Tải bản đầy đủ (.pdf) (189 trang)

Nguyen minh triet 2258 3541

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.93 MB, 189 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THƠNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ VẬN TẢI

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU GÓI THẦU SỐ 01: XÂY LẮP
TRUNG TÂM VĂN HÓA, THỂ THAO HUYỆN DƯƠNG
MINH CHÂU

Ngành:

KINH TẾ XÂY DỰNG

Chuyên ngành: QUẢN LÝ DỰ ÁN

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Minh Triết

MSSV: 1834 022 023,

Lớp: QX18TN-B2

Điểm trung bình: 6,69 – 2,66

Tp HCM: 2020

BM-LVTN-06


LỜI MỞ ĐẦU


Đầu tư nói chung được hiểu là việc sử dụng phối hợp các nguồn lực vào
một hoạt động nào đó nhằm đem lại lợi ích cho chủ đầu tư. Đầu tư có vai trị to
lớn đối với nền kinh tế và có thể khẳng định rằng đầu tư là yếu tố cốt lõi duy trì
và động lực cho sự tăng truởng và phát triển kinh tế – xã hội. Theo nhiều tiêu
chí khác nhau, đầu tư có nhiều cách phân loại. Theo tiêu chí lĩnh vực đầu tư, đầu
tư xây dựng là một trong những loại hình đầu tư được ưa chuộng trên thị trường.
Việc xây dựng, mở rộng hoặc cải tạo các cơng trình xây dựng nhằm mục đích
mang lại lợi ích cho nhà đầu tư và một số đối tượng liên quan gọi chung là đầu
tư xây dựng. Đầu tư xây dựng là hoạt động đầu tư phổ biến và diễn ra sôi động
trên thị trường hiện nay, thu hút nguồn lực lớn từ các nhà đầu tư trong và ngoài
nước. Trên thực tế, đầu tư xây dựng là một nhân tố cốt lõi trong việc hình thành
mới, cải tạo hoặc mở rộng các cơng trình xây dựng, cung cấp cơ sở hạ tầng phục
vụ nhu cầu xã hội.
Nền kinh tế nước ta từ kế hoạch hố tập trung sang kinh tế thị trường có sự
quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Sự thay đổi đó đã có
tác động khơng nhỏ đối với nền kinh tế nói chung và ngành xây dựng cơ bản nói
riêng. Sự phát triển này thể hiện bằng việc các nhà thầu phải tham gia đấu thầu.
Đấu thầu là một hình thức kinh doanh dựa vào tính chất cạnh tranh cơng khai
của thị trường, khơng có cạnh tranh thì khơng có đấu thầu và cũng khơng cần
đến đấu thầu. Trong một vụ kinh doanh mua bán hay xây dựng các cơng trình
dân sự có liên quan đến nhiều người, nhiều bên khác nhau thì người ta thường
áp dụng hoặc bắt buộc phải áp dụng hình thức đấu thầu cạnh tranh công khai.
Đối với nhà thầu tham dự đấu thầu và hướng tới mục tiêu thắng thầu, các nhà
thầu phải tự hồn thiện mình trên tất cả phương diện. Nhờ ngun tắc cơng khai
và bình đẳng trong đấu thầu: các nhà thầu cạnh tranh bình đẳng trên thương
trường, các nhà thầu phải phát huy tối đa tính chủ động trong việc tìm kiếm các
cơ hội tham dự đấu thầu và kí kết hợp đồng (khi trúng thầu) tạo công ăn việc
1



làm cho người lao động, phát triển sản xuất. Nhờ đấu thầu, các nhà thầu phải
đầu tư có trọng điểm nhằm nâng cao năng lực công nghệ và kỹ thuật của mình.
Từ đó sẽ nâng cao năng lực của doanh nghiệp trong tham gia đấu thầu. Để đạt
mục tiêu thắng thầu, các cơng ty xây lắp phải tự hồn thiện các mặt quản lý,
nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý trong tham gia đấu thầu và thực
hiện cơng trình đã thắng thầu. Thơng qua phương thức đấu thầu, các công ty xây
lắp sẽ tự nâng cao hiệu quả cơng tác quản trị chi phí kinh doanh, quản lý tài
chính, thúc đẩy nâng cao hiệu quả kinh tế khi giá bỏ thầu thấp nhưng vẫn thu
được lợi nhuận.
Với những kiến thức đã được trau dồi sau bốn năm học dưới mái trường Đại
học, với lòng ham muốn được hiểu biết thêm về những chính sách mới của Nhà
nước đặc biệt là những chính sách về đấu thầu. Sau một thời gian tìm hiểu thực tế và
thực tập tại Công ty TNHH Tân Ngọc Lực em đã hiểu biết hơn về hoạt động đấu
thầu, nhất là hoat động lập hồ sơ dư thầu xây lắp trong các ngành xây dựng cơ bản
nói chung vì vậy: Cơng tac lập hồ sơ dự thầu xây lắp tại Công ty TNHH Tân Ngọc
Lực là đề tài em chọn để trình bày trong chuyên đề của mình.
Bài luận văn gồm 3 phần như sau:
Chương 1: Tổng quan về đấu thầu và công tác lập HSDT.
Chương 2: Giới thiệu về gói thầu và nhà thầu tham dự thầu.
Chương 3: Lập HSDT cho công trình.

2


Chương 1
TỔNG QUAN VỀ ĐẤU THẦU VÀ CÔNG TÁC LẬP HSDT
1.1 Tổng quan về đấu thầu
1.1.1 Khái niệm về đầu thầu:
Căn cứ theo Luật Đấu thầu năm 2013; Luật Xây dựng năm 2014; Nghị định số
63/2014/NĐ-CP ta có khái niệm cơ bản về đấu thầu như sau:

Đấu thầu là quá trình lựa chọn các ứng viên nhà thầu có thể đáp ứng được hết
những yêu cầu đưa ra của bên mời thầu. Bên mời thầu là chủ của một dự án, chủ đầu
tư hoặc đại diện hợp pháp của dự án. Chủ đầu tư có trách nhiệm thực hiện cơng việc
đấu thầu. Nhà thầu là nhà xây dựng trong đấu thầu xây lắp, là nhà cung cấp trong đấu
thầu mua sắm hàng hóa, nhà tư vấn trong đấu thầu tuyển chọn tư vấn. trên cơ sở bảo
đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.
1.1.2 Vai trò của đầu thầu:
Nhằm mục đích thể hiện tính cạnh tranh trong việc nhận dự án một cách công
khai, minh bạch và công bằng nhất cho các ứng viên đấu thầu. Giúp bên mời thầu có
thể lựa chọn được nhà thầu phù hợp nhất đảm bảo cho việc hiệu quả kinh tế trong
việc đầu tư dự án.
1.1.3 Nguyên tắc đấu thầu
Trong đấu thầu , có một số nguyên tắc mà cả bên mời thầu lẫn nhà thầu đều
phải tìm hiểu và tuân thủ một cách nghiêm túc khi tham gia dự thầu , đó là những
nguyên tắc: hiệu quả, cạnh tranh, cơng bằng và minh bạch .
Hiệu quả: Được tính cả trên hai phương diện : hiệu quả về mặt thời gian và
hiệu quả cả về mặt tài chính.Về thời gian, sẽ được đặt lên hang đầu khi yêu cầu về
tiến độ là cấp bách. Cịn nếu thời gian khơng u cầu phải cấp bách thì quy trình đấu
thầu phải được thực hiện từng bước theo đúng kế hoạch để lựa chọn nhà thầu đạt
hiệu quả về mặt tài chính.
Cạnh tranh: là ngun tắc nổi bật trong đấu thầu. Nó địi hỏi bên mời thầu
phải tạo điều kiện cho các nhà thầu được tham gia một cách tối đa.
3


Công bằng: Khi tham gia dự thầu các nhà thầu đều phải được đối xử như nhau
( thông tin đều được cung cấp như nhau ).Tuy nhiên , nguên tắc này chỉ là tương đối,
vì có một số nhà thầu vẫn được ưu tiên và điều này được ghi cụ thể trong hồ sơ mời
thầu.
Minh bạch: Khơng được phép có bất kì sự khuất tất nào đó làm nảy sinh nghi

ngờ của bên mời thầu đối với nhà thầu và có điều gì đó khiến các nhà thầu nghi ngờ
lẫn nhau.
1.1.4 Phương thức đấu thầu
Dựa vào cách thức nộp hồ sơ dự thầu mà bên mời thầu yêu cầu , người ta chia
phương thức đấu thầu thành 3 loại cơ bản :
- Một túi hồ sơ, một giai đoạn.
- Hai túi hồ sơ, một giai đoạn.
- Hai giai đoạn, một túi hồ sơ.
- Hai giai đoạn, hait túi hồ sơ.
 Một túi hồ sơ , một giai đoạn
Khi đưa ra yêu cầu thực hiện theo phương thức một túi hồ sơ, một giai đoạn tức
là nhà thầu phải bỏ cả hai đề xuất: đề xuất kĩ thuật và đề xuất tài chính vào chung
một túi hồ sơ và túi đó được niêm phong. Bên mời thầu được bóc và chấm thầu riêng
cho từng đề xuất.
Phương thức này thường được sử dụng với đầu thầu xây lắp và mua sắm hàng
hoá. Khi đó các bên tham dự thầu đều biết rõ về giá của nhau.
 Hai túi hồ sơ , một giai đoạn
Lúc này hai đề xuất kĩ thuật và tài chính được bỏ vào cùng hai túi hồ sơ và hai
túi đều được niêm phong. Tuỳ theo từng trường hợp cụ thể mà bên mời thầu yêu cầu
hoặc phải nộp hai túi cung một lúc , hoặc túi tài chính nộp sau.
Trong quá trình đánh giá, nếu những nhà thầu khơng đạt tiêu chuẩn kĩ thuật thì
hồ sơ tài chính được trả lại còn nguyên niêm phong . Hiện tại ở Việt Nam phương

4


thức này chỉ cho phếp áp dụng với đầu thầu tuyển chọn tư vấn còn đấu thầu xây lắp
và mua sắm hàng háo thì khơng được áp dụng.
 Hai giai đoạn , một túi hồ sơ
Là phương thức mà bên mời thầu yêu cầu các nhà thầu nộp đề xuất kỹ thuật

hoặc có thể cả đề xuất tài chính và sẽ loại bỏ ln những nhà thầu có đề xuất kỹ thuật
không khả thi. Kết thúc giai đoạn 1 lựa chọn những nhà thầu có đề xuất kỹ thuật
hồn thiện và tiếp tục chuyển sang giai đoạn 2 bằng cách yêu cầu các nhà thầu vượt
qua giai đoạn 1 nộp đề xuất tài chính có kèm theo dự án cụ thể.
Phương thức này thường được áp dụng với công việc có nhiều phương án thực
hiện mà bên mời thầu chưa biết lựa chọn phương án nào. Và thường đó là những
cơng trình xây dựng mà hai bên kí kết với nhau theo loại hợp đồng “chìa khố trao
tay” – là loại hợp đồng mà nhà thầu phải thực hiện tất cả các công việc từ: lập dự án,
lắp đặt, thi cơng xây lắp, vận hành chạy thử ...Sau đó mới bàn giao cho bên mời thầu.
1.1.5 Các loại hình đấu thầu
 Xét theo đặc điểm từng loại công việc trong dự án gồm 6 loại:
- Đấu thầu dịch vụ tư vấn.
- Đấu thầu dịch vụ phi tư vấn.
- Đấu thầu mua sắm hang hóa.
- Đấu thầu xây lắp.
- Đấu thầu thực hiện dự án.
- Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư.
 Xét theo phạm vi của hoạt động đấu thầu, gồm 3 loại:
- Đấu thầu trong nước.
- Đấu thầu quốc tế.
- Đấu thầu qua mạng.
Đấu thầu tuyển chọn tư vấn: Trong lĩnh vực đầu tư , tư vấn được hiểu là việc
cung cấp những kinh nghiệm, chuyên môn cần thiết cho chủ đầu tư trong quá trình
xem xét, kiểm tra và ra quyết định ở tất cả các giai đoạn của một dự án đầu tư. Như
5


vậy đấu thầu tuyển chọn tư vấn là quá trình lựa chọn nhà thầu tư vấn cung cấp kinh
nghiệm, kiến thức và chuyên môn cho bên mời thầu một cách tốt nhất hay nói một
cách khác là lựa chọn nhà thầu tư vấn có chất lượng dịch vụ tốt và giá cả hợp lí.

Đấu thầu xây lắp: Là q trình lựa chọn nhà thầu để thực hiện các cơng trình
trong lĩnh vực xây lắp như xây dựng cơng trình, hạng mục cơng trình và lắp đặt thiết
bị cho các cơng trình, hạng mục cơng trình. Chúng ta se xem xét cụ thể hơn về đấu
thầu xây lắp ở phần sau đây.
Đấu thầu mua sắm hàng hoá và các dịch vụ khác: Đây chính là q trình lựa
chọn nhà thầu cung cấp hàng hoá, dịch vụ đạt yêu cầu về chất lượng và có giá cả hợp
lí nhất.
Đấu thầu lựa chọn đối tác thực hiện dự án: Khi chủ đầu tư có ý tưởng về
một dự án dầu tư nhưng do một hạn chế nào đó(có thể là hạn chế về tài chính hoặc kĩ
thuật ) mà khơng thể tiến hành chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và có thể là cả vận
hành kết quả đầu tư thì chủ đầu tư có thể tổ chức đấu thầu để chọn một đối tác thực
hiện ý tưởng của mình và sau đó có thể bàn giao dự án vào một thời điểm thoả thuận
giữa hai bên. Đối với loại hình này, đối tượng mà bên mời thầu muốn mua là toàn bộ
một dự án chứ không phải một phần công việc cụ thể nào.
1.1.6 Các hình thức lựa chọn nhà thầu
Các hình thức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư hiện nay được pháp luật về đấu
thầu quy định từ Điều 20 đến Điều 27 Luật Đấu thầu 2013, bao gồm:
- Đấu thầu rộng rãi.
- Đấu thầu hạn chế.
- Chỉ định thầu.
- Chào hang cạnh tranh.
- Mua sắm trực tiếp.
- Tự thực hiện.
- Tham gia thực hiện của cộng đồng.
1.1.7 Trình tự đầu thầu trong xây lắp:
6


Đấu thầu sẽ được tiến hành theo một trình tự tổng quát như sau:
Phân chia gói thầu → Sơ tuyển → Hồ sơ mời thầu → Mở thầu → Xét

thầu → Trao thầu.
Quy trình được hiểu là trình tự, thứ tự, cách thức, thực hiện một hoạt động đã
được quy định, mang tính chất bắt buộc, đáp ứng những mục tiêu cụ thể của hoạt
động quản trị. Những hoạt động này bao gồm tất cả các dạng thức hoạt động (hoặc
quá trình) trong đời sống xã hội của con người. Như vậy, quy trình, trình tự các bước
tổ chức đấu thầu là trình tự cách thức được quy định cụ thể mang tính chất bắt buộc
để lựa chọn nhà thầu theo yêu cầu của hợp đồng đấu thầu.
Theo Điều 11 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP đấu thầu ở nước ta bao gồm các
giai đoạn:
Chuẩn bị đấu thầu→ Tổ chức đấu thầu→ Xét thầu→Thẩm định và phê
duyệt kết quả đấu thầu→Công bố trúng thầu→Hồn thiện hơp đồng và kí hơp
đồng.
 Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu, bao gồm:
a) Lập hồ sơ mời thầu;
b) Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu.
 Tổ chức lựa chọn nhà thầu, bao gồm:
a) Mời thầu;
b) Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu;
c) Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu;
d) Mở thầu.
 Đánh giá hồ sơ dự thầu, bao gồm:
a) Kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu;
b) Đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu;
c) Xếp hạng nhà thầu.
 Thương thảo hợp đồng.
 Trình, thẩm định, phê duyệt và cơng khai kết quả lựa chọn nhà
thầu.
 Hoàn thiện, ký kết hợp đồng.
7



Do giới hạn của đề tài nên dưới đây chỉ trình bày cụ thể vào cơng tác lập hồ sơ
dự thầu xây lắp-loại hình đấu thầu cơ bản của các công ty xây dựng.
1.2 Lập hồ sơ dự thầu (HSDT):
1.2.1 Khái niệm:
Hồ sơ dự thầu là loại hồ sơ chuyên biệt dùng để tham gia đấu thầu dự án,
thường là dự án xây dựng, là toàn bộ tài liệu do nhà thầu, nhà đầu tư lập và nộp cho
bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
1.2.2 Chuẩn bị lập HSDT với các gói thầu xây lắp:
Căn cứ theo quy định tại Điều 18 Nghị định 63/2014/NĐ-CP các giấy tờ cần có
trong hồ sơ dự thầu đối với các gói thầu xây lắp nhà thầu cần chuẩn bị gồm:
- Hồ sơ mời thầu
- Đơn dự thầu (theo mẫu)
- Bảo đảm dự thầu.
- Thỏa thuận liên danh, nếu đây là trường hợp nhà thầu liên danh.
- Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu.
- Các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của người sẽ ký vào đơn dự thầu.
- Các tài liệu, chứng cứ để chứng minh năng lực cũng như kinh nghiệm của
nhà thầu.
- Đề xuất kỹ thuật đối với gói thầu.
- Đề xuất về giá và các bảng biểu.
- Đề xuất phương án kỹ thuật thay thế.
- Các tài liệu khác theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, bảng dữ liệu đấu thầu.
1.3 Nội dung chính trong lập HSDT:
Bước 1: Đọc hiểu hồ sơ mời thầu và bản vẽ kỹ thuật thi công
Trước tiên để bắt tay vào hoàn thiện hồ sơ dự thầu phải đọc hiểu về HSMT và
nắm được những điều kiện tiên quyết của hồ sơ mời thầu.

8



Ngoài ra việc đọc hiểu hồ sơ mời thầu sẽ nắm được những nội dung quan trọng
của HSMT từ đó lên được danh mục các công việc cần phải làm, cần phải xử lý để
quản lý và kiểm soát quá trình lập hồ sơ dự thầu.
Một số nội quan trọng của HSMT:
+ Các yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm nhà thầu;
+ Các yêu cầu về tài chính;
+ Các yêu cầu về nhân lực và máy móc thiết bị nhà thầu;
+ Các yêu cầu về giải pháp kỹ thuật;
+ Các biểu mẫu dự thầu;
Bước 2: Lập hồ sơ pháp lý dự thầu
Bao gồm các nội dung cơ bản sau:
 Đơn dự thầu: Lập theo mẫu của HSMT bao gồm Đơn dự thầu tài chính
và Đơn dự thầu kỹ thuật (theo yêu cầu của HSMT).
 Bảo lãnh dự thầu: Lập theo yêu cầu của HSMT bao gồm giá trị bảo
lãnh, thời gian, mẫu biểu theo ngân hàng hay theo mẫu biểu của
HSMT.
 Các bản cam kết của nhà nhầu: Cam kết cung cấp vật tư, cam kết
nguồn vốn, … và lập theo mẫu của HSMT.
 Thỏa thuận liên danh: Nếu hồ sơ dự thầu bao bồm 2 liên danh trở lên
và lập theo mẫu của HSMT.
 Giấy ủy quyền (nếu có);
 Hồ sơ năng lực của công ty: Quyết định thành lập công ty, đăng ký
kinh doanh, hồ sơ năng lực, báo cáo tài chính, báo cáo thuế, …
 Hồ sơ kinh nghiệm: Các hợp đồng tương tự đã thực hiện
 Năng lực tài chính để thi cơng gói thầu: Chứng minh được nguồn vốn
của mình từ báo cáo tài chính và làm theo biểu mẫu của HSMT hoặc
chứng minh bằng hợp đồng cung cấp tín dụng của cơng ty với ngân
hàng.
9



 Vật tư thiết bị thực hiện gói thầu: Chứng minh bằng các hợp đồng
nguyên tắc mua vật tư, thiết bị kèm catalog (nếu yêu cầu).
 Nhân lực thực hiện gói thầu: Bằng cấp, chứng chỉ, xác nhận của CĐT
để chứng minh năng lực kinh nghiệm và hợp đồng lao động, xác nhận
của bảo hiểm (nếu yêu cầu trong HSMT).
 Máy móc thiết bị thực hiện gói thầu: Hóa đơn, đăng ký, đăng kiểm của
máy móc thiết bị hoặc các hợp đồng ngun tắc th máy móc thiết
bị (nếu cơng ty khơng có).
 Tồn bộ các hồ sơ nêu trên in ấn dưới dạng bản sao hoặc bản sao có
cơng chứng hoặc sử dụng bản gốc (theo yêu cầu của HSMT) và tập
hợp thành 1 bộ theo danh mục cụ thể.
Bước 3: Lập biện pháp thi công
Bao gồm bản vẽ biện pháp thi công và thuyết minh biện pháp thi công. Căn cứ
theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu mà từ đó đưa ra biện pháp thi cơng hợp lý cho cơng
trình. Để chi tiết mình sẽ đưa ra trình tự biện pháp thi cơng xây dựng 1 cơng trình
dân dụng cụ thể:
 Lập bản vẽ biện pháp thi công
+ Bản vẽ tổ chức mặt bằng thi công: Các bạn phải thể hiện đầy đủ các hạng
mục như công trình tạm, thiết bị thi cơng, kho bãi vật liệu, chất thải; cổng ra vào, rào
chắn, biển báo, giao thông, liên lạc, cầu rửa xe; cẩu tháp, vận thăng … theo yêu cầu
trong HSMT.
+ Bản vẽ mặt bằng cấp điện: Thể hiện vị trí đấu nối điện vào cơng trường,
đường đi dây điện, tủ điện tổng và các tủ điện nhánh, các bóng điện chiếu sang phục
vụ ban đêm,
+ Bản vẽ cấp thốt nước: Thể hiện vị trí đấu nối cấp nước (nếu có) hoặc vị trí
giếng khoan, đường đi cấp nước (nếu có), bể chứa nước sinh hoạt và thi cơng, vị trí
đấu nối thốt nước, các đường cống hay rãnh thoát nước, các hố ga thu nước, …
+ Bản vẽ biện pháp trắc địa: Trình tự thi cơng biện pháp trắc địa.

10


+ Bản vẽ biện pháp cọc (đóng cọc hay cọc khoan nhồi), cừ: Thể hiện trình tự
thi cơng, bao nhiêu mũi thi cơng, hướng thi cơng, vị trí đặt máy ép, bãi để cọc.
+ Bản vẽ biện pháp đào đất móng: Vẽ mặt bằng và mặt cắt đào đất, trình tự thi
công, hướng thi công, số mũi thi công, hướng thu gom đất, hướng vận chuyển đất,
máy đào sử dụng loại gì (dung tích gầu), thể hiện cơng nhân đào đất.
+ Bản vẽ biện pháp phá đầu cọc: Vẽ cho cọc điển hình, sử dụng máy gì, cơng
nhân.
+ Bản vẽ biện pháp thi cơng kết cấu móng: Mặt bằng và bản vẽ điển hình cốp
pha, cốt thép, bê tơng móng, hướng thi công, phương pháp đổ bê tông (thủ công,
bơm tự hành, bơm tĩnh).
+ Bản vẽ biện pháp thi công cốp pha cột, vách: Vẽ điển hình cột trung tâm, cột
biên, thể hiện cốp pha loại gì (thép hay phủ phim), tăng đơ, cây chống, ti, giáo hoàn
thiện …Bản vẽ biện pháp thi công cốt thép cột, vách: Vẽ điển hình cột trung tâm, cột
biên, giáo hồn thiện, sàn thao tác …
+ Bản vẽ biện pháp thi công đổ bê tơng cột, vách: Vẽ điển hình cột trung tâm,
cột biên, giáo hoàn thiện, sàn thao tác, phương pháp đổ bê tông (thủ công, bơm tự
hành) …
+ Bản vẽ biện pháp thi cơng sàn: Bản vẽ điển hình cốp pha, cốt thép, đổ bê
tông, bản vẽ mặt bằng thi công sàn bê tông thể hiện hướng thi công, phương pháp đổ
bê tơng.
+ Bản vẽ biện pháp các cơng tác hồn thiện: Xây, trát, ốp, lát, sơn, trần thạch
cao, lắp đặt điện nước, phòng cháy chữa cháy,… tùy theo yêu cầu của HSMT.
+ Bản vẽ biện pháp an toàn lao động và vệ sinh mơi trường, phịng chống cháy
nổ.
 Lập thuyết minh biện pháp thi công
Theo yêu cầu của HSMT, bao gồm các cơng việc chính sau:


11


+ Thuyết minh nhân sự tổ chức thi công: Vẽ sơ đồ tổ chức nhân sự, bao gồm
chỉ huy trưởng, chỉ huy phó, bộ phận kỹ thuật, …. nêu chức năng nhiệm vụ của từng
bộ phận.
+ Thuyết minh máy móc thiết bị thi cơng: Kê bảng máy móc thiết bị sử dụng tại
công trường, kế hoạch sử dụng, bảo dưỡng thiết bị thi công, …
+ Thuyết minh tổ chức mặt bằng thi công: Các bạn phải thuyết minh đầy đủ các
hạng mục đã thể hiện trong bản vẽ thi công như cơng trình tạm, thiết bị thi cơng, kho
bãi vật liệu, chất thải; cổng ra vào, rào chắn, biển báo; giao thông, liên lạc, cầu rửa
xe; cẩu tháp, vận thăng … theo yêu cầu trong HSMT.
+ Thuyết minh biện pháp thi công chi tiết các công việc: Cốp pha, cốt thép, bê
tông cột, dầm, sàn, xây, trát, sơn bả, điện nước, … Phần thuyết minh biện pháp này
chính là thể hiện bằng lời cho các bản vẽ biện pháp thi cơng chi tiết các cơng việc. Ví
dụ cơng tác xây tường các bạn sẽ nêu chi tiết các công việc chuẩn bị như thế nào, nêu
biện pháp xây, nghiệm thu cơng tác xây tường …
+ Biện pháp an tồn lao động, PCCC: Các bạn nêu an tồn trong các cơng tác
thi cơng, an tồn sử dụng máy móc thiết bị, an toàn trên cao, an toàn sử dụng điện,
các trang thiết bị sử dụng điện, …
+ Biện pháp vệ sinh môi trường.
+ Biện pháp đảm bảo chất lượng: Nêu mô hình quản lý chất lượng và thuyết
minh, quản lý chất lượng cơng tác thí nghiệm kiểm tra, nghiệm thu và bảo hành cơng
trình.
Bước 4: Lập tiến độ thi cơng
Lập tiến độ dự thầu bao gồm 3 biểu sau (Theo yêu cầu của HSMT):
 Lập tổng tiến độ thi công;
 Lập tiến độ huy động thiết bị thi công;
 Lập tiến độ huy động nhân lực thi công.


12


Tiến độ dự thầu phải dựa vào yêu cầu của HSMT và năng lực của nhà thầu có
thể lập trên exel hoặc Project, tuy nhiên một số HSMT yêu cầu phải thực hiện theo
phương pháp khác.
Bước 5: Lập giá dự thầu
Đây là 1 trong những bước quan trọng nhất của Hồ sơ dự thầu bởi vì giá dự
thầu là tiêu chí rất quan trọng để cạnh tranh với Nhà thầu khác và quyết định bạn có
trúng thầu hay khơng.
- Giá dự thầu là giá do nhà thầu nêu trong đơn dự thầu thuộc hồ sơ dự thầu
sau khi trừ đi phần giảm giá (nếu có). Giá dự thầu của nhà thầu phải bao
gồm tồn bộ các chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu.
- Nhà thầu phải điền đơn giá và thành tiền cho tất cả các hạng mục chi tiết
của cơng trình nêu trong Bảng tiên lượng. Đơn giá dự thầu phải bao gồm
các yếu tố quy định tại Bảng dữ liệu.
- Trường hợp nhà thầu phát hiện ra tiên lượng chưa chính xác so với thiết
kế, nhà thầu có thể lập một bảng riêng cho phần khối lượng sai khác này
làm cơ sở thương thảo Hợp đồng khi nhà thầu trúng thầu. Nhà thầu khơng
được tính tốn phần khối lượng sai khác này vào giá dự thầu.
- Nhà thầu có thể tham khảo định mức do cơ quan có thẩm quyền cơng bố
để lập giá dự thầu theo khả năng của mình. Đơn giá dự thầu phải phù hợp
với Biện pháp thi công.
- Trường hợp Nhà thầu có thư giảm giá thì có thể nộp cùng với Hồ sơ dự
thầu hoặc nộp riêng song phải đảm bảo nộp trước thời điểm đóng thầu.
Hoặc nộp riêng và phải đảm bảo trước thời điểm đóng thầu.
- Trong thư giảm giá có nêu rõ nội dung và cách thức giảm giá vào các
hạng mục cụ thể nêu lên trong Bảng tiên lượng. Trường hợp không nêu rõ
cách thức giảm giá thì được hiểu là giảm đều theo tỷ lệ cho từng hạng
mục nêu trong Bảng tiên lượng.


13


- Đơn giá và giá dự thầu do nhà thầu chào là giá cố định và sẽ không được
điều chỉnh trong q trình thực hiện Hợp đồng, trừ khi có quy định khác
tại Bảng dữ liệu.
- Trường hợp gói thầu được chia thành nhiều phần và cho phép dự thầu
theo từng phần quy định trong Bảng dữ liệu thì nhà thầu có thể chào cho
một hoặc nhiều phần của gói thầu.
Các bước chính lập giá dự thầu như sau:
 Kiểm tra, bóc tách khối lượng của hồ sơ thiết kế để so sánh với khối
lượng mời thầu. Việc này rất quan trọng đối với hình thức hợp đồng
trọn gói, bởi vì nếu khối lượng mời thầu nhỏ hơn theo thiết kế có thể
dẫn đến thua lỗ khi thực hiện gói thầu.
 Trong trường hợp phát hiện khối lượng thiết kế sai khác với khối
lượng mời thầu thì theo Thơng tư số 03/2015/TT-BKHĐT ngày
6/5/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, nhà thầu có thể thơng báo cho
bên mời thầu và lập một bảng chào giá riêng cho phần khối lượng sai
khác này để bên mời thầu xem xét, không được tính tốn phần khối
lượng sai khác này vào giá dự thầu.
 Xác định định mức sử dụng cho gói thầu: ĐM 1776, 1777, 1779 và các
định mức bổ sung, sửa đổi khác cho phù hợp với cơng việc trong gói
thầu.
 Tra mã công việc mời thầu.
 Xác định đơn giá nhân cơng: Cách tính đơn giá nhân cơng được áp
dụng theo Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ xây
dựng kết hợp với công bố giá nhân công trên địa bàn của từng vùng.
Như ở Tây Ninh, hiện tại áp dụng đơn giá nhân công theo Quyết định
số 2966/QĐ-UBND của UBND tỉnh Tây Ninh, ngày 21/11/2016.

Xác định đơn giá ca máy: Cách tính đơn giá ca máy được áp dụng theo:
+ Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ xây dựng
14


+ Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 8/10/2015 của Bộ xây dựng V/v cơng bố
định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng.
+ Căn cứ Quyết định số 2967/QĐ-UBND của UBND tỉnh Tây Ninh, ngày
21/11/2016, về việc công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi cơng cơng trình xây
dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
+ Bảng tính giá nhân cơng đã xác định ở trên (để tính nhân cơng lái máy);
+ Công bố giá sử dụng điện, nhiên liệu của địa phương tại thời điểm lập giá dự
thầu, bao gồm: Biểu giá bán lẻ điện của tập đoàn điện lực Việt Nam và Công bố giá
nhiên liệu (xăng, dầu) của tập đồn xăng dầu Việt Nam.
 Giá vật liệu:
+ Theo thơng báo giá vật liệu của từng địa phương ví dụ như Tây Ninh là công
bố giá vật liệu theo Quý do liên sở Xây dựng – Tài chính lập.
+ Đối với những vật liệu khơng có trong thơng báo giá thì tham khảo theo báo
giá của nhà sản xuất áp dụng trên địa bàn.
 Chi phí thiết bị bao gồm:
+ Chi phí mua sắm thiết bị;
+ Chi phí đào tạo và chuyển giao cơng nghệ;
+ Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị;
+ Chi phí khác có liên quan.
Một số chi phí khác:
+ Chi phí chung;
+ Thu nhập chịu thuế tính trước;
+ Chi phí hạng mục chung bao gồm: Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường
để ở và điều hành thi công, chi phí một số cơng tác khơng xác định được khối lượng
từ thiết kế, các chi phí hạng mục chung khác.

+ Chi phí dự phịng: Chi phí dự phịng gồm chi phí dự phịng cho yếu tố khối
lượng cơng việc phát sinh và chi phí dự phịng cho yếu tố trượt giá trong thời gian
xây dựng cơng trình, lưu ý:
15


+ Chi phí hạng mục chung và Chi phí dự phòng sẽ được tách riêng 1 hạng mục
hoặc phân bổ chi tiết vào các cơng việc của gói thầu, điều này được quy định rõ
trong hồ sơ mời thầu.
+ Đơn giá nhân công, đơn giá vật liệu, một số chi phí khác có thể để cao hoặc
thấp dựa theo năng lực của nhà thầu, nhưng phải đảm bảo tính cạnh tranh và khơng
thua lỗ khi thực hiện gói thầu.
Bước 7: Hoàn thiện hồ sơ dự thầu
Phần hoàn thiện hồ sơ sẽ làm lần lượt theo các bước sau:
 Sau khi đã hoàn thành các bước trên, tiến hành in ấn hồ sơ và tập hợp
vào 1 cặp file theo thứ tự như danh mục hồ sơ đã lập ban đầu.
 Đánh dấu vào những trang cần ký và đóng dấu chức danh cơng ty để
trình ký.
 Sau khi ký và đóng dấu chức danh xong, đóng dấu treo lên tồn bộ hồ
sơ dự thầu (hoặc đóng giáp lai).
 Đánh số trang toàn bộ các trang của hồ sơ dự thầu.
 Photocopy hồ sơ dự thầu ra thành các bản chụp (số lượng bản chụp
theo yêu cầu của HSMT).
 Sao chép các dữ liệu vào đĩa (CD) theo yêu cầu của HSMT, thường là
dữ liệu về giá dự thầu.
 Đóng thùng và niêm phong tồn bộ bản chính và bản chụp.
 Nộp hồ sơ theo đúng thời gian yêu cầu trong HSMT.
1.4 Phương pháp xây dựng giá Dự thầu
1.4.1 Cơ sở lý luận tính giá dự thầu:
Hiện nay, cơng tác xác định giá dự toán dự thầu của được xác định chủ yếu dựa

trên các cơ sở sau:
- Khối lượng công trình, các bản vẽ khối lượng của chủ đầu tư chào giá cho
từng hạng mục cơng trình và tổng giá thành.
- Định mức dự toán XDCB số 10/2019 ngày 26/12/2019 của Bộ xây dựng.
16


- Bảng dự toán ca máy và thiết bị xây dựng theo Thông tư số 11/2019/TTBXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây Dựng về việc hướng dẫn xác định giá ca
máy và thiết bị thi cơng xây dựng cơng trình. Quyết định số 2967/QĐUBND của UBND tỉnh Tây Ninh, ngày 21/11/2016, về việc công bố Bảng
giá ca máy và thiết bị thi cơng cơng trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây
Ninh.
- Quyết định số 2966/QĐ-UBND của UBND tỉnh Tây Ninh, ngày 21/11/2016,
về việc công bố Bảng đơn giá nhân công trực tiếp sản xuất trong xây dựng
cơ bản trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
- Đơn giá XDCB và vật tư thiết bị của UBND tỉnh Tây Ninh khu vực địa
phương nơi thi cơng cơng trình.
- Thuế VAT theo thơng tư số 26/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính.
- Một số văn bản khác có liên quan. Hiện nay để đưa ra một mức giá dự thầu
các doanh nghiệp có rất nhiều cách để tính cho phù hợp với năng lực của DN
mình.
Giá dự thầu là căn cứ đầu tiên để bên mời thầu lựa chọn nhà thầu. Giá dự thầu
là mức giá tối thiểu đảm bảo cho nhà thầu có lãi. Vì vậy, để đảm bảo cho đơn vị
trúng thầu thì trước hết phải xác định được giá dự toán dự thầu. Mức giá dự thầu của
đơn vị phải có sức hấp dẫn đối với chủ đầu tư và có khả năng cạnh tranh được với
đối thủ đảm bảo được hiệu quả kinh doanh cho đơn vị.
1.4.2 Giá dự toán xây lắp theo quy định hiện hành bao gồm các bộ phận
sau:
1.4.2.1. Chi phí trực tiếp (T)
a. Chi phí cho nguyên vật liệu xây dựng đến công trường (theo PL 04
mục 1.2 TT 09/2019/TT-BXD)

Loại chi phí này được xác định dựa trên khối lượng và đơn giá dự toán xây dựng
chi tiết theo Công thức:

Gvl = Gng + Cv/c + Cbx + Cvcnb + Chh
17


Trong đó:

Gng: Gía VL tại nguồn cung cấp;
Cv/c: Chi phí vận chuyển đến hiện trường;
Cbx : Chi phí bốc xếp (nếu có);
Cvcnb: Chi phí vận chuyển nội bộ trong cong trường (nếu có);
Chh: Chi phí hao hụt bảo quản tại hiện trường cơng trình (nếu có).

TT
[1]
1
2
….

Loại
VL

ĐV
tính

[2]

[3]


BẢNG GIÁ VL ĐẾN CƠNG TRƯỜNG
Gía VL đến chân cơng trình
CP vận
CP
chuyển đến
CP
vận
CP
Gía tại chân cơng
bốc
chuyển
hao
nguồn
trình
xếp
nội bộ
hụt
[4]

[5]

[6]

[7]

[8]

Gía VL đến cơng
trình

[9] =
[4]+[5]+[6]+[7]+[8]

b. Chi phí cho nhân cơng (theo PL 04 mục 1.2 TT 09/2019/TT-BXD)
Chi phí cho nhân cơng được tính cho cơng nhân trực tiếp làm nhiệm vụ xây lắp,
theo quy định hiện hành, trong đơn giá chi phí cho nhân cơng, bao gồm: Tiền lương
cơ bản, phụ cấp lao động ở mức thấp nhất (20% tiền lương tối thiểu), phụ cấp không
ổn định ở mức bình quân (10%), lương phụ cấp cho nghỉ lễ, tết và phép..., (12%) và
một số chi phí có thể khốn trực tiếp cho người lao động khoảng 4% so với tiền
lương cơ bản.
Chi phí cho nhân cơng (ký hiệu NC) được tính theo cơng thức:

NC = N x Gnc
Trong đó:
N: Lượng hao phí lao động tính bằng ngày cơng trực tiếp theo cấp bậc bình quân
cho một đơn vị khối lượng công tác xây dựng;

18


Gnc: Đơn giá NC của công nhân trực tiếp xây dựng xác định theo hướng dẫn
của BXD và UBND tỉnh Tây Ninh.
c. Chi phí cho sử dụng máy (MTC) (theo PL 04 mục 1.2 TT 09/2019/TTBXD)

MTC 

n




(Mi x Gi mtc) x (1+Kmtc)

i1

Trong đó:
Mi: Lượng hao phí ca máy của loại máy, thiết bị thi cơng chính thứ i (i=1÷ n)
tính cho một đơn vị khối lượng công tác xây dựng;

Gmtc: Gía ca máy của loại máy, thiết bị thi cơng chính thứ i (i=1÷ n) theo bảng
giá ca máy và thiết bị thi công hoặc giá thuê máy xác định theo hướng dẫn của
BXD và công bố của UBND tỉnh Tây Ninh;

Kmtc: Hệ số tính chi phí máy so với tổng chi phí máy (nếu có), thiết bị thi cơng
chủ yếu xác định trong định mức dự tốn
Vậy chi phí trực tiếp (T) là:

T= Gvl +NC+MTC+CPkhác
1.4.2.2. Chi phí gián tiếp (GT)

GT= C +LT+TT+GTk
a. Chi phí chung:
Đó là loại chi phí phục vụ chung cho mọi đối tượng sản phẩm hay cơng việc
xây dựng nằm trong dự tốn xây lắp của hạng mục cơng trình đang xét mà chúng ta
khơng thể tính trực tiếp và chính xác theo từng đối tượng sảm phẩm hay cơng việc
xây lắp.
Chi phí quản lý chung của doanh nghiệp, chi phí quản lý, điều hành sản xuất tại
cơng trường xây dựng, chi phí bảo hiểm cho người lao động do người sử dụng lao
động nộp

19



Chi phí chung được tính theo tỷ lệ % so với chi phí cho nhân cơng theo từng
loại cơng trình
C=T. Tỷ lệ (%)
Trong đó : T: chi phí trực tiếp
b. Chi phí nhà tạm để điều hành:
LT=T. Tỷ lệ (%)
Trong đó : T: chi phí trực tiếp
c. Chi phí một số công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế:
TT=T. Tỷ lệ (%)
Trong đó : T: chi phí trực tiếp
d. Chi phí gián tiếp khác (GTk)
1.4.2.3 Thu nhập chịu thuế tính trước (TL):
TL=(T+GT). Tỷ lệ (%)
Trong đó
T: Cơng trực tiếp chi phí T=VL+NC+M
GT: Chi phí gián tiếp
Chi phí xây dựng trước thuế
G=(T+GT+TL)
1.4.2.4 .Thuế giá trị gia tăng (VAT) đầu ra theo quy định:
GTGT= G x TGTGT-XD
Trong đó
TGTGT-XD: Mức thuế xuất thuế GTGT quy định cho công tác xây dựng, lắp
đặt.
Chi phí xây dựng sau thuế
GXD = G + GTGT
Thuế giá trị gia tăng đầu ra được dùng để trả số thuế giá trị gia tăng đầu vào mà
doanh nghiệp xây dựng đã ứng trước lúc mua các loại vật tư nhưng chưa được tính


20


vào chi phí vật liệu, chi phí sử dụng máy thi cơng và chi phí chung trong giá dự tốn
xây lắp trước thuế và phần thuế giá trị gia tăng mà doanh nghiệp xây dựng phải nộp.
Một ví dụ giả định cho những bước cơ bản trong q trình tính giá dự thầu.
Bước 1: Bảng tính khối lượng cơng việc
Mã hiệu

1
AF.11111

Đơn
vị

Cơng tác

Khối
lượng

Số cấu
kiện

Khối lượng
cấu kiện

Kích thước
Rộng Cao
7
8


5

Dài
6

M1

2

1

1

0,1

0,2

M2

1

2

2

0,1

0,4


2
Bê tơng lót móng
đá 4x6, M100

3

4

m3

9

0,6

Bước 2: Bảng dự tốn chi tiết
STT


hiệu

1

2

Cơng
tác

3
cơng
tác 1


Đơn Khối
vị lượng

4

5

m3

Đơn giá
VL
6

NC
7

Thành tiền
MTC
8

VL
9=6*5

NC
10=7*5

MTC
11=8*5


Tồng
VL

Tồng
NC

Tồng
MTC

601.682 349.000 116.400

cơng
tác 2

Bước 3: Bảng phân tích đơn giá
Mã hiệu
1

Cơng tác-hao phí
2
Cơng tác 1
VL1
NC
MTC1

Đơn vị
3

Định mức
4


Đơn
giá
VL
5

Thành tiền
VL
6=4*5

Bước 4: Bảng tổng hợp kinh phí dự thầu
STT

CHI PHÍ

CHI PHÍ THEO ĐƠN
GIÁ
Chi phí vật liệu
Chênh lệch vật liệu

KÝ HIỆU

CÁCH TÍNH

A1
CLVL

Bảng GTVT

21


THÀNH TIỀN


I
1
2
3

II

III

IV

Bù giá vận chuyển
Chi phí nhân cơng
Chênh lệch nhân cơng
Chi phí máy thi cơng
Chênh lệch máy thi cơng
CHI PHÍ TRỰC TIẾP
Chi phí vật liệu
Chi phí nhân cơng
Chi phí máy thi cơng
Chi phí bù Nhiên liệu - Tiền
lương ca máy
Cộng chi phí trực tiếp
CHI PHÍ GIÁN TIẾP
Chi phí chung
Chi phí nhà tạm để ở và

điều hành thi cơng
Chi phí một số cơng việc
khơng xác định được khối
lượng từ thiết kế
Chi phí gián tiếp khác
Cộng chi phí gián tiếp
Giá thành dự tốn xây dựng
THU NHẬP CHỊU THUẾ
TÍNH TRƯỚC
Chi phí xây dựng trước
thuế
THUẾ GTGT
Chi phí xây dựng sau thuế
TỔNG CỘNG

VC1
B1
CLNC
C1
CLMTC
VL
NC
MTC

Bảng GTVT
Bảng GTVT

A1*1
B1*1
C1*1


BNL_TL
T

VL+NC+MTC

C

T* TL%

LT

T* TL%

TT

T*TL%

GTk
GT
Z

C+LT+TT+GTk
T+GT

TL

(T+GT)* TL%

G


T+GT+TL

GTGT
GXDST
TC

G*10%
G+GTGT
GXDST

22


Chương 2
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ GÓI THẦU VÀ NHÀ THẦU THAM GIA
DỰ THẦU
2.1 Giới thiệu về gói thầu xây lắp
- Số hiệu gói thầu: 01
- Tên gói thầu: Xây lắp
- Giá gói thầu: 10.039.825.096 đồng.
- Phát hành ngày: 13/12/2019.
- Tư vấn lập Hồ sơ mời thầu (Bên mời thầu): Cơng ty TNHH Tây Nam
- Tên cơng trình: Trung tâm Văn hóa Thể thao huyện Dương Minh Châu.
- Địa điểm xây dựng: Thị trấn DMC, huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây
Ninh.
- Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Dương Minh Châu.
- Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
- Nguồn vốn: Xây dựng cơ bản
- Loại và cấp cơng trình: Cơng trình dân dụng, cấp III.

- Phương án xây dựng: Theo hồ sơ báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây
dựng cơng trình trung tâm Văn hóa Thể thao huyện Dương Minh Châu đã
được Sở Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt tại Quyết định số 229/QĐSKHĐT ngày 10/10/2019.
- Thời gian thực hiện dự án: Năm 2019 - 2020.
- Hình thức lựa chọn nhà thầu: Đấu thầu rộng rãi trong nước.
- Thời gian lựa chọn nhà thầu: Quý IV/2019 + I/2020.
- Thời gian thực hiện hợp đồng: 180 ngày.
2.2 Quy mơ gói thầu
- DTXD: 1691.6 m2
- DTSD: 1867.1 m2
- Khối nhà làm việc và các câu lạc bộ: 02 tầng
23


- Nhà tập luyện, thi đấu thể thao: Sức chứa 250 chổ
- Nhà xe, sân giao thông nội bộ.
2.3 Cơ cấu các yêu cầu cơ bản của HSMT
* Phần thứ nhất. Thủ tục đấu thầu
- Chương I. Chỉ dẫn nhà thầu.
- Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu.
- Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu.
- Chương IV. Biểu mẫu dự thầu.
* Phần thứ hai. Yêu cầu về xây lắp
- Chương V. Yêu cầu về xây lắp.
* Phần thứ ba. Điều kiện hợp đồng và biểu mẫu hợp đồng
- Chương VI. Điều kiện chung của hợp đồng.
- Chương VII. Điều kiện cụ thể của hợp đồng.
- Chương VIII. Mẫu hợp đồng.
* Phần thứ tư: Phụ lục.
2.3.1 Nội dung chính của HSMT: Phần thứ nhất và phần thứ hai

* Phần thứ nhất. Thủ tục đấu thầu
- Chương I. Chỉ dẫn nhà thầu.
1.1. Bên mời thầu quy định tại BDL phát hành bộ HSMT
1. Phạm vi gói
này để lựa chọn nhà thầu thực hiện gói thầu xây lắp được mơ tả
thầu
trong Phần 2 - Yêu cầu về xây lắp.
1.2. Tên gói thầu; số hiệu, số lượng các phần (trường hợp gói
thầu chia thành nhiều phần độc lập) quy định tại BDL.
Nguồn vốn (hoặc phương thức thu xếp vốn) để sử dụng cho gói
2. Nguồn vốn
thầu được quy định tại BDL.
1. Đưa, nhận, môi giới hối lộ.
3. Hành vi bị
2. Lợi dụng chức vụ quyền hạn để can thiệp bất hợp pháp vào
cấm
hoạt động đấu thầu.
3. Thông thầu, bao gồm các hành vi sau đây:
a) Thỏa thuận về việc rút khỏi việc dự thầu hoặc rút đơn dự
thầu được nộp trước đó để một hoặc các bên tham gia thỏa thuận
thắng thầu;
b) Thỏa thuận để một hoặc nhiều bên chuẩn bị HSDT cho
các bên tham dự thầu để một bên thắng thầu;
24


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×