Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

(Luận văn) đánh giá tác động của dự án trồng rừng việt đức (kfw3 pha 1) trên địa bàn huyện đông triều tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.78 MB, 101 trang )

1

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

VŨ XUÂN ANH

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn

to

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TRỒNG RỪNG
VIỆT - ĐỨC (KfW3 PHA 1) TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
ĐÔNG TRIỀU - TỈNH QUẢNG NINH

w

do

d



oa

nl

Chuyờn ngành: Lâm Học
Mó số: 60 62 02 01

ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP

z
@


m
co

l.
ai

gm

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Đặng Kim Vui

an
Lu
n

va

Thái Nguyên, Năm 2012

ac
th
si


2

LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành tại trường Đại học Nơng Lâm Thái ngun, theo
chương trình đào tạo Cao học khoá 2010 – 2012.
Trước tiên tác giả xin bày tỏ lịng biết ơn vơ hạn tới PGS.TS. Đặng Kim Vui Người thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện đề tài.
Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài, tác giả cũng đã nhận được sự quan

tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện tốt nhất của tập thể cán bộ và các thầy cơ giáo phịng Quản
lý Đào tạo sau đại học nói riêng và các thầy cơ giáo của Trường Đại học Nơng Lâm nói
chung. Nhân dịp này tác giả xin chân thành cảm ơn về sự giúp đỡ quý báu của các thầy

lu

cơ.

an

Tác giả cũng xin được bày tỏ lịng cảm ơn tới lãnh đạo Sở Nông nghiệp và

va

phát triển nông thôn, Ban quản lý Dự án trồng rừng KfW3 tỉnh Quảng Ninh và Ban

n

tn

to

quản lý Dự án trồng rừng KfW3 huyện Đông Triều, đã tạo mọi điều kiện cho tác giả
Tác giả xin ghi nhận sự giúp đỡ quý báu của cán bộ, lãnh đạo UBND xã,

p

ie

gh


tham gia khoá học và làm luận văn đúng thời hạn.

do

lãnh đạo các thôn bản và các hộ trực tiếp cùng tác giả thu thập số liệu ở xã An Sinh,

nl

w

huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.

d

oa

Cũng nhân đây xin trân trọng cám ơn Ban Quản lý Trung ương và Văn phòng

lu

Tư vấn Trung ương đã hỗ trợ tài liệu và đóng góp những ý kiến q báu trong q

va

an

trình hồn thiện luận văn. Cuối cùng, tác giả cũng xin chân thành cảm ơn sự quan

u

nf

tâm, động viên, giúp đỡ của gia đình, của các bạn bè, đồng nghiệp trong suốt thời

ll

gian học tập và thực hiện đề tài luận văn./.

m

oi

Tôi xin cam đoan số liệu thu thập, kết quả tính tốn là trung thực và được trích
Tơi xin chân thành cảm ơn!

z
at
nh

dẫn rõ ràng.

z

Thái Nguyên, tháng 10 năm 2012

@
m
co

l.

ai

gm

Tác giả

an
Lu
n

va
ac
th
si


3

MỤC LỤC
Nội dung

Trang

Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Mục lục……………………………………………………………………..

i

Danh mục các từ viết tắt…………………………………………………….. iv

Danh mục các bảng…………………………………………………………

v

Danh mục các hình…………………………………………………………

vii

ĐẶT VẤN ĐỀ………………………………………………………………

1

lu

Chương 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU………………………. 3

an

1.1. Nước ngồi………………………………………………………

3

n

va

3

1.1.2. Đánh giá Dự án…………………………………………………….


4

1.1.3. Các khía cạnh đánh giá tác động của Dự án……………………...

5

ie

gh

tn

to

1.1.1. Khái niệm về Dự án………………………………………………..

1.2. Ở Việt Nam…………………………………………………………

p

5

do

5

1.2.2. Đánh giá tác động Dự án…………………………………………..

7


oa

nl

w

1.2.1. Khai niệm về Dự án………………………………………………..

d

Chương 2: MỤC TIÊU - ĐỐI TƯỢNG - NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG

lu

12

va

an

PHÁP NGHIÊN

u
nf

CỨU……………………………………………………….

ll

2.1. Mục tiêu nghiên cứu…………………………………………………. 12


m

12

2.1.2. Mục tiêu cụ thể……………………………………………………..

12

2.2. Đối tượng nghiên cứu………………………………………………

12

oi

2.1.1. Mục tiêu chung……………………………………………………..

z
at
nh

z

@

2.3. Giới hạn nghiên cứu…………………………………………………. 12
12

l.
ai


gm

2.3.1. Về không gian………………………………………………………
2.3.2. Về thời gian………………………………………………………....

12

m
co

2.3.3. Về nội dung nghiên cứu……………………………………………

13

an
Lu

2.4. Nội dung nghiên cứu………………………………………………… 13

n

va
ac
th
si


4


2.5. Phương pháp nghiên

14

cứu……………………………………………...
2.5.1. Quan điểm và phương pháp luận………………………………….

14

2.5.2. Phương pháp thu thập số liệu……………………………………...

16

2.5.3. Phương pháp đánh giá tác động của dự án……………………….

19

Chương 3: ĐIỀU KIỆN CƠ BẢN CỦA KHU VỰC NGHIÊN CỨU VÀ
SƠ LƯỢC VỀ DỰ ÁN…………………………………………………

23

3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội………………………………….. 23

lu
an

3.1.1. Điều kiện tự nhiên………………………………………………….

23


3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội…………………………………………..

28

n

va

3.2. Giới thiệu Dự án trồng rừng Việt - Đức……………………………... 31
31

3.2.2. Mơ tả tóm lược Dự án KfW3 pha 1………………………………...

33

gh

tn

to

3.2.1. Bối cảnh ra đời của Dự án………………………………………....

37

ie

Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN…………………


p

4.1. Đánh giá tình hình thực hiện các hoạt động Dự án trên địa bàn

do

huyện Đông Triều - tỉnh Quảng Ninh……………………………………….

nl

w

37
38

d

oa

4.1.1. Lập kế hoạch trồng rừng của Dự án……………………………....
4.1.2. Hoạt động phổ cập và dịch vụ hỗ trợ………………………………

an

lu

43
46

4.1.4. Kết quả trồng, KNXTTS rừng……………………………………...


48

4.1.5. Lập và quản lý tài khoản tiền gửi cho các hộ trồng rừng DA……

50

4.1.6. Thành lập các tổ chức cấp thôn bản……………………………….

51

ll

u
nf

va

4.1.3. Cung cấp vật tư đầu vào cho trồng rừng…………………………..

oi

m

z
at
nh

4.1.7. Công tác theo dõi, giám sát và kiểm tra……………………………


53

4.1.8. Những thành công………………………………………………….

54

z
57

gm

@

4.1.9. Những tồn tại và nguyên nhân…………………………………….
4.2. Đánh giá một số tác động của Dự án đến sự phát triển kinh tế, xã hội

l.
ai

và môi trường trên địa bàn huyện Đông Triều…………………………

m
co

59

4.2.1. Tác động của Dự án đến sự phát triển kinh tế…………………….

60


an
Lu

4.2.2. Đánh giá tác động đến xã hội của Dự án………………………….

67

n

va
ac
th
si


5

4.2.3. Tác động của Dự án đến môi trường………………………………

74

4.3. Đề xuất một số giải pháp quản lý sử dụng bền vững sau đầu tư và
bài học kinh nghiệm rút ra cho các Dự án tiếp theo………………………..

81

4.3.1. Bài học kinh nghiệm……………………………………………….

81


4.3.2. Đề xuất một số kiến nghị nhằm duy trì sự bền vững của Dự

86

án….
91

1. Kết luận………………………………………………………………

91

2. Tồn tại…………………………………………………………………

91

3. Kiến nghị………………………………………………………………

92

lu

KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ…………………………………

an
n

va

TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………


p

ie

gh

tn

to

PHỤ LỤC……………………………………………………………………

d

oa

nl

w

do
ll

u
nf

va

an


lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


6

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


lu
an
n

va

Ngân hàng phát triển châu Á

BQLDA

Ban quản lý dự án

BQLRTB

Ban quản lý rừng thôn bản

BQL

Ban quản lý

CHLB

Cộng hịa liên bang

CTV

Cộng tác viên

CKKD


Chu trình kinh doanh

DA

Dự án

FSSP

Chương trình hỗ trợ ngành Lâm nghiệp

GTSX

Giá trị sản xuất

GEF

Quỹ mơi trường tồn cầu

HGĐ

Hộ gia đình

HĐND

Hội đồng nhân dân

gh

tn


to

ADB

JBIC

Ngân hàng Quốc tế Nhật Bản

ie

Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản

p

JICA

do

Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng

KfW

Ngân hàng Tái thiết Đức
Nông nghiệp và phát triển nông thôn

an

Tài khoản tiền gửi cá nhân


u
nf

va

TKTGCN

lu

NN&PTNT

Khoanh nuôi tái sinh

d

KNTS

oa

nl

w

KNXTTS

Tiền gửi cá nhân

TKTG

Tài khoản tiền gửi


TKCN

Tài khoản cá nhân

QHSDĐ

Quy hoạch sử dụng đất

PAM

Chương trình Lương thực thế giới

PRA

Phương pháp đánh giá có sự tham gia

UBND

Uỷ ban nhân dân

WB

Ngân hàng thế giới

ll

TGCN

oi


m

z
at
nh

z

m
co

l.
ai

gm

@

an
Lu
n

va
ac
th
si


7


DANH MỤC CÁC BẢNG
Tt

Tên bảng

Trang

2.1

Bảng điều tra tầng cây cao

18

2.2

Bảng điều tra cây tái sinh

19

3.1

Một số chỉ tiêu khí hậu bình quân của các tháng trong năm

25

3.2

4.1


lu
an

4.2

n

va

4.3

tn

to
4.4

Dự kiến kế hoạch Dự án KfW3 pha 1 tại Bắc Giang, Lạng Sơn và Quảng
Ninh
Tổng hợp quy hoạch sử dụng đất các xã tham gia Dự án tại huyện Đông

35

38

Triều
Kết quả ĐTLĐ các xã tham gia Dự án tại huyện Đông Triều

41

Cơ cấu lồi cây trồng của các nhóm dạng lập địa theo thứ tự ưu tiên cho


41

vùng Dự án KfW3 pha 1 huyện Đơng Triều
Tổng hợp kết quả đo đạc diện tích thiết lập rừng tại huyện Đông Triều

42

gh

Tổng hợp các hoạt động dịch vụ phổ cập của Dự án KfW3 pha 1 tại huyện

p

ie

4.5

45

do

Đông Triều tỉnh Quảng Ninh

Thống kê lượng phân bón cung cấp cho trồng rừng tại Dự án KfW3 huyện

d
Đông Triều

48


an

lu

Kết quả trồng rừng của Dự án KfW3 ha 1 tại huyện Đông Triều

49

u
nf

va

Thống kê TKTGCN của các hộ gia đình tham gia Dự án KfW3 pha 1

51

oi

m

huyện Đơng Triều

ll

4.9

oa


4.8

47

nl

4.7

Tổng hợp cung cấp cây con trồng rừng Dự án huyện Đông Triều

w

4.6

huyện Đông Triều

Thống kê các BQL rừng thôn bản đã được thành lậ tại Dự án KfW3 pha 1

z

gm

huyện Đơng Triều

@

4.11

Thống kê các nhóm nơng dân làm nghề rừng tham gia Dự án KfW3 pha 1


z
at
nh

4.10

51

52
61

4.13 Phát triển rừng sản xuất từ năm 1999 đến 2010

63

m
co

l.
ai

4.12 Tổng hợp vốn đầu tư trực tiếp từ Dự án đến hộ gia đình

64

an
Lu

4.14 Diện tích đất sản xuất bình qn của các hộ được phỏng vấn


n

va
ac
th
si


8

lu
an

67

4.16 Cơ cấu sử dụng thời gian làm việc bình quân trong năm

68

4.17 Tổng hợ số người và tỷ lệ phụ nữ tham gia các hoạt động do Dự án tổ chức

71

4.18 Tổng hợp các vụ cháy rừng và vi phạm luật BVR

73

4.19 Tổng hợp số lần các đoàn tham quan tới vùng Dự án Đông Triều

74


4.20 Diễn biến tài nguyên rừng trước và sau DA

75

4.21 Sinh trưởng của rừng trồng vùng Dự án

76

4.22 Sinh trưởng của rừng khoanh nuôi tái sinh vùng Dự án

76

4.23 Một số chỉ tiêu về độ phì của đất trước và sau khi trồng rừng Dự án

78

4.24 Tính tốn lượng mất đất của một số mơ hình sử dụng đất

79

4.25 Đánh giá sự thay đổi nguồn nước trên địa bàn các thôn

80

n

va

4.15 Thống kê số hộ tham gia trồng rừng Dự án


p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
ll

u
nf

va

an

lu
oi


m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


9

DANH MỤC CÁC HÌNH
Tt


Tên hình

Trang

2.1

Sơ đồ các bước tiến hành nghiên cứu

15

3.1

Bảng đồ vũ nhiệt Gaussea-Walter huyện Đông

25

3.2

Khảo sát chọn vùng tham gia dự án

32

3.3

Bản đồ vùng Dự án KfW3 và KfW3 pha 1

36

4.1


Sơ đồ các bước thực hiện Dự án KfW3 pha 1

37

4.2

39

4.4

Bà con nông dân tham gia QHSDĐ đang thảo luận với sa bàn
Bản đồ 4 xã tham gia Dự án trồng rừng Việt Đức KfW3 pha 1 huyện
Đông Triều - tỉnh Quảng Ninh
Một bước trong công tác điều tra lập địa

40

4.5

Đo đạc diện tích

42

Niềm hạnh phúc của người dân khi được nhận sổ đỏ

43

Tập huấn sản xuất cây con cho các chủ vườn ươm

44


lu

4.3

an
n

va

to

4.7

do

47

Cung cấp phân bón cho các hộ tham gia trồng rừng dự án

nl

w

4.9

46

Một vườn ươm cung cấp cây con cho dự án


p

4.8

ie

gh

tn

4.6

40

49

4.11 Ngân hàng NN&PTNT trả tiền theo định kỳ cho nông dân

50

d

oa

4.10 Rừng trồng thông Nhựa năm 2002

lu

an


53

4.12 Cuộc họp giao ban của Ban quản lý rừng thôn

va

53

4.14 Phúc kiểm nghiệm thu chăm sóc rừng trồng

54

ll

u
nf

4.13 Kiểm tra định kỳ cơng tác sản xuất cây con

m

63

oi

4.15 Phát triển rừng sản xuất giai đoạn 1999 - 2010

z
at
nh


4.16 Cơ cấu sử dụng đất sản xuất bình quân của các hộ được phỏng vấn

65

4.17 Cơ cấu sử dụng thời gian làm việc bình quân trong năm

68

z

79

4.19 Nước đã về tới suối

gm

@

4.18 Lượng mất đất của các trạng thái rừng ở địa điểm nghiên cứu

81

m
co

l.
ai
an
Lu

n

va
ac
th
si


10

ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những thập niên vừa qua, do nhiều nguyên nhân diện tích rừng tự
nhiên của Việt Nam bị suy giảm một cách nhanh chóng từ 14,3 triệu ha năm 1945,
tương ứng độ che phủ 43% xuống còn 13,258 triệu ha, tương ứng độ che phủ 39%
(theo số liệu kiểm kê tài nguyên rừng của ngành (2009) (*)).
Nhằm đưa độ che phủ của rừng lên 43% vào năm 2015 và 47% vào năm
2020(**). Nhiều Dự án phục hồi rừng đã và đang được thực hiện trong vài thập kỷ
qua với nguồn vốn của Chính phủ và các nhà tài trợ Quốc tế như: Dự án 327, Dự án
661, Dự án PAM (Chương trình Lương thực thế giới), Dự án ADB (Ngân hàng phát

lu
an

triển châu Á), Dự án WB (Ngân hàng thế giới), Dự án GEF (Quỹ mơi trường tồn

n

va

cầu), Dự án JICA (Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản), Dự án KfW (Ngân hàng

Một trong những dự án được đánh giá là có hiệu quả và được cơng nhận rộng

gh

tn

to

Tái thiết Đức)….

ie

rãi trong ngành lâm nghiệp Việt Nam đó là các dự án KfW. Hiệu quả đầu tư của các

p

Dự án KfW rất cao, bên cạnh việc hỗ trợ nông dân nâng cao đời sống đối với đồng

do

nl

w

bào dân tộc ít người ở vùng sâu vùng xa, Dự án đã góp phần hạn chế sự đe dọa tới

d

oa


mơi trường sinh thái, góp phần nâng cao dân trí, giúp cho người dân có cách nhìn

an

lu

mới về sản xuất lâm nghiệp bền vững. Bên cạnh các Dự án khác của ngành, các Dự

va

án KfW lâm nghiệp đã góp phần vào thực hiện chương trình trồng mới 5 triệu ha

u
nf

rừng cũng như chương trình hỗ trợ ngành Lâm nghiệp (FSSP), đã ký giữa Bộ Nông

ll

nghiệp và PTNT với các nhà tài trợ. Đồng thời góp phần quan trọng trong việc thực

m

oi

hiện các mục tiêu phục hồi và phát triển rừng đã nêu trong “Chiến lược phát triển

z
at
nh


ngành Lâm nghiệp đến năm 2020”.

Một trong các Dự án triển khai tại huyện Đông Triều tỉnh Quảng Ninh được

z

gm

@

đánh giá là có hiệu quả đó là: Dự án “ Trồng rừng tại tỉnh Bắc Giang, Lạng Sơn và
Quảng Ninh” gọi tắt là KfW3 pha 1 do Ngân hàng tái thiết Đức (KfW) tài trợ khơng

m
co

l.
ai

hồn lại.

an
Lu
n

va
ac
th
si



11

Dự án được triển khai trên địa bàn huyện Đông Triều từ năm 1999 và có 04
xã được lựa chọn tham gia đó là: xã Hồng Quế, Tràng Lương, Hồng Thái Tây và
An Sinh.
Mục tiêu của Dự án: Góp phần vào chương trình trồng rừng và bảo vệ đất đai
thơng qua việc giúp người nơng dân sử dụng đất có hiệu quả và đảm bảo bền vững
về sinh thái, đồng thời tạo việc làm và nâng cao mức sống cho người dân trong
vùng dự án.
Để làm rõ kết quả thực hiện Dự án, đánh giá mức độ tác động của Dự án
KfW3 pha 1 đến kinh tế, xã hội và môi trường trên địa bàn huyện, cũng như những

lu
an

thuận lợi, khó khăn trong q trình triển khai thực hiện dự án, làm căn cứ khuyến

n

va

nghị, đề xuất đối với các Dự án khác có đặc điểm tương tự, tác giả tiến hành nghiên
(KfW3 pha 1) trên địa bàn huyện Đông Triều - tỉnh Quảng Ninh”.

p

ie


gh

tn

to

cứu đề tài: “Đánh giá tác động của Dự án trồng rừng Việt - Đức

d

oa

nl

w

do
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m

z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu

(*) và (**) Nguồn: Công bố tại Hội thảo Tham vấn Quốc gia về FLEGT/VPA, Hà Nội ngày 3

n

va

và 4/8/2011 _ Văn phòng FLEGT/VPA Việt Nam

ac
th
si


12


Chương 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Nước ngoài.
1.1.1. Khái niệm về Dự án.
Thuật ngữ “Dự án” đã được sử dụng từ rất lâu để đặt tên cho một loạt các
họat động của mình nhằm đạt được một hoặc một số mục tiêu nhất định trong
khoảng thời gian nhất định. “Dự án” có thể coi là một q trình gồm các các hoạt
động có liên quan tới nhau được thực hiện nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra trong
điều kiện ràng buộc về thời gian, nguồn lực và ngân sách. Tuy nhiên, trong quá

lu

trình thực hiện Dự án, hướng mục tiêu thường bị chi phối, mức độ đạt mục tiêu

an
n

va

khác với dự kiến đặt ra ban đầu. Điều đó thể hiện sự phản hồi của các hoạt động

hiện Dự án. Trong lý thuyết cũng như trong thực tiễn quản lý kinh tế hiện nay còn

gh

tn

to


trong Dự án và mối liên hệ giữa các mặt trong phạm vi thời gian và không gian thực

ie

tồn tại nhiều quan điểm khác nhau về dự án. Mỗi quan điểm về Dự án xuất phát từ

p

cách tiếp cận khác nhau tùy theo mục đích nghiên cứu.

do

nl

w

Theo từ điển tiếng Anh Oxford: “Dự án (DA) là một chuỗi các sự việc tiếp

d

oa

nối được thực hiện trong khoảng thời gian giới hạn và ngân sách xác định nhằm xác

an

lu

định mục tiêu là đạt được kết quả duy nhất nhưng được xác định rõ”.


va

Theo Ngân hàng thế giới-WB: Dự án là tổng thể những chính sách, hoạt

u
nf

động và chi phí liên quan với nhau được thiết kế nhằm đạt được những mục tiêu

ll

nhất định trong một khoảng thời gian nhất định.

m

oi

Từ điển xã hội học của David Jary và Julia Jury (1991)[35], đưa ra định

z
at
nh

nghĩa về Dự án như sau: Những kế hoạch của địa phương được thiết lập với mục
đích hỗ trợ các hành động cộng đồng và phát triển cộng đồng. Theo định nghĩa này

z
gm

@


có thể hiểu Dự án là một kế hoạch can thiệp có mục tiêu, nội dung, thời gian, nhân
lực và tài chính cụ thể. Dự án là sự hợp tác của các lực lượng xã hội bên ngoài và

l.
ai

m
co

bên trong cộng đồng. Với cách hiểu như trên thì thước đo sự thành cơng của Dự án
khơng chỉ là việc hồn thành các hoạt động có tính kỹ thuật (đầu tư cái gì, cho ai,

an
Lu
n

va
ac
th
si


13

bao nhiêu, như thế nào) mà nó có góp phần gì vào quá trình chuyển biến xã hội tại
cộng đồng.
Nhưng nhìn chung, dưới góc độ tổng qt thì có những điểm chung khái
niệm về DA là một sự đầu tư về tài chính thơng qua các họat động để đạt một ý đồ
đặt ra. DA bao gồm các yếu tố: Nhiệm vụ như thế nào? Mục tiêu là cái gì, nhóm đối

tượng gì? Thời gian thực hiện khi nào? Chi phí bao nhiêu và người thực hiện là ai?
Nhóm hưởng lợi là ai… Nhưng cũng tùy thuộc loại mục tiêu mà góc độ định nghĩa
về DA có nhiều điểm khác nhau.
1.1.2. Đánh giá Dự án.

lu

Đánh giá DA là một nhiệm vụ nằm trong các chuỗi hoạt động của DA. Tùy

an
n

va

thuộc mục tiêu đánh giá mà có quy mơ thực hiện đánh giá khác nhau. Đánh giá giai
kế hoạch nào đó đồng thời dự đoán hiệu quả trong tương lai.
Theo lý thuyết về đánh giá DA thì tại các cơng trình nghiên cứu của một số

p

ie

gh

tn

to

đoạn hoặc là đánh giá định kỳ là nhằm rà soát, so sánh nhiệm vụ, mục tiêu theo một


do

tác giả như: L.Therse Barker (1995)[37], Who, Jim Woodhill Gittinger, Dixon và

nl

w

Hufschmidt (1991)[33], đã thể hiện đánh giá liên quan đến việc đo lường, so sánh

d

oa

và đưa ra những nhận định về kết quả của hệ thống các họat động DA, đánh giá còn

an

lu

là xem xét một cách logic có hệ thống nhằm xác định tính hiệu quả, mức độ thành

va

công của DA, tác động đến các mặt của đời sống xã hội và tự nhiên. Hoạt động

u
nf

đánh giá là một công tác được triển khai khi đã có một số các hoạt động chính của


ll

DA diễn ra theo định kỳ hay gọi cách khác là đánh giá giai đoạn, hoặc khi tổng thể

m

oi

các họat động của DA đã chấm dứt.

z
at
nh

Joachimtheis, Heather, M.Grady (1991)[36] đã phân loại đánh giá DA bao
gồm đánh giá tiến trình và đánh giá mục tiêu. Đánh giá mục tiêu là xem xét, so sánh

z

gm

@

tính hiệu quả của DA có đạt được mục tiêu hay khơng. Đánh giá tiến trình là cơng
việc ngồi sự xem xét các nội dung của DA để đạt được mục tiêu thì cịn xem xét

m
co


l.
ai

tiến độ thực hiện DA theo từng công đoạn của thời gian.

Để đánh giá DA, người ta sử dụng nhiều phương pháp thực hiện như điều tra

an
Lu

khảo sát (servey), phỏng vấn (interview), thảo luận nhóm (focus group), phương

n

va
ac
th
si


14

pháp phỏng vấn, phương pháp động não…tất cả các nội dung của hoạt động đánh
giá có ý nghĩa quan trọng nhằm điều chỉnh, sửa đổi để phù hợp khách quan với tình
hình thực tế trong quá trình thực hiện DA.
1.1.3. Các khía cạnh đánh giá tác động của Dự án.
Đánh giá tác động của DA là những việc làm để xem xét một cách toàn diện
về các tác động của nó làm ảnh hưởng đến các lĩnh vực của đời sống xã hội và tự
nhiên mà cụ thể là kinh tế, xã hội và môi trường đã định trước ở mục tiêu của DA.
Về phương pháp đánh giá tác động DA tùy thuộc loại Dự án mà có phương pháp

phù hợp. Theo FAO [36] thì đánh giá tác động của DA về mặt kinh tế thường tập

lu
an

trung phân tích lợi ích và chi phí xã hội nên các lợi ích và các chi phí xã hội phải
Nhưng nhìn chung, để đánh giá hiệu quả về mặt kinh tế của DA thì tổng mức

n

va

tính suốt cả thời gian mà sản phẩm DA chưa có đoạn kết.

gh

tn

to

đầu tư khi bắt đầu triển khai DA đến khi có sản phẩm đầu ra ở điểm kết thúc DA và
Đánh giá tác động liên quan về xã hội, H.M Gregersen và Brooks [32] nêu

p

ie

mức chiết khấu nguồn đầu tư.

do


nl

w

rằng: Bất cứ khi nào có một sự thay đổi phát sinh qua một DA như tạo việc làm

d

oa

mới, tăng diện tích canh tác, năng suất sản xuất, chất lượng sản phẩm tăng lên… thì

an

lu

quá trình đánh giá khơng những phải xác định phần lợi ích gia tăng mà cịn xác định

va

các yếu tố lợi ích liên quan xã hội, nếu chỉ căn cứ vào tiền mặt luân chuyển trong

u
nf

quá trình thực hiện DA thì đây là một phân tích đánh giá tài chính đơn thuần chứ

ll


khơng phải một đánh giá kinh tế mang tính xã hội.

m

oi

Về môi trường UNEP (1998)[38], đã xây dựng bản hướng đánh giá tác động

z
at
nh

môi trường của các DA phát triển. Đây là phương pháp nghiên cứu nhằm dự báo
các tác động môi trường của một DA, thể hiện sự ảnh hưởng của kết quả về các

z

1.2. Ở Việt Nam.

m
co

l.
ai

1.2.1. Khái niệm về Dự án.

gm

@


hoạt động của DA đối với môi trường.

Cũng như trên thế giới, ở Việt Nam thuật ngữ Dự án được dùng rộng rãi, tuy

an
Lu

nhiên chỉ mới phổ biến trong vài thập kỷ gần đây.

n

va
ac
th
si


15

Theo Viện quản trị Dự án: Dự án (DA) là một nỗ lực nhất thời được thực
hiện để tạo ra một sản phẩm hay một dịch vụ độc nhất vô nhị.
Theo đại bách khoa toàn thư: Dự án (Project) là điều người ta có ý định làm
hay đặt kế hoạch cho một ý đồ, một quá trình hành động…
- Dự án là một nỗ lực tổng hợp bao gồm các nhiệm vụ có liên quan với nhau
được thực hiện trong giới hạn về thời gian, ngân sách và với một mục tiêu được định
nghĩa một cách rõ ràng. Dự án là một tập hợp có tổ chức các hoạt động và các quy
trình đã được tạo ra để thực hiện các mục tiêu riêng biệt trong các giới hạn về nguồn
lực, ngân sách và các kỳ hạn đã được xác định trước.


lu
an

Trong một số tài liệu và các tác phẩm của các tác giả Nguyễn Thị Oanh [13],

n

va

Tô Huy Hợp, Lương Hồng Quang [17], tài liệu hướng dẫn đánh giá tác động môi
chung, các khái niệm đều mang những nét chung là thể hiện thống nhất về sự can

gh

tn

to

trường (Nhà xuất bản Xây Dựng - 2008), đều đưa ra các định nghĩa về DA. Nhìn

p

ie

thiệp của con người trong tổ chức, kế hoạch DA để có được những mục tiêu mong

do

muốn.


nl

w

Theo Quy chế quản lý đầu tư, xây dựng và đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư

d

oa

(MPI) thì “DA là tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hay cải

an

lu

tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng, cải tiến

va

hoặc nâng cao chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong một khoảng thời

u
nf

gian xác định”. Cũng theo MPI thì “DA đầu tư là một hệ thống các thuyết minh

ll

được trình bày một cách chi tiết, có luận cứ các giải pháp sử dụng nguồn lực để đạt


m

oi

tới mục tiêu cao nhất của chủ trương đầu tư”.

z
at
nh

Mặc dù có sự khác nhau về cách định nghĩa Dự án, nhưng các tác giả đều
thống nhất cho rằng: DA là một tập hợp các hoạt động có kế hoạch định trước với một

z

gm

@

nguồn tài lực dự kiến trước nhằm đạt được một hoặc một số mục tiêu định trước trong
phạm vi không gian và thời gian nhất định. Mục tiêu của Dự án đều là tạo sự thay đổi

l.
ai

kinh tế - xã hội và môi trường.

m
co


trong nhận thức và hành động, thay đổi điều kiện sống của cộng đồng trên cả ba mặt

an
Lu
n

va
ac
th
si


16

1.2.2. Đánh giá tác động Dự án.
Hàng loạt các công trình về đánh giá hiệu quả và tác động của các dự án, đặc
biệt là các Dự án trong lĩnh vực lâm nghiệp của Việt Nam đã được các nhà nghiên
cứu thực hiện trong những năm qua, nhất là trong thời gian gần đây khi mà xu thế
quản lý rừng bền vững trong bối cảnh biến đổi khí hậu tồn cầu đòi hỏi tất cả các
nước phải giám sát chặt chẽ các tác động từ các hoạt động Dự án mang lại.
Nhóm chun gia của chương trình phát triển Nơng thôn miền núi Việt Nam
- Thụy Điển (MRDP1) và viện điều tra quy hoạch rừng đã nghiên cứu sự thay đổi
của thảm thực vật và độ che phủ rừng trong giai đoạn 10 năm (1989- 1998), trên địa

lu
an

bàn 5 tỉnh Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Tuyên Quang và Hà Giang” [31], Nghiên


n

va

cứu đã đánh giá sự thay đổi chung của 5 tỉnh và đánh giá chi tiết sự thay đổi của 20
(FCP2) và 10 xã ngồi 2 chương trình đó.

ie

gh

tn

to

xã trong đó có 10 xã được sự hỗ trợ của chương trình Hợp tác xã Lâm nghiệp
Trong báo cáo đánh giá tác động “Dự án lâm nghiệp xã hội sơng Đà trong

p

chương trình hợp tác kỹ thuật Việt Đức đối với hệ thống canh tác trên địa bàn các

do

nl

w

huyện Yên châu Tỉnh Sơn La và huyện Tủa Chùa tỉnh Lai Châu” [31], do Annette


d

oa

Luibrand (2000), thông qua phương pháp điều tra hộ gia đình đã tiến hành đánh giá

an

lu

tác động của Dự án đến phương pháp canh tác của các hộ nơng dân trên các loại

va

hình sử dụng đất mà gia đình hiện có.

u
nf

Nghiên cứu tác động “Cơng tác giao đất đến một số yếu tố kinh tế, xã hội ở

ll

cấp gia đình ” thuộc Dự án Lâm nghiệp xã hội Sơng Đà - chương trình hợp tác kỹ

m

oi

thuật Việt- Đức đối với hệ thống canh tác trên địa bàn các huyện Yên Châu tỉnh Sơn


z
at
nh

La và huyện Tủa Chùa tỉnh Lai Châu” [29]. Scott Fritzen đã đi sâu vào việc phân
tích một số mơ hình sử dụng đất cấp thơn và hộ gia đình, phân tích hiện trạng sử

z

gm

@

dụng đất nông nghiệp và lâm nghiệp của các hộ gia đình, đánh giá chiến lược phát
triển kinh tế hộ, sản xuất cấp thôn và tác động của công tác giao đất do Dự án thực hiện

m
co

l.
ai

2

:Mountainous Rrural Devenlopment Programe;
: Forestry Cooperation Program

an
Lu


1

n

va
ac
th
si


17

đến đời sống kinh tế xã hội của các hộ gia đình về các mặt chủ yếu như cơ cấu thu
nhập, chi phí, khả năng tiếp cận thị trường.
Trong báo cáo tổng kết đề án “Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp kinh tế
xã hội nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất ở vùng lòng hồ huyện Mộc Châu tỉnh
Sơn La” [4], Đỗ Đức Bảo và cộng sự đã sử dụng phương pháp ma trận môi trường
để đánh giá tác động của các loại hình canh tác và phương án canh tác lâm nghiệp ở
vùng lòng hồ Huyện Mộc Châu tỉnh Sơn La. Các loại hình canh tác được đánh giá
bao gồm: vườn tạp, cây ăn quả, Nông lâm kết hợp, rừng tự nhiên...Trong phương
pháp ma trận môi trường, việc phân tích số liệu được thể hiện thơng qua các hàng

lu

và các cột (hàng - các chỉ tiêu đánh giá. cột - trị số của chỉ tiêu đánh giá). Bằng

an
n


va

phương pháp này có thể đưa ra hàng loạt các chỉ tiêu khác nhau thuộc các lĩnh vực
hoạt động của từng phương án được đánh giá qua tổng điểm, mức tổng điểm càng

gh

tn

to

chịu tác động như: Kinh tế, xã hội và môi trường. Những tác động cụ thể của từng

ie

cao thì DA càng có hiệu quả. Tuy nhiên, chính tác giả cũng thừa nhận rằng phương

p

pháp ma trận môi trường là phương pháp “bán định hướng” và chỉ mang tính tương

do

nl

w

đối bởi vì việc cho điểm phụ thuộc nhiều vào yếu tố chủ quan. Yếu tố này chủ yếu

d


oa

dựa vào trình độ và kinh nghiệm của nhóm nghiên cứu. Mặc dù vậy đây là phương

an

lu

pháp đơn giản dễ vận dụng nên cho đến nay nó vẫn được sử dụng phổ biến trong

va

nhiều nghiên cứu đánh giá tác động môi trường.

u
nf

Khi nghiên cứu “Đánh giá và kiến nghị hoàn thiện mơ hình trang trại lâm

ll

nghiệp hộ gia đình tại Lục Ngạn- Bắc Giang” [15], Trần Ngọc Bình đã phân tích

m

oi

đánh giá hiệu quả của các mơ hình trang trại đến việc phát triển kinh tế, xã hội và


z
at
nh

môi trường sinh thái trong khu vực. Nhưng để đánh giá, tác giả chỉ sử dụng một chỉ
tiêu phân loại kinh tế hộ gia đình nên tính mức độ thuyết phục của đề tài còn chưa cao.

z
gm

@

Tháng 5/1997 Viện nghiên cứu chiến lược và chính sách khoa học và cơng
nghệ đã đưa ra “Báo cáo nghiên cứu ban đầu về tác động kinh tế xã hội trực tiếp của

l.
ai

m
co

Dự án khu Công nghiệp cao Hà Nội3 tại 5 xã thuộc tỉnh Hà Tây” [31], Báo cáo nghiên
cứu đề cập chủ yếu đến việc khảo sát hiện trạng và chiến lược phát triển kinh tế xã hội
:Cịn gọi là khu cơng nghệ cao Hồ lạc.

an
Lu

3


n

va
ac
th
si


18

của địa phương đến năm 2010, đồng thời dự kiến một số tác động chính khi Dự án
triển khai trên địa bàn. Báo cáo nghiên cứu cũng đưa ra một số khuyến nghị trong
quá trình thực hiện để phát huy tối đa các tác động tích cực, hạn chế tối thiểu các tác
động tiêu cực của Dự án đến đời sống kinh tế xã hội trong vùng.
Trong nghiên cứu “Đánh giá tác động Dự án hồ chứa nước Nàng Hươm - Xã
Mường Nhà huyện Điện Biên tỉnh Lai Châu”, Vũ Thị Lộc [26], đã tiến hành phân
tích những ảnh hưởng của Dự án đến khả năng mở rộng diện tích, thay đổi hệ số sử
dụng đất nông nghiệp và vấn đề ổn định dân cư vùng Dự án.
Năm 1990, Per - H. Stahl, chuyên gia về lâm sinh học cùng với nhà kinh tế

lu

học Heime Krekula, đã tiến hành đánh giá hiệu quả kinh tế cho hoạt động kinh

an
n

va

doanh rừng bạch đàn trồng làm nguyên liệu giấy tại khu Công nghiệp giấy Bãi Bằng

chỉ tiêu NPV, IRR còn các chỉ tiêu về môi trường - sinh thái và xã hội thì mới được

gh

tn

to

- Phú Thọ [31]. Trong cơng trình này, các tác giả nói trên chủ yếu đề cập đến các

ie

đề cập một cách sơ bộ, chưa đi sâu phân tích kỹ nên cuối cùng trong kết quả các tác

p

giả chỉ mới đưa ra những dự đoán chung chung.

do

nl

w

“Đánh giá tác động môi trường - Phương pháp luận và kinh nghiệm thực

d

oa


tiễn” (Năm 1994), Lê Thạc Cán [11], đã có cơng trình tạo cơ sở khoa học cho các

an

lu

nhà nghiên cứu về môi trường thực hiện những nghiên cứu tiếp theo.

va

“Bảo vệ đất và đa dạng sinh học trong các Dự án trồng rừng bảo vệ mơi

u
nf

trường” (1994) Hồng Xn Tý [10], đã tiến hành những nghiên cứu về kinh tế,

ll

mơi trường. Tuy nhiên trong các phân tích và đánh giá, tác giả thường thiên về một

m

oi

mặt hoặc là kinh tế hoặc là môi trường hay xã hội mà không đánh giá một cách toàn

z
at
nh


diện các mặt trên.

Năm 2000, Hubertus Kraienhorst, TS. Ulrich Apel và các cộng sự đã nghiên

z

gm

@

cứu đánh giá Dự án KfW1 [7], Thông qua kết quả khảo sát tại hiện trường, nghiên
cứu tập trung vào việc đánh giá kết quả thực hiện các Dự án, phân tích ưu nhược

l.
ai

m
co

điểm của các hoạt động, đề xuất một số giải pháp kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả
thực hiện Dự án. Báo cáo đánh giá cũng đã nêu bật những thành công của Dự án tại

an
Lu

2 tỉnh Bắc Giang và Lạng Sơn, trong đó nhấn mạnh; i) Đã góp phần đưa độ che phủ

n


va
ac
th
si


19

bình quân của các xã vùng Dự án từ 15% đến 36%; ii) Tạo công ăn việc làm và phát
triển kinh tế hộ cho một bộ phận dân cư miền núi; iii) Mơ hình hỗ trợ cơng lao động
thơng qua tài khoản tiền gửi (TKTG) tỏ ra rất hữu hiệu trong việc quản lý nguồn
vốn của Dự án đúng mục tiêu và là đòn bẩy kinh tế quan trọng trong việc thúc đẩy
các hộ nông dân tham gia trồng rừng; iv) Nhận thức của nông dân cũng được thay
đổi khi được tiếp cận với những kiến thức về một nền lâm nghiệp bền vững; v) Về
mơi trường cịn q sớm để đưa ra nhận định một cách chính xác và có định lượng,
tuy nhiên đã nhận thấy những dấu hiệu tích cực trong cải thiện mơi trường tại khu
vực: nguồn nước cho sinh hoạt và sản xuất dồi dào hơn, chim và thú nhỏ đã xuất

lu

hiện trở lại trong các khu rừng trồng, cây tái sinh đã bắt đầu xuất hiện trên các lập

an
n

va

địa xấu mà trước khi trồng rừng khơng có… Đồng thời tác giả cũng nhấn mạnh tính
vĩ, sẽ vấp phải những vấn đề: cháy, sâu bệnh, đơn điệu về sản phẩm, cần phải có


gh

tn

to

rủi ro cao khi mà 84% diện tích rừng trồng (lập địa D) của Dự án là cây Thông Mã

Vào năm 2004 và 2007, TS. Ulrich Apel và các cộng sự đã thực hiện cuộc

p

ie

những biện pháp kỹ thuật lâm sinh phù hợp.

do

nl

w

đánh giá cuối kỳ đối với 2 Dự án “Trồng rừng ở các tỉnh Bắc Giang, Quảng Ninh và

d

oa

Lạng Sơn - KfW3” [22] và “Trồng rừng ở các tỉnh Bắc Giang và Quảng Ninh -


an

lu

KfW3 pha 2” [21]. Trong các báo cáo đã nêu rõ: Ngoài những thành quả nổi bật đã

va

đạt được giống như Dự án KfW1 trước đây về: Độ che phủ, bảo vệ nguồn nước va

u
nf

chống xói mịn, góp phần phát triển kinh tế xã hội. Báo cáo cũng nhận định: Ở cả 2

ll

Dự án tính chất phát triển bền vững của các Dự án KfW được củng cố hơn. Những

m

oi

tác động tích cực tới mơi trường, tới sự phát triển kinh tế và ổn định xã hội đã thể

z
at
nh

hiện ngày rõ nét bởi các tác động của Dự án đã mang lại. Những tiềm năng rủi ro đã

nêu trong các báo cáo đánh giá về Dự án KfW1 và KfW2 (Trồng rừng tại các tỉnh

z

gm

@

Hà Tĩnh, Quảng Bình và Quảng Trị” đã được 2 Dự án KfW3 và KfW3 pha 2 cải
thiện hoặc hạn chế như: Tăng cường diện tích trồng cây bản địa trong cơ cấu cây

l.
ai

m
co

trồng, cải thiện việc kiểm soát trong lập và quản lý TKCN, cải thiện và phân cấp
trách nhiệm trong hệ thống giám sát nội bộ các hoạt động của dự án, cải thiện các

an
Lu

khâu trong đo đạc giao đất và thiết kế trồng rừng.

n

va
ac
th

si


20

Bên cạnh cơng tác giám sát, có thể nói đánh giá tác động DA, đặc biệt là các
DA đầu tư trong lĩnh vực lâm nghiệp là một hoạt động không thể thiếu được và đòi
hỏi phải được tuân thủ nghiêm ngặt. Chỉ có như vậy mới có thể nhìn thấy rõ hiệu quả
cũng như khiếm khuyết trong quá trình đầu tư. Đánh gía tác động cần phải được thực
hiện một cách toàn diện trên cả 3 mặt: Kinh tế, xã hội và mơi trường. Chỉ có như vậy
mới có đủ cơ sở đề xuất những giải pháp cho quá trình phát triển bền vững của đất
nước nói chung và của ngành lâm nghiệp nói riêng theo tinh thần của Hội nghị quốc
tế về môi trường năm 1992, tại Rio de Janeiro (Braxin) đã đi đến tiếng nói chung là:
“Phải kết hợp hài hồ giữa bảo vệ mơi trường và phát triển kinh tế - xã hội, hướng tới

lu
an

một sự phát triển bền vững trong phạm vi từng nước và trên toàn thế giới”.

n

va

Mặc dù khác với những nước đang phát triển, Việt Nam trong những năm
nhiên cũng đã đạt được những kết quả nhất định góp phần tạo tiền đề để hoạt động

gh

tn


to

gần đây mới chú trọng đến công tác nghiên cứu đánh giá tác động của các DA. Tuy

p

ie

này phát triển hơn, hệ thống hơn là thước đo đánh giá hiệu quả của công tác đầu tư.

d

oa

nl

w

do
ll

u
nf

va

an

lu

oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


21

Chương 2
MỤC TIÊU - ĐỐI TƯỢNG - NỘI DUNG

VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu.
2.1.1. Mục tiêu chung.
Rút ra những bài học kinh nghiệm, làm căn cứ khuyến nghị, đề xuất cho việc
triển khai thực hiện các dự án trồng rừng khác có điều kiện tương tự trong thời gian tới.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể.
- Đánh giá kết quả thực hiện các hoạt động của Dự án trồng rừng KfW3 pha

lu

1 tại huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.

an
n

va

- Phân tích một số tác động của Dự án đến phát triển kinh tế, xã hội và môi
- Đề xuất một số giải pháp để duy trì, phát triển các kết quả của Dự án và rút

gh

tn

to

trường trên địa bàn nghiên cứu.

p


ie

ra bài học kinh nghiệm cho việc triển khai thực hiện các Dự án khác có điều kiện

do

tương tự.

nl

w

2.2. Đối tượng nghiên cứu.

d

oa

Dự án “Trồng rừng tại tỉnh Bắc Giang, Lạng Sơn và Quảng Ninh - KfW3

an

lu

pha 1” (do Chính phủ Cộng hịa Liên bang Đức viện trợ khơng hồn lại) với mục

va

tiêu trồng, KNXTTS rừng, các bên có liên quan và các đối tượng hưởng lợi trực tiếp


oi

m

2.3.1. Về khơng gian.

ll

2.3. Giới hạn nghiên cứu.

u
nf

(hộ gia đình tham gia DA) trên địa bàn huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.

z
at
nh

Đề tài tập trung nghiên cứu các hoạt động của Dự án trồng rừng KfW3 pha 1 tại
xã An Sinh huyện Đông Triều.

z
gm

@

2.3.2. Về thời gian.

Giai đoạn thực hiện Dự án từ năm 1999 đến năm 2010.


m
co

l.
ai
an
Lu
n

va
ac
th
si


22

2.3.3. Về nội dung nghiên cứu.
Đánh giá hiệu quả và một số tác động chủ yếu của Dự án đến phát triển kinh
tế, xã hội và môi trường trong giới hạn một số chỉ tiêu chính phù hợp với thời gian
và nội dung luận văn cao học.
2.4. Nội dung nghiên cứu.
Căn cứ mục tiêu và giới hạn nghiên cứu của đề tài, nội dung đề tài được xác
định như sau:
1. Đánh giá kết quả thực hiện Dự án KfW3 pha 1 trên địa bàn huyện Đông
Triều, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 1999 đến 2010 về các chỉ tiêu: Quy hoạch sử

lu


dụng đất, điều tra lập địa, đo đạc diện tích và giao đất, sản xuất cây con, cung cấp

an
n

va

vật tư cho trồng rừng, trồng rừng và khoanh nuôi tái sinh tự nhiên, mở và quản lý

tạo tập huấn nâng cao năng lực.

ie

gh

tn

to

tài khoản tiền gửi cá nhân, chất lượng rừng trồng và rừng khoanh nuôi, công tác đào
2. Đánh giá một số tác động bước đầu của Dự án đến sự phát triển kinh tế xã

p

hội và môi trường tại vùng Dự án huyện Đông Triều.

do

nl


w

a) Về kinh tế:

d

oa

- Tác động của mơ hình Tài khoản tiền gửi.

an

lu

- Phát triển rừng sản xuất và sự thay đổi cơ cấu sử dụng đất sản xuất của các

va

hộ gia đình tham gia dự án.

ll
m

b) Về xã hội:

u
nf

- Dự báo trong tương lai tăng thu nhập của người dân từ rừng.


oi

- Nghiên cứu nhận thức của người dân thông qua mức độ tham gia của người

z
at
nh

dân đối với quá trình thực hiện DA.

- Tạo việc làm, hạn chế tệ nạn xã hội.

z
gm

@

- Sự hình thành và phát triển các nhóm nơng dân làm nghề rừng.
- Nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của DA đến một số vấn đề khác của xã hội:

l.
ai

thức của cộng đồng về phát triển rừng bền vững...

an
Lu

c) Về môi trường:


m
co

Sự ảnh hưởng của DA đến vai trò của người phụ nữ trong việc bình đẳng giới, nhận

n

va
ac
th
si


23

- Nghiên cứu tác động của DA đến độ che phủ của rừng.
- Nghiên cứu tác động của DA đến khả năng chống xói mịn, bảo vệ đất.
- Nghiên cứu tác động của DA đến môi trường đất và nước ở khu vực
nghiên cứu.
3. Đề xuất một số giải pháp để duy trì, phát triển, có rút ra bài học kinh
nghiệm cho việc triển khai thực hiện các Dự án tương tự tiếp theo.
2.5. Phương pháp nghiên cứu.
2.5.1. Quan điểm và phương pháp luận.
Khi nói đến một Dự án đầu tư đó là một tập hợp các hoạt động có liên quan đến

lu

nhau nhằm đạt được nhằm đạt được những mục tiêu nhất định, đó là tạo mới hoặc cải

an

n

va

tạo những cơ sở vật chất nhất định để đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì,
xác định. Dự án khi đi vào hoạt động đều có những tác động đến kinh tế, xã hội, môi

gh

tn

to

cải tiến, nâng cao chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong một khoảng thời gian

ie

trường. Những tác động đó cũng có thể là trực tiếp hoặc gián tiếp, có thể là tích cực hay

p

tiêu cực. Tuy nhiên những tác động đó luôn thay đổi theo thời gian và không gian cụ

do

nl

w

thể. Cũng như các hoạt động của Dự án, chúng ta có thể nghiên cứu và điều chỉnh sao


d

oa

cho đạt hiệu quả cao nhất cả về kinh tế, xã hội và môi trường, hạn chế thấp nhất những

an

lu

tác động tiêu cực.

va

Dự án trồng rừng Việt Đức (KfW3 pha1) được triển khai tại 3 tỉnh Bắc

u
nf

Giang, Lạng Sơn và Quảng Ninh. Mục tiêu của Dự án là góp phần vào chương trình

ll

trồng rừng và bảo vệ đất đai ở các tỉnh Bắc Giang, Lạng Sơn và Quảng Ninh thông

m

oi


qua việc giúp người nơng dân sử dụng đất có hiệu quả và bảo đảm bền vững về sinh

z
at
nh

thái, đồng thời tạo việc làm và nâng cao mức sống cho người dân trong vùng dự án.
Để đảm bảo tính khách quan và độ chính xác, khi đánh giá tác động của một

z

gm

@

Dự án nào đó phải đứng trên tổng thể các mối quan hệ của nó và q trình đánh giá
phải được thực hiện trong suốt thời gian hoạt động của Dự án thì sẽ mang lại hiệu

l.
ai

m
co

quả cao. Với giới hạn nhất định, đề tài chỉ nghiên cứu một số yếu tố cơ bản có liên
quan mật thiết đến các hoạt động của Dự án và công tác phục hồi, phát triển tài

an
Lu


nguyên rừng. Trong q trình đánh giá các yếu tố, có thể đánh giá bằng định lượng

n

va
ac
th
si


24

(được tính bằng đơn vị đo lường) và định tính (bằng những chỉ tiêu khó lượng hố
hoặc khơng thể lượng hoá được). Do phạm vi và mức độ tác động của Dự án rộng
vì vậy khi đánh giá các tác động của nó đến kinh tế, xã hội và mơi trường cần phải
áp dụng tổng hợp các mặt biểu hiện cả về định tính và định lượng thơng qua các
phương pháp tiếp cận các phương pháp phân tích vấn đề có sự tham gia của người
dân trong khu vực nghiên cứu. Tồn bộ q trình nghiên cứu, đánh giá đề tài được
tóm tắt qua sơ đồ sau:
Xác định vấn đề nghiên cứu

lu
an

Xây dựng đề cương nghiên cứu

n

va
ie


gh

tn

to

Thu thập thông tin hiện trường

Bối cảnh ra đời và
mục tiêu Dự án
KfW3 pha 1

p

Điều kiện tự
nhiên, kinh tế,
xã hội

d

oa

nl

w

do

Kết quả thực hiện

Dự án

u
nf

va

an

lu

Xử lý, tính tốn số liệu

Đánh giá tác động dự án

ll
oi

m
Tác động kinh tế

Tác động xã hội

z
at
nh

Tác động môi trường

z

@

m
co

l.
ai

gm

Đề xuất giải pháp duy trì,
phát triển kết quả dự án và rút ra bài học
kinh nghiệm cho các dự án khác

an
Lu

Hình 2.1: Sơ đồ các bước tiến hành nghiên cứu

n

va
ac
th
si


25

2.5.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu.

2.5.2.1. Lựa chọn điểm nghiên cứu.
Do giới hạn về mặt thời gian nên Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu tại một số
thơn điển hình thuộc xã An Sinh. Trong đó chọn một thơn điểm hình, có các hộ gia
đình đã tham gia tích cực, đầy đủ các giai đoạn thực hiện Dự án để điều tra và
phỏng vấn.
2.5.2.2. Phương pháp kế thừa tài liệu.
Để rút ngắn khối lượng và thời gian nghiên cứu, một số tài liệu đề tài kế thừa
có chọn lọc bao gồm :

lu

- Những thông tin về Dự án được thu thập qua tài liệu, văn bản của Nhà nước

an
n

va

như: các văn kiện DA, văn bản pháp luật, các nghị định, Quyết định của chính phủ,
Quyết định thực hiện Dự án của chính quyền các cấp, các báo cáo đánh giá của Ban

gh

tn

to

thông tư hướng dẫn của các bộ và cơ quan ngang bộ, hiệp định ký kết về Dự án,

- Các tài liệu về điều kiện cơ bản của khu vực nghiên cứu: Điều kiện tự


p

ie

quản lý Dự án các cấp.

do

nl

w

nhiên, điều kiện kinh tế xã hội, tình hình sử dụng tài nguyên rừng.

d

oa

- Hồ sơ tài liệu qua các bước thực hiện Dự án từ các năm 1999 đến năm 2010

an

lu

gồm: Tài liệu về công tác quy hoạch sử dụng đất vi mô, công tác điều tra lập địa, đo

va

đạc diện tích, tổ chức các lớp tập huấn, các đợt tham quan, đầu tư xây dựng vườn


u
nf

ươm quy mơ nhỏ, cơng tác trồng rừng, chăm sóc, quản lý và bảo vệ rừng trồng, sổ

ll

tài khoản tiền gửi hộ gia đình, bản đồ thiết kế trồng và KNXTTS rừng, bản đồ và

m

oi

thuyết minh kiểm kê đánh giá chất lượng rừng, bản đồ và thuyết minh công tác điều

z
at
nh

tra ô định vị huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.
- Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật thực hiện Dự án, Quyết định phê duyệt trồng

z
gm

@

rừng của Dự án.


- Tài liệu tổng kết kết quả thực hiện của Dự án.

l.
ai

m
co

- Các qui trình, qui phạm (trồng và KNXTTS rừng, sản xuất cây con, khai
thác nhựa thông..), các kết quả nghiên cứu tham khảo khác đã có, các bảng biểu

an
Lu

có liên quan.

n

va
ac
th
si


×