ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
LÊ THỊ SÁU
lu
an
n
va
p
ie
gh
tn
to
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG HỆ THỐNG
PHẦN MỀM VILIS XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
ĐỊA CHÍNH SỐ, PHỤC VỤ CƠNG TÁC QUẢN LÝ
ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN VĨNH TƯỜNG
- HUYỆN VĨNH TƯỜNG - TỈNH VĨNH PHÚC
nl
w
do
d
oa
Chuyên ngành: Quản lý đất đai
va
an
lu
Mã số: 60.85.01.03
ll
u
nf
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
oi
m
z
at
nh
Người hướng dẫn khoa học: TS. Trịnh Hữu Liên
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
Thái Nguyên - 2013
n
va
ac
th
si
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn
này và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc./.
Tác giả luận văn
lu
an
n
va
p
ie
gh
tn
to
Lê Thị Sáu
d
oa
nl
w
do
ll
u
nf
va
an
lu
oi
m
z
at
nh
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
ac
th
si
ii
LỜI CẢM ƠN
Hoàn thành luận văn này em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc nhất đến
các thầy cơ giáo trong ban giám hiệu nhà trường khoa Sau đại học, khoa Tài
ngun và Mơi trường, các phịng ban trong trường Đại học Nông Lâm, Thầy
giáo hướng dẫn TS. Trịnh Hữu Liên đã giúp đỡ, tạo điều kiện để em hoàn
thành luận văn.
Qua đây, em xin được gửi lời cảm ơn đến các đồng chí cán bộ phịng
Tài ngun và Mơi trường huyện Vĩnh Tường, các đồng chí lãnh đạo UBND
lu
Thị trấn Vĩnh Tường đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em trong quá trình thu
an
thập tài liệu thực hiện đề tài.
va
n
Cuối cùng em xin gửi lời cám ơn tới gia đình và những người bạn,
gh
tn
to
những người đã cùng em chia sẻ những khó khăn trong thời gian học tập, đặc
p
ie
biệt là trong thời gian thực hiện đề tài này.
w
do
Thái nguyên, tháng 8 năm 2013
d
oa
nl
Tác giả luận văn
u
nf
va
an
lu
Lê Thị Sáu
ll
oi
m
z
at
nh
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
ac
th
si
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................ii
MỤC LỤC.......................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..........................................................vii
DANH MỤC BẢNG .....................................................................................viii
DANH MỤC HÌNH........................................................................................ ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
lu
1.1. Tính cấp thiết.............................................................................................. 1
an
n
va
1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 2
1.4. Ý nghĩa của đề tài....................................................................................... 3
gh
tn
to
1.3. Yêu cầu kết quả của đề tài.......................................................................... 2
p
ie
Chương 1. TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA ĐỀ TÀI ................ 4
do
1.1. Khái quát hệ thống hồ sơ địa chính............................................................ 4
oa
nl
w
1.1.1. Hệ thống bản đồ và hồ sơ địa chính........................................................ 4
d
1.1.2. Nguyên tắc lập hồ sơ địa chính ............................................................... 6
an
lu
1.1.3. Trách nhiệm lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính .............................. 6
u
nf
va
1.2. Cơ sở dữ liệu địa chính .............................................................................. 7
ll
1.2.1. Khái niệm về cơ sở dữ liệu địa chính...................................................... 7
oi
m
1.2.2. Nguyên tắc xây dưng cơ sở dữ liệu địa chính....................................... 10
z
at
nh
1.2.3. Phần mềm quản trị CSDL địa chính phải bảo đảm các yêu cầu........... 11
1.2.4. Lộ trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính ............................................ 12
z
gm
@
1.3. Hồ sơ địa chính của một số nước trên thế giới ........................................ 13
1.3.1. Hồ sơ địa chính của Thụy Điển............................................................. 13
l.
ai
m
co
1.3.2. Hồ sơ địa chính của Úc ......................................................................... 14
1.4. Cơ sở pháp lý và các hệ thống phần mềm thành lập và quản lý hồ sơ địa
an
Lu
chính ở Việt Nam ............................................................................................ 14
n
va
ac
th
si
iv
1.4.1. Cơ sở pháp lý hoàn thiện hồ sơ địa chính ............................................ 15
1.4.3. Ứng dụng phần mềm ViLIS 2.0 để quản lý CSDL số địa chính trên địa
bàn thị trấn....................................................................................................... 23
1.5. Thực tiễn về công tác xây dựng hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính
và những vấn đề cần nghiên cứu giải quyết tại Vĩnh Phúc............................. 27
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, ĐỊA ĐIỂM, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU............................................................................................... 29
2.1. Đối tượng, địa điểm nghiên cứu............................................................... 29
2.2. Nội dung nghiên cứu................................................................................ 29
lu
an
2.2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội....................................... 29
va
2.2.3. Nghiên cứu xây dựng CSDL thị trấn Vĩnh Tường huyện Vĩnh Tường..... 29
n
tn
to
2.2.4. Nghiên cứu xây dựng CSDL của thị trấn Vĩnh tường trên cơ sở ứng
ie
gh
dụng các chức năng trong phần mềm ViLIS2.0 .......................................... 29
p
2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 29
do
nl
w
2.3.1. Phương pháp kế thừa các tài liệu liên quan .......................................... 29
oa
2.3.2. Phương pháp thống kê xử lý số liệu...................................................... 30
d
2.3.3. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp..................... 30
an
lu
2.3.4. Phương pháp bản đồ kết hợp với mơ hình hóa dữ liệu ........................ 30
va
ll
u
nf
2.3.5. Phương pháp kiểm nghiệm thực tế ....................................................... 30
oi
m
2.3.6. Phương pháp chuyên gia ....................................................................... 31
z
at
nh
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 32
3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội.......................................... 32
z
3.1.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................. 32
@
gm
3.1.2. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội................................ 34
m
co
l.
ai
3.2. Thực trạng quản lý đất đai trên địa bàn huyện Vĩnh Tường.................... 35
3.2.1. Thực trạng sử dụng đất sử dụng đất ........................................................ 35
an
Lu
3.2.2. Công tác quản lý đất đai trong những năm qua của huyện................... 35
n
va
ac
th
si
v
3.2.3. Thực trạng công tác tổ chức kê khai đăng ký, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất của huyện .......................................................................... 35
3.2.4. Thực trạng công tác thống kê, kiểm kê đất đai và quản lý biến động
của huyện ........................................................................................................ 36
3.2.5. Đánh giá thực trạng công tác quản lý hồ sơ địa chính của huyện
Vĩnh Tường ........................................................................................... 36
3.3. Hiện trạng sử dụng đất đai trên địa bàn Thị trấn Vĩnh Tường................. 38
3.3.1. Quản lý sử dụng đất sử dụng đất........................................................... 38
3.3.2. Thực trạng về hệ thống bản đồ địa chính và công tác tổ chức kê khai
lu
an
đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .......................................... 38
n
va
3.3.3.Thực trạng công tác thống kê, kiểm kê đất đai ...................................... 40
tn
to
3.3.5. Đánh giá thực trạng công tác quản lý đất đai, cập nhật hệ thồng hồ sơ
ie
gh
địa chính trên địa bàn Thị trấn Vĩnh Tường ................................................... 41
p
3.3.6. Thơng tin hồ sơ địa chính phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai .. 45
do
nl
w
3.3.7. Đánh giá tình hình quản lý, cập nhật chỉnh lý biến động đất đai trên địa
oa
bàn thị trấn....................................................................................................... 46
d
3.3.8. Đánh giá thực trạng các dữ liệu phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu hồ sơ
an
lu
địa chính của thị trấn Vĩnh Tường ................................................................. 46
va
u
nf
3.4. Kết quả xây dựng cơ sở dữ liệu Thị trấn Vĩnh Tường huyện Vĩnh Tường....... 47
ll
3.4.1. Kết quả xây dựng và chuẩn hóa dữ liệu bản đơ địa chính số trước khi
oi
m
z
at
nh
đưa vào ViLIS2.0 ............................................................................................ 47
3.4.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính số trong ViLIS2.0 ........................... 50
z
3.5. Kết quả thực hiện các chức năng trong phần mềm ViLIS2.0................. 56
@
gm
3.5.1. Quản trị và phân quyền người sử dụng................................................. 56
m
co
l.
ai
3.5.2 Khai thác cơ sở dữ liệu địa chính số phục vụ quản lý đất đai .............. 59
3.6. Đánh giá kết quả nâng cao hiệu quả của công tác quản lý đất đai thông qua
an
Lu
xây dựng hồ sơ địa chính và ứng dụng phần mềm VILIS và các giải pháp...........65
n
va
ac
th
si
vi
3.6.1 Kết quả nâng cao hiệu quả của công tác quản lý đất đai thông qua xây
dựng hồ sơ địa chính và ứngg dụng phần mềm VILIS ................................... 65
3.6.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý đất đai ........................................ 65
3.6.3. Một số tồn tại khi sử dụng VILIS-2.0................................................... 67
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 70
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 72
lu
an
n
va
p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl
w
do
ll
u
nf
va
an
lu
oi
m
z
at
nh
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
ac
th
si
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
lu
an
n
va
p
ie
gh
tn
to
Bất động sản
BTC
Bộ Tài chính
CAMA
Computer assisted mass appraisal
CMT8
Cách mạng tháng tám
CN
Công nghiệp
CSDL
Cơ sở dữ liệu
GCNQSD đất
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
GIS
Hệ thống thông tin địa lý
HN
Hà Nội
HSĐC
Hồ sơ địa chính
HTĐ
Hệ tọa độ
NĐ-CP
Nghị định chính phủ
QĐ
Quyết định
w
do
BĐS
Trung học cơ sở
oa
nl
THCS
Tài nguyên - Môi trường
d
TN – MT
Thông tư
u
nf
va
Tiểu thủ công nghiệp
ll
TTCN
Thành phố
an
TT
lu
TP
m
Uỷ ban nhân dân
VN
Việt Nam
oi
UBND
z
at
nh
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
ac
th
si
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng PL-1. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất huyện Vĩnh
Tường năm 2012 ............................................................................. 72
Bảng PL-2. Hiện trạng sử dụng đất huyện Vĩnh Tường năm 2012................ 74
Bảng PL-3. Biến động diện tích đất theo mục đích sử dụng Huyện Vĩnh
Tường năm 2012 so với năm 2011 và năm 2010 ........................... 75
Bảng PL-4. Hiện trạng sử dụng đất của Thị trấn Vĩnh Tường - Năm 2012 ... 76
Bảng PL-5. Biến động diện tích đất theo mục đích sử dụng của Thị trấn Vĩnh
lu
an
Tường năm 2012 so với năm 2011 và năm 2010 ........................... 77
n
va
p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl
w
do
ll
u
nf
va
an
lu
oi
m
z
at
nh
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
ac
th
si
ix
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Bản đồ hành chính Thị trấn Vĩnh Tường- Huyện Vĩnh Tường ...... 32
Hình 3.2. Bản đồ 299 dạng giấy của thị trấn Vĩnh Tường.............................. 44
Hình 3.3. Bản đồ địa chính đo đạc năm 2010 tỷ lệ 1: 500............................. 45
Hình 3.4.Tổng hợp các dữ liệu bản đồ Thị trấn Vĩnh Tường trên MicroStation...49
Hình 3.5. Chuẩn hóa các dữ liệu bản đồ Thị trấn Vĩnh Tường trên Famis ... 49
Hình 3.6. Kết nối cơ sở dữ liệu bản đồ SDE................................................... 50
Hình 3.7. Kết nối cơ sở dữ liệu bản đồ SDE................................................... 51
lu
Hình 3.8. Khởi tạo mã dữ liệu bản đồ SDE .................................................... 51
an
n
va
Hình 3.9. Chuyển đổi dữ liệu bản đồ sang ViLIS2.0...................................... 52
tn
to
Hình 3.10. Bản đồ dịa chính Thị Trấn Vĩnh Tường-VILIS-2.0 ..................... 52
gh
Hình 3.11. Khởi động HQT CSDL ViLIS2.0 ................................................ 53
p
ie
Hình 3.12. Thiết lập kết nối với máy server ................................................... 53
w
do
Hình 3.13. Hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu..................................................... 54
oa
nl
Hình 3.14. Quản trị và phân quyền cho người dùng....................................... 57
d
Hình 3.15. Phân quyền quản trị và phân quyền tiện ích cho người dùng....... 58
lu
an
Hình 3.16. Phân quyền người dùng các chức năng được thực hiện ............... 58
u
nf
va
Hình 3.17. Bản địa chính trong ViLIS2.0....................................................... 58
ll
Hình 3.18. Quy trình tiếp nhận trên Thị trấn Vĩnh Tường-VILIS-2.0............ 59
m
oi
Hình 3.19. Quy trình Đăng ký cấp giấy trên Thị trấn Vĩnh Tường-VILIS2.0 60
z
at
nh
Hình 3.20. Nhập thơng tin chủ sử dụng .......................................................... 61
Hình 3.21. Danh sách đăng ký cấp GCN ........................................................ 62
z
gm
@
Hình 3. 22. Chuyển thông tin thửa sang đăng ký cấp GCN............................ 62
l.
ai
Hình 3.23. Lập hồ sơ báo cáo cấp giấy chứng nhận ....................................... 63
m
co
Hình 3.24. Chức năng lập hồ sơ địa chính...................................................... 64
an
Lu
Hình 3.25. Chức năng cập nhât biến động đất đai ............................................ 64
n
va
ac
th
si
1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết
Đất đai là nguồn tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản
xuất đặc biệt, là thành phần tất yếu không thể thiếu để hình thành nên quốc
gia, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân
bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hố, xã hội, an ninh quốc
phịng [12]. Bởi vậy đối với các nước trên thế giới nói chung và Việt Nam nói
riêng, việc quản lý đất đai ln được đặt lên hàng đầu. Sự phát triển của
lu
ngành công nghệ khoa học - kỹ thuật diễn ra rất mạnh mẽ, có sức lan tỏa vào
an
n
va
nước ta ở rất nhiều ngành, lĩnh vực và đi sâu vào mọi khía cạnh cuộc sống.
tiên tiến đã được áp dụng có hiệu qủa ở nước ta vào lĩnh vực quản lý đất đai
gh
tn
to
Nhờ những ưu điểm của nó, trong những năm qua nhiều lĩnh vực công nghệ
p
ie
như các công nghệ thông tin, công nghệ ảnh viễn thám, công nghệ GPS, công
w
do
nghệ GIS…
oa
nl
Trong công nghệ quản lý hệ thống tư liệu địa chính, nhiều nghiên cứu
d
phát triển công nghệ đã được ứng dụng, nhiều hệ thống phần mềm trợ giúp
lu
an
cho công tác quản lý đất đai đã ra đời. Trong đó nổi lên là phần mềm VILIS
u
nf
va
với mục tiêu nhằm xây dựng hệ thống quản lý trên cơ sở dữ liệu đất đai hoàn
ll
chỉnh phục vụ công tác đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
m
oi
(GCNQSD đất), đồng thời phục vụ trực tiếp công tác quản lý Nhà nước về đất
z
at
nh
đai trên tồn địa bàn huyện. Để triển khai được, cần hình thành một hệ thống
cơ sở dữ liệu đồng bộ từ bản đồ địa chính số, hệ thống dữ liệu thơng tin hồ sơ
z
gm
@
địa chính số, thống nhất tích hợp từ bản đồ địa chính chính quy. Tích hợp
l.
ai
thành hệ thống cơ sở dữ liệu (CSDL) bản đồ và hồ sơ địa chính (HSĐC). Việc
m
co
ứng dụng triển khai hệ thống phần mềm đồng bộ, chuẩn hóa theo định hướng
của Bộ Tài ngun và Mơi trường nhằm quy trình hóa và chuẩn hóa các quy
an
Lu
n
va
ac
th
si
2
trình xử lý hồ sơ đất đai, gắn liền với các thao tác chuyên môn nghiệp vụ của
công tác quản lý Nhà nước về đất đai tiến tới công tác quản lý Nhà nước về
đất đai theo tiêu chuẩn ISO.
Cơ sở dữ liệu bản đồ, HSĐC và công tác quản lý tư liệu địa chính giữ
vai trị quan trọng trong công tác Quản lý nhà nước về đất đai. Tuy nhiên,
thực trạng hệ thống này ở Vĩnh Phúc nói chung, của huyện Vĩnh Tường và
Thị trấn Vĩnh Tường nói riêng vẫn còn nhiều bất cập, chưa đáp ứng được yêu
cầu của thực tế và cần phải giải quyết.
lu
Với mong muốn làm tốt công tác quản lý đất đai trên địa bàn hoạt động
an
góp phần giải quyết vấn đề thực tiễn, tôi quyết định lựa chọn đề tài “Nghiên
va
n
cứu ứng dụng Hệ thống phần mềm VILIS xây dựng cơ sở dữ liệu địa
gh
tn
to
chính số, phục vụ cơng tác quản lý đất đai trên địa bàn Thị trấn Vĩnh
p
ie
Tường - Huyện Vĩnh Tường - Tỉnh Vĩnh Phúc”
do
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
nl
w
Mục tiêu tổng quát: Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính số, phục vụ
d
oa
công tác quản lý đất đai tại Huyện Vĩnh Tường - Tỉnh Vĩnh Phúc
an
lu
Mục tiêu cụ thể:
u
nf
va
+ Nghiên cứu thực trạng hệ thống bản đồ và HSĐC của Thị trấn Vĩnh
Tường - Huyện Vĩnh tường - Tỉnh Vĩnh Phúc.
ll
oi
m
+ Ứng dụng VILIS xây dựng thử nghiệm CSDL địa chính dạng số,
z
at
nh
phục vụ cơng tác quản lý nhà nước về đất đai (Xây dựng mơ hình thí điểm
CSDL địa chính cho Thị trấn Vĩnh Tường - Tỉnh Vĩnh Phúc).
z
+ Đề xuất một số giải pháp phù hợp với tình hình thực tế nhằm nâng
gm
@
cao năng lực cơng tác hồn thiện hồ sơ, giải pháp hoàn thiện hệ thống CSDL
l.
ai
1.3. Yêu cầu kết quả của đề tài
m
co
địa chính số Thị trấn Vĩnh Tường - Huyện Vĩnh Tường - Tỉnh Vĩnh Phúc.
an
Lu
n
va
ac
th
si
3
Kết quả nghiên cứu của đề tài phản ánh đúng hiện trạng của hệ thống
bản đồ, HSĐC trên địa bàn Thị trấn Vĩnh Tường - huyện Vĩnh Tường - Tỉnh
Vĩnh Phúc. Xây dựng được CSDL bản đồ và các thuộc tính HSĐC số vận
hành trong hệ thơng phần mềm VILIS.
Các đề xuất và giải pháp phải đưa ra được những tồn tại khách quan và
biện pháp hoàn thiện hệ thống quản lý HSĐC trong những năm tới.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần đánh giá thực tiễn, giải quyết
lu
nhu cầu quản lý đất đai tại địa phương: Xây dựng và vận hành hệ thống bản
an
đồ và các thuộc tính HSĐC số trên địa bàn Thị trấn Vĩnh Tường - Huyện
va
n
Vĩnh Tường - Tỉnh Vĩnh Phúc.
p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl
w
do
ll
u
nf
va
an
lu
oi
m
z
at
nh
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
ac
th
si
4
Chương 1.
TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Khái quát hệ thống hồ sơ địa chính
1.1.1. Hệ thống bản đồ và hồ sơ địa chính
Theo thơng tư số 09/2007/TT-BTNMT HSĐC gồm: Bản đồ địa chính;
Sổ địa chính; Sổ mục kê đất đai; Sổ theo dõi biến động đất đai và bản lưu
lu
an
GCNQSD đất [1].
n
va
- Bản đồ địa chính; Sổ địa chính; Sổ mục kê đất đai; Sổ theo dõi biến
tn
to
động đất đai có nội dung được lập và quản lý trên máy tính dưới dạng số (sau
ie
gh
đây gọi là CSDL địa chính) để phục vụ cho quản lý đất đai ở cấp tỉnh, cấp
p
huyện và được in trên giấy để phục vụ cho quản lý đất đai ở cấp xã.
do
nl
w
CSDL địa chính bao gồm dữ liệu Bản đồ địa chính và các dữ liệu thuộc
oa
tính địa chính.
d
- Dữ liệu bản đồ địa chính được lập để mơ tả các yếu tố tự nhiên có
lu
va
an
liên quan đến việc sử dụng đất bao gồm các thơng tin:
u
nf
+ Vị trí, hình dạng, kích thước, tọa độ đỉnh thửa, số thứ tự, diện tích,
ll
mục đích sử dụng của các thửa đất;
oi
m
z
at
nh
+ Vị trí, hình dạng, diện tích của hệ thống thủy văn gồm: sơng, ngịi,
kênh, rạch, suối; Hệ thống thủy lợi gồm: hệ thống dẫn nước, đê, đập, cống;
z
Hệ thống đường giao thông gồm: đường bộ, đường sắt, cầu và các khu vực
@
gm
đất chưa sử dụng khơng có ranh giới thửa khép kín;
m
co
l.
ai
+ Vị trí, tọa độ các mốc giới và đường địa giới hành chính các cấp, mốc
giới và chỉ giới quy hoạch sử dụng đất, mốc giới và ranh giới hành lang bảo
an
Lu
vệ an tồn cơng trình;
n
va
ac
th
si
5
+ Điểm tọa độ địa chính, địa danh và các ghi chú thuyết minh.
- Các dữ liệu thuộc tính địa chính được lập để thể hiện nội dung: Sổ
mục kê đất đai, Sổ địa chính và Sổ theo dõi biến động đất đai quy định tại
“Điều 47 của Luật Đất đai’’[13] bao gồm các thông tin:
+ Thửa đất gồm: mã thửa, diện tích, tình trạng đo đạc lập BĐĐC;
+ Các đối tượng có chiếm đất nhưng khơng tạo thành thửa đất (khơng
có ranh giới khép kín trên bản đồ) gồm tên gọi, mã đối tượng, diện tích của hệ
thống thủy văn, hệ thống thủy lợi, hệ thống đường giao thông và các khu vực
lu
đất chưa sử dụng khơng có ranh giới thửa khép kín;
an
+ Người sử dụng đất hoặc người quản lý đất gồm tên, địa chỉ, thông tin
va
n
về chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, văn bản về việc thành lập tổ chức;
to
gh
tn
+ Tình trạng sử dụng của thửa đất gồm hình thức sử dụng, thời hạn sử
ie
dụng, nguồn gốc sử dụng, những hạn chế về quyền sử dụng đất, số hiệu Giấy
p
chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp, mục đích sử dụng, giá đất, tài sản gắn
do
nl
w
liền với đất, nghĩa vụ tài chính về đất đai;
d
oa
+ Những biến động về sử dụng đất trong quá trình sử dụng gồm những
an
lu
thay đổi về thửa đất, về người sử dụng đất.
u
nf
va
-. Bản lưu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được lập theo Quy định
về Giấy chứng nhận ban hành kèm theo Quyết định số 24/2004/QĐ-BTNMT
ll
oi
m
ngày 01 tháng 11 năm 2004, Quyết định số 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21
z
at
nh
tháng 7 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; bản lưu Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở theo quy định tại
z
Nghị định số 60/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ về quyền sở
@
l.
ai
gm
hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị; bản sao Giấy chứng nhận quyền
m
co
sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở theo quy định tại Nghị định số
90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết
an
Lu
và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở (sau đây gọi chung là bản lưu GCN).
n
va
ac
th
si
6
Đối với Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp mà khơng có bản
lưu thì Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất phải sao Giấy chứng nhận đó
(sao y bản chính) khi thực hiện đăng ký biến động về sử dụng đất; bản sao
Giấy chứng nhận này được coi là bản lưu GCN để sử dụng trong quản lý.
1.1.2. Ngun tắc lập hồ sơ địa chính
Theo thơng tư số 09/2007/TT-BTNMT HSĐC , Hồ sơ địa chinh được
lập theo đơn vị hành chính cấp xã [1]. Việc lập và chỉnh lý HSĐC thực hiện
theo đúng trình tự, thủ tục hành chính quy định tại chương XI của Nghị định
lu
số 181/2004/NĐ – CP, hồ sơ địa chính dạng số, trên giấy phải bảo đảm tính
an
n
va
thống nhất nội dung thơng tin thửa đất với Giấy chứng nhận và hiện trạng sử
tn
to
dụng đất [ 9]. .
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm đầu tư và chỉ đạo việc lập,
p
ie
gh
1.1.3. Trách nhiệm lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính
do
chỉnh lý HSĐC theo thơng tư thơng tư số 09/2007/TT-BTNMT HSĐC [1];
w
oa
nl
- Sở Tài ngun và Mơi trường có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc
d
đo vẽ bản đồ địa chính và chỉ đạo việc xây dựng CSDL địa chính, lập và
lu
va
an
chỉnh lý HSĐC ở địa phương;
u
nf
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi
ll
trường chịu trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
m
oi
+ Tổ chức xây dựng, quản lý và vận hành CSDL địa chính;
z
at
nh
+ Chỉnh lý dữ liệu bản đồ địa chính và cập nhật, chỉnh lý dữ liệu thuộc
z
tính địa chính đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp, chỉnh lý Giấy
gm
@
chứng nhận của cấp tỉnh;
nhân dân cấp xã sử dụng;
m
co
l.
ai
+ In Bản đồ địa chính, Sổ địa chính, Sổ mục kê đất đai cấp cho Ủy ban
an
Lu
n
va
ac
th
si
7
+ Trong thời gian chưa xây dựng được CSDL địa chính thì thực hiện
việc lập, chỉnh lý, quản lý HSĐC trên giấy và sao hai (02) bộ, một (01) bộ gửi
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Phịng Tài ngun và Mơi
trường, một (01) bộ gửi UBND cấp xã để phục vụ yêu cầu quản lý đất đai tại
địa phương nơi có đất.
- Văn phịng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phịng Tài ngun và
Mơi trường chịu trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
+ Cập nhật, chỉnh lý bản đồ địa chính và dữ liệu thuộc tính địa chính
lu
đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp mới hoặc chỉnh lý Giấy chứng
an
n
va
nhận của cấp huyện;
tn
to
+ Trong thời gian chưa xây dựng được CSDL địa chính thì thực hiện
ie
gh
việc cập nhật, chỉnh lý HSĐC trên giấy theo quy định của Thông tư thông tư
p
số 09/2007/TT-BTNMT.
do
nl
w
- UBND cấp xã chịu trách nhiệm cập nhật, chỉnh lý vào HSĐC trên
d
oa
giấy đang quản lý đối với tất cả các trường hợp biến động về sử dụng đất.
an
lu
- Các cơ quan có trách nhiệm thực hiện việc đo đạc lập bản đồ địa
va
chính và xây dựng CSDL địa chính, được phép thuê dịch vụ tư vấn để thực
ll
u
nf
hiện các nhiệm vụ được giao.
oi
m
1.2. Cơ sở dữ liệu địa chính
z
at
nh
1.2.1. Khái niệm về cơ sở dữ liệu địa chính
Nhìn nhận về một hệ thống CSDL địa chính có nhiều quan điểm khác
z
nhau, tuy nhiên dưới góc độ cơng nghệ thì hệ thống CSDL địa chính gồm:
l.
ai
gm
@
- Phần cứng, và các thiết bị ngoại vi;
- Cơ sở dữ liệu;
m
co
- Hệ thống phần mềm và các thủ tục cần thiết để xây dựng và phân tích;
an
Lu
n
va
ac
th
si
8
- Con người vận hành.
Phần cứng - Máy tính và các thiết bị ngoại vi:
Về cơ bản hệ thống thiết bị phần cứng của một hệ thống thông tin địa lý
bao gồm các phần chính là Bộ xử lý trung tâm (CPU), các thiết bị đầu vào
như bàn số hoá, máy quét, các thiết bị thu nhận thông tin điện từ.. các thiết bị
lưu trữ (bộ nhớ ngoài), thiết bị hiển thị (màn hình), thiết bị in (máy vẽ)..v.v..
Máy tính còn gọi là bộ xử lý trung tâm (CPU) được nối với thiết bị chứa bộ
lu
nhớ ngoài (ổ đĩa) để chứa không gian lưu trữ số liệu và các chương trình.
an
va
Máy số hố hoặc thiết bị chun dụng khác có nhiệm vụ chuyển hoá
n
các số liệu từ bản đồ và các tư liệu thành dạng số rồi đưa vào máy tính.
tn
to
gh
Máy vẽ (Plotter) hoặc các loại thiết bị tương tự khác được sử dụng để
p
ie
xuất dữ liệu ở dạng số trên màn hình hoặc trên nền vật liệu in.
do
w
Sự liên hệ nội bộ bên trong máy tính giữa các cấu thành của phần cứng
liệu đặc biệt.
d
oa
nl
cũng có thể được thực hiện thông qua hệ thống mạng với các đường dẫn dữ
an
lu
va
Người sử dụng các thiết bị máy tính và liên kết với các thiết bị ngoại vi
ll
u
nf
khác như máy in, máy vẽ, máy số hoá và các thiết bị ngoại vi khác thơng qua
oi
m
một thiết bị hiển thị hình ảnh (Video Display Unit - VDU) để cho phép các sản
z
at
nh
phẩm đầu ra được hiển thị nhanh chóng.
Hệ thống phần mềm và các thủ tục cần thiết để xây dựng, phân tích
z
@
Hệ thống phần mềm bao gồm: phần mềm hệ thống, phần mềm quản trị,
m
co
chính phải bảo đảm được chức năng sau:
l.
ai
gm
phần mềm ứng dụng. Các phần mềm trong lĩnh vực hệ thống thông tin địa
an
Lu
n
va
ac
th
si
9
Các dữ liệu không gian thu thập từ các nguồn dữ liệu khác nhau như
bản đồ, tư liệu địa chính số liệu đo ngoại nghiệp .... phải có được chức năng
liên kết và xử lý đồng bộ.
Có khả năng lưu trữ, sửa chữa đồng bộ các nhóm dữ liệu địa chính
phục vụ các phân tích tiếp theo và cịn cho phép biến đổi nhanh và chính xác
các dữ liệu khơng gian. Đảm bảo các khả năng phân tích ở các trạng thái khác
nhau, có khả năng thay đổi cấu trúc dữ liệu phục vụ người dùng, các nguyên
tắc để kết nạp các sản phẩm, các biện pháp đánh giá chất lượng sản phẩm và
lu
các nguyên tắc xử lý chuẩn các thông tin theo không gian, thời gian cũng như
an
theo các kiểu mẫu thích hợp khác.
va
n
Các dữ liệu phải có khả năng hiển thị tồn bộ hoặc từng phần theo
gh
tn
to
thơng tin gốc, các dữ liệu nếu đã qua xử lý cần phải thể hiện tốt hơn bằng các
p
ie
bảng biểu hay các loại bản đồ địa chính. Chính vì vậy, có thể định nghĩa phần
do
mềm như sau:
nl
w
Phần mềm có thể chia làm hai lớp:
d
oa
- Lớp phần mềm mức thấp: Hệ điều hành cơ sở;
an
lu
- Lớp phần mềm mức cao: Các chương trình ứng dụng, dùng thực hiện
u
nf
va
việc thành lập bản đồ và các thao tác phân tích khơng gian địa lý.
Vai trị, đặc tính phần mềm được gắn liền với kiến trúc của phần cứng
ll
oi
m
sử dụng trong máy tính và sự tiến bộ của công nghệ tin học. Ngày nay phần
Cơ sở dữ liệu
z
at
nh
lớn các phần mềm GIS là giao diện thân thiện với người sử dụng.
z
@
* Dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính.
l.
ai
gm
Nhìn trên sơ đồ chúng ta thấy, phần trung tâm của hệ thống là CSDL,
m
co
nó là một hệ thống các thông tin được lưu trữ dưới dạng số. Vì CSDL có mối
liên quan với các điểm đặc trưng trên bề mặt trái đất nên nó gồm hai yếu tố:
an
Lu
n
va
ac
th
si
10
- CSDL khơng gian: Mang tính địa lý thể hiện hình dạng, vị trí, kích
thước và các nét đặc trưng của bề mặt trái đất.
- CSDL thuộc tính: Khơng mang tính địa lý, thể hiện đặc tính hay chất
lượng các nét đặc trưng của bề mặt trái đất.
Ví dụ: Trên bản đồ Hiện trạng sử dụng đất thì hình dạng, vị trí, kích
thước và toạ độ các điểm đặc trưng của lơ đất, thửa đất chính là CSDL khơng
gian, cịn diện tích, loại đất, mục đích sử dụng và tất cả các đặc điểm tính chất
thuộc lơ đất đó đều là CSDL thuộc tính. Trong đó có những dữ liệu thuộc tính
lu
có thể được tính trực tiếp từ CSDL khơng gian như diện tích, chu vi,... cịn đại
an
đa số các thuộc tính khác thì phải trực tiếp điều tra, phân loại chúng.
va
n
* Nhập dữ liệu và kiểm tra dữ liệu.
to
gh
tn
Nhập dữ liệu là biến đổi các dữ liệu dưới hình thức bản đồ, các
ie
quan trắc đo đạc ngoại nghiệp và các máy cảm nhận ( bao gồm các
p
máy chụp ảnh hàng không, vệ tinh và các thiết bị ghi) thành dạng số.
do
nl
w
Hiện nay, đã có một loạt các cơng cụ máy tính dùng cho mục
d
oa
đích này, bao gồm đầu tương tác và thiết bị hiện hình (VDU), bàn số
an
lu
hóa (Digitizer), danh mục các tập số liệu trong tập văn bản, các máy
u
nf
va
quét (Scanner) và các thiết bị cần thiết cho việc ghi số liệu đã viết tên
phương tiện từ như băng hoặc đĩa từ. Việc nhập dữ liệu và kiểm tra dữ
ll
oi
m
liệu là rất cần thiết cho việc xây dựng CSDL địa lý.
z
at
nh
1.2.2. Nguyên tắc xây dưng cơ sở dữ liệu địa chính
- Được cập nhật, chỉnh lý đầy đủ theo đúng yêu cầu đối với các nội
z
dung thông tin của bản đồ địa chính và dữ liệu thuộc tính địa chính theo quy
m
co
+ Giấy chứng nhận;
l.
ai
- Từ cơ sở dữ liệu địa chính in ra được:
gm
@
định của Thơng tư [1];
an
Lu
n
va
ac
th
si
11
+ Bản đồ địa chính theo tiêu chuẩn kỹ thuật do Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định;
+ Sổ mục kê đất đai và Sổ địa chính theo mẫu quy định Thông tư [1];
+ Biểu thống kê, kiểm kê đất đai, các biểu tổng hợp kết quả cấp Giấy
chứng nhận và đăng ký biến động về đất đai theo mẫu do Bộ Tài ngun và
Mơi trường quy định;
- Trích lục bản đồ địa chính, trích sao HSĐC của thửa đất hoặc một khu
đất (gồm nhiều thửa đất liền kề nhau);
lu
+ Tìm được thơng tin về thửa đất khi biết thơng tin về người sử dụng
an
đất, tìm được thơng tin về người sử dụng đất khi biết thông tin về thửa đất;
va
n
tìm được thơng tin về người sử dụng đất trong dữ liệu thuộc tính địa chính
gh
tn
to
thửa đất khi biết vị trí thửa đất trên bản đồ địa chính, tìm được người sử dụng
+ Tìm được các thửa đất, người sử dụng đất theo các tiêu chí hoặc
p
ie
đất trong dữ liệu thuộc tính địa chính thửa đất;
do
nl
w
nhóm các tiêu chí về tên, địa chỉ của người sử dụng đất, đối tượng sử dụng
d
oa
đất; vị trí, kích thước, hình thể, mã, diện tích, hình thức sử dụng, mục đích sử
an
lu
dụng, nguồn gốc sử dụng, thời hạn sử dụng của thửa đất; giá đất, tài sản gắn
u
nf
va
liền với đất, những hạn chế về quyền của người sử dụng đất, nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; những biến động về sử dụng đất của thửa đất; số
ll
oi
m
phát hành và số vào sổ cấp Giấy chứng nhận;
z
at
nh
+ Dữ liệu trong CSDL địa chính được lập theo đúng chuẩn dữ liệu đất
đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định.
z
1.2.3. Phần mềm quản trị CSDL địa chính phải bảo đảm các yêu cầu
@
m
co
dữ liệu địa chính theo quy định tại Thơng tư này;
l.
ai
gm
+ Bảo đảm nhập liệu, quản lý, cập nhật được thuận tiện đối với toàn bộ
+ Bảo đảm yêu cầu bảo mật thông tin trong việc cập nhật, chỉnh lý dữ
an
Lu
liệu địa chính trên nguyên tắc chỉ được thể hiện tại Văn phòng đăng ký quyền
n
va
ac
th
si
12
sử dụng đất và chỉ do người được phân công thực hiện; bảo đảm việc phân
cấp chặt chẽ đối với quyền truy nhập thông tin trong CSDL;
+ Bảo đảm yêu cầu về an tồn dữ liệu;
+ Thể hiện thơng tin đất đai theo hiện trạng và lưu giữ được thông tin
biến động về sử dụng đất trong lịch sử;
+ Thuận tiện, nhanh chóng, chính xác trong việc khai thác các thơng
tin đất đai dưới các hình thức tra cứu trên mạng; trích lục bản đồ địa chính đối
với từng thửa đất; trích sao Sổ địa chính, Sổ mục kê đất đai đối với từng thửa
lu
đất hoặc từng chủ sử dụng đất; tổng hợp thông tin đất đai; sao thông tin đất
an
đai vào thiết bị nhớ;
va
n
+ Bảo đảm tính tương thích với các phần mềm quản trị CSDL khác,
gh
tn
to
phần mềm ứng dụng đang sử dụng phổ biến tại Việt Nam.
- Việc xây dựng CSDL địa chính trên phạm vi cả nước được ưu tiên
p
ie
1.2.4. Lộ trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính
do
nl
w
thực hiện theo thứ tự dưới đây:
d
oa
+ Đối với các phường, thị trấn phải được thực hiện trước năm 2010;
u
nf
va
năm 2015;
an
lu
+ Đối với các xã ở đồng bằng, trung du phải được thực hiện trước
+ Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa có điều kiện khó
ll
z
at
nh
đồng bằng, trung du;
oi
m
khăn thì có thể thực hiện sau khi đã hoàn thành cho các xã, phường, thị trấn ở
- Trong thời gian chưa xây dựng CSDL địa chính thì thực hiện như sau:
z
+ Trường hợp địa phương chưa lập HSĐC trên giấy thì khi thực hiện
@
l.
ai
gm
cấp GCN, đăng ký biến động về sử dụng đất phải lập, chỉnh lý HSĐC trên
m
co
giấy ở cả cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã theo quy định tại Thông tư [1].
+ Trường hợp địa phương đã lập HSĐC trên giấy theo quy định trước
an
Lu
ngày Thơng tư này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục sử dụng, cập nhật và chỉnh
n
va
ac
th
si
13
lý biến động về sử dụng đất trong quá trình quản lý đất đai theo hướng dẫn tại
Thông tư [1].
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Sở Tài ngun
và Mơi trường và các ngành có liên quan lập và tổ chức chỉ đạo thực hiện kế
hoạch xây dựng CSDL địa chính bảo đảm theo đúng lộ trình hướng dẫn tại
Thơng tư [1] để đáp ứng u cầu quản lý đất đai của địa phương.
1.3. Hồ sơ địa chính của một số nước trên thế giới
1.3.1. Hồ sơ địa chính của Thụy Điển
lu
Thụy Điển một nước đã phát triển thuộc vùng bắc Âu, hệ thống HSĐC
an
của Thụy Điển được hiện đại hoá và điện tử hoá từ cuối những năm 90 của
va
n
thập kỷ 20. Thuỵ Điển xây dựng được ngân hàng dữ liệu đất đai (LDBS) vào
gh
tn
to
năm 1995, trong ngân hàng này mỗi đơn vị tài sản. Hệ thống CSDL bất động
ie
sản và đất đai được kết hợp với việc xây dựng một hệ thống CSDL đa chức
p
năng gồm một số CSDL dùng chung: CSDL bản đồ gồm bản đồ địa chính,
do
nl
w
bản đồ sử dụng đất, ảnh... CSDL bất động sản, CSDL công ty, doanh nghiệp,
d
oa
CSDL dân số, CSDL lao động, việc làm, CSDL nhà và công trình - địa chỉ,
an
lu
các dữ liệu thơng tin khác.
u
nf
va
Tự động hóa quy trình làm việc của Thụy Điển Địa chính
Thuỵ Điển đã thực hiện Tự động hóa quy trình làm việc thông qua:
ll
oi
m
cơ quan Lantmäteriet chịu trách nhiệm cho các dịch vụ địa chính của
z
at
nh
Thụy Điển, Cơ quan này quản lý thông tin cho khoảng 3.200.000 tài
sản. Hệ thống địa chính Thụy Điển cũng là xem trên tồn thế giới cho
z
pháp luật đất đai có hiệu quả của nó và hành chính. Kể từ cuối những năm
@
l.
ai
gm
1990, ArcGIS đã được một thành phần quan trọng của hệ thống tổng
m
co
thể. Nó hỗ trợ nhiều khía cạnh của quản lý đất đai ở Thụy Điển, bao gồm
cả khảo sát và lập bản đồ; bất động sản hình thành, sản xuất các bản đồ
an
Lu
n
va
ac
th
si
14
địa chính, lập bản đồ các tiện ích cơng cộng; định giá tài sản, đánh giá
thuế, quy hoạch quốc gia, khu vực và địa phương.
Trung tâm Đăng ký dựa trên ArcGIS KADAGIS của nó dựa trên phần
mềm. Hệ thống tính năng hơn 50 chức năng thân thiện với người sử dụng tăng
tốc độ hoạt động, kiểm soát chất lượng, và nhập dữ liệu vào CSDL địa chính.
Thơng qua việc thực hiện các phần mềm ArcGIS với các công nghệ
khác, chẳng hạn như GPS, và các phương pháp làm việc mới, Lantmäteriet đã
có thể nâng cao hiệu quả của các thủ tục địa chính của nó. Những lợi ích hiệu
lu
quả đã được phần nào thực hiện thơng qua quy trình làm việc tốt hơn và quản
an
lý công việc. Sử dụng GIS, hệ thống này đảm bảo rằng các thủ tục pháp lý
va
n
xác định được theo sau trong một dây chuyền sản xuất thống nhất. Người
gh
tn
to
dùng được thực hiện thông qua từng giai đoạn của quá trình, từ nghiên cứu
ie
thực địa và tính tốn thơng qua xử lý dữ liệu và tài liệu để lưu trữ cuối cùng
p
của dữ liệu. Các lệnh từ một việc làm sẽ được tự động lưu trữ có sẵn trong
do
nl
w
thời gian tới các cơng việc được mở ra.
d
oa
1.3.2. Hồ sơ địa chính của Úc
an
lu
Hệ thống quản lý đất đai của Úc ngay từ năm 1958 trên toàn liên bang
u
nf
va
Úc đã áp dụng thống nhất hệ thống kê khai đăng ký Torren. Việc áp dụng sớm
và thống nhất một hình thức kê khai đăng ký đã giúp cho hệ thống HSĐC của
ll
oi
m
Úc đến (West Australia Land Information System) – Hệ thống thơng tin đất
z
at
nh
đai tây Úc. Trung bình trong một ngày hệ thống này đã giúp xử lý khoảng
4500 trường thời điểm hiện tại đảm bảo tính thống nhất và hoàn thiện.
z
Tây Úc đã thiết lập được hệ thống thơng tin đất đai tương đối hồn
@
m
co
và tài sản gắn liền với đất.
l.
ai
gm
chỉnh bằng hệ thống WALIS hợp tra cứu giấy chứng nhận quyền sở hữu đất
1.4. Cơ sở pháp lý và các hệ thống phần mềm thành lập và quản lý hồ sơ
an
Lu
địa chính ở Việt Nam
n
va
ac
th
si
15
1.4.1. Cơ sở pháp lý hoàn thiện hồ sơ địa chính
Thơng tư số 29/2004/TT-BTNMT quy định HSĐC gồm các loại tài liệu:
bản đồ địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ theo dõi biến động đất đai.
Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ
sơ Địa chính với mục tiêu hồn thiện dần hệ thống hồ sơ Địa chính của Việt Nam.
1.4.1.1.Chỉnh lý biến động bản đồ địa chính bản đồ và hồ sơ địa chính
(1) Khái niệm: Biến động đất đai là sự thay đổi thơng tin khơng gian và
thuộc tính thửa đất sau khi xét duyệt cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
lu
lập HSĐC ban đầu. Căn cứ vào đặc trưng biến động đất đai ở Việt Nam,
an
người ta phân chia thành ba nhóm biến động chính gồm: Biến động hợp pháp,
va
n
biến động không hợp pháp, biến động chưa hợp pháp.
to
ie
gh
tn
(2) Cơ sở pháp lý trong chỉnh lý biến động
Tình hình biến động đất đai hiện nay tương đối lớn nên để hệ thống hồ
p
sơ địa chính ln phản ánh đầy đủ, có độ chính xác thơng tin ngồi thực địa
do
bản sau:
d
oa
nl
w
thì Bộ TNMT, Sở TNMT và UBND Tỉnh Vĩnh Phúc đã ban hành các văn
an
lu
- Thông tư 1990/2001/TT - BTNMT ngày 30/11/ 2001 về việc hướng
dụng đất.
ll
u
nf
va
dẫn đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử
oi
m
- Luật Đất Đai năm 2003 được Quốc hội khóa XI thơng qua ngày
z
at
nh
26/11/2003 và có hiệu lực thi hành ngày 01/07/2004.
- Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi
z
@
hành Luật Đất đai.
l.
ai
gm
- Quyết định 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ trưởng Bộ
m
co
Tài Nguyên và Môi Trường ban hành quy định về GCNQSDĐ .
- Quyết định số 25/2004/QĐ-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài
an
Lu
Nguyên và Môi Trường về việc ban hành kế hoạch triển khai Luật Đất đai.
n
va
ac
th
si