Tải bản đầy đủ (.pdf) (0 trang)

64 v lưu văn hồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.64 MB, 0 trang )

BỘ Y TÊ'

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

LƯU VĂN HÓNG

HĨNH ANH LÃM SÃNG, XQUANG VA ĐANH GIA
KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NHỐ RĂNG KHÔN HÀM DƯỚI
LOẠI II, 111, IV THEO PARANT

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP BÁC s ĩ CHUYÊN KHOA CẤP II

Chuyên ngành : Nha khoa
Mã sô :C K 62 72 28 01

HÀ N Ộ I-2006


Trong q trình học tập và hồn thành luận văn, tôi đã nhận được sự
hướng dần, giúp đỡ vô cùng q báu và tận tình của các thầy, cơ giáo, gia
đình, bạn bè và đồng nghiệp.
Tơi xin chân thành cảm ơn Đảng ủy, Ban giám hiệu, phòng Đào tạo sau
Đại học, bộ môn R1LM trường Đại học Y Hà Nội, ban lãnh đạo khoa Răng
Hàm Mặt Bệnh viện Việt Nam - Cu Ba Hà Nội, cho phép và tạo mọi điều kiện
thuận lợi để tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn Đảng ủy, Ban giám đốc Sở Y tế và Bệnh viện
Lục Nam Bắc Giang đã tạo điều kiện để tôi được học tập nâng cao trình độ
chun mơn.
Đặc biệt tơi xỉn bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS - TS Mai Đình
Hưng, giảng viên bộ môn Răng Hàm Mặt trường đại học Y Hà Nội. Thầy đã
dạy cho tôi nhiều kiến thức quỷ báu, đã bận tâm dìu dắt, hướng dẫn trong suốt


quá trình học tập nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Với tất cả lịng kỉnh trọng, tơi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Đỗ Quang
Trung, chủ nhiệm bộ môn Răng Hàm Mặt trường Đại học Y Hà Nội - Thầy đã
nhiệt tình giảng dạy, dìu dắt, động viên tơi trong lúc khó khăn, tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Tơi xin chân thành cảm ơn PGS. TS Trương Uyên Thái, TS. BS CKII Lổ
Văn Thạch, TS. BS CKlỉ Nguyễn Mạnh Hà, PGS. TS Nguyễn Bắc Hùng,
PGS. TS Đỗ Duy Tính, PGS. TS Nguyễn Trần Bích. Các thầy đã hướng dẫn,
dóng góp cho tơi nhiều ý kiến q báu để hồn thiện luận văn này.
Cuối cùng tôi rất biết ơn những người thân yêu trong gia đình, bạn bè
và dồng nghiệp dã động viên, khích lệ, ủng hộ nhiệt thành, giúp đõ' tơi trong
q trình học tập và hồn thành luận văn này.
Hà nội, ngày 30 tháng 9 năm 2006.
rT t z

1 ác giấ?

Lưu Văn Hồng


CÁC CHỮ VIẾT TẮT

RKHD

Răng khôn hàm dưới

RHM

Răng hàm mặt


PT

Phẫu thuật

R7

Răng số 7


MỤC LỤC
Đặt vấn đ ề ....................................................................................................................1
Chương 1: Tổng quan tài liệu ................................................................................ 3
1.1. Sự hình thành, phát triển và mọc R K H D .................................................... 3
1.2. Những nguyên nhân RKHD mọc lệch chìm .............................................. 4
1.2.1. Nguyên nhân tại c h ỗ ................................................................................4
1.2.2. Nguyên nhân toàn th â n :.......................................................................... 5
1.3. Phân loại RKHD lệch c h ìm .......................................................................... 5
1.3.1. Về thuật ngữ, ủy ban phẫu thuật miệng của Mỹ năm 1971...............6
1.3.2. Theo Peter Tets và W ifried W agner có 2 loại......................................6
1.3.3. Theo
A. Fare có 3 loại........................................................................ 6
1.3.4. Phân loại Pell, Gregory và W in te r.........................................................7
1.3.5. Phân loại theo quan điểm phẫu thuật của Parant.................................. 10
1.4. Tỷ lệ RKHD lệch ch ìm ................................................................................. 13
1.4.1. Theo Mai Đình Hưng tổng kết 83 trường hợp phẫu thuật RKHD. .13
1.4.2. Dichi và Howell (1961) ....................................................................... 13
1.4.3. Theo Mai Đình Hưng ............................................................................ 13
1.5. Tai biến và biến chứng RKHD lệch chìm ................................................. 13
1.5.1. Túi viêm răng k h ô n ................................................................................. 14
1.5.2. Tai biến niêm m ạc................................................................................... 14

1.5.3. Tai biến h ạch:........................................................................................... 14
1.5.4. Tai biến mô liên k ế t:...............................................................................14
1.5.5. Tai biến phản x ạ ...................................................................................... 14
1.5.6. Một số tai biến k h ác............................................................................... 15
1.6. Liên quan của RKHD lệch chìm với tổ chức giải phẫu lân c ậ n ........... 15
1.6.1. Liên quan g ần ............................................................................................15
1.6.2. Liên quan x a ..............................................................................................15
1.7. Chụp phim Xquang RK H D ...........................................................................16
1.7.1. M ột số loại phim c h ụ p ........................................................................... 16
1.7.2. Trên phim cận cuống ta sẽ phát hiện được các tình trạng s a u ........16
1.7.3. Kỹ thuật chụp trượt bóng F rank............................................................17
1.7.4. Kỹ thuật chụp Xquang để xác định vị trí thân răng khôn so với cô
răng số 7 ........................................................................................................ 19
1.8. Đánh giá, tiên lượng sự khó nhổ RKHD lệch chìm theo chí số pedrson
và bổ sung của Mai Đình Hưng....................................................................20
1.8.1. Tương quan khoảng rộng xương ............................................................20
1.8.2. Vị trí độ sâu............................................................................................... 20
1.8.3. Trục răng lệ c h .......................................................................................... 20
1.8.4. Chân ră n g :................................................................................................. 21


1.9. Thuốc tê, dung dịch tê trong nha k h o a ..................................................... 22
1.9.1. Tính chất lý tưởng của một thuốc tê tố t ..............................................22
1.9.2. Phân loại thuốc tê dùng trong nha khoa.............................................22
1.10. Biến chứng, tai biến phẫu thuật RKHD lệch, c h ìm .............................23
1.10.1. Biến chứng trong khi phẫu thuật........................................................ 23
1.10.2. Diễn biến sau phẫu thuật.....................................................................24
1.10.3. Biến chứng sau phẫu th u ậ t................................................................. 24

Chương 2: Đối tượng và phương pháp nghiên cứ u .....................................25

2.1. Đối tượng nghiên c ứ u .................................................................................. 25
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân ..........................................................25
2 .1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ..................................................................................25
2.1.3. Lứa tuổi ................................................................................................... 26
2.1.4. Địa điểm chọn m ẫ u .................................................................................26
2.2. Phương pháp nghiên c ứ u ............................................................................. 26
2.2.1. Thiết kế chung..........................................................................................26
2.2.2. Chuẩn bị bệnh n h â n ............................................................................... 26
2.2.3. Phẫu thuật nhổ RKHD lệch chìm ......................................................... 29
2.2.4. Theo dõi và đánh giá kết quả sau phẫu th u ậ t.....................................36
2.2.5 Tập hợp và xử lý số liệ u ..........................................................................36
2.2.6. Thời gian nghiên cứu.............................................................................. 37
2.2.7. Đạo đức trong nghiên cứ u ..................................................................... 37

Chương 3: Kết quả nghiên cứ u .........................................................................38
3.1. Nhận xét lâm sàng RKHD........................................................................... 38
3.2. Nhận xét Xquang RKHD............................................................................. 42
3.3. Tỷ lệ RKHD theo độ khó n h ổ ....................................................................44
3.4. Tinh hình nhổ R K H D ...........................
.
...........................45
3.5. Theo dõi, đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật nhổ 42 RKHD lệch,
chìm loại II, III, IV theo Parant.................................................................. 48
Chương 4: Bàn lu ậ n ................................................................................................. 55
4.1. Bàn luận về bệnh cảnh lâm sàng RKHD..................................................55
4.2. Bàn luận về xquang RKHD.......................................................................... 56
4.3. Bàn luận về bệnh nhân nhổ răng RK H D .................................................. 57
4.4. Phân tích 42 trường hợp nhổ phẫu thuật RKHD lệch, chìm loại II, 111,
IV theo parant................................................................................................ 59
Kết luận.......................................................................................................................67

Tài liệu tham khảo
Phu luc


1

ĐẬT VẤN ĐỂ

Sự mọc răng sữa, rồi thay răng sữa bằng răng vĩnh viễn là quá trình sinh
lý của con người. Quá trình mọc răng vĩnh viễn cũng hết sức phức tạp, nó có
thể gây ra nhiều tai biến với người bệnh. Răng khơn hàm dưới (RKHD) khi
mọc lệch chìm là tình trạng bệnh lý hay gặp trong chuyên ngành Răng - Hàm
- Mặt (RHM). Theo Archer, Parant tỷ lệ số thanh niên Mỹ, Pháp có RKHD
lệch, chìm khoảng 10-20% [45]. ở Việt Nam tỷ lệ RKHD lệch, chìm cao hơn
nhiều. Theo một điều tra tại Học viện Quân Y trên 2000 bộ đội ở lứa tuổi
nghĩa vụ tỷ lệ là 36% [6].
RKHD lệch, chìm có thể gây ra tai biến, biến chứng ảnh hưởng đến sức
khoẻ cho bệnh nhân như: Viêm tổ chức liên kết, viêm túi răng khôn, áp xe
quanh răng viêm hạch, viêm lợi, viêm xương, sâu mặt xa răng 7, nặng hơn nữa
có thể gây phlegmnon có thể gây tử vong [2,3,5,7] [13, 15]...
Khi khám phát hiện ra RKHD lệch, chìm có nguy cơ hay đã gây ra tai
biến, biến chứng thì cơng việc của bác sĩ chuyên khoa Răng - Plàm - Mặt
(RHM) phải điều trị biến chứng và phẫu thuật nhổ RHKD lệch, chìm. Song
cơng việc này thường khơng phải là dễ, vì RKHD lệch chìm thường đa dạng,
rất phức tạp về vị trí, thường kẹt ở răng 7 và cành lên xương hàm dưới, chân
răng thường có hình thái phức tạp và bất định. Chính vì những ngun nhân
trên mà trên thế giới cũng như ở Việt Nam đã có rất nhiều nghiên cứu về vấn
đề RKHD lệch chìm [2,3,57,10,19,26]. Các nghiên cứu đề cập về sự hình
thành và mọc răng khơn, ngun nhân mọc lệch răng khôn [1, 45], những tai
biến, biến chứng răng khôn [2, 4,7, 15, 21, 26, 31], chẩn đoán phân loại sự

tiên lượng hay cách thức phẫu thuật RKHD lệch chìm [3, 5, 6,10, 16, 51]...


2

Việc có nên nhổ tất cả răng khơn và mầm răng để dự phịng cịn có nhiều
ý kiến quan điểm khác nhau [15].
Hầu hết, sự nhận biết về mối nguy cơ gây biến chứng RKHD lệch chìm
của bệnh nhân cịn rất hạn chế. Đa số bệnh nhân thường sợ phẫu thuật nhổ
răng khơn vì sợ gây tai biến, biến chứng.
Trên thực tế có thể có những bác sĩ chuyên khoa RHM, chưa có nhiều
kinh nghiệm, đánh giá, tiên lượng hay cách thức phẫu thuật RKHD lệch chìm
chưa tốt. Khi tiến hành phẫu thuật RKHD lệch chìm có thể thất bại: gẫy chân
răng, dập nát phần mềm nhiều, chảy máu, tổn thương xương, nhiễm trùng ...
Để góp phần nghiên cứu sâu thêm về RKHD lệch, chìm. Tiên lượng
trước phẫu thuật và đánh giá phẫu thuật RKHD lệch, chìm nhằm hạn chế tai
biến biến chứng ảnh hưởng đến sức khoẻ bệnh nhân. Chúng tơi tiến hành
nghiên cứu đề tài: "Hình ảnh lâm sàng, Xquang và đánh giá kết quả phẫu
thuật nhổ răng khôn hàm dưới loại II, III, IV theo Parant” với mục tiêu:

1.

Nhận xét lâm sàng, Xquang và tiên lượng sự khó nhổ RKHD
lệch, chìm.

2.

Theo dõi, đánh giá kết quả điêu trị phẫu thuật nhổRKHD lệch, chìm
loại II, III, IV theo Parant.



3

Chương 1

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. sự HÌNH THÀNH, PHÁT TRlỂN và mọc RKHD

Mầm răng khơn hàm dưới có chung thừng liên bào với răng hàm lớn thứ
nhất và thứ hai. Từ tuần thứ 16 bào thai, từ bc5 tự do phía xa của lá răng
nguyên thuỷ hàm sữa thứ 2, xuất hiện một dây biều bì. Đó là nụ biểu bì của
mầm răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất (hình 11). Sau biểu bì vẫn tiếp tiếp lục
phát triển lan về phía xa, cho nụ biểu bì của răng hàm lớn vĩnh viễn thứ 2 vào
tháng thứ 9 thai nhi. Cuối cùng nụ biểu bì của mầm răng khơn được hình
thành khoảng 4-5 tuổi 11,5,16,18].

3. Đoạn kéo dài ra sau của lá răng để cho mầm các răng hàm lứn

Hình 1.2
1. Nicm mạc lợi.
2. Lá răng.
3. Túi răng
4. Nhú trung bì
5. Cơ quan mcn.


4

Như vậy các nụ biểu bì răng hàm lớn vĩnh viễn khơng phát sinh trực tiếp

từ lá răng, mà hình thành từ đoạn phát triển kéo dài về phía xa của nó. Mỗi
một nụ biểu bì của răng hàm lớn vĩnh viễn, đều lần lượt xuất hiện ở vị trí giữa
mặt xa của mầm răng phía gần kế cận, và cành lên xương hàm dưới.
Quá trình hình thành, phát triển RKHD qua các giai đoạn, hình thành
mầm răng giai đoạn hình chng, giai đoạn hình thành túi răng (hình 12).
- Giai đoạn hình thành thân răng: Can xi hố lúc khoảng 12-15 tuổi,
- Giai đoạn hình thành chân răng: Lúc khoảng 18-25 tuổi [36,37].
+ Quá trình phát triển của cành lên xương hàm dưới sẽ bị lùi về phía xa,
Như vậy, mầm răng cũng bị xoay chuyển theo, thường ở giai đoạn hình thành
thân răng từ 4-13 tuổi [1,5,54].
- Thời kỳ hình thành chân răng, thân răng xoay dần đứng, ở phía xa răng
7 để mọc.
Q trình này có thể có nhiều yếu tố tác động đến RKHD, có thể chúng
khơng mọc được ở những vị trí bình thường, như vị trí thẳng đứng các răng
khác. Mà nó có thể mọc lệch, lạc chỗ, kẹt, thậm chí khơng mọc được lên.
Chính vì vậy nó sẽ gây ra nhiều rối loạn bệnh lý.
1.2. NHỮNG NGUYÊN NHÂN RKHD MỌC LỆCH CHÌM

1.2.1. Nguyên nhân tại chỗ
RKHD lệch chìm khi có tác nhân tại chỗ rối loạn, hay khơng thuận lợi
đến q trình hình thành và mọc răng từ khi thành mầm, xương ổ răng, niêm
mạc lợi, sự phát triển sọ mặt.

1.2.1.1. Mầm răng không đầy đủ yếu tố đ ể mọc [47, 52]:
- Do luỷ răng bị thiếu sản.
- Khơng có cơ quan tạo men


5


- Khơng có dây chằng Sharpey
- Do giai đoạn hình thành túi răng không đầy đủ.
- Do răng sữa bị viêm, áp xe sớm ảnh hưởng mầm răng
- Do răng sữa bị nhổ sớm, không đúng
- Do răng sữa mọc không đúng

1.2.1.2. Do xương ổ răng:
Do thân răng không vượt qua được các cản trở như niêm mạc, xương
răng, thì sẽ ngăn cản quá trình mọc răng.

1.2.1.3. Do lọi
- ở vùng lợi dày, sừng hố có thể cản trở q trình mọc răng.

1.2.1.4. Do sự phát triển của hệ thơng sọ mặt.
- Do kém hoặc rối loạn phát triển sọ mặt, đặc biệt là xương hàm dưới.
1.2.2. Nguyên nhân toàn thân:
- Do còi xương suy dinh dưỡng, do hormon nội tiết rối loạn, thiếu máu,
giang mai...
- Do những dị tật bẩm sinh vùng hàm mặt...
1.3. PHÂN LOẠI RKHD LỆCH CHÌM

RKHD lệch chìm có rất nhiều cách phân loại, sắp xếp
Mục đích của việc phân loại là để tiên lượng và vạch ra kế hoạch phẫu
thuật cho từng loại cụ thể.
Thông thường theo Pell, Gregory và W inter dựa vào lâm sàng và X quang
để phân loại.
Theo quan điểm của Parant dựa vào kỹ thuật phẫu thuật phải sử dụng để
phân loại.



6

1.3.1. Về thuật ngữ, ủy ban phẫu thuật miệng của Mỹ năm 1971 chia ra
làm 3 loại [41].

13.1.1. Răng mọc chìm (Impacted teeth):
Là răng khơng mọc một phần hoặc hồn tồn, do răng khác, xương hay
mơ mềm ngăn cản sự mọc lên của răng đó. Tuỳ theo tư thế giải phẫu của răng
mà có các kiểu chìm (ngầm).
Việc chẩn đốn một răng chìm chỉ khi nào quá tuổi mọc, mà khơng mọc,
được thì được xem là một răng chìm.

13.1.2. Răng mọc lệch ( Maỉposed teeth):
- Là răng không mọc hay đã mọc nhưng nằm ở tư thế bất thường trên
hàm. Răng mọc lệch do việc thay răng sữa và mọc răng vĩnh viễn, không đủ
chỗ trên cung hàm hoặc do di truyền.

13.1.3. Răng không mọc (Unerupted teeth):
- Là răng không xuyên qua được niêm mạc miệng sau khi đã qua thời kỳ mọc.
1.3.2. Theo Peter Tets và W ifried W agner có 2 loại [48].

13.2.1. Răng kẹt ( Embedded teeth):
- Là răng vẫn không đi tới được mặt phẳng cắn, sau khi đã hoàn tất sự
phát triển chân răng.

13.2.2. Răng lạc chỗ (Etopic teeth):
Là răng khơng nằm ở vị trí bình thường của nó trên cung hàm.
1.3.3. Theo A. Fare có 3 loại.

13.3.1. Răng ngầm trong xương (Endo osseous): Là răng nằm hoàn

toàn trong xương.


7

1.3.3.2. Răng ngầm dưới niêm mạc (Sub- mucosà):
Phần lớn thân răng đã mọc ra khỏi xương, nhưng vẫn bị niêm mạc bao
bọc một phần hay toàn bộ.

1.3.3.3. Răng kẹt (Embedded teeth):
Một phần thân răng đã mọc ra khỏi xương, nhưng bị kẹt, không thể mọc
thêm được nữa.
1.3.4. Phân loại Pell, Gregory và Winter: Dựa vào 3 tiêu chuẩn.

1.3.4.1. Tương quan của thân răng khôn và khoảng rộng xương, giữa mặt
xa răng số 7 và phần cành cao xương hàm dưới phủ phía xa răng khơn (4,32)

* Loại ỉ:
- Khoảng a giữa bờ xa R7 và bờ trước cành cao bằng hoặc lớn hơn bề
rộng gần - xa của thân răng khơn (b) a > b

Hình 1.3.
* Loại II
- Khoảng a < b: Khoảng giữa bờ xa răng số 7 và bờ trước cành cao nhỏ
hơn bề rộng gần - xa của thân răng 8.

Hình 1.4.


8


* Loại III:
- Răng khơn hồn tồn chìm trong xương hàm

Hình 1.5
1.3.4.2. Độ sâu của răng khơn so với mặt cắn răng 7
-V i tríA:

Khi điểm cao nhất (H) nằm ngang hay
cao hơn mặt cắn răng số 7.

- Vị trí B: Điểm H nằm ở giữa mặt cắn và cổ răng


9

1.3.4.3. Vị trí của trục răng sơ' 8 so với trục răng số 7. Có 7 tư thế lệch
của trục răng số 8 so với trục ráng số 7. Trong 7 tư thế này có thể phối hợp với
sự xoay [33].
- Trục răng thẳng (Ngầm đứng) _Vertical.

- Trục răng nằm ngang ( Ngầm ngang) _Horizontal.

- Răng lộn ngược (Ngầm ngược) _Inverted

- Răng lệch gần - góc (Mesioangular).

- Răng lệch xa - góc (Distoangular).

- Răng lệch má _ góc (Buccoangular).


- Răng lệch lưỡi - góc (Linguoangular).


10

Có thể có 3 tư thế xoay phối hợp.
- Xoay phía má
- Xoay phía lưỡi.
- Xoay vặn trên trục chính của răng số 8.
1.3.5. Phân loại theo quan điểm phẫu thuật của Parant.
- Parant phân phẫu thuật RKHD lệch chìm ra 4 loại [56].
Loại I: Nhổ răng chỉ cẩn mở một phần xương ổ răng, tạo điểm tựa cho
bẩy bằng cách khoan một rãnh ở mặt ngoài gần răng 8. Áp dụng cho các
trường hợp kích thước và hình dạng chân răng cho
phép dùng lực xoay và kéo răng lên. Ví dụ như:
+ Răng 8 dưới lệch gần, kẹt răng 7, hai chân
tách rời nhưng thuôn và thuận chiều bẩy răng
(hình vẽ)
+ Răng 8 dưới lệch gần góc, kẹt răng 7 chân
chụm, cong xuôi chiều bẩy.
Loại II: Nhổ răng cần mở một phần xương ổ
răng và cắt cổ răng: Dùng mũi khoan Tungsten để
cắt ngang qua cổ răng 8, sau đó dùng bẩy để lấy
một phần thân răng và chân răng 8 lên, áp dụng vào một số trường hợp như:
+ Răng 8 dưới lệch gần ngang, thấp, kẹt răng số 7, chân chụm thẳng hay
cong (hình vẽ).


11


+ Răng 8 ngầm đứng nằm chìm sâu chân chụm to hay hai chân cong
hình móc câu.

+ Răng 8 chìm sâu lệch xa góc, hay răng nằm ngang.

+ Răng 8 lệch phía lưỡi

Loại III: Nhổ răng cần phải mở xương ổ răng, cắt cổ 1'ăqg và chia chân
răng áp dụng cho các trường hợp sau:
+ Răng 8 kẹt, hai chân răng chỗi ngược
chiều nhau

+ Răng 8 chìm, ngang, hai chân doạng


+ Răng 8 kẹt hai chân doạng nhỏ

+ Răng 8 kẹt hai chân cong ngược chiều bẩy.

Loại IV: Răng nhổ khó cần mở xương, chia cắt răng tuỳ từng trường hợp.
+ Răng 8 nằm thấp sát với răng 7 đứng một
mình do mất răng 6 .

+ Răng 8 nhiều chân, mảnh, xoè
ra theo các hướng khác nhau,
khó xác định trên phim Xquang.

+ Răng 8 to, kích thước chân
răng lớn hơn kích thước thân răng.


+ Răng 8 lệch gần ít, nhưng rất thấp

+ Răng 8 nằm ngay trên ống răng dưới, hay
ống răng dưới xuyên qua răng 8, hoặc có
một chân răng 8 uốn cong vào ôm vào ống răng dưới.
+ Chân răng 8 dính vào xương ổ răng.


13

1.4. TỶ LỆ RKHD LỆCH CHÌM:

1.4.1. Theo Mai Đình Hưng tổng kết 83 trường hợp phẫu thuật RKHD.
Tại khoa Răng - Hàm - Mặt (RHM, Bạch Mai từ 6/1971 - 10/1972 [12].
Tư thế răng khôn như sau:
- Lệch gần

< 45°

là 25,3%.

- Lệch gần

45 -90°

là 44,6%

- Lệch má


7%

- Lệch xa

1,2%.

- Ngầm đứng

6%.

- Lệch gần chìm trong xương

: 2,4%

- Thẳng thường: 13,5%.
1.4.2. Dichi và Howell (1961) đã điều tra 3874 thanh niên hơn 20 tuổi thì
17% có ít nhất một răng kẹt [33].
1.4.3. Theo Mai Đình Hưng: trong 72 sinh viên RHM khố 1991 ở Đại học
Y dược Thành phố Hồ Chí Minh thì tư thế của R KHD như sau:
- Lệch gần

: 43,2%

Ngang

: 36,4%

- Lệch xa

: 6,8%


- Lộn ngược

: 6,8%.

- Thẳng có túi viêm: 6,8%.
1.5. TAI BIẾN VÀ BIẾN CHỬNG RKHD LỆCH CHÌM.

- Biến chứng do mọc răng RKHD lệch chìm, thường xảy ra trước 25 tuổi.
Khi cuống răng khôn chưa đóng xong, biến chứng là do q trình mọc khơng
bình thường.


14

-Biến chứng do lộn túi răng, thường xảy ra sau 25 tuổi, khi cuống răng đã
vơi hố xong. Tai biến thường biểu hiện nhiễm trùng khi túi quanh răng thông
với hốc miệng [2,4,6,7,8,10,23].
Trên lâm sàng thường biểu hiện bệnh cảnh sau:
1.5.1. Túi viêm răng khơn:
- Túi viêm có mủ là khởi đầu của các biến chứng viêm nhiễm khác.
- Túi viêm có thể đau vài ngày rồi dịu đau và trở lại bình thường, sau một
khoảng thời gian lại đau lại.
- Túi viêm chỉ có thể hết hẳn khi cắt lợi chùm hay nhổ răng số 8.
- Túi viêm có thể trở thành mãn tính và là nguồn gốc của mọi biến chứng
khác, viêm lợi miệng, viêm họng, nhiễm trùng xa, viêm mô tế bào, áp xe cơ
cắn, lan toả hay phlegmon.
1.5.2. Tai biến niêm mạc:
- Tổn thương có thể khu trú viêm lợi miệng loét. Nhưng có thể lan rộng
nửa hàm dưới bên răng khôn mọc.

1.5.3. Tai biến hạch:
- Viêm túi răng khôn, viêm lợi miệng thường kèm theo viêm hạch dưới
hàm, góc hàm, hạch cạnh cổ có thể ápxe.
1.5.4. Tai biến mơ liên kết:
- Có thể chỉ viêm mơ liên kết khu trú, có thể mạn tính, nặng lên lan toả
hay phlegmon.
1.5.5. Tai biên phản xạ:
- Đau vùng dây thần kinh răng dưới.
- Đau tô vùng cằm thậm chí gây liệt mặt.


15

1.5.6. Một sô tai biến khác:
- Tai biến sâu răng: Đặc biệt sâu phía xa răng 7 kế cận rất hay gặp, có thể
tiêu chân tăng, tiêu xương, viêm quanh răng 7 cấp và mãn.
- Q trình viêm nhiễm, có thể gây u hạt hay u nang.
- Gây sai lạc khớp cắn do răng khôn xô đẩy các răng khác.
- Có thể gây loét lưỡi hay niêm mạc má.
- Viêm màn hầu, amydal.
- Biến chứng nhiễm trùng xa: Thấp khớp, nhiễm khuẩn huyết.
- Tai biến xương: Rất ít gặp, sau khi viêm mô liên kết để lại viêm dày
màng xương, gây dị xương hàm, có thể gây phlegmon xương.
1.6. LIÊN QUAN CỦA RKHD LỆCH CHÌM VỚI Tổ CHỨC GIẢI PHAU lân CẬN:

1.6.1. Liên quan gần:
- Phía xa: Với góc hàm, ngành lên xương hàm dưới.
- Phía gần: Liên quan mặt xa răng số 7.
- Phía ngồi: Lớp xương hàm dưới đặc dày.
- Phía trong: Lớp xương ổ mỏng.

- Phía trên: Tuỳ theo mức độ lệch chìm liên quan với khoang miệng
nhiều hay ít, có liên quan đến răng 8 trên khi nhai hay khơng.
- Phía dưới chân răng 8: Chân răng liên quan với ống răng dưới, chứa
mạch máu và thần kinh.
- Có khi chân răng nằm sát ống răng dưới. Thậm chí có ít trường hợp ống
răng dưới chạy qua giữa các chân răng.
1.6.2. Liên quan xa:
- Trước ngoài: Mơ tế bào, niêm mạc lợi miệng tiền đình má.


16

- Trước trong: Lợi, niêm mạc miệng sàn miệng.
- Sau trên: Trụ trước của amydal, vịm miệng.
- Sau ngồi: Khối cơ cắn, cơ nhai.
1.7. CHỤP PHIM XQUANG RKHD

Việc chụp phim Xquang RKHD để nghiên cứu trước phẫu thuật là rất
quan trọng. Tuỳ theo điều kiện, từng trường hợp có thể phải chụp các tư thế
sau:
1.7.1. Một sô loại phim chụp

1.7.1.1. Phim nhỏ cận cuống
Nếu phát hiện thấy ống răng dưới gần chân răng cần chụp lại theo kỹ
thuật "trượt bóng" của Frank.

1.7.1.2. Phim cắn: Nếu răng lệch má hay lệch lưỡi.
1.7.13. Phim cánh cắn: Khi thân răng thấp kẹt dưới cổ răng 7.
1.7.1.4. Phim hàm chếch'. Nếu răng mọc lạc chỗ ở góc hàm hay cành cao.
1.7.1.5. Phim Panorama: Xem tồn cảnh liên quan răng 8 với các răng.

Xem có yếu tố gì bất thường ở các răng và xương hàm.

1.7.1.6. Nếu đặc biệt cần thiết có thể cho chụp phim CT.Scanner để xác
định vị trí, kích thước chính xác của thân chân răng.
1.7.2. Trên phim cận cuống ta sẽ phát hiện được các tình trạng sau
-

Có túi quanh thân răng khơng, đơi khi có thể là một nang ở phía sau
thân răng.

-

Hướng, hình thể, số lượng chân răng và cuống răng

-

Có tấm xương kẹt ở giữa chân răng.

-

Tương quan giữa chân răng và ống răng dưới.


17

Có 5 tình huống răng cần chú ý:
Phim A: Ơng răng dưới có bờ rõ và đều. Nó nằm phía trong (phía lưỡi)
so với chân răng.

Phim B: Các bờ răng dưới mờ hay khó xác định, ống răng dưới nằm phía

má so với chân răng.

Hình C: Cuống của một chân răng bị phủ một bóng nhỏ: cuống răng
phạm vào ống răng dưới.

Hình D: Đường viền bờ ống răng dưới khi qua chân răng bị mất: ống
răng dưới ăn phạm vào chân răng.

Hình E: Bờ ống răng dưới mờ đi, ống răng dưới thắt hẹp lại khi đi ngang
qua chân răng. Nghi là ống răng dưới chui vào giữa chân răng.

1.7.3. Kỹ thuật chụp trượt bóng Frank
Thơng thường ống răng dưới nằm dưới chân răng hay ở phía lưỡi, đơi khi
nằm ở phía má. Muốn phân biệt vị trí chính xác ta phải sử dụng kỹ thuật chụp
trượt bóng Frank.


18

- Chụp phim 1: Thẳng góc với trục răng. Đo khoảng cách giữa chóp và
ống răng dưới.
Ví dụ là a

Hình A: Phim thứ 1: Tia thẳng góc trục răng
- Chụp phim 2: Hướng tia từ dưới lên trên làm với mặt phẳng cắn (ngang)
một góc 25° trên phim số 2 sẽ có 3 khả năng.
Hình B: Khả năng thứ nhất khoảng cách b và giữa cuống răng và ống
răng dưới dài ra b > a. Hay ống răng dưới hạ thấp xuống. Đó là ống răng dưới
nằm phía trong cuống răng.


Hình C: Khả năng thứ 2: Hình ống răng dưới như chuyển lên cao trồng
vào cuống răng hay vượt quá cuống răng. Đó là ống răng dưới nằm phía ngồi
cuống răng.


19

Hình D: Khả năng thứ 3. Hình ống răng dưới nằm nguyên vị trí cũ so với
cuống răng, ố n g răng dưới nằm sát ngay cuống răng hoặc ăn khuyết vào
cuống răng.

1.7.4. Kỹ thuật chụp Xquang để xác định vị trí thân răng khơn so với cổ
răng số 7:
- Chụp phim số 1: Trong miệng bình thường thấy có một bóng của thân
răng khơn phủ trên cổ răng số 7. Ta không thể xác định được là thân răng
khôn nằm ngoài hay nằm trong so với răng số 7.

Chụp tiếp phim số 2: Lùi bóng ra sau
chiếu chếch tia ra trước: Nếu bóng đen này to ra,
răng khơn tiến ra trước. Đó là răng khơn nằm ở
phía má. Nếu bóng đen bé đi hay biến mất: thân
răng khơn nằm phía lưỡi.


20

1.8. ĐÁNH GIÁ, TIÊN LƯỢNG sự KHÓ NHổ RKHD LỆCH CHÌM THEO CHỈ s ố
PEDRSON VÀ BỔ SUNG CỦA MAI ĐÌNH HƯNG [16].

Để đánh giá và tiên lượng sự khó nhổ RKHD lệch chìm dựa vào bốn tiêu

chí [10,12, 16, 17].
1.8.1. Tương quan khoảng rộng xương từ mặt xa răng 7 dưới đến phần
cành cao xương hàm dưới phía xa răng khôn và bề rộng của răng khôn.
Điểm
- Loại I: Khoảng rộng xương > Rộng thân răng khôn.
-Loại II: Khoảng rộng xương < Rộng thân răng khôn

2

- Loại III: R khơn chìm hồn tồn trong xương hàm.

3

1.8.2. VỊ trí đơ sâu:
Điểm
- A I . Điểm cao nhất của RKHD nằm ngang hay cao hơn mặt
nhai răng 7 (nhưng không kẹt R7).

1

- A2. Điểm cao nhất của RKHD nằm như A I (nhưng có kẹt R7). 2
- B điểm cao nhất của RKHD nằm ở giữa mặt nhai và cổ R7.

3

- c điểm

4

cao nhất của RKHD nằm ở dưới cổ R7


1.8.3. Trục răng lệch:
Điểm
- Gần góc hay thẳng ở vị trí A.

1

- Ngang hay lệch má, lưỡi hay xa góc ở vị trí A.

2

- Răng đứng ở vị trí B hoặc
- Xa góc vị trí B hoặc

c.

c.

3
4


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×