toàn đất nước Trung Quốc đã có hơn 48.500 tổ chức

lu
an

khuyến nơng với hơn 317.000 khuyến nông viên (từ Trung ương tới tỉnh, huyện, xã,


va

làng bản); khuyến nông viên phối hợp hoạt động cũng khoảng 400.000 tổ chức

n

nông dân là kỹ thuật viên. Hiện nay khuyến nơng Trung Quốc đã là một hệ thống

to

gh

tn

hồn thiện trên quy mô cả nước sau nhiều năm không ngừng củng cố (Phạm Kim

ie

Oanh, 2006) [6].

p

2.2.1.2. Lịch sử khuyến nông trong nước

do

nl

w


Khuyến nơng Việt Nam được hình thành và phát triển cùng với sự phát triển

d

oa

của nền sản xuất nông nghiệp. Các vua Hùng cách đây hơn 2000 năm đã trực tiếp dạy

an

lu

dân cách làm nông nghiệp: gieo hạt, cấy lúa, mở các cuộc thi để các Hồng tử, Cơng

nf
va

chúa có cơ hội trổ tài, chế biến các món ăn từ các nông sản tại chỗ. Công chúa Thiều
Hoa là người đầu tiên dạy dân chăn tằm dệt lụa. Vua Lê Đại Hành (979 - 1008) là ơng

lm
ul

vua đầu tiên đích thân đi cày ruộng tịnh điền ở Đọi Sơn, Bàn Hải thuộc vùng Duy Tiên,

z
at
nh
oi


Hà Nam ngày nay [4].

Các vua Lý (1009 -1056) rất coi trọng nghề nông và đã ra nhiều chính sách
chăm lo phát triển nơng nghiệp.

z

gm

@

Triều vua Lê Thái Tơng (1492). Triều đình đặt chức Hà Đê Sứ và Khuyến
nông sứ đến cấp phủ huyện và từ năm 1492 mỗi xã có một xã trưởng phụ trách nông

l.
ai

m

đầu tiên sử dụng từ “khuyến nông” trong bộ luật Hồng Đức.

co

nghiệp và đê điều. Triều đình ban bố chiếu khuyến nông, chiếu lập đồn điền, và lần

an
Lu
n

va

ac
th
si


15

Thời vua Quang Trung (1807 - 1792): Từ năm 1789 sau khi thắng giặc ngoại
xâm, Quang Trung ban bố ngay “chiếu khuyến nông” nhằm phục hồi dân phiêu tán,
khai khẩn ruộng đất bỏ hoang, sau 3 năm những đất đai hoang hóa đã được phục
hồi, sản xuất phát triển [4].
Đến thời kỳ nhà Nguyễn (1807 - 1884) đã định ra chức đinh điền sứ.
Nguyễn Công Trứ được giao chức vụ này. Ơng đã có cơng khai khẩn đất hoang
để lập ra hai huyện Tiền Hải (tỉnh Thái Bình) và Kim Sơn (tỉnh Ninh Bình).
Thời kỳ pháp thuộc (1884 - 1945) phát triển nông nghiệp và khuyến nông chủ
yếu phục vụ chính sách thuộc địa phong kiến của thực dân pháp. Người Pháp tổ

lu

chức các Sở canh nông ở Bắc Kỳ, các Ty khuyến nông ở các tỉnh.

an
n

va

Từ sau cách mạng tháng 8/1945 - 1958 Chủ tịch Hồ Chí Minh đặc biệt quan
ngay, tăng gia sản xuất nữa! Đó là những việc cấp bách của chúng ta lúc này”.

gh


tn

to

tâm tới nông nghiệp, người kêu gọi quốc dân “Tăng gia sản xuất! Tăng gia sản xuất

p

ie

Nghe theo lời kêu gọi của Hồ Chủ tịch, tồn dân bắt tay vào khơi phục kinh tế, phát

do

triển sản xuất [4].

nl

w

Từ năm 1958 - 1975 nông nghiệp Miền Bắc Việt Nam phát triển trong sự tác

d

oa

động mạnh mẽ của mơ hình HTX nơng nghiệp. Từ đổi công (1956), đến HTX bậc

an


lu

thấp năm 1960, đến HTX cấp cao (1968), đến HTX toàn xã năm 1974. Thành lập

nf
va

các đồn cán bộ nơng nghiệp ở Trung ương, cấp tỉnh, huyện chỉ đạo sản xuất ở cơ
sở. Giai đoạn 1976 - 1988 nông nghiệp Việt Nam thống nhất thành một mối hai

lm
ul

miền cùng tăng gia phát triển sản xuất. Song diễn biến tình hình có nhiều phức tạp,

z
at
nh
oi

do sự tác động của quan hệ sản xuất tập thể và mô hình quản lý tập chung, kế hoạch
hóa tập chung. Nhiều thiếu sót đã nảy sinh trong quản lý kinh tế và quản lý nông
nghiệp, đã làm cho nông nghiệp phát triển chậm lại đời sống nông thôn nảy sinh

z

gm

@


nhiều vướng mắc, nông dân không yên tâm sản xuất và sinh sống.
Trước thực trạng suy thoái kinh tế những năm cuối thập kỷ 70 và đầu năm 80

l.
ai

co

nói chung và nơng nghiệp nói riêng, ngày 13/01/1981 chỉ thị 100CT/TW của ban Bí

m

thư Trung ương Đảng về “cải tiến cơng tác khốn, mở rộng khốn sản phẩm đến

an
Lu

nhóm và người lao động trong HTX nông nghiệp” được ban hành (gọi tắt là khoán

n

va
ac
th
si


16


100). Khốn 100 mặc dù chưa phải là mơ hình mới về tổ chức và quản lý nông
nghiệp, mà mới chỉ là cải tiến hình thức khốn, từ khốn việc sang khoán sản phẩm,
từ khoán đội sang khoán hộ. Đây cũng được coi là đột phá đầu tiên vào cơ chế quản
lý tập chung, quan liêu, sản xuất tập thể. Vì vậy, coi là “Chìa khóa vàng” để mở ra
thời kỳ mới của sản xuất nông nghiệp Việt Nam.
Tới tháng 12/1986, đại hội VI, Đảng cộng sản Việt Nam đã đề ra đường lối đổi
mới trong lãnh đạo và quản lý kinh tế. Nghị quyết 10 của Bộ chính trị Trung ương
Đảng cộng sản Việt Nam khóa VI (5/4/1988) về “đổi mới quản lý trong nơng nghiệp”
nhằm giải phóng sản xuất trong nông thôn đến từng hộ nông dân, khẳng định hộ

lu

xã viên là đơn vị kinh tế tự chủ ở nơng thơn (gọi tắt là khốn 10). PGS.TS

an

Chanock Jacobsen đã khẳng định: “Trong một thế giới đang chuyển đổi mà sự

va

n

khởi đầu của cá thể và tư nhân chiếm vị trí cao trong sự phát triển nơng nghiệp,

tn

to

khuyến nơng đã trở nên quan trọng hơn bao giờ hết”.


gh

Ngày 02/3/1993 Chính phủ ra nghị định 13CP về cơng tác khuyến nơng. Bắt

p

ie

đầu hình thành hệ thống khuyến nơng từ Trung ương đến địa phương. Năm 1993

w

do

Cục khuyến nông Khuyến lâm được thành lập: vừa quản lý nhà nước vừa làm công

oa

nl

tác khuyến nông. Năm 2001 Trung tâm Khuyến nông Trung ương ra đời (trực thuộc
cục khuyến nông). Tới năm 2003 Trung tâm khuyến nông Quốc gia được thành lập.

d

an

lu

Ngày 26/4/2005 Chính phủ đã ban hành nghị định 56/2005/CP thay thế


nf
va

cho Nghị định 13CP. Trong nghị định này quy định rõ hơn về hệ thống tổ chức
khuyến nông ( đặc biệt đội ngũ CBKN cơ sở). Bổ sung thêm nội dung tư vấn,

lm
ul

dịch vụ khuyến nông và hợp tác quốc tế về khuyến nơng; mở rộng đối tượng
hố cơng tác khuyến nơng [1].

z
at
nh
oi

tham gia đóng góp và hưởng thụ khuyến nơng nhằm thực hiện mục tiêu xã hội
2.2.1.3. Hệ thống tổ chức khuyến nông Việt Nam hiện nay

z

Theo Nghị định số 02/2010/NĐ- CP của Chính phủ và Quyết định số 1816

@

l.
ai


a. Ở Trung ương

gm

/QĐ- TCCB ngày 28/6/2010 của Bộ trưởng Bộ NN & PTNT

m

co

Trung tâm Khuyến nông Quốc gia là đơn vị sự nghiệp công lập phục vụ

an
Lu

nhiệm vụ quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và PTNT về khuyến nông. Trung
tâm Khuyến nông Quốc gia là đơn vị sự nghiệp công lập phục vụ quản lý nhà nước

n

va
ac
th
si


17

của Bộ, song trên thực tế vẫn phải thực hiện một số nhiệm vụ có tính chất quản lý
nhưng khơng chính danh như: xây dựng kế hoạch khuyến nơng trung hạn và hàng

năm; lập kế hoạch kiểm tra, giám sát, đánh giá các chương trình, dự án khuyến
nơng trung ương; hướng dẫn phương pháp, nghiệp vụ khuyến nông cho hệ thống
khuyến nông địa phương; tổng hợp báo cáo kết quả hoạt động khuyến nơng trên
phạm vi tồn quốc; đề xuất các cơ chế chính sách về khuyến nơng [2]…
b. Ở Địa phương
 Ở cấp tỉnh:
- Tổ chức KN ở cấp tỉnh là trung tâm khuyến nông hoặc trung tâm Khuyến

lu

nông, Khuyến ngư trực thuộc Sở NN & PTNT.

an

- Trung tâm khuyến nông tỉnh chịu sự quản lý trực tiếp của Sở NN & PTNT;

n

va

đồng thời chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của TTKNQG.

tn

to

- Về biên chế cần đủ số lượng, cơ cấu, chất lượng cán bộ để đáp ứng yêu cầu
thực hiện các hoạt động khuyến nông tại địa phương [2].

p


ie

gh

 Cấp huyện có Trạm khuyến nơng huyện.

do

Xây dựng Trạm khuyến nông hoặc Trạm khuyến nông, khuyến ngư; căn cứ

nl

w

vào điều kiện của từng địa phương, chủ tịch UBND câp tỉnh quy định Trạm khuyến

oa

nông thuộc Trung tâm khuyến nông tỉnh hoặc UBND cấp huyện quản lý; số lượng,

d

cơ cấu của cán bộ Trạm khuyến nông được bố trí phù hợp với nhu cầu khuyến nơng

lu

 Cấp xã

nf

va

an

trên địa bàn huyện [2].

lm
ul

- Mỗi xã, phường có ít nhất 01 nhân viên khuyến nông. Đối với các xã vùng

z
at
nh
oi

sâu có thể bố trí 02 nhân viên khuyến nơng trở lên.
- Ở thơn, bản có cộng tác viên khuyến nơng, CTVKN có thể là cán bộ kiêm
nhiệm như trưởng thôn, trưởng bản, đội trưởng sản xuất, thành viên của tổ chức

z

quần chúng hoặc là người nhân dân tín nhiệm đề cử.

@

m

co


l.
ai

nên có vai trị đặc biệt quan trọng [2].

gm

Khuyến nông cơ sở là tổ chức trực tiếp, thường xuyên gắn bó với nơng dân

an
Lu
n

va
ac
th
si


×