Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

TS Nguyễn Văn Châu - Lâm Đồng.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.74 MB, 25 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO TỈNH LÂM ĐỒNG
TỪ LÝ LUẬN ĐẾN THỰC TIỄN
Báo cáo Tham luận Diễn đàn cấp cao về Công nghiệp 4.0 lần thứ 3- Ban Kinh tế Trung ương

Lâm Đồng, tháng 11/2021


❑ Mục tiêu :Nâng cao năng suất, sản lượng và chất lượng nông sản, tăng giá trị thu nhập trên một đơn vị
diện tích đất sản xuất nơng nghiệp, xây dựng thương hiệu và tạo lợi thế cạnh tranh cho các sản phẩm
đặc thù của Lâm Đồng trên thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước, từng bước nâng cao sản lượng
hàng hóa và quy mơ phát triển theo hướng sản xuất khép kín.
❑ Giải pháp: (1) Quy hoạch và triển khai các khu, vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
(2) Thu hút các nhà đầu tư vào các khu, vùng nông nghiệp công nghệ cao;
(3) Xây dựng các mơ hình sản xuất NNCNC trên từng đối tượng cây trồng vật nuôi cụ thể
để đánh giá hiệu quả và nhân rộng trong sản xuất đầu tư;
(4) Đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu lao động cho các dự án thu hút đầu tư.


KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC GIAI ĐOẠN 2005-2010

Diện tích sản xuất NNCNC đạt

6.407 ha 2% tổng diện

Quy hoạch được các vùng chuyên canh ứng dụng công nghệ cao : Vùng sản xuất
rau, hoa tại Đà lạt, Đức Trọng, Đơn Dương (5.871 ha); Vùng sản xuất chè tại
Đà Lat, Bảo Lộc, Bảo Lâm, Di Linh (4.837 )ha.


tích đất nơng nghiệp tồn tỉnh)
Tăng trưởng
ngành Nông
nghiệp tăng
4,4% so
với GĐ
2001-2005

Giá trị SX tăng 272% so với 2005
HIỆU QUẢ SẢN XUẤT


Công nghệ mới, hiện đại ứng dụng vào sản xuất

Diện tích sử
dụng cơng nghệ
cao trong canh
tác đạt

6.407 ha

Ứng dụng cơng nghệ sinh
học trong sản xuất giống

Thu hút dự án đầu tư

Thu hút được 208 dự án đầu tư, trong đó có 22 doanh nghiệp FDI đầu tư
vào sản xuất chế biến chè chất lượng cao và sản xuất rau, hoa xuất khẩu



KHĨ KHĂN, TỒN TẠI GIAI ĐOẠN 2005-2010
❑ Cơng nghệ cao trong giai đoạn này đối với người dân và doanh nghiệp chưa được mở
rộng, mới chỉ tập trung ở các mơ hình;
❑ Quy trình canh tác đang trong qua trình đánh giá, rút kinh nghiệm để hoàn thiện hoàn
thiện, vừa làm vừa học hỏi nên bên cạnh nhiều mơ hình thành cơng cũng khơng ít mơ
hình thất bại;
❑ Đối tượng cây trồng vật nuôi áp dụng sản xuất công nghệ cao chưa nhiều, chủ yếu
tập trung trên cây rau, hoa, chè và bị sữa; cơng tác chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan
chun mơn cịn nhiều lúng túng;
❑ Việc xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao tại huyện Lạc Dương với diện tích
699 ha để thu hút đầu tư triển khai chậm


Tăng giá trị thu nhập trên
một đơn vị diện tích

Tập trung đầy mạnh ứng
dụng tiến bộ khoa học công
nghệ nâng cao năng suất ,
chất lượng sản phẩm

Nghị quyết 05-NQ/TU ngày
11/5/2011 của Tỉnh ủy
Đẩy mạnh phát triển nông
nghiệp ứng dụng công nghệ
cao GĐ-2015

4 MỤC TIÊU

Xây dựng và phát triển nền

nông nghiệp Lâm Đồng theo
hướng sản xuất hàng hóa lớn,
hiện đại, bền vững.

Xây dựng và xác lập thương
hiệu, nâng cao sức cạnh tranh
của các sản phẩm nông nghiệp
đặc thù của tỉnh


Đẩy mạnh phát triển
các vùng sản xuất nông
nghiệp ứng dụng công
nghệ cao

Tăng cường nghiên
cứu, lựa chọn và ứng
dụng chuyển giao tiến
bộ khoa học kỹ thuật

06
GIẢI
PHÁP

Xây dựng và triển khai
các chương trình, đề án,
kế hoạch hỗ trợ phát triển
mạnh mẽ sản xuất công
nghệ cao trên diện rộng
đến từng hộ nông dân


Thực hiện có hiệu quả
cơng tác chọn, tạo,
nhân giống cây trồng,
vật nuôi cho năng suất
và chất lượng cao

Xây dựng các quy trình
canh tác ứng dụng cơng
nghệ cao phù hợp với
thực tế của địa phương
để chuyển giao cho sản
xuất trên diện rộng

Đẩy mạnh thu hút đầu tư,
đa dạng hóa nguồn vốn và
hợp tác quốc tế trong phát
triển nông nghiệp công
nghệ cao


KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC GIAI ĐOẠN 2010-2015
Nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao
được mở rộng trên
tồn tỉnh, khơng
cịn tập trung tại các
vùng nông nghiệp
công nghệ cao tại
khu vực thành phố

Đà Lạt và một số
huyện lân cận như
giai đoạn trước,

Đàn bò sữa
17.223 con
Nuôi cá nước lạnh đạt
50 ha sản lượng đạt
780 tấn/năm

Các công nghệ thiết bị tiên tiến, giống mới được sản xuất
theo các tiêu chuẩn an toàn (ViệtGAP, GlobalGAP,..) ngày
càng tăng,

Tăng trưởng bình qn ngành nơng nghiệp trong giai đoạn này đạt 8,4%/năm; và giá trị sản
xuất nông nhiệp công nghệ cao đạt 30% giá trị sản xuất ngành, giá trị sản xuất đạt bình
quân 145 triệu đồng/ha (tăng 69 triệu so với thời điểm năm 2010);


KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC GIAI ĐOẠN 2010-2015

Công nghệ sinh học trong chọn tạo
và sản xuất giống phát triển với trên

50 cơ sở ni cấy mơ

Diện tích ứng dụng nhà kính, nhà lưới
3.147,5 ha, tăng 78% so với năm 2010;
công nghệ nhà lưới, nhà kính đã chuyển từ sử
dụng vật liệu thô sơ sang ứng dụng các sản

phẩm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, kiên cố;

Các công nghệ tưới kết hợp châm phân tự
động;canh tác trên giá thể, thủy canh), ứng
dụng Internet, công nghệ cảm biến trong điều
khiển thiết bịđã mở ra một hướng đi mới
trong phát triển nông nghiệp công nghê cao


KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC GIAI ĐOẠN 2010-2015
Thông qua việc đẩy mạnh công tác chuyển đổi giống và ứng dụng công nghệ cao đã làm
cho năng suất BÌNH QUÂN/NĂM phần lớn các cây trồng đều tăng qua các năm

LÚA tăng bình
quân 3% năm

CÀ PHÊ tăng
bình qn
4,5% năm

Có đến 97 dự án đầu tư vào lĩnh vực
nông nghiệp công nghệ cao với tổng
vốn đăng lý trên 5.909 tỷ đồng

CHÈ tăng bình
quân 3% năm

CÂY ĂN QUẢ
tăng bình quân
3% năm

Liên minh sản
xuất, liên kết tiêu
thụ nông sản phát
triển mạnh với
103 hợp tác xã,
240 tổ hợp tác và
18 chuổi tiêu thụ
nơng sản an tồn
được hình thành;


KHÓ KHĂN, TỒN TẠI GIAI ĐOẠN 2010-2015
❑ Nguồn giống phục vụ sản xuất công nghệ cao
chưa chủ động, nhất là giống rau, hoa phần lớn
phải nhập khẩu, chưa tự sản xuất được (bình
quân mỗi năm phải nhập khoảng 90 triệu đơn vị
giống các loại về phục vụ sản xuất);
❑ Công tác đầu tư mở rộng quy mô sản xuất, đổi
mới công nghệ, thiết bị, mở rộng sản xuất của
người dân bị hạn chế do nguồn vốn đầu tư cao
(200-400 triệu/1.000 m2 nhà kính thơng
thường);

❑ Việc phát triển nơng nghiệp cơng nghệ cao tại nhiều vùng
chuyên canh sản xuất rau, hoa sử dụng nhà kính, nhà lưới
ảnh hưởng đến mỹ quan, mơi trường, xử lý rác thải nơng
nghiệp, bao bì thuốc bảo vệ thực vật chưa đảm bảo;
❑ Vấn đề dự báo thị trường còn lúng túng, chưa sát thực tế
dẫn đến có thời điểm cung vượt cầu gây ra tình trạng được
mùa mất giá; một số sản phẩm đặc trưng của Lâm Đồng,

Đà Lạt bị nhái thương hiệu.
❑ Việc thu hút đầu tư trong lĩnh vực nơng nghiệp ngày càng
khó khăn do quỹ đất tập trung ngày càng hạn hẹp.


MỤC TIÊU
Theo Nghị quyết 05/-NQ/TU ngày 11/11/2016 về phát triển nơng nghiệp tồn diện, bền vững và hiện đại.
Tập trung các nguồn lực, phát huy tiềm năng, lợi thế về khí hậu, tài nguyên đất đai, nguồn nước, nguồn
nhân lực và điều kiện sinh thái để thực hiện mục tiêu đến năm 2020

Giá trị SX bình
qn trên đơn vị
diện tích đạt

170
triệu
đồng/ha/nă
m,
Có 20% diện
tích đất canh tác
ứng dụng cơng
nghệ cao theo
tiêu chí mới;

Giá trị SX nơng
nghiệp ứng dụng
cơng nghệ cao

35-40%


đạt

giá trị
SX của ngành nơng
nghiệp;

Sản phẩm đáp
ứng vệ sinh an
tồn thực phẩm

ít nhất
50%
sản
phẩm cơng
nghệ cao
(có

Lấy
doanh
nghiệp, hợp tác
xã làm nịng cốt;
Ứng dụng khoa
học - kỹ thuật là
điều kiện tiên
quyết;

Mở rộng liên
kết là điều kiện
để ổn định sản
xuất; Người dân

giữ vai trò chủ
thể, là lực lượng
chính trong phát
triển
nơng
nghiệp và xây
dựng nơng thơn
mới.


- Tiếp tục đầu tư hình
thành 19 vùng SX nơng
nghiệp CNC gắn với hỗ
trợ hình thành và phát
triển các DN, HTX nông
nghiệp CNC

Rau , Hoa
Cà phê

Rau , Hoa

Cà phê

Rau , Hoa

Cà phê

Tăng cường tiếp cận, chuyển giao
ứng dụng các công nghệ mới vào

SX, trọng tâm là nông nghiệp

thông minh và nông nghiệp hữu
cơ;

Lúa

Rau , Hoa

Lúa

Giai đoạn
2015-2020

Sầu
riêng

Cà phê

TRIỂN KHAI
MỘT SỐ NHIỆM
VỤ TRỌNG TÂM

Nâng cao chất lượng, giá trị
nông sản; phát triển thương
hiệu sản phẩm, đặc biệt là
Thương hiệu chung của tỉnh
“Đà Lạt – Kết tinh kỳ diệu từ
đất lành”.


Phát triển mạnh liên kết trong sản xuất; đặc biệt
là liên kết theo chuỗi


KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC GIAI ĐOẠN 2015-2020

Tổng diện tích SXNN ứng dụng công nghệ cao của
tỉnh đến năm 2020 đạt 60.228 ha (chiếm khoảng 20%
tổng diện tích đất canh tác)

Lồi cây sản xuất nông nghiệp công nghệ cao tập
trung chủ yếu vào loài cây đặc sản thế mạnh của tỉnh

Doanh thu nông
sản sản xuất nông
nghiệp công nghệ
cao tăng mạnh


Tỷ trọng nông nghiệp
công nghệ cao
Tỷ trọng
nông nghiệp
công nghệ
cao

Tỷ trọng
nông nghiệp
công nghệ
cao


3,4 %

30 %

38,4%


KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC GIAI ĐOẠN 2015-2020
Xây dựng thành
công 26 nhãn
hiệu, trong đó
23 nhãn hiệu
đã được Cục
Sở hữu trí tuệ
cấp giấy chứng
nhận

Số chuỗi liên kết sản xuất an toàn tăng với 165
chuỗi và 16.620 hộ tham gia

Thương hiệu nông sản Lâm Đồng với nhãn hiệu
“Đà Lạt kết tinh kỳ diệu từ đất lành” với 485 tổ
chức, cá nhân được cấp quyền sử dụng đến nay

Doanh nghiệp và vốn sản xuất kinh doanh tăng

Đến hết 2020 tồn tỉnh
có 329 HTX nơng
nghiệp với 74 HTX

ứng dụng nông nghiệp
công nghệ cao


KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC GIAI ĐOẠN 2016-2020


NHỮNG TỒN TẠI, BẤT CẬP CHUNG
Thiếu cơ chế chính sách cho việc phát triển khu nông nghiệp công nghệ cao;
đồng thời chi phí đền bù giải phóng mặt bằng cao nên hiện nay việc triển khai
xây dựng các khu nông nghiệp cơng nghệ cao của tỉnh vẫn cịn chậm.

Kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất tuy đã được đầu tư nhưng vẫn chưa đáp ứng
được nhu cầu sản xuất ngày càng phát triển; sản xuất nông nghiệp theo hướng
công nghệ cao đòi hỏi đầu tư nhiều về kỹ thuật và tài chính, song chưa có cơ
chế phù hợp về tín dụng nhằm hỗ trợ giải quyết khó khăn về vốn cho doanh
nghiệp và nông dân

Ứng dụng khoa học công nghệ vào phát triển nông nghiệp chưa đồng đều giữa
các địa phương trong tỉnh, trong lĩnh vực sản xuất; công nghệ sau thu hoạch
cịn hạn chế;

Cơng tác nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học kỹ thuật của các cơ
quan, đơn vị nhà nước phục vụ sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
chưa theo kịp yêu cầu phát triển của khoa học công nghệ trên thế giới và khu
vực và yêu cầu thực tế của doanh nghiệp, người dân


NHỮNG TỒN TẠI, BẤT CẬP CHUNG
Những rào cản, rủi ro về thiên tai, khí hậu, dịch bệnh, thị trường tiêu thụ, quỹ

đất ngày càng hạn chế,… đang khiến cho việc thu hút các doanh nghiệp đầu tư
vào lĩnh vực nông nghiệp của tỉnh gặp nhiều khó khăn

Nơng sản Việt Nam nói chung và Lâm Đồng nói riêng phải đối mặt với những
thách thức về năng lực cạnh tranh khi gia nhập thị trường thế giới và thực thi
hiệp định thương mại quốc tế WTO, cộng đồng kinh tế ASEAN và Hiệp định
kinh tế xuyên Thái Bình Dương TPP,...; dân

Giá thành sản xuất nơng sản cịn cao, chưa chủ động được nguồn nguyên liệu
đầu vào, chủ yếu phải nhập khẩu, mức độ ứng dụng, cơ giới hoá, tự động hoá
trong các khâu chăm sóc, thu hoạch vẫn cịn thấp; tỷ lệ nông sản qua chế biến
thấp;

Công tác quản lý nhà nước về vật tư nơng nghiệp cịn hạn chế; cơng tác quản
lý quy hoạch chưa đảm bảo, bộc lộ nhiều yếu kém dẫn đến cịn tình trạng phát
triển sản xuất tự phát, chạy theo thị trường;



Giai đoạn 2015-2020: Nghị quyết
số 05-NQ/TU ngày 11/11/2016 của
Tỉnh ủy về phát triển nơng nghiệp
tồn diện, bền vững và hiện đại giai
đoạn 2016-2020 và định hướng đến
năm 2025
Phát huy thành quả , triển khai

60.228ha

Giai đoạn 2010-2015: Nghị quyết 05-NQ/TU ngày

11/5/2011 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh phát triển nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh giai
đoạn 2011- 2015
Đúc kết kinh nghiệm ban hành Nghị quyết chuyên đề đầu tiên

NNCNC, triển khai với quy mô tăng

43.084ha

Giai đoạn 2004-2010: Quyết định số 56/2004/QĐ-UB ngày
02/4/2004 của UBND tỉnh, phê duyệt Chương trình phát triển
nơng nghiệp cơng nghệ cao giai đoạn 2004-2010;
Giai đoạn khởi đầu làm tiền đề triển khai

6.407ha


BÀI HỌC KINH NGHIỆM

Duy trì thực hiện thường xuyên và
đồng bộ hoạt động tuyên truyền về
chủ trương, chính sách phát triển
nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao. Kết hợp gắn với xây dựng, tập
huấn đào tạo, xúc tiến thương mại và
nhân rộng mơ hình đạt hiệu quả.

Xây dựng chuỗi liên
kết trong sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm


Hoạt động quy hoạch ban
đầu phải được triển khai
thực hiện đảm bảo phù hợp
với điều kiện sinh thái,
phát huy lợi thế cạnh tranh
của từng loại cây trồng.
Trong đó,việc ứng dụng
nơng nghiệp thơng minh
là xu thế tất yếu tại thời
điểm hiện nay.


Doanh
nghiệp

Hợp tác xã

Số
lượng
doanh
nghiệp
HTX


BÀI HỌC KINH NGHIỆM
Việc có tiềm lực về tài chính,
khoa học cơng nghệ và trình độ
quản lý cao là một trong những
yếu tố quan trọng


. Kết nối vùng, kết nối thị trường là việc quan trọng
cần làm để đảm bảo bố trí sản xuất, điều tiết lưu
thơng nơng sản phù hợp, đảm bảo cân đối giữa cung
cầu và nâng cao chất lượng, giá trị nông sản

Vấn đề bảo vệ môi trường cảnh quan phải được
nghiên cứu, đánh giá cụ thể ngay từ công tác
quy hoạch, định hướng sản xuất và ứng dụng
cơng nghệ ban đầu đồng thời phải tính tốn đến
việc phát triển các đô thị, mật độ dân số và các
yếu tố kinh tế xã hội khác…;



×