Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

chương 6 hợp kim màu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.98 KB, 35 trang )

CHƯƠNG 6
HỢP KIM MÀU
Từ khóa: Non-ferrous Alloy;
Aluminium Alloy; Silumin; Bronze;
Brass
0. Mở đầu

KL & hợp kim màu đắt và ít được sử dụng
hơn gang, thép

KL & hợp kim màu thông dụng: nhôm,
đồng, kẽm, chì, thiếc …

KL & hợp kim màu không thông dụng: Ta,
Au, Ag, Se, Te …
0. Mở đầu

Theo đặc tính:
- Nhẹ: Li, K, Na, Mg, Al, Ti …
- Nặng: Fe, Ni, Mn, Sn, Zn, Cu, Pb …
- Quý: Au, Ag, Pt, Pd, Rh …
- Hiếm: Mo, W, V, Ta, Se, In …
- Phóng xạ: U, Th …
1. Hợp kim nhôm

Mới có lịch sử khoảng 100 năm

Có trữ lượng cao nhất (khoảng 2 lần sắt)

Nhẹ, tương đối bền


Tính chống ăn mòn cao
1.1. Nhôm nguyên chất
1.1.1. Tính chất

Không có chuyển biến thù hình (lpdt)

Khối lượng riêng nhỏ: ρ= 2,7 kg/dm
3
→ được sử
dụng nhiều trong hàng không

Tính chống ăn mòn cao: nhờ lớp màng Al
2
O
3
sít
chặt trên bề mặt

Dẫn điện tốt (bằng 65% Cu) và dẫn nhiệt tốt

Nhiệt độ nóng chảy thấp: 660
0
C; tính đúc kém
do độ co ngót lớn

Độ bền thấp: σ
b
=60N/mm
2
; độ cứng thấp: 25HB


Độ dẻo cao

Tính gia công cắt gọt kém
1.1.2. Tạp chất trong nhôm

Sắt: làm giảm mạnh độ dẻo và tính chống
ăn mòn của nhôm

Oxit nhôm (Al
2
O
3
):
- Bền vững, nằm lơ lửng trong nhôm lỏng
- Làm giảm độ bền, độ chảy loãng và khả
năng điền đầy khuôn khi đúc

Khí: đặc biệt là hydro tạo thành rỗ khí, dễ
khuếch tán và tích tụ lại gây nứt tế vi
1.1.3.Các mác nhôm nguyên chất
Tham khảo tiêu chuẩn GOST (Nga)

Nhôm có độ sạch đặc biệt: A999
(Al>99,999%)

Nhôm có độ sạch cao: A995 (Al>
99,995%), A99, A97, A95

Nhôm có độ sạch kỹ thuật: A85 (Al>

99,85%), A8, A7, A6, A5, A0 (Al> 99%).
Dùng làm các chi tiết và kết cấu không
chịu tải, nhẹ, chống ăn mòn cao: thùng
chứa, ống dẫn, khung cửa …
1.2. Phân loại HK nhôm

Hợp kim nhôm
đúc:
- Tổ chức chủ yếu:
cùng tinh → tính
đúc tốt
- Thường chứa
lượng nguyên tố
hợp kim cao
1.2. Phân loại HK nhôm

Hợp kim nhôm biến
dạng:
- Tổ chức chủ yếu:
dung dịch rắn và
không chứa cùng tinh
→ dễ biến dạng
- 2 nhóm: hóa bền
được bằng nhiệt
luyện và không hóa
bền được bằng nhiệt
luyện
1.3. Ký hiệu HK nhôm theo TCVN

Bắt đầu bằng Al


Tiếp theo: ký hiệu các nguyên tố hợp kim

Các số đứng sau chỉ hàm lượng các
nguyên tố đó theo %

Nếu là HK nhôm đúc: thêm chữ Đ ở cuối

Thí dụ:
- AlCu4,4Mg0,5Mn0,8
- AlSi7Mg0,3Đ
1.4. Hợp kim nhôm đúc
1.4.1. Silumin

Thường sử dụng hệ
hợp kim: Al – Si

Thành phần cùng
tinh: 11,7% Si
1.4.1. Silumin
Số
hiệu
Hàm lượng các nguyên tố, % Ghi
chú
Si Mg Mn Cu Zn Ti Sn
AL2
10-13 - - - - - -
Chi
tiết
đúc

AL4
8-10,5 0,17-0,30 0,25-0,50 - - - -
AL9
6,0-8,0 0,2-0,4 - - - - -
AL10
4,0-6,0 0,25-0,55
≤0,30
5,0-7,5 0,5 - -
AL17
3,0-5,0 - 0,2-0,6 1,5-3,5 4,0-7,0 - -
AL25
11-13 0,8-1,3 0,3-0,6 1,5-3,0 0,5 0.05-
0,2
≤0,02
piston
AL26
20-22 0,4-0,7 0,4-0,8 1,5-2,5 0,3 - -
AL30
11-13 0,8-1,3
≤0,2
0,8-1,5 0,2 -
≤0,01
1.4.2. Các hợp kim nhôm đúc khác

HK Al – Cu: 4 –
5% Cu

HK Al – Mg: 9,5 –
11,5% Mg
1.5. Hợp kim nhôm biến dạng

1.5.1. HK không hóa bền được bằng
nhiệt luyện

Độ bền không cao (vẫn cao hơn nhôm
nguyên chất nhiều)

Tính dẻo cao

Chống ăn mòn tốt

Thường dùng làm các chi tiết biến dạng
dẻo sâu
1.5.1. HK không hóa bền được bằng
nhiệt luyện

Hợp kim Al – Mn:
- Mn< 1,5%
- Có độ bền và tính
chống ăn mòn tốt hơn
nhôm nguyên chất

Hợp kim Al – Mg

Mg < 1,4%

Khối lượng riêng nhỏ,
độ bền cao, độ dẻo
cao

Chống ăn mòn kém

hơn nhôm nguyên
chất
1.5.2. HK hóa bền được bằng
nhiệt luyện

Đây là nhóm HK nhôm quan trọng nhất

Là vật liệu kết cấu được sử dụng rộng rãi

Cơ sở: HK Al – 4% Cu
Hợp kim Al – 4% Cu

Độ hòa tan của đồng
trong nhôm (α):
- 548
0
C: 5,65%
- 0
0
C: 0,5%

Làm nguội chậm, do
quá bảo hòa trong α,
Cu tiết ra ở dạng
CuAl
2II
Hợp kim Al – 4% Cu

Nung nóng HK ở
nhiệt độ cao hơn CD

(khoảng 520
0
C),
CuAl
2II
hòa tan vào α

Làm nguội nhanh
trong nước: DDR α
quá bảo hòa Cu (độ
bền không cao)

Hóa già (bảo quản ở
nhiệt độ thường trong
5 – 7 ngày): độ bền
tăng mạnh
Đuara

Được sử dụng rộng rãi

Thành phần hóa học:
- Al – 1%Mg – 4%Cu – Mn – Si – Fe
- Mg: làm tăng hiệu quả của tôi – hóa già
- Mn (0,3-0,9%): làm tăng tính chống ăn
mòn
- Si, Fe: tạp chất thông thường trong nhôm

Cơ tính sau khi tôi + hóa già:
- σ
b

= 420-470 MPa (cao hơn thép CT38)
- δ= 15-25% (cao)
2. Đồng
2.1. Đồng nguyên chất
2.1.1. Tính chất

Có màu đỏ→ đồng nguyên chất còn gọi là đồng đỏ

Mạng: lpdt; không có chuyển biến thù hình

Khối lượng riêng: 8,94 kg/dm
3
;Nhiệt độ nóng chảy: 1083
0
C

Dẫn điện, dẫn nhiệt rất tốt

Chống ăn mòn tốt trong nước ngọt, nước biển, khí quyển,
axit hữu cơ, kiềm …

Bị ăn mòn trong amoniac, H
2
SO
4
, HNO
3
, HCl …

Độ bền thấp nhưng tăng mạnh (≈3 lần) khi biến dạng nguội


Dẻo, dễ cán, kéo; dễ hàn

Tính đúc kém do độ chảy loãng kém
2.1.2. Các mác đồng nguyên chất

Theo GOST: chữ đầu M; số tiếp theo: mức
độ lẫn tạp chất
- M00 (99,99% Cu)
- M0 (99,95% Cu)
- M1 (99,9% Cu)
- M2 (99,7% Cu)
- M3 (99,5% Cu)
- M4 (99% Cu)

Tạp chất có hại: Pb, Bi, ôxy …
2.2. Phân loại hợp kim đồng

Các NTHK thường dùng: Zn, Sn, Al, Mn,
Ni, Be … có tác dụng nâng cao độ bền mà
không làm xấu tính dẻo

Phân loại về công nghệ:
- HK đồng biến dạng
- HK đồng đúc

Phân loại về khả năng hóa bền bằng
nhiệt luyện:
- hóa bền được
- không hóa bền được

2.2. Phân loại hợp kim đồng

Theo thành phần hóa học (thường sử
dụng):
- Latông (đồng thau, brass): HK của đồng
với kẽm
- Brông (đồng thanh, bronze): HK của đồng
với các nguyên tố khác trừ kẽm
2.3. Ký hiệu HK đồng theo TCVN

Đối với La tông:
- Bắt đầu bằng L
- Tiếp theo: ký hiệu các nguyên tố hợp kim
- Các số đứng sau chỉ hàm lượng các
nguyên tố đó theo %
- Thí dụ: LCuZn40

Đối với Brông:
- Bắt đầu bằng chữ B
- Thí dụ: BCuSn4Zn3

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×