Tải bản đầy đủ (.ppt) (57 trang)

thép và gang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (464.96 KB, 57 trang )



CHƯƠNG 5
THÉP VÀ GANG
Từ khóa: Steel; Iron

1. GANG
1.1. Đặc điểm chung
1.1.1. Thành phần hóa học

C> 2,14%; thường dùng: 2,5 – 4,0%

Mn, Si: 0,5 – 3,0%; có tác dụng điều chỉnh
sự tạo thành graphit, cơ tính của gang

P, S: 0,05 – 0,5%; thường có hại cho
gang

Các nguyên tố hợp kim: Cr, Ni, Mo, Ti …

Các nguyên tố biến tính: Mg, Ce …

1.1.2. Tổ chức tế vi

Phân loại gang theo tổ chức tế vi:
- Gang trắng: toàn bộ C trong gang ở dạng Fe
3
C
→ tổ chức tế vi hoàn toàn phù hợp với giản đồ
giả ổn định Fe-Fe
3


C
- Gang xám, cầu, dẻo: phần lớn C ở dạng tự do:
graphit với các dạng: tấm, cầu, cụm. Tổ chức tế
vi không phù hợp với giản đồ Fe-Fe
3
C

Trong gang chứa graphit:
- Nền KL: F, F+P, P, P+Xê
- Phần phi kim: graphit

Do khác nhau về tổ chức tế vi → các loại gang
có cơ tính và công dụng khác nhau

1.1.3. Tính chất của gang

Độ bền kéo thấp, độ dòn cao

Sự có mặt của graphit: làm tăng khả năng
chống mài mòn do ma sát, làm tắt rung
động và dao động cộng hưởng

Tính công nghệ: tính đúc tốt; dễ gia công
cắt gọt

1.1.4. Công dụng

Được dùng nhiều trong chế tạo cơ khí,
dân dụng …


Các chi tiết máy chịu tải trọng tĩnh và ít va
đập

Thay thế thép trong một số trường hợp

1.2. Gang xám (GX; Grey Iron)
1.2.1. Sự tạo thành graphit trong GX
a. Graphit

Mạng lục giác

Có dạng tấm cong

Độ cứng gần như
bằng không

b. Sự tạo thành graphit trong hợp
kim Fe-C nguyên chất

Về năng lượng tự do: của graphit luôn
nhỏ hơn của Xê ở mọi nhiệt độ

Về công tạo mầm: của Xê nhỏ hơn của
graphit rất nhiều

Kết hợp cả 2 yếu tố: khả năng tạo thành
graphit từ gang lỏng trong HK Fe-C
nguyên chất chỉ có thể xảy ra trong
khoảng 1153-1147
0

C. Tương tự, khả năng
tạo thành graphit từ Aus- 740-727
0
C ⇒
phải làm nguội vô cùng chậm mới có khả
năng tạo grafit

Giản đồ trạng thái Fe-C ổn định
(Fe-C
graphit
)
1600
1400
1200
1000
800
600
400
0
1 2 3 4
90
L

+L
α + Graphite
Liquid +
Graphite
(Fe)
C
o


, wt% C
0.65
740°C
T(°C)
γ + Graphite
100
1153°C

Austenite
4.2 wt% C



c.Sự tạo thành graphit trong gang xám
Ảnh hưởng của TPHH

Cacbon: thúc đẩy sự tạo thành graphit. C
càng nhiều → khả năng tạo graphit càng
lớn. C= 2,5-4,0%

Silic: thúc đẩy mạnh sự tạo thành graphit.
Để điều chỉnh mức độ tạo graphit, lượng
Si trong gang xám 1,0-3,0%

Mangan: ngăn cản sự tạo thành graphit.
Tuy nhiên Mn có lợi về cơ tính. Mn= 0,5-
1,0%

Tốc độ nguội


Tốc độ nguội càng chậm càng thúc đẩy
quá trình tạo thành graphit


- Cùng vật đúc: chỗ thành mỏng dễ biến
trắng hơn chỗ thành dày
- Đúc trong khuôn kim loại khó tạo thành
gang xám so với khuôn cát

1.2.2. Tổ chức tế vi

Phần lớn hoặc toàn bộ C nằm ở dạng
tự do: graphit

Do nhiều graphit: mặt gẫy của gang có
màu xám

Graphit có dạng tấm cong

Tùy mức độ tạo thành graphit, GX
được chia thành các tổ chức:
- GX ferit: tất cả C đều ở dạng graphit.
Gang có 2 pha: grafit tấm và nền ferit
- GX F-P: C liên kết chỉ khoảng 0,1-0,6%.
Tổ chức: grafit tấm và nền KL F-P
- GX P: C liên kết 0,6-0,8%. Tổ chức:
grafit tấm và nền KL P

1.2.3. Cơ tính


Do graphit dạng tấm → cơ tính gang xám
thấp hơn thép nhiều

σ
k
= (1/3 – 1/5) σ
n

Độ dẻo, dai rất thấp

Độ cứng: 150-250 HB: dễ gia công cắt.

1.2.4. Ký hiệu gang xám theo
TCVN

TCVN ký hiệu gang xám bằng hai chữ GX
với hai số tiếp theo lần lượt chỉ giới hạn
bền kéo và bền uốn tính theo kG/mm
2

Các mác GX theo TCVN
Số hiệu Giới
hạn bền
kéo,
N/mm2
Giới
hạn bền
uốn,
N/mm2

Độ
dãn
dài,
%
Dạng
graphit
Nền
kim
loại
Công
dụng
GX00
- - - - -
Các chi tiết
không quan trọng
GX12-28
>120 >280
∼ 0,5
Tấm thô to P-F
Các chi tiết chịu
tải nhẹ, không
chịu mài mòn
GX15-32
>150 >320
∼ 0,5
Tấm thô to P-F
Chi tiết chịu tải
trung bình, ít chịu
mài mòn: cacte,
mặt bích, thân

máy bơm …
GX18-36
>180 >360
∼ 0,5
Tấm thô to P-F
GX21-40
>210 >400
∼ 0,5
Tấm khá+
mịn
P-ít F
Các chi tiết chịu
tải cao và chịu
mài mòn: sơ mi,
bánh răng,
piston, xilanh …
GX24-44
>240 >440
∼ 0,5
Tấm nhỏ
mịn
P-ít F

Các mác GX theo TCVN
Số hiệu Giới
hạn bền
kéo,
N/mm2
Giới
hạn bền

uốn,
N/mm2
Độ
dãn
dài,
%
Dạng
graphit
Nền
kim
loại
Công dụng
GX28-48
> 280 > 480
∼ 0,5
Tấm nhỏ
mịn
P - nt -
GX32-52
> 320 > 520
∼ 0,5
Tấm nhỏ
mịn
P
Các chi tiết chịu tải
trọng cao và tải
trọng động, chịu
mài mòn cao: trục
chính, vỏ bơm thủy
lực, bánh răng chữ

V …
GX36-56
> 360 > 560 - Tấm rất
nhỏ mịn
P
GX40-60
> 400 > 600 - Tấm rất
nhỏ mịn
P
GX44-64
> 440 > 640 - Tấm rất
nhỏ mịn
P

1.3. Gang cầu
(Ductile Cast Iron)
1.3.1. Tổ chức tế vi

Graphit: có dạng
cầu → độ bền kéo
rất cao so với GX

Nền: F, F+P, P

1.3.2. Thành phần hóa học

≡ GX, nhưng có thêm chất
biến tính Mg, Ce với lượng
rất nhỏ


Mg, Ce: có tác dụng cầu
hóa graphit

Cách chế tạo gang cầu: nấu
chảy gang xám; điều chỉnh
thành phần hoá học; khử S;
biến tính cầu hoá bằng Mg
(Ce)

1.3.3. Cơ tính

Graphit cầu: ít chia cắt nền KL, ít tập trung
ứng suất → ít làm giảm cơ tính nền KL
(còn 70-90%)

Độ dẻo, dai tương đối

Cơ tính tổng hợp: gần bằng thép cacbon

1.3.4. Ký hiệu gang cầu theo
TCVN

Ký hiệu gang cầu bằng 2 chữ GC và 2 số
tiếp theo chỉ giới hạn bền kéo (kG/mm2)
và độ dãn dài δ (%)

Các mác gang cầu theo TCVN
Ký hiệu Giới hạn bền
kéo, N/mm2
Giới hạn

chảy, N/mm2
Độ dãn dài,
δ, %
GC 38-17 > 380 > 240 > 17
GC 42-12 >420 > 280 > 12
GC 45-5 >450 > 330 > 5
GC 50-2 >500 > 380 > 2
GC 60-2 >600 > 400 > 2
GC 70-3 >700 > 400 > 3
GC 80-3 >800 > 500 > 3
GC 100-4 >1000 > 700 > 4
GC 120-4 >1200 > 900 > 4

1.4.Gang dẻo
(Malleable Iron)
1.4.1. Mở đầu

Tổ chức tế vi:
- Graphite ở dạng cụm và được hình thành
khi ủ
- Nền: F; F+P; P

Cách chế tạo: nấu gang; đúc thành vật
đúc có tổ chức là gang trắng; ủ graphite
hoá

1.4.2. Thành phần hoá học

Graphit không được phép tạo thành khi
kết tinh ⇒:

- Σ(C + Si) phải đủ thấp
- Phải nguội đủ nhanh (thành mỏng)

%C= 2,2 – 2,8; %Si= 0,8 – 1,4

1.4.3.Ủ gang trắng thành gang dẻo
1. Nung gang trắng TCT ở khoảng 1000
0
C:
P+Xe
II
+(P+Xe) → γ+(γ+Xe) (Xe
II
còn rất ít)
2. Giữ nhiệt ở 1000
0
C trong 10 – 20 h:
Xe → γ + Gr
3. Làm nguội chậm từ 1000
0
C xuống 700
0
C:
- Từ 1000
0
C xuống A
1
: γ → γ + Xe
II
- Xe

II
bị phân hoá: Xe
II
→ γ + Gr
- Dưới A
1
: γ + Gr → P + Gr (Gang dẻo P)
4. Nếu tiếp tục giữ nhiệt ở 700
0
C (30h):
Xe (trong P) → F + Gr (Gang dẻo F)

1.4.4. Cơ tính

Độ bền cao hơn GX nhưng kém GC

Độ dẻo: δ= 5 – 10%

Tổng kết các loại gang

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×