GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙI - CĂNG CHÂN
1. Chẩn đoán:
Nếu gãy xương đùi + BN đã thay chỏm nhân tạo từ trước, mà chỗ gãy ngay dưới
chuôi của chỏm nhân tạo
Chẩn đốn: Gãy xương đùi dưới chi khớp háng nhân tạo
2. Hướng điều trị
- Nếu chuôi khớp háng nhân tạo hỏng Thay chuôi dài hơn (giúp xương kết lại
giống như đinh nội tủy
- Nếu chi khớp háng vẫn cịn tốt Kết xương bằng nẹp vít/ buộc vịng tủy thép/
Đai thép chuyên dụng
3. Biến chứng (1đùi - 2cẳng chân-3cẳng tay):
Tồn thân
Tại chỗ
Sớm
- Sốc (23ít)
- Huyết tắc mỡ (23ít)
- Tổn thương mạch máu
thần kinh ( 1ĐM khoeo khi
gãy 1/3D và TK đùi) (2TK
hơng khoeo ngồi)
(3TK quay)
- Gãy kín thành hở
- Nhiễm trùng
- 23CEK
(3cek ở cẳng tay hay cek
trước, các khoang còn lại
hiếm gặp)
Muộn
- Nằm lâu (nhất là khi
ĐTBT): VP, VTN, Lt
(23ít)
- Thối hóa khớp
- Liền lệch ( do nắn chỉnh
khơng đạt hoặc DL thứ phát)
- Khớp giả
+ ĐTBT ( cơ chèn ổ gãy,
nắn chỉnh quá xa, cố định mất
vững, tgian cố định không đủ/
không liên tục)
+ PT ( PT không đạt yêu
cầu, gãy quá nhiều mảnh,
viêm - NK)
- Chậm liền xương
- Hạn chế vận động3 (hạn
chế vận động sấp ngửa cẳng
tay do cốt hóa MLC)
4. CEK (cẳng chân):
- Cơ năng: đau liên tục, tăng dần ở bắp chân với cẳm giác căng bóp, sau cố
định khơng đỡ đau
- Thực thể
+ Nhìn: Căng, Sưng, Tím đầu chi, Nốt phỏng thanh huyết
+ Sờ: Căng, Tăng cảm/ Giảm/ Mất cảm giác, Hồi lưu mao mạch giảm,
Mạch mu chân ống gót yếu
+ Vận động: sớm thì cịn vđ, muộn thì vđ rất đau, rất muộn thì mất vđ
- CLS: SA mạch máu, Đo áp lực khoang ( ít dùng), SpO2
Trên thực tế, ít khi đo áp lực khoang nên có thể ước lượng áp lực khoang dựa trên
TCLS:
- Nguy cơ ( 20-30 mmHg):
Tháo bỏ băng + bột + gác chân cao
+ Đau...
Bất động = KLT
+ Bắp chân căng
↓đau, ↓nề
+ Mạch mu chân, ống gót yếu
phong bế gốc chi
+ SpO2 giảm
Theo dõi sát*
- CEK (>30 mmHg):
Rạch cá 4 khoang theo đường ngoài-sau
+ Đau...
Để hở vết mổ, sau 4 ngày hết yếu tố CEK
+ Bắp chân căng
mới bắt đầu khâu da/ghép da kỳ 2 khoảng 2-3
+ Mạch mu chân, ống gót mất
lần tiểu phẫu
+ SpO2 giảm mạnh (<80%)
CĐ = CĐN
TD hoại tử thứ phát
5. Tổn thương mạch máu:
Nếu tổn thương ĐM - chi nhợt/ tổn thương TM - chi tím
* Tổn thương động mạch
- Nhìn: nhợt
- Sờ: lạnh đầu chi, DH hồi lưu mao mạch giảm, mạch quay/trụ không
bắt được
- SpO2 giảm hoặc mất
- SA mạch: vị trí - hình thái ĐM ( rách/ mất/ huyết khối)