Tải bản đầy đủ (.docx) (180 trang)

Luận án Tiến sĩ Nghiên cứu đặc điểm một số yếu tố nguy cơ tim mạch và nồng độ Asymmetric dimethylarginine huyết tương ở bệnh nhân ghép thận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 180 trang )

7BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ QUỐC PHÒNG

HỌC VIỆN QUÂN Y

NGUYỄN THỊ THÚY

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ YẾU TỐ
NGUY CƠ TIM MẠCH VÀ NỒNG ĐỘ
ASYMMETRIC DIMETHYLARGININE HUYẾT
TƯƠNG Ở BỆNH NHÂN GHÉP THẬN

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

HÀ NỘI


ii

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ QUỐC PHÒNG

HỌC VIỆN QUÂN Y

NGUYỄN THỊ THÚY

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ YẾU TỐ
NGUY CƠ TIM MẠCH VÀ NỒNG ĐỘ
ASYMMETRIC DIMETHYLARGININE HUYẾT


TƯƠNG Ở BỆNH NHÂN GHÉP THẬN
Ngành đào tạo: Nội khoa
Mã số : 9 72 01 07
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. Lê Việt Thắng

HÀ NỘI


iii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi là NGUYỄN THỊ THÚY- Nghiên cứu sinh Học viện Quân Y,
chuyên ngành Nội chung, tôi xin cam đoan:
1. Đây là cơng trình nghiên cứu do tơi thực hiện dưới sự hướng dẫn của
PGS.TS. Lê Việt Thắng, Học viện Quân Y 103.
2. Các số liệu và kết quả nghiên cứu là hồn tồn chính xác, trung thực
và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi thu
thập số liệu nghiên cứu.
3. Đây là công trình nghiên cứu của riêng tơi, khơng trùng lặp với bất kỳ
nghiên cứu nào và chưa từng được công bố trong bất kỳ cơng trình
nào khác.
Tác giả luận án

Nguyễn Thị Thúy


iv


LỜI CẢM ƠN
Tơi xin được bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc đến Đảng ủy – Ban Giám đốc Học
viện Quân Y, Đảng ủy – Ban Giám đốc Bệnh viện Quân Y 103 đã cho phép và tạo
điều kiện cho tơi được thực hiện chương trìnhnghiên cứu sinh này. Tơi xin được bày
tỏ lịng biết ơn và kính trọng sâu sắc đến PGS.TS. Lê Việt Thắng, là người Thầy
hướng dẫn đã ln tận tình chỉ bảo tơi trong việc truyền đạt kiến thức, kinh
nghiệm nghiên cứu, giúp đỡ và động viên tơi trong suốt q trình thực hiện và
nghiêm khắc góp ý kiến, chỉnh lý trong suốt q trình hồn thành luận án. Tơi
xin được bày tỏ lịng biết ơn và kính trọng sâu sắc đến PGS.TS. Phạm Quốc
Toản, người Thầy đã tận tình hướng dẫn, góp ý kiến và chỉnh sửa để luận án
được hồn thành.
Tơi xin chân thành cảm ơn đến Đảng ủy– Ban Giám đốc Bệnh viện
TWQĐ 108, đặc biệt là Trung tướng, GS.TS. TTND. Mai Hồng Bàng, Thiếu
tướng. PGS. TS. TTND. Phạm Nguyên Sơn đã tạo mọi điều kiện, quan tâm và
tận tình giúp đỡ tơi trong quá trình thực hiện luận án.
Xin được trân trọng cảm ơn, Phịng Đào tạo Sau đại học, Bộ mơn –
Khoa Thận và Lọc máu, Bộ môn Tim mạch, Bộ mơn Sinh lý bệnh, Học viện
Qn y, Khoa Sinh hóa, Khoa Chẩn đoán chức năng, Bệnh viện Quân y 103
đã tạo nhiều điều kiện thuận lợi giúp tơi hồn thành nhiệm vụ và chương
trình học tập.
Tơi xin được bày tỏ lòng cảm ơn tới tập thể Khoa Nội tiết, Khoa Nội thận
và lọc máu, Phòng kế hoạch tổng hợp, Phòng Chính trị Bệnh viện Trung ương
Quân đội 108 đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong việc hồn
thành đề tài nghiên cứu.
Trong suốt q trình nghiên cứu thực hiện luận án, tôi cũng nhận được
sự động viên, giúp đỡ và đóng góp ý kiến của các Thầy, Cô và các bạn đồng


v
nghiệp. Xin được bày tỏ sự cảm ơn chân thành với những tình cảm và sự giúp

đỡ tốt đẹp đó.
Nhân dịp này, tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn, yêu thương và kính
trọng sâu sắc tới các bậc sinh thành đã nuôi dưỡng và dạy dỗ tôi trong suốt
những năm qua; Cảm ơn chồng – TS. Lê Văn Duyệt người đã tham gia giúp
đỡ tơi hồn thành luận văn này và các con luôn là nguồn động viên tinh thần
lớn lao giúp tơi hồn thành nhiệm vụ học tập và nghiên cứu.
Để thực hiện được luận văn này tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn đến bệnh
nhân, người đã tình nguyện cho tơi lấy mẫu để nghiên cứu và tôi luôn cầu
chúc sức khỏe cho họ.
Và, cho phép tôi được coi luận án này như một món quà tinh thần tặng
những người thân yêu của gia đình, các thầy cô giáo, đồng nghiệp và bạn bè
vô cùng quý mến của tôi.

Nguyễn Thị Thúy


vi

MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục biểu đồ
Danh mục hình
ĐẶTVẤN ĐỀ....................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN............................................................................3

1.1. YẾU TỐ NGUY CƠ, BIẾN CHỨNG TIM MẠCH VÀ ĐIỀU TRỊ
BỆNH THẬN MẠN TÍNH GIAI ĐOẠN CUỐI BẰNG GHÉP THẬN..........3
1.1.1. Bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối..........................................................3
1.1.2. Các yếu tố nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính..............4
1.1.3. Biến chứng tim mạch ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối..............8
1.1.4. Điều trị bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối...........................................11
1.2. ASYMMETRIC DIMETHYLARGININE Ở BỆNH NHÂN BỆNH
THẬN MẠN...................................................................................................19
1.2.1. Cấu trúc và chức năng của ADMA.......................................................19
1.2.2. Tổng hợp và đào thải ADMA trong cơ thể...........................................22
1.2.3. Các phương pháp định lượng ADMA...................................................24
1.2.4. Các biện pháp điều hồ nồng độ ADMA.............................................27
1.2.5. Vai trị của ADMA trong bệnh thận mạn và bệnh nhân ghép thận.......28
1.2.6. Vai trò của ADMA trong bệnh lý tim mạch..........................................32
1.3. CÁC NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC...............................34


vii
1.3.1. Các nghiên cứu trên thế giới.................................................................34
1.3.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam.........................................................39
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............40
2.1. ĐỔI TƯỢNG NGHIÊN CỨU..................................................................40
2.1.1. Nhóm bệnh............................................................................................40
2.1.2. Nhóm chứng..........................................................................................41
2.1.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu.........................................................41
2.2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............................41
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu và cỡ mẫu.............................................................41
2.2.2. Quy trình nghiên cứu.............................................................................43
2.2.3. Các nội dung nghiên cứu.......................................................................44
2.2.4. Các tiêu chuẩn chẩn đoán, phân loại sử dụng trong nghiên cứu...........53

2.3. Thu thập, quản lý và xử lý số liệu...........................................................58
2.4. Đạo đức trong nghiên cứu.......................................................................59
SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU....................................................................................61
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.....................................................62
3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU..............................62
3.2. ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ TIM MẠCH, MỘT SỐ CHỈ
SỐ XƠ VỮA, NỒNG ĐỘ ADMA HUYẾT TƯƠNG VÀ MỐI LIÊN QUAN
VỚI LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN TRƯỚC GHÉP
THẬN..................................................................................................................
66
3.2.1. Đặc điểm một số yếu tố nguy cơ tim mạch và một số chỉ số xơ vữa ở
bệnh nhân bệnh thận mạn tính trước ghép......................................................66
3.2.2. Đặc điểm nồng độ ADMA huyết tương của nhóm nghiên cứu.............72
3.2.3. Liên quan nồng độ ADMA với lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân nghiên
cứu

......................................................................................................74


viii
3.3. BIẾN ĐỔI MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ TIM MẠCH, CHỈ SỐ XƠ VỮA
VÀ NỒNG ĐỘ ADMA HUYẾT TƯƠNG Ở BỆNH NHÂN SAU 6 THÁNG
GHÉP THẬN...................................................................................................80
3.3.1. Biến đổi một số yếu tố nguy cơ tim mạch và chỉ số xơ vữa.................80
3.3.2. Biến đổi nồng độ ADMA huyết tương trước và sau ghép thận 6 tháng....
......................................................................................................84
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN.............................................................................95
4.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU...................95
4.1.1. Đặc điểm về giới tính và tuổi................................................................95
4.1.2. Tình trạng điều trị của bệnh nhân trước ghép thận...............................96

4.1.3. Nước tiểu tồn dư và tình trạng nhiễm HBV, HCV ở bệnh nhân ghép
thận

......................................................................................................97

4.1.4. Đặc điểm tiền mẫn cảm và chỉ số hòa hợp HLA của người cho và nhận
thận

......................................................................................................98

4.1.5. Các đặc điểm về chỉ số sinh hóa, huyết học........................................100
4.2. MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ TIM MẠCH, MỘT SỐ CHỈ SỐ XƠ
VỮA VÀ NỒNG ĐỘ ADMA HUYẾT TƯƠNG Ở NGƯỜI BỆNH TRƯỚC
GHÉP THẬN................................................................................................101
4.2.1. Đặc điểm một số yếu tố nguy cơ tim mạch, một số chỉ số xơ vữa ở bệnh
nhân bệnh thận mạn trước ghép thận............................................................101
4.2.2. Đặc điểm nồng độ ADMA huyết tương ở bệnh nhân bệnh thận mạn
trước ghép thận....................................................................................................
107
4.2.3. Mối liên quan giữa nồng độ ADMA huyết tương với một số đặc điểm
của bệnh nhân STMTGĐC trước ghép thận..................................................109
4.3. BIẾN ĐỔI MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ TIM MẠCH, MỘT SỐ CHỈ
SỐ XƠ VỮA VÀ NỒNG ĐỘ ADMA HUYẾT TƯƠNG SAU 6 THÁNG
GHÉP THẬN................................................................................................120


ix
4.3.1. Biến đổi một số yếu tố nguy cơ tim mạch, một số chỉ số xơ vữa ở bệnh
nhân sau 6 tháng sau ghép.............................................................................120
4.3.2. Biến đổi nồng độ ADMA trước và sau ghép thận 6 tháng..................124

4.4. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI......................................................................134
KẾT LUẬN...................................................................................................135
KIẾN NGHỊ..................................................................................................137
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH CƠNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN...............................................................................138
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................
BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU…………………………………………………….
DANH SÁCH NHÓM BỆNH…………………………………………………
DANH SÁCH NHÓM CHỨNG………………………………………………


x

CHỮ VIẾT TẮT
STT Phần viết tắt

Phần viết đầy đủ

Phần viết tiếng Việt

tiếng Anh
1

AC

Atherogenic Coefficient

Hệ số xơ vữa động mạch

2


ADMA

Asymmetric

Asymmetric

Dimethylarginine

Dimethylarginine

3

AIP

Atherogenic

Index

of Chỉ số sinh xơ vữa mạch

Plasma
4

AAKP

American

Association Hiệp hội bệnh nhân thận Mỹ


Kidney Patient
5

ATG

Antithymocyte globulin

6

BMI

Body Mass Index

7

BMV

8

HBV

Hepatitis B Virus

Vi rút viêm gan B

9

BKV

BK polyomavirus


Vi rút BK

10

BTMT

Bệnh thận mạn tính

11

BTMTGĐC

Bệnh thận mạn giai đoạn

Chỉ số khối cơ thể
Bệnh mạch vành

cuối
12

CRI

Castelli’s Risk Index

Chỉ số nguy cơ Castelli

13

HCV


Hepatitis C Virus

Vi rút viêm gan C

14

CRP

C-Reactive Protein

C-Reactive Protein

15

CNTTD

16

CT

Cholesterol total

Cholesterol toàn phần

17

DDHA

Dimethylarginine


Enzyme

Dimethylaminohydrolase

Dimethylaminohydrolase

Chức năng thận tồn dư

18

DNA

Deoxybironucleic acid

19

CNI

Calcineurin inhibitor

Dimethylarginine

Ức chế calcineurin


xi
STT Phần viết tắt

Phần viết đầy đủ


Phần viết tiếng Việt

tiếng Anh
20

ĐTĐ

21

ESRD

End-Stage Renal Disease

Bệnh thận giai đoạn cuối

22

EF

Ejection Fraction

Phân xuất tống máu

23

ELISA

Enzyme-Linked


Miễn dịch hấp thụ liên kết

Immunosorbent

enzyme

24

FDA

Đái tháo đường

Food

and

Adminitration

Drug Cục quản lý thực phẩm và
dược phẩm Hoa Kỳ

25

FGF -23

26

FITC

27


GFR

Fibroblast growth factor Yếu tố tăng trưởng nguyên
23
bào sợi 23
Fluorescein5Isothiocyanate
Glomerular filtration rate
Mức lọc cầu thận

28

HIV

Human Immunodeficiency Vi rút gây suy giảm miễn
virus

29

HA

30

HDL- c

dịch ở người
Huyết áp

High density lipoprotein Cholesterol
cholesterol


phân tử cao

trọng

31

HD

Hemodialysis

Thẩm tách máu

32

HDF

Hemodiafiltrattion

Thẩm tách siêu lọc

33

HHTT

Huyết áp tâm thu

34

HHTTr


Huyết áp tâm trương

35

HST

Huyết sắc tố

36

HLA

Human Leukocyte Antigen Kháng nguyên bạch cầu
người

37

HR

lượng

Hazard Ratio

Tỉ số rủi ro


xii
STT Phần viết tắt


Phần viết đầy đủ

Phần viết tiếng Việt

tiếng Anh
38

HPLC

High- performance liquid Sắc ký lỏng hiệu năng cao
chromatography

39

IVSTd

Interventricular

Septal Độ dày vách liên thất tâm

Thichness diastolic
40

IVIG

Intravenous

trương

immune Globulin miễn dịch dạng


globulin
41

KDOQI

tiêm

Kiney Disease Outcomes Hội đồng lượng giá hậu quả
Quality Initiative

42

KDIGO

bệnh thận

Kidney Disease Improving Hội đồng cải thiện toàn cầu
Global Outcome

43

LC- MS

Liquid

về bệnh thận

chromatography- Sắc ký lỏng khối phổ


mass spectrometry
44

LDL-c

Low density lipoprotein Cholesterol
cholesterol

trọng

phân tử thấp

45

LMCK

Lọc máu chu kỳ

46

LMB

Lọc màng bụng

47

LVEDd

Left


Ventricular

End Đường kính thất trái tâm

Diastolic Dimension
48

LVEDs

Left

Ventricular

lượng

trương
End Đường kính thất trái tâm thu

Systolic Dimension
49

LVD

Left Atrium Diameter – Đường kính nhĩ trái
LVD

50

MLCT


Mức lọc cầu thận

51

MMF

Mycophenolate Mofetil

Mycophenolate Mofetil

52

NK

Natural Killer

Tế bào giết tự nhiên


xiii
STT Phần viết tắt

Phần viết đầy đủ

Phần viết tiếng Việt

tiếng Anh
54

NKF


National

Kidney Hội thận học Hoa Kỳ

Foundation
55

NOS

Nitric Oxide Synthase

Nitric Oxide Synthase

56

NO

Nitric Oxide

Nitric Oxide

57

PĐTTT

58

PRMTs


Phì đại tâm thất trái
Protein

Arginine Enzyme Protein Arginine

Methyltransferase
59

PWTd

Methyltransferase

Posterior wall thickness at Bề dày cuối tâm trương của
end diastole)

60

RLLP

62

SDMA

thành sau thất trái
Rối loạn lipid máu

Symmetric

Symmetric


Dimethylarginine

Dimethylarginine

63

STM

Suy thận mạn

64

TALĐMP

Tăng áp lực động mạch phổi

65

TG

Trigelyceride

Triglyceride

66

TNF

Tumor necrosis factor


Yếu tố hoại tử khối u

67

TTNTTD

Thể tích nước tiểu tồn dư

68

THA

Tăng huyết áp

69

TPPM

Thẩm phân phúc mạc

70

VCTM

Viêm cầu thận mạn

71

VBTM


Viêm bể thận mạn

72

WHO

World

Health Tổ chức y tế Thế giới

Organization
73

WHR

74

XVĐM

Waist-Hip Ratio

Tỷ lệ vịng eo/hơng
Xơ vữa động mạch


xiv
75

YTNCTM


Yếu tố nguy cơ tim mạch


xv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 1.1 Phân chia giai đoạn BTMT của KDIGO-2012
Bảng 1.2. Các YTNCTM ở người bệnh mắc bệnh thận mạn tính
Bảng 1.3. Nồng độ Tacrolimus (C0) duy trì sau ghép
Bảng 1.4. Nồng độ Cyclosporine (C0) duy trì sau ghép
Bảng 1.5. Nồng độ Cyclosporine (C2) duy trì sau ghép
Bảng 1.6. Tác dụng không mong muốn của một số thuốc
Bảng 2.1. Phân loại THA theo Hội tim mạch Việt nam 2015
Bảng 2.2. Phân chia mức độ thiếu máu theo tổ chức Y tế thế giới
Bảng 2.3. Phân loại quốc tế BMI trên người trưởng thành
Bảng 2.4. Các chỉ số sinh hố ở mức bình thường
Bảng 3.1. Đặc điểm về tuổi, giới của nhóm bệnh và nhóm chứng
Bảng 3.2. Phân bố bệnh nhân ghép thận theo nhóm tuổi
Bảng 3.3. Tình trạng điều trị thay thế thận ở bệnh nhân trước ghép
Bảng 3.4. Tỷ lệ nhiễm HBV, HCV ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu
Bảng 3.5. Đặc điểm tiền mẫn cảm của người cho và nhận thận ghép
Bảng 3.6. Đặc điểm HLA của nhóm bệnh nhân nghiên cứu
Bảng 3.7. Đặc điểm các chỉ số huyết học, sinh hố của nhóm bệnh và nhóm
chứng
Bảng 3.8. Phân bố chỉ số BMI ở bệnh nhân trước ghép thận

Bảng 3.9. Đặc điểm huyết áp nhóm bệnh nhân nghiên cứu
Bảng 3.10. Đặc điểm thiếu máu của nhóm bệnh nhân nghiên cứu
Bảng 3.11. Đặc điểm rối loạn lipid máu, chỉ số xơ vữa của nhóm bệnh nhân
nghiên cứu
Bảng 3.12. Đặc điểm một số yếu tố nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân trước ghép
thận
Bảng 3.13. Tần suất xuất hiện các yếu tố nguy cơ tim mạch ở nhóm bệnh
nhân


xvi
Bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 3.14. Đặc điểm một số chỉ số siêu âm Doppler tim của bệnh nhân
Bảng 3.15. So sánh nồng độ ADMA huyết tương ở nhóm bệnh và chứng.
Bảng 3.16. So sánh nồng độ ADMA huyết tương theo giới tính
Bảng 3.17. So sánh nồng độ ADMA huyết tương theo nhóm tuổi
Bảng 3.18. So sánh nồng độ ADMA ở bệnh nhân theo nguyên nhân gây bệnh
thận mạn tính.
Bảng 3.19. So sánh nồng độ ADMA với tình trạng điều trị trước ghép và nước
tiểu tồn dư.
Bảng 3.20. Liên quan nồng độ ADMA huyết tương với một số yếu tố nguy cơ
tim mạch, chỉ số xơ vữa.
Bảng 3.21. So sánh nồng độ và tỷ lệ tăng ADMA giữa nhóm kiểm sốt huyết
áp đạt mục tiêu và không đạt mục tiêu.
Bảng 3.22. Tương quan nồng độ ADMA huyết tương với một số thành phần

lipid máu của bệnh nhân
Bảng 3.23. Tương quan nồng độ ADMA huyết tương với một số chỉ số trên
siêu âm tim
Bảng 3.24. Tương quan đa biến của ADMAvới một số yếu tố nguy cơ tim
mạch
Bảng 3.25. Đặc điểm bệnh nhân sau 6 tháng theo dõi
Bảng 3.26. Phân bố bệnh nhân theo phác đồ điều trị ức chế miễn dịch sau
ghép
Bảng 2.27. Phân bố bệnh nhân điều trị thuốc hạ huyết áp sau ghép thận 6
tháng
Bảng 3.28. Đặc điểm nồng độ ure, creatinine máu, MLCT và protein niệu của
bệnh nhân sau ghép 6 tháng ghép thận
Bảng 3.29. So sánh tỷ lệ các yếu tố nguy cơ tim mạch trước và sau ghép thận
6 tháng
Bảng 3.30. So sánh một số chỉ số siêu âm Doppler tim trước và sau ghép thận
6 tháng


xvii
Bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 3.31. So sánh nồng độ ADMA huyết tương trước và sau ghép thận 6
tháng
Bảng 3.32. So sánh ADMA giữa kiểm soát HA đạt mục tiêu và kiểm soát HA
không đạt mục tiêu sau 6 tháng ghép thận
Bảng 3.33. So sánh ADMA giữa 2 nhóm thuốc ức chế miễn dịch tại thời điểm

tháng thứ 6 sau ghép thận
Bảng 3.34. Tương quan nồng độ ADMA huyết tương với một số chỉ số huyết
học và sinh hoá tại thời điểm tháng thứ 6 sau ghép thận
Bảng 3.35. So sánh một số đặc điểm lâm sàng và YTNCTM bệnh nhân trước
ghép (T0) theo sự biến đổi ADMA sau ghép 6 tháng
Bảng 3.36. So sánh một số chỉ số huyết học và sinh hoá bệnh nhân trước ghép
(T0) theo sự biến đổi ADMA sau ghép 6 tháng
Bảng 3.37. So sánh một số chỉ số siêu âm Doppler tim của bệnh nhân trước
ghép (T0) theo sự biến đổi ADMA sau ghép 6 tháng
Bảng 3.38. So sánh một số YTNCTM bệnh nhân tại thời điểm tháng thứ 6 sau
ghép (T6) theo sự biến đổi nồng độ ADMA
Bảng 3.39. So sánh một số đặc siêu âm Doppler tim của bệnh nhân tại thời
điểm 6 tháng sau ghép (T6) theo sự biến đổi nồng độ ADMA
Bảng 3.40. So sánh một số đặc điểm huyết học và sinh hoá của bệnh nhân tại
thời điểm tháng thứ 6 sau ghép (T6) theo sự biến đổi nồng độ ADMA
Bảng 3.41. Phân tích hồi qui Logistic đa biến các yếu tố liên quan tăng
ADMA sau ghép 6 tháng ghép thận


xviii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình

Tên hình

Trang

Hình 1.1. Cơ chế hoạt động của thuốc ức chế miễn dịch
Hình 1.2. Cấu trúc hóa học của l-arginine, asymmetric dimethylarginine
(ADMA) và symmetric dimethylarginine (SDMA)

Hình 1.3. Q trình tổng hợp các dạng arginine được methyl hóa
Hình 2.1. Hệ thống máy ELISAđo nồng độ ADMA huyết tương
Hình 2.2. Bộ kít xét nghiệm định lượng ADMA Immundiagnostik AG


xix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ

Tên biểu đồ

Trang

Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân theo nước tiểu tồn dư
Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ hút thuốc lá ở bệnh nhân trước ghép thận
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ tăng ADMA ở nhóm bệnh nhân
Biểu đồ 3.4. Tương quan giữa nồng độ ADMA và Cholesterol
Biểu đồ 3.5. Tương quan giữa nồng độ ADMA và chỉ số AIP
Biểu đồ 3.6. Tương quan giữa nồng độ ADMA và chỉ số Dd
Biểu đồ 3.7. Tương quan giữa nồng độ ADMA và đường kính nhĩ trái
Biểu đồ 3.8. Tỷ lệ bệnh nhân có thay đổi nồng độ ADMA trước và sau
ghép thận
Biểu đồ 3.9. Tương quan giữa ADMA huyết tương và MLCT sau ghép
6 tháng

…..

Biểu đồ 3.10. Tương quan giữa ADMA huyết tương và acid uric sau
ghép 6 tháng


...

Biểu đồ 3.11. Tương quan giữa ADMA huyết tương và chỉ số AIP sau ghép
6 tháng


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối (BTMTGĐC) ngày càng gia tăng là
vấn đề sức khỏe toàn cầu và gánh nặng cho ngành y tế ở nhiều quốc gia, đặc
biệt là tại các nước có nguồn lực thấp. Tính đến năm 2017 trên tồn thế giới
có 9,1% (697,6 triệu người) dân số mắc BTMTGĐC, trong đó gần 1/3 số ca là
từ Trung Quốc (132,3 triệu người), Ấn Độ (115,1 triệu người) [1]. Bệnh nhân
BTMTGĐC đối mặt với tăng nguy cơ tử vong, chủ yếu là bệnh tim mạch. Các
báo cáo gần đây cho thấy bệnh nhân BTMTGĐC có nguy cơ tử vong do bệnh
lý tim mạch cao gấp 10-100 lần so với người khỏe mạnh bình thường [2]. Các
yếu tố nguy cơ như đái tháo đường, tăng huyết áp, rối loạn lipid máu, thừa
cân - béo phì, thiếu máu, viêm và tuổi cao được coi là những yếu tố dự báo
độc lập về bệnh lý tim mạch ở bệnh nhân BTMTGĐC [3]. Số ca mắc
BTMTGĐC đã tăng tới 29,3% trong khoảng thời gian từ năm 1990 đến 2017,
số ca tử vong trong năm 2017 ghi nhận là 1,2 triệu người đứng thứ mười hai
trong số các nguyên nhân gây chết trên thế giới. Trong đó 7,6% số ca tử vong
do bệnh lý tim mạch trên nền suy giảm chức năng thận, chiếm tới 4,6% là
BTMTGĐC [1].
Trong số các phương pháp điều trị BTMTGĐC, ghép thận là giải pháp
điều trị thay thế tối ưu nhất vì người bệnh có thể quay trở lại cuộc sống gần
như bình thường. Tuy nhiên, các biến chứng tim mạch trước ghép vẫn còn tồn
lưu và cũng là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở bệnh nhân sau ghép thận
[4]. Trên thế giới tỷ lệ xuất hiện biến cố tim mạch ở bệnh nhân BTMTGĐC

được ghép thận là khoảng 3,5 – 5%, cao gấp 50 lần so với người bình thường
[5]. Các yếu tố nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân tồn tại từ thời điểm trước ghép
và bị tác động bởi việc dùng thuốc ức chế miễn dịch. Gần đây một số yếu tố
mới được cho là có liên quan đến biến cố tim mạch ở người bệnh sau ghép
thận như CRP, homocystein và asymmetric dimethylarginine (ADMA).



×