Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Ngữ pháp tiếng anh 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.99 KB, 7 trang )

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 1
MODULE 1: LEISURE ACTIVITIES
- Gramma: the present simple and present continuous tense

Form

Exampl
e

Use

Hint

Present Simple
S + V(s/es) + (O)
S + don’t/ doesn’t + V
Do/Does + S + V?
I usually get up late at 11 a.m
The sun rises in the East and sets in
the West.
The train arrives at 3 p.m. this
afternoon.
- Diễn đạt một thói quen hoặc hành
động lặp đi lặp lại trong hiện tại
- Chân lý, sự thật hiển nhiên
- Sự việc sẽ xảy ra trong tương lai
theo thời gian biểu hay lịch trình
- Dùng để miêu tả thói quen
- Diễn tả nghề nghiệp
- Diễn tả nguồn gốc xuất xứ
- Dùng để bình phẩm


- Dùng để diễn tả sở thích

Present Continuous
S + be (am/is/are) + V-ing + (O)
S + be-not + V-ing + (O)
(Từ để hỏi) + Be + S + V-ing + (O)?
They are playing soccer now
I'm not looking. My eyes are closed
tightly.
Who is Kate talking to on the phone?

- Sự việc xảy ra ở thời điểm nói
- Sự việc đúng ở thời điểm hiện tại
nhưng sẽ khơng cịn đúng về lâu dài
(VD: He's thinking about leaving his
job)
- Sự việc diễn ra ở một thời điểm xác
định trong tương lai và được lên lịch và
sắp xếp sẵn (VD: They aren't arriving
until Tuesday)
- Hành động lặp đi lặp lại gây bực
mình, khó chịu cho người nói. Dùng
với các trạng từ “always, continually”
Usually, always, often, frequently, Now, at the moment, right now, at
sometimes, seldom, rarely, hardly, present, at + giờ cụ thể
never, generally, every…, once/ Look! Listen! Keep silent!
twice/ four time… a day/ week/
month/ year/..

- Vocabulary: Leisure activities (cook, listen to music, watch movie, run, swim,

gardening,…)
MODULE 2: THE WORLD OF WORK
The past simple and past continuous tense


Form

Exampl
e

Use

Hint

Past Simple
S + V-ed/P1 (+ O)
S + did not/didn't + V (+ O)
(Từ để hỏi) + did not/didn't + V + (O)
(Từ để hỏi) + did + V + not + (O)

Past Continuous
S + was/were + V-ing (+ O)
S + was/were + not + V-ing (+ O)
(Từ để hỏi) + was/were + S + V-ing (+
O)?

She came back last Friday
She didn't come back last Friday
When did she come back?
Were they in London from Monday

to Thursday of last week?

We were just talking about it before
you arrived
We were not talking about it before
you arrived
What were you just talking about
before I arrived?

- Diễn tả hành động đã xảy ra và đã
chấm dứt trong q khứ, khơng cịn
liên quan tới hiện tại
- Diễn đạt các hành động xảy ra liên
tiếp trong quá khứ
- Diễn tả hồi ức, kỉ niệm

- Diễn tả hành động đang xảy ra tại một
thời điểm trong quá khứ
- Diễn tả 1 hành động đang diễn ra
trong q khứ thì có hành động khác
xen vào
- Diễn đạt 2 hành động xảy ra đồng
thời trong quá khứ

Yesterday, last week, in the past, 3 At + giờ + thời gian trong quá khứ
days ago, in + mốc thời gian trong At this time + thời gian trong quá khứ
quá khứ, when
Trong câu có WHEN khi diễn tả một
hành động khác xảy ra và một hành
động khác chen vào


MODULE 3: ENTERTAIMENT
Review: The Present Perfect
Present Perfect
Form

Example

S + have/ has + V3
S + haven’t/ hasn’t + V3
Have/ Has + S + V3?
Wh- + have/ has + S + V3?
I have watched TV for two hours
She hasn’t prepared for dinner since 6:30 p.m
Have you ever travelled to America?
What have you done with these ingredients?


Use

Hint

- Diễn tả một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại
mà khơng đề cập tới nó xảy ra khi nào
- Diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện
tại
- Diễn tả một hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn
làm
- Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng
trạng từ ever)

- Diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời
điểm nói
Just = lately, already, ever, since,…
Before, by the time, after
By+ trạng từ của quá khứ

Past simple and Past Continuous mix
Ví dụ 1:
While I was presenting our new project, the Marketing Manager entered the room.
(Trong khi tôi đang thuyết trình về dự án mới của chúng tơi, Trưởng phịng
Marketing bước vào phịng.)
Phân tích:
– Hành động đang diễn ra: “Tơi đang thuyết trình về dự án”.
– Hành động cắt ngang: “Trưởng phịng Marketing bước vào”.
Ví dụ 2:
I was typing a report when my leader asked me to go to the meeting room with her.
(Tôi đang đánh máy báo cáo khi trưởng nhóm của tơi bảo tơi đến phịng họp cùng
cơ ấy.)
Phân tích:
Hành động đang diễn ra: “tơi đang đánh máy báo cáo”.
Hành động cắt ngang: “trưởng nhóm của tơi bảo tơi đến phịng họp”.
‘While’ sẽ đi trước vế dùng thì Quá khứ Tiếp diễn và ‘when’ sẽ đi trước vế
dùng thì Quá khứ Đơn.
Khi ta đẩy 2 liên từ ‘while’ và ‘when’ lên đầu câu thì giữa 2 vế phải có dấu “,”.
Ví dụ 1:
While they were discussing the new project, their boss called for a meeting.
(Lúc họ đang thảo luận dự án mới, sếp của họ triệu tập một cuộc họp.)


Ví dụ 2:

When their boss called for a meeting, they were discussing the new project.
(Khi sếp của họ triệu tập một cuộc họp, họ đang thảo luận dự án mới.)
Ví dụ 3:
They were discussing the new project when their boss called for a meeting.
(Họ đang thảo luận dự án mới khi sếp của họ triệu tập một cuộc họp.)
Ví dụ 4:
Their boss called for a meeting while they were discussing the new project.
(Sếp của họ triệu tập một cuộc họp lúc họ đang thảo luận dự án mới.)

Past simple and Past Perfect mix
- Thì Q khứ hồn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một
hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành
động nào xảy ra trước thì dùng thì Q khứ hồn thành. Hành động xảy ra
sau thì dùng thì Q khứ đơn.
Ví dụ:
I met them after they had divorced.
(Tôi gặp họ sau khi họ ly dị.)
- Thì Q khứ hồn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước
một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết
thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
We had had lunch when she arrived.
(Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong.)
- Khi thì Q khứ hồn thành thường được dùng kết hợp với thì Quá khứ
đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như
before), before, after, when, till, until, as soon as, no sooner…than
No sooner had he returned from a long journey than he was ordered to pack his
bags.
(Anh ta mới đi xa về thì lại được lệnh cuốn gói ra đi.)



- Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác.
- Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện khơng có thực.
Ví dụ:
If I had known that, I would have acted differently.
(Nếu tôi đã biết điều đó, tơi sẽ hành động khác rồi.)
- Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời
gian khác.
Ví dụ:
Jane had studied in England before she did her master’s at Harvard.
(Jane đã học ở Anh trước khi học thạc sĩ tại Harvard.)

MODULE 1: FUTURE


PHÂN BIỆT Q KHỨ ĐƠN VÀ Q KHỨ HỒN THÀNH
Thì Q khứ đơn

Thì Q khứ hồn thành

– Nói về một khoảng thời gian trong
quá khứ và thời gian đã được xác
định.
Ví dụ:
Vietnam was the colony of France from
1859 to 1945.
(Việt Nam đã là thuộc địa của Pháp từ
năm 1859 đến 1945.)

– Diễn tả một hành động xảy ra trước

một hành động khác và cả hai hành
động này đều đã xảy ra trong quá khứ.
Hành động nào xảy ra trước thì dùng
thì Q khứ hồn thành.
Ví dụ:
I met them after they had divorced.
(Tôi gặp họ sau khi họ ly dị.)

– Một chuỗi sự kiện nối tiếp nhau
trong quá khứ.
Ví dụ:
When the game finished, the spectators
left the stadium and went home.
(Khi trận đấu kết thúc, khán giả rời sân
vận động và về nhà.)

– Sự kiện xảy ra suốt một khoảng thời
gian đến một thời điểm hoặc một hành
động khác trong quá khứ.
Ví dụ:
When he went to Thailand, he had studied
Thailand for over 2 years.
(Khi anh ấy đi Thái, anh ấy đã học tiếng
Thái hơn 2 năm.)

– Sự kiện xảy ra suốt một khoảng thời
gian trong quá khứ và đã chấm dứt.
Ví dụ:
He studied English for 3 years.
(Now he didn’t study it.)



PHÂN BIỆT TÍNH TỪ ĐI ED VÀ ING
ADJ (ED)
Tính từ đuôi -ED dùng để diễn tả cảm
xúc, cảm nhận của con người, con vật
về một sự vật, hiện tượng, sự việc nào
đó.
Vd: I’m interested in the class at
TIMMY English
Tính từ INTERESTED diễn tả cảm
nhận của học viên về lớp học tại
TIMMY English.

ADJ(ING)
Tính từ đi -ING dùng để miêu tả tính
cách, tính chất, đặc điểm của người, sự
vật, hiện tượng.
Vd: The class at TIMMY English is
very interesting.
Tính từ INTERESTING diễn tả tính
chất của lớp học tại TIMMY English.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×