BÀI TẬP LỚN MƠN HỌC
MÁY LẠNH VÀ ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ
ĐỀ TÀI: - HỆ THỐNG LẠNH CẤP ĐƠNG IOF,
- MÁY LẠNH CĨ MÁY NÉN TRỤC VÍT DÙNG CHO TÀU
CÁ R22 (Đức).
1
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ HỆ THỐNG LẠNH CẤP
ĐÔNG IOF
CÔNG TY CỔ PHẦN HIỆP PHÁT
2
KÍ HIỆU VÀ CHỨC NĂNG CỦA CÁC
THIẾT BỊ TRONG HỆ THỐNG
1. Máy nén trục vis Mycom F1612 LSC2-51: có chức năng làm tăng áp
suất của chất khí
2. Bình tách dầu mycom : dùng để tách lượng dầu cuốn theo dòng môi
chất khi máy nến làm việc ,không cho dầu qua bình ngưng mà d ẫn
dầu để trở lại máy nén
3. Bình ngưng chứa pointer: trao đổi nhiệt để biến hơi mơi chất lạnh có
áp suất và nhiệt độ cao sau quá trình nén thành trạng thái lỏng
4. Bình làm mát dầu mycom: có tác dụng hạ thấp nhiệt độ của dầu
xuống mức quy định
-> Điều kiện làm việc : trong nhiệt độ và áp suất cao
5. Bình quá lạnh: dùng làm lạnh môi chất lạnh lỏng sau ngưng tụ trước
khi đưa vào van tiết lưu để tăng hiệu suất lạnh của chu trình
6. Dàn lạnh cấp đơng bang chuyền : dùng cấp đông cho sản phẩm
7. Phin lọc hơi : dùng để lọc các cặn bẩn và các tạp chất trong h ơi nước
8. Tháp giải nhiệt: có chức năng giảm nhiệt độ của dịng nước bằng
cách trích nhiệt từ nước và thải ra
3
SƠ ĐỒ KHỐI HỆ THỐNG LẠNH CẤP
ĐÔNG IOF
CÔNG TY CỔ PHẦN HIỆP PHÁT
4
BIỂU DIỄN CHU TRÌNH TRÊN ĐỒ THỊ
LG P-I VÀ T-S
5
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC HỆ THỐNG
LẠNH CẤP ĐÔNG IOF
Hơi bão hịa khơ khi ra khỏi DBH(1) được nén đoạn nhiệt (s= const)
tại máy nén MN1 đến điểm 2)
- Hơi quá nhiệt (2) được dẫn vào BASTG, tại đây BASTG nhận
nhiệt của hơi quá nhiệt (2) làm mát hơi quá nhiệt, và hịa trộn cơng
chất sau BN(5) đến (6) . Do BASTG dạng vách ngăn giúp tăng khả
năng trao đổi nhiệt của công chất
- công chất (5) khi được đưa vào BASTG, tại BASTG sẽ tách 1
đường theo (7) qua van tiết lưu VTL1 giản nở đẳng entalpi đến điểm
(9) và được đưa vào BASTG ,tại đây BASTG nhận nhiệt của công
chất (9) đến (3).
- Công chất tại (3) được đưa vào máy nén MN2 nén đoạn nhiệt đến
áp suất Pk tại điểm (4) đưa vào bình ngưng BN nhả nhiệt trong điều
kiện áp suất Pk=const , thành hơi bão hòa khô , tiếp tục nhả nhiệt
trong điều kiện Pk=const, Tk=const ngưng tụ tại điểm (5).
- Công chất từ 6 được đưa VTL2, giản nở đẳng entanlpi từ Pk đến
Po tại điểm 8, sau đó được đưa qua DBH nhận nhiệt hóa hơi ở
buồng lạnh đến (1). đây là q trình mà chúng ta mong muốn
6
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ HỆ THỐNG LẠNH, MÁY
LẠNH CÓ MÁY NÉN TRỤC VÍT DÙNG CHO TÀU
ĐÁNH CÁ R22(ĐỨC)
7
KÍ HIỆU VÀ CHỨC NĂNG CỦA CÁC
THIẾT BỊ TRONG HỆ THỐNG
1. Máy nén : : có chức năng làm tăng áp suất của chất khí
2. Bình ngưng ống chùm: nằm ngang là thiết bị ngưng tụ được sử dụng
trao đổi nhiệt để biến hơi mơi chất lạnh có áp suất và nhiệt độ cao sau
quá trình nén thành trạng thái lỏng, Mơi chất sử dụng có thể là amơniắc
hoặc freon
3. Bình chứa : dùng để gom dầu từ các thiết bị như bình tách dầu,bầu dầu
của bình ngưng,bình bay hơi,bình tách lỏng…..để giảm tổn thất và giảm
nguy hiểm khi xả dầu từ áp suất cao
4. Dàn lạnh quạt: làm lạnh
5. Bình q lạnh : : dùng làm lạnh mơi chất lạnh lỏng sau ngưng tụ trước
khi đưa vào van tiết lưu để tăng hiệu suất lạnh của chu trình
6. Van tiết lưu nhiệt cân bằng ngồi: dùng để lấy tìn hiệu là nhiệt độ và áp
suất hơi rồi hút về Block để làm thay đổi nhiệt độ và áp suất trong bầu
cảm biến qua đó tác động đóng ít hay mở nhiều của van
8
7.Bộ điều chỉnh áp suất hút: tác dụng điều chỉnh
áp suất quá mức
8.Van tiết lưu tay: điều chỉnh lưu lượng chất lỏng
hoặc hơi bằng tay
9.Bình đo nhiệt độ để tạo ra nhiệt độ tương ứng
với áp suất hút: tác dụng đo nhiệt độ hơi
10.Phin lọc
11. Phin sấy: phin lọc và phin sấy có nhiệm vụ loại
trừ cặn bẩn cơ học và các tạp chất hóa học đặc
biệt là nước và các axit ra khỏi vịng tuần hồn
mơi chất lạnh
12. Mắt gas có chỉ thị độ ẩm: dùng để đo độ ẩm
của hơi chất lạnh,kiểm soát và ổn định
9
SƠ ĐỒ KHỐI HỆ THỐNG LẠNH, MÁY LẠNH CÓ
MÁY NÉN TRỤC VÍT DÙNG CHO TÀU ĐÁNH
CÁ R22(ĐỨC)
10
BIỂU DIỄN CHU TRÌNH TRÊN ĐỒ THỊ
LG P-I VÀ T-S
11
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA HỆ
THỐNG
nguyên lý làm việc của hệ thống lạnh công chất R22:
- Hơi quá nhiệt khi ra khỏi DBH(1) được nén đoạn nhiệt ( s= const )
tại máy nén MN1 đến điểm 2)
- Công chất (2) được dẫn vào BASTG, tại đây BASTG nhận nhiệt của
hơi quá nhiệt (2) làm mát hơi quá nhiệt từ t2 đến t3, và nhận nhiệt của
công chất sau BN(5) làm quá lạnh công chất đến (7) .
- Công chất (3) khi đi ra từ BASTG đưa vào máy nén MN2 nén đoạn
nhiệt đến áp suất Pk tại điểm (4) đưa vào bình ngưng BN nhả nhiệt
trong điều kiện áp suất Pk=const , thành hơi bão hịa khơ , tiếp tục nhả
nhiệt trong điều kiện Pk=const, Tk=const ngưng tụ tại điểm (5).
- công chất từ ( 5). chia tác làm 2 phần 1 phần vào BASTG, nhả nhiệt
cho BASTG đến (7). 1 phần còn lại qua VTL1 giản nở đẳng entanlpi
đến điểm (6) và vào BASTG cùng nhận nhiệt (2) , làm mát từ nhiệt độ
t2 đến t3.
- công chất khi đi ra khỏi BASTG (7) được đưa qua van tiết lưu
VTL2 , giản nở đẳng entanlpi từ Pk đến Po tại điểm 8, sau đó được đưa
qua DBH nhận nhiệt hóa hơi ở buồng lạnh đến (1). đây là quá trình mà
chúng ta mong muốn.
12
CÁC SỰ CỐ THƯỜNG GẶP, NGUYÊN NHÂN,
TRIỆU CHỨNG VÀ CÁCH KHẮC PHỤC
1. Mô tơ máy nén không quay
13
2. Áp suất đẩy quá cao
Sự cố áp suất cao là sự cố thường gặp nhất trên thực tế . Có rất
nhiều nguyên nhân gây nên áp suất cao.
14
3. Áp suất đẩy quá thấp
Nếu áp suất ngưng tụ thấp do quá trình giải nhiệt tốt thì rất tốt. Nhưng
nếu do các nguyên nhân khác thì sẽ làm ảnh hưởng đến hệ thống
15
4. Áp suất hút cao
Áp suất hút cao có thể làm cho máy bị quá tải hoặc đơn giản
là không thể hạ nhiệt độ của buồng lạnh xuống thấp.
5. Áp suất hút thấp
Khi áp suất hút thấp hệ thống hoạt động hiệu quả rất thấp, nhiệt độ phịng lạnh khơng
đảm bảo vì vậy nên tránh hoạt động ở các chế độ này
16
6. Khi có tiếng phát lạ từ máy nén
7. Carte bị quá nhiệt
17
8. Nhiệt độ buồng lạnh không đạt
18
BÀI THUYẾT TRÌNH CỦA NHĨM 2 ĐÃ
HẾT
CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG
NGHE!
19
PHÂN CƠNG THƯC HIỆN
1. Hồ Đơng Long Sơ đồ, ngun lý hoạt động
2. Nguyễn Xuân Bắc
3. Lê Đức Bình
Tổng hợp slide
4. Đỗ Đức Văn
6. Mai Công Triệu
Sự cố thường gặp
7. Bùi Minh Quân
5. Ngô Thanh
Nêu tên thiết bị và chức năng
20