Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Luận văn Thạc sỹ: Kế toán chi phí và giá thành sản xuất bê tông tươi tại Công ty CP Đầu tư và Thương mại Dầu khí Sông Đà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 30 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
Học viên: Triệu Thị Thu Phương
Lớp: CHK18B - Kế toán
Người hướng dẫn: PGS, TS Đỗ Minh Thành
Mã số: 60.34.03.01
LUẬN VĂN THẠC SỸ
Đề tài:
“Kế toán chi phí và giá thành sản xuất bê tông tươi tại Công ty CP
Đầu tư và Thương mại Dầu Khí Sông Đà”
TÍNH CẤP THIẾT, ĐỐI TƯỢNG, MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
TÍNH CẤP THIẾT
•Bài toán chi phí giá
thành luôn là vấn
đề cấp thiết
•Hệ thống kế toán
chi phí hoàn thiện
là công cụ hữu
hiệu kiểm soát chi
phí
•Hạn chế tại công ty
PVSD
MỤC TIÊU NGHIÊN
CỨU
•Nghiên cứu, hệ
thống hóa và làm
rõ thêm lý luận về
kế toán chi phí
•Phân tích, đán giá
đúng thực trạng
kế toán chi phí tại


PVSD
•Đề xuất giải pháp
ĐỐI TƯỢNG VÀ
PHẠM VI NGHIÊN
CỨU
•Kế toán chi phí sản
xuất và tính giá
thanh sản phẩm
•Thời gian: từ
10/2013 đến
02/2014 với số liệu
trong 3 năm 2010-
2013
•Không gian: toàn
bộ các trạm trộn
bê tông của công
ty PVSD
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
•Phỏng vấn
•Nghiên cứu hiện
trường
•Phân tích
KẾT CẤU ĐỀ TÀI
CHƯƠNG I
• Lý luận chung về kế
toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản
phẩm trong các
doanh nghiệp sản

xuất
CHƯƠNG II
• Thực trạng kế toán
chi phí sản xuất và
tính giá thành sản
phẩm bê tông tươi
tại Công ty cổ phần
Đầu Tư và Thương
Mại Dầu Khí Sông Đà
CHƯƠNG III
• Hoàn thiện kế toán
chi phí sản xuất và
tính giá thành sản
phẩm bê tông tươi
tại Công ty cổ phần
Đầu Tư và Thương
Mại Dầu Khí Sông Đà
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG
CHI PHÍ
CHI PHÍ SẢN
XUẤT
BẢN CHẤT CHI
PHÍ
 Chi phí là biểu hiện bằng
tiền của hao phí lao động
sống và lao động vật hóa
 Chi phí sản xuất là biểu
hiện bằng tiền của toàn
bộ chi phí về lao động
sống, lao động vật hóa và

các chi phí cần thiết khác
mà doanh nghiệp đã chi
ra trong quá trình tiến
hành các hoạt động sản
xuất trong một thời kỳ
nhất định
 Một là, các chi phí bỏ ra
để tạo nên một giá trị sử
dụng cũng như thực hiện
giá trị sử dụng đó
 Hai là, các chi phí không
liên quan đến việc tạo ra
giá trị sử dụng
KHÁI NIỆM VÀ BẢN CHẤT CHI PHÍ SẢN XUẤT
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG
Theo mối
quan hệ
giữa chi phí
với báo cáo
tài chính
Theo nội
dung tính
chất của chi
phí
Theo mục
đích và công
dụng kinh tế
Theo yếu tố
đầu vào của
quá trình

sản xuất
PHÂN LOẠI CHI PHÍ :
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG
Giá thành sản phẩm
•Giá thành sản
phẩm là toàn bộ
chi phí sản xuất
dùng để sản xuất
hoàn thành một
khối lượng sản
phẩm, lao vụ,
dịch vụ nhất định
Công thức tính
•Tống giá thành
SX trong ký =
CPSX dở dang
đầu kỳ + CPSX
phát sinh trong
kỳ - CPSX dở
dang cuối kỳ
KHÁI NIỆM VÀ BẢN CHẤT GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG
Theo cơ sở
số liệu và
thời điểm
tính giá
thành
Căn cứ vào
phạm vi và
chi phí cấu

thành
PHÂN LOẠI
GIÁ THÀNH
PHÂN LOẠI GIÁ THÀNH:
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG
Đối tượng và
Phương pháp
Chi phí sản
xuất
Kế toán tập
hợp Chi phí sản
xuất
Đánh giá sản
phẩm dở dang
Kế toán tính
giá thành sản
phẩm
 Đối tượng: là
phạm vi, giới hạn
để tập hợp CPSX.
 Phương pháp:
Trực tiếp và Gián
tiếp
 Kế toán CP nguyên
vật liệu trực tiếp
 Kế toán CP nhân
công trực tiếp
 Kế toán tập hợp và
phân bổ CPSX
chung

 Kế toán tổng hợp
chi phí sản xuất
 Đánh giá theo
chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp
 Theo khối lượng
sản phẩm hoàn
thành tương
đương
 Theo chi phí định
mức
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
 Đối tượng tính
giá thành
 Các Phương
pháp tính giá
thành
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG
Chuẩn mực Việt Nam
•Chuẩn mực kế toán Việt Nam
(VAS)
•Nhận diện chi phí: Chuẩn mực
VAS số 01; số và chuẩn mực số
15.
•Ghi nhận chi phí: Chuẩn mực
VAS 01; số 02
•Nguyên tắc ghi nhận chi phí
Kế toán Mỹ
•Phân loại chi phí: rất chi tiết, hầu
như các chi phí hoàn toàn đơn

nhất và riêng biệt; không có sự
lồng ghép các chi phí
•Tài khoản kế toán: tương đồng
Việt Nam
•Tính giá thành: tính theo quy
trình
Kế toán Pháp
•Kế toán chi thành 2 loại: Kế toán
tổng quả và kế toán phân tích
•Việc tập hợp và phân tích chi phí
được thực hiện tại các trung
tâm phân tích như TT hành
chính quản trị, tiếp liệu, chế tạo
sản xuất
KẾ TOÁN CHI PHÍ TẠI VIỆT NAM & MỘT SỐ NƯỚC
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM BÊ
TÔNG TƯƠI TẠI CÔNG TY PVSD
HÌNH THÀNH & PHÁT TRIỂN
•Ngày 20/11/2003
•Tiền thân là: Công ty CP TM & Vận tải
Sông Đà
VỐN ĐIỀU LỆ
•Quý II/2007: 30 tỷ đồng
•Quý IV/2007: 50 tỷ đồng
•Năm 2009: 80 tỷ đồng
•Năm 2010: trên 111 tỷ đồng
NGÀNH NGHỀ, LINHC VỰC
KINH DOANH
•Xây dựng công trình
•Khai thác cát đá, vật liệu xây dựng…

•Vận tải hàng hóa,
•Khai thác sản xuất vật liệu XD…
Tổng Quan Về Công Ty Cp Đầu Tư Và Thương Mại Dầu Khí Sông Đà
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM BÊ TÔNG TƯƠI TẠI
CÔNG TY PVSD
• Bê tông tươi là sản phẩm
chính với nhiều chủng loại
• Có hai trạm trộng tại Mỹ
Đình và Vĩnh Thinh
• Quy trình sản xuất khép kín,
biết cách sắp xếp công việc
Quy trình, công
nghệ sản xuất
• Kiểu trực tiếp, chế độ một
thủ trưởng
• Đều có Phương án kinh
doanh cụ thể theo từng
công trình
• Chế độ thưởng nếu tiết kiệm
chi phí
Đặc điểm tổ
chức quản lý
• Đại hội đồng cổ đông
• Hội đồng quản trị
• Ban Tổng giám đốc: 01 TGĐ +
3 Phó TGĐ
• Ban kiểm soát
Bộ máy công ty
gồm:
Đặc Điểm Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty Pvsd

Đại hội đồng cổ đông
Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị
Tổng Giám Đốc
P.TGĐ
K.thuật-Cơ giới
P.TGĐ
Kinh doanh
P.TGĐ
K.tế - K.Hoạch
PHÒNG
TC-KT
PHÒNG
TC-HC
PHÒNG
KTĐT
PHÒNG
QLKT-CG
PHÒNG
T.Mại
BAN QLDA
Cty CP ĐTKT Khoáng sản
Sotraco
Các C.ty có vốn góp chi
phối của PVSD
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN
CPSX VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM BÊ
TÔNG TƯƠI TẠI CÔNG
TY PVSD

ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ
TOÁN CỦA CÔNG TY PVSD
 Tổ chức theo mô hình tập
trung
 Toàn công ty chỉ có một
phòng ban thực hiện
công tác kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán tổng
hơp ( kiêm chi
phí giá thành)
Kế toán tiền
lương và
bảo hiểm xã
hội
Kế
toán
thanh
toán
Kế toán
thuế
Kế toán
ngân
hàng
Thủ quỹ
Phó phòng (Phụ
trách hạch toán)
Phó phòng (Phụ
trách đầu tư)
Phó phòng (Phụ

trách công nợ)
Phòng (tổ) kế toán ở các đơn vị phụ thuộc
Trưởng phòng (tổ trưởng) kế toán
Kế toán
TSCĐ
Kế toán
TSCĐ
Kế toán
thanh toán
Thủ quỹ Kế toán …
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM BÊ TÔNG TƯƠI TẠI
CÔNG TY PVSD
Các
chính
sách
kế
toán
chung
áp
dụng
tại
PVSD
Phương pháp khấu hao đường thẳng, tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, niên độ kế toán theo năm
tài chính từ 01/01 đến 31/12 hàng năm
Về hệ thống chứng từ kế toán: theo chứng từ kế toán
của Bộ Tài chính ban hành
Hệ thống tài khoản và sổ sách kế toán: đúng hệ thống
số sách và tài khoản mà Bộ Tài chính ban hành
Hình thức ghi sổ: áp dụng hình thức sổ kế toán “Nhật ký

chung”
Hệ thống báo cáo tài chính: theo đúng quy định của QĐ
15/2006/QĐ-BTC
ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC
CÔNG TÁC KẾ TOÁN
CỦA CÔNG TY PVSD
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM BÊ TÔNG TƯƠI TẠI
CÔNG TY PVSD
ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY PVSD
Các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh
Nhập liệu vào phần mềm
bằng chứng từ gốc
Sổ, báo cáo kế toán
Phần mềm xử lý theo
chương trình đã lập
Màn hình giao diện của phần mềm kế toán SASSơ đồ quy trình xử lý thông tin trên máy
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI PVSD
•Xi măng, cát, đá chiếm trọng lớn trong các
yếu tố cấu thành sản phẩm
•Sản xuất hàng loạt, nhiều chủng loại
•Chi phí sản xuất cũng rất đa dạng
Nội dung
chi phí
•Nguyên vật liệu trực tiếp: NVL chính như
đá, cát, xi măng và NVL phụ: phụ gia
•Chi phí nhân công
•Chi phí sản xuất chung
Phân loại
chi phí

NHẬN DIỆN VÀ PHÂN LOẠI CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY PVSD
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI PVSD
Đối tượng tập hợp
•Theo từng địa điểm tổ chức sản
xuất
•Với HĐ xây dựng: đối tượng là từng
công trình, hạng mục công trình
•Với HĐ sản xuất bê tông tươi: là tất
cả các chi phí phát sinh tại trạm trộn
Phương pháp tập hợp
•Tập hợp chi phí NVLTT và chi phí
NCTT là phương pháp trực tiếp
•Chi phí sản xuất chung thì sử dụng
phương pháp tập hợp gián tiếp
•Phương pháp kê khai thường
xuyên
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI PVSD
Giá thực tế Nguyên vật liệu tính
theo PP giá bình quân cả kỳ dự
trữ
Chứng từ sử dụng: Giấy đề
nghị xuất kho, Phiếu xuất
kho, Bảng kê vật tư sử dụng
Tài khoản sử dụng: TK 621
Chi phí gồm: lương chính, lương phụ, các
khoản phụ cấp, các khoản trích theo
lương, phí công đoàn
Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công,
Bảng thanh toán lương, Bảng tổng

hợp TT lương, Bảng phân bổ lương
Tài khoản sử dụng: TK 622
TẬP HỢP CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC
TIẾP (CPNVLTT)
TẬP HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
(CPNCTT)
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI PVSD
Với các công cụ
giá trị nhỏ
không phân bổ
mà kết chuyển
một lần trong kỳ
Kế toán vẫn
thực hiện theo
dõi trên excel
phân công cụ
dụng cụ
Đối với công cụ
giá trị lớn dùng
tài khoản 142,
242 để phân bổ
dần
Phương pháp khấu hao
đường thẳng
Cuối tháng kế toán sẽ chạy
khấu hao tài sản cố định
Tài khoản sử dụng: 214,
6274
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ CÔNG CỤ DỤNG CỤ
TRẠM SẢN XUẤT

TẬP HỢP CHI PHÍ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI PVSD
Gồm: Điện, nước, thuê xe
bơm bê tông, thí nghiệm…
Cuối tháng: Tập hợp
chứng từ, nhập liệu trực
tiếp vào máy để tự động
ghi vào TK 627.7
Chi phí bảo hiểm, chi phí kiểm
định, làm logo,chi phí đi lại của
CBCNV
Tài khoản sử dụng: 6278
Đến cuối tháng kế toán sẽ làm
thao tác kết chuyển chi phí sản
xuất chung để tính giá thành sản
phẩm trong kì
TẬP HỢP CHI PHÍ DỊCH VỤ MUA NGOÀI
CHI PHÍ KHÁC BẰNG TIỀN
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI PVSD
Tài khoản sử dụng: 154
• Tài khoản này được mở chi tiết theo
từng địa điểm
Mở tài khoản
• Căn cứ chi phí NVLTT, CPNCTT, CP SX
chung, phần mềm tự kết chuyển.
Kết chuyển
Màn hình kết chuyển chi phí sản xuấtKẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI PVSD
Bê tông tươi có thời

gian đông cứng
nhanh -> Không có
sản phẩm dở dang
cuối kỳ
Tổng chi phí sản xuất
trong kỳ bằng tổng
giá thành của sản
phẩm
Giá thành được tính dự trên giá thành định mức
Công ty xây dựng trước đây
Giá thành xây dựng rất cẩn thận, chặt chẽ và
phụ thuộc vào biến độ giá thj trường
Các chi phí đều theo định mức, chỉ trừ chi phí
Khấu hao. Do đó sản xuất càng nhiều -> Giá thành
hạ
KẾ TOÁN TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM HOÀN THÀNH TẠI PVSD
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI PVSD
Đã thực sự coi
trọng vai trò của
kế toán. Tổ chức
công tác kế toán
tuân thủ quy định
Sử dụng các
chứng từ kế toán
phù hợp theo yêu
cầu cụ thể
Vận dụng các tài
khoản kế toán
phù hợp với đặc
điểm và yêu cầu

quản lý
Hệ thống báo cáo
tài chính và quản
trị đầy đủ, đúng
quy định
Việc tập hợp chi
phí và phân bổ
nhìn chung đảm
bảo với đặc thù
công ty
ƯU ĐIỂM
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI PVSD
Chứng từ và ghi chép
ban đầu
•Tính pháp lý chưa cao
•Chứng từ viết tay, chưa đầy
đủ
•Công tác kiểm tra không
thường xuyên
•Phân loại chứng từ chưa
khoa học
Phân loại chi phí
•Chưa phân loại đúng nội
dung và bản chất
•CPNVL TT: phân loại chi phí
nhiên liệu vào CP NVL là
không hợp lý
•CPNCTT: lương của bộ phận
bảo vệ đưa vào làm tăgn
CPNVTT …

Sử dụng tài khoản và
ghi chép tài khoản
•Chưa thống nhất
•Chi phí lương và khoản trích
theo lương của cán bộ gián
tiếp phảidđược hạch toán
vào TK 627, không phải 622
•Một số khoản CP mua ngoài
không qua TK chi phí mà hạch
toán thằng TK 632
NHƯỢC ĐIỂM
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI PVSD
Về tính giá thành sản phẩm
•Chưa được chú trọng đúng mức
•Chỉ mang tính tương đối, chưa phản ánh
chính xác thực tế
•Các chi phí biến đổi như: tư vấn, thu vốn,
nhiên liệu…đều tính nhân theo tỷ lệ Phương
án giá thành nên giá thành không chính xác.
Chế độ báo cáo chi phí sản xuất và
giá thành
•Chỉ thể hiện các chỉ tiêu kế hoạch không thể
hiện các chỉ tiêu thực tế
•Thời hạn lập và nộp báo cáo thường chậm
•Chưa có phân tích một cách khoa học các chỉ
tiêu chi phí, giá thành
•Chỉ tiêu định mức chi phí xa rời thực tế
NHƯỢC ĐIỂM
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI PVSD
Nguyên nhân

khách quan
• Do luật kế toán mới ban han, chưa thực sự đi vào “cuộc
sống” của các doanh nghiệp
• Đặc điểm hoạt động SXKD các DN khác nhau nên cách quản lý,
trình độ trang thiết bị khác nhau
• Chính sách kinh tế tài chính vĩ mô bất ổn
Nguyên nhân
chủ quan
• Nhận thức của công ty về CPSX và giá thành còn hạn chế
• Chưa chú trọng tới công tác kế toán và quản trị doanh nghiệp
• Trình độ quản lý kinh tế còn hạn chế và chưa đồng bộ
• Sự liên kết các phong ban chưa thống thất
• Trình độ ứng dụng tin học còn hạn chế…
NGUYÊN NHÂN HẠN CHẾ

×