Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Website bán hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.09 KB, 22 trang )

21
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
I. QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ
1.1 Mô tả
Cửa hàng ngoài việc cung cấp phong phú các loại hoa còn cung cấp
đầy đủ các dịch vụ về hoa tươi từ hoa tặng người thân yêu, hoa cưới, tới hoa văn
phòng, hoa chúc mừng, hoa sinh nhật. Nhu cầu hoa tươi của bạn sẽ được cửa
hàng phục vụ một cách hoàn hảo nhất.
Khách hàng, từ một máy tính tại một nơi nào đó, điền những thông tin
thanh toán và địa chỉ liên hệ vào đơn đặt hàng trên Web bán hàng của cửa hàng.
Khi nhận được yêu cầu mua hàng của khách hàng và phản hồi xác nhận tóm tắt
lại những thông tin cần thiết những mặt hàng đã chọn, hình thức thanh toán, địa
chỉ giao nhận và số phiếu đặt hàng…Khách hàng kiểm tra lại các thông tin và
kích vào nút “đặt hàng” từ bàn phím hay chuột của máy tính để gửi thông tin trả
về cho hệ thống. Hệ thống nhận và lưu trữ thông tin đặt hàng đồng thời nếu chọn
hình thức thanh toán qua thẻ thì hệ thống sẽ chuyển tiếp thông tin thanh toán (số
thẻ tín dụng, ngày đáo hạn, chủ thẻ…) đã được mã hóa đến máy chủ (Server,
thiết bị xử lý dữ liệu) của trung tâm cung cấp dịch vụ xử lý thẻ trên mạng
Internet. Sau khi tài khoản của cửa hàng được xác nhận từ ngân hàng là đã được
khách hàng chuyển vào thì thực hiện giao hàng. Ngược lại báo lỗi qua thư điện
tử cho khách. Còn với trường hợp khách hàng thanh toán trực tiếp thì khách
hàng sẽ phải trả tiền khi nhân viên của cửa hàng đến giao hàng.
2.1 Khảo sát
Sau khi khảo sát hiện trạng, em nắm bắt được các thông tin sau:
2.1.1 Hoạt động của khách hàng
- Một khách hàng khi tham quan cửa hàng, họ sẽ đặt vấn đề cửa hàng bán
những gì, thông tin gì về những mặt hàng được bán, giá cả và hình thức thanh
toán. Do đó để đáp ứng những nhu cầu tối thiểu trên, cửa hàng trên Internet phải
đảm bảo cung cấp những thông tin cần thiết, có giá trị và hơn thế nữa là dễ thao
21
tác. Mặt hàng khi bán phải có hình ảnh, có giá cả, thông tin liên quan đến mặt


hàng đó.
- Khách hàng có thể vào cửa hàng ảo là website để tìm kiếm các sản phẩm
cần mua và đặt hàng với cửa hàng. Khách hàng có thể tìm mặt hàng mà mình
cần theo tên mặt hàng.
- Mỗi khách hàng được cung cấp một giỏ hàng tương ứng. Khi khách
hàng thêm những mặt hàng vào giỏ mua hàng của mình thì một trang đăng ký
sẽ xuất hiện yêu cầu một trang đăng nhập. Nếu đây là lần đầu tiên khách hàng
đến cửa hàng thì khách hàng được yêu cầu nhập vào thông tin đăng ký trong đó
có họ tên, thông tin địa chỉ, username và password của khách hàng. Nếu khách
hàng đăng ký rồi thì họ có thể truy xuất giỏ hàng của mình chỉ bằng cách nhập
vào username và password của khách hàng. Khi khách hàng tiếp tục tham quan
cửa hàng, những mặt hàng mới có thể được thêm vào giỏ mua hàng của khách
hàng khi khách hàng yêu cầu, khách hàng có thể cập nhật số lượng của mặt hàng
mà mình muốn mua, hoặc khách hàng có thể loại bỏ mặt hàng hiện có trong giỏ
mua hàng của mình khi khách hàng không muốn mua nó nữa.
- Khi khách hàng đã sẵn sàng hoàn thành đơn đặt hàng của mình thì các
mặt hàng mà khách hàng hiện có trong giỏ mua hàng của mình sẽ chuyển vào
đơn đặt hàng thực hiện đặt hàng với cửa hàng, giỏ mua hàng của khách hàng sẽ
rỗng.
- Sau khi khách hàng đã đặt hàng trên cửa hàng rồi, họ có thể theo dõi đơn
đặt hàng của mình để trực tiếp kiểm tra đơn đặt hàng tại trang web của cửa hàng
khi có những băn khoăn.
2.1.2 Hoạt động của người quản trị
- Người quản trị ngoài việc nhận thông tin từ khách hàng còn phải đưa
thông tin về loại mặt hàng mà mình bán trên Internet. Hoạt động của người quản
trị có thể phân ra những nhiệm vụ sau:
- Hướng dẫn, giới thiệu mặt hàng: Khách hàng thường đặt câu hỏi “ cửa
hàng của bạn thường bán những loại mặt hàng gì, và có những gì tôi cần hay
không? ” khi họ tham quan cửa hàng. Phải nhanh chóng đưa khách hàng đến nơi
mà có những mặt hàng mà họ cần, đó là những nhiệm vụ của quản lý. Việc lưu

giữ những thông tin về mặt hàng trong một cơ sở dữ liệu trực tuyến, cơ sở dữ
21
liệu này chứa những thông tin về mặt hàng như: tên mặt hàng, loại mặt hàng,
thông tin mô tả, tên tập tin chứa hình anh của mặt hàng đó.
- Quản lý mặt hàng: người quản trị có thể bổ sung,loại bỏ và cập nhật mặt
hàng để phù hợp với tình hình hoạt động của cửa hàng và nhu cầu thị yếu của
khách hàng…
- Cung cấp giỏ mua hàng cho khách hàng: Khách hàng sẽ cảm thấy thoải
mái khi duyệt qua toàn bộ cửa hàng trực tuyến mà không bị gián đoạn ở bất kỳ
đâu vì phải lo quyết định xem có mua một mặt hàng nào đó không, cho tới khi
kết thúc việc mua hàng, có thể lựa chọn mặt hàng, thêm hoặc loại mặt hàng ra
khỏi giỏ cũng như ấn định số lượng cho mỗi mặt hàng.
- Theo dõi khách hàng: Hàng của ai mua? Là câu hỏi đặt ra khi cùng một
lúc nhiều khách hàng mua hàng trong cửa hàng.
- Nhận đơn đặt hàng: Sau khi khách hàng kết thúc giao dịch, đơn đặt hàng
được tổng hợp lại và gửi qua cho các bộ phận khác như thống kê kế toán, kinh
doanh, ngoài ra sau một thời gian nhất định, nhà quản lý có thể xử lý đơn hàng
mới và cũ nếu cần.
- Bán hàng và xúc tiến khuyến mại: Có hàng trong kho là một chuyện và
bầy bán như thế nào mới là vấn đề. Ở đây chúng ta chỉ bày bán đơn giản, các
mặt hàng sẽ được bày bán đơn giản, các mặt hàng sẽ được bày bán thông qua
loại mặt hàng trên trang web. Việc ưu đãi khách hàng thường xuyên và đặt mua
với số lượng nhiều là một việc cần thiết đồng thời các thông tin khuyến mãi
cũng kèm theo mặt hàng để cho khách hàng biết.
- Quản lý và xử lý đơn đặt hàng:
 Hiển thị danh sách các đơn đặt hàng đã giao hay chưa giao.
 Đánh dấu tình trạng giao hàng ứng với đơn đặt hàng đã giao.
 Xóa đơn đặt hàng.
 Thành lập hóa đơn cho khách hàng khi giao hàng,
II. CSDL ĐƯỢC DÙNG

 CSDL Khách hàng
 CSDL Đơn đặt hàng
 CSDL Nhân viên
 CSDL NCC
21
 CSDL Phiếu nhập
 CSDL Sản phẩm
 CSDL Nhóm sp
 CSDL Chi tiết đặt hàng
 CSDL Đơn đặt hàng
 CSDL Bình luận góp ý
III. MỘT SỐ MẪU BIỂU DÙNG CHO WEBSITE
21
PHIẾU XUẤT KHO
Số phiếu:………
Ngày :…………………
Giờ:…………………….
Họ tên nguời nhận:……………………………………………………………
Mã :…………………………………………………………………………
STT Tên sản phẩm DVT SL Giá bán Thành tiền
Tổng cộng:
Bằng chữ: ……………………………………………………………
Ngày….tháng….năm…
Thủ kho
IV. KẾT LUẬN SAU KHẢO SÁT
Từ việc khảo sát các trang web tương tự thì ta thấy để làm được một website bán
hoa phải đạt được những mục tiêu sau:
- Khách hàng có thể xem, mua bất cứ sản phẩm nào trong kho
- Có hướng dẫn cụ thể về mua hàng ,phương thức thanh toán và giao nhận
vận chuyển hàng

- Giao diện thân thiện và dễ sử dụng
- Có hỗ trợ online để khách hàng có thể trao đổi trực tiếp các thông tin,
thắc mắc
- Có sự phân loại các sản phẩm theo danh mục và quản lý có thể thay đổi
được
21
- Giới thiệu sản phẩm qua catalog
- Các sản phẩm đều được mô tả chi tiết, luôn được cập nhật mới nhất và
phong phú nhất
- Có ô tìm kiếm để có thể tìm kiếm mặt hàng nhanh nhất.
CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG WEBSITE
BÁN HOA ONLINE
I. CƠ SỞ
1.1 Xác định tác nhân ngoài và hồ sơ dữ liệu
Danh từ Xác định tác nhân ngoài và hồ sơ dữ liệu
Khách hàng Tác nhân ngoài
Ban lãnh đạo Tác nhân ngoài
Nhà cung cấp Tác nhân ngoài
Nhân viên
Thành viên
Người dùng hệ thống
Quản trị viên hệ thống Người dùng hệ thống
Hồ sơ nhân viên Hồ sơ dữ liệu
Tài khoản thành viên Hồ sơ dữ liệu
Đơn hàng Hồ sơ dữ liệu
Phiếu giao hàng Hồ sơ dữ liệu
Báo cáo, thống kê Hồ sơ dữ liệu
1.2 Các biểu tượng, hình vẽ và ký hiệu sử dụng trong bài PTTKHT
- Chức năng xử lý (Process)
Tên chức năng

21
- Luồng dữ liệu (Data Flow)
- Kho dữ liệu (Data Store)
- Tác nhân ngoài (External Entities)
II. CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG
II.1 Nhóm chức năng quản lý công việc
Các chức năng
Nhóm chức
năng
Nhóm chức
năng
Gộp nhóm
chức năng
1.1 Đăng nhập vào hệ thống
1.2 Thay đổi thông tin thành
viên
1.3 Xem hàng
1.4 Mua hàng
1.5 Thanh toán
Khách hàng
là thành viên
Quản lý
khách hàng
Quản lý bán
hoa online
2.1 Đăng ký thành viên
2.2 Xem hàng
2.3 Đăng nhập vào hệ thống
2.4 Quyền mua hàng
Khách hàng

vãng lai
Nhãn
Tác nhân ngoài
Kho DL
21
3.1 Quản lý thông tin nhân
viên
3.2 Phân quyền cho nhân
viên
3.4 Quản lý thông tin tài
khoản cá nhân
Quản lý nhân
viên
4.1 Cập nhật sản phẩm
4.2 Tiếp nhận đơn hàng
4.3 Kiểm tra hàng trong kho
4.4 Xử lý hóa đơn mua hàng
4.5 Báo cáo mua hàng
Quản lý bán
hoa
5.1 Cập nhật ý kiến phản hồi
5.2 Phản hồi ý kiến khách
hàng
Quản lý nội
dung
6.1 Cập nhật tài khoản mới
6.2 Cập nhật thông tin tài
khoản
Quản lý
Users

2.2 Sơ đồ phân cấp chức năng nghiệp vụ
21
Hình 1.1 Sơ đồ phân cấp chức năng
2.3 Mô tả các chức năng lá
1 Khách hàng là thành viên:
Là những khách hàng thân thuộc, họ có tài khoản riêng để đăng nhập trên
website. Họ có đầy đủ chức năng như khách hàng vãng lai, tuy nhiên, trong việc
mua hàng, công việc được diễn ra nhanh chóng và thuận lợi hơn, vì trong cơ sở
dữ liệu hệ thống đã lưu giữ đầy đủ thông tin của nhóm khách hàng này.
1.1 Đăng nhập vào hệ thống:
Khách hàng thường xuyên là nhóm khách hàng đã có thông tin tài khoản riêng,
họ có thể đăng nhập vào hệ thống để tiến hành mua hàng một cách dễ dàng, sau
đó để đảm bảo an toàn thông tin cá nhân, họ có thể đăng xuất.
1.2 Thay đổi thông tin thành viên:
21
Tùy vào từng điều kiện khách quan mà thông tin cá nhân của khách hàng có thể
thay đổi, chức năng này giúp khách hàng có thể cập nhật lại thông tin trên hệ
thống, chi tiết sẽ được lưu trong cơ sở dữ liệu USERS.
1.3 Xem hàng:
Là chức năng chung cho toàn bộ khách hàng khi ghé thăm website. Thông qua
cơ sở dữ liệu SẢN PHẨM và NHÀ SẢN XUẤT, hệ thống sẽ gửi trả tất cả
những kết quả tìm kiếm của khách hàng.
1.4 Mua hàng:
Sau khi đăng nhập vào hệ thống thì khách hàng có thể mua hàng theo thông tin
tài khoản thành viên của mình.
1.5 Thanh toán
Sau khi tiến hành lập đơn hàng xong, khách hàng được quyền chọn hình thức
thanh toán
2. Khách hàng vãng lai :
Là những khách hàng khi đến với website chủ yếu là xem tin tức, thông tin sản

phẩm mang mục đích tham khảo. Họ có quyền được yêu cầu tư vấn, cũng như
gửi ý kiến đóng góp về sản phẩm và website, quyền đăng ký để trở thành khách
hàng thường xuyên. Họ cũng cập nhật được giỏ hàng nếu có nhu cầu, tuy nhiên,
nếu muốn tiến hàng mua hàng, họ phải đăng ký những thông tin cần thiết do hệ
thống yêu cầu.
2.1 Đăng ký thành viên:
Đối với khách hàng lần đầu đến với website hay ghé thăm nhiều lần nhưng chỉ
xem mà chưa có tải khoản cá nhân riêng, họ có thể đăng ký để trở thành khách
hàng thường xuyên, giúp cho công việc mua hàng diễn ra thuận lời hơn và nhận
được nhiều hậu mãi. Khách hàng sau khi tiến hành đăng ký (điền đầy đủ thông
tin cá nhân mà hệ thống yêu cầu) sẽ xác nhận và kèm theo tài khoản tương ứng,
mọi thông tin khách hàng cung cấp sẽ được bảo mật trong cơ sở dữ liệu USERS.
2.2 Xem hàng:
Là chức năng chung cho toàn bộ khách hàng khi ghé thăm website. Thông qua
cơ sở dữ liệu SẢN PHẨM và NHÀ SẢN XUẤT, hệ thống sẽ gửi trả tất cả
những kết quả tìm kiếm của khách hàng.
2.3 Đăng nhập vào hệ thống:
21
Sau khi đăng ký tài khoản thì khách hàng vãng lai sẽ có tài khoản thành viên của
website
2.4 Quyền mua hàng:
Khách hàng vãng lai đăng ký thành công tài khoản sẽ trở thành thành viên chính
thức của hệ thống và có quyền mua hàng và gửi ý kiến đóng góp xây dựng
website.
3. Quản lý nhân viên
3.1 Quản lý thông tin nhân viên:
Hồ sơ nhân viên bao gồm thông tin về nhân viên: Họ và tên, tuổi, giới tính,
ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh…
3.2 Phân quyền nhân viên:
Là nhân viên của hàng sẽ có ba quyền chính gồm có quyền thứ nhất dành cho

nhân viên quản lý là quản lý tối cao của hệ thống, quyền thứ hai dành cho nhân
viên bán hàng bao gồm quản lý modul sản phẩm và modul quản lý nội dung và
modul báo cáo, cuối cùng là quyền dành cho nhân viên giao hàng và nhân viên
kho gồm có quản lý modul báo cáo thống kê.
4. Quản lý bán hoa
4.1 Cập nhật sản phẩm:
Khi có yêu cầu thêm, xóa, hay sửa thông tin về một sản phẩm nào đó từ phía nhà
quản lý, quản trị viên phải cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu SẢN PHẨM và
NHÀ SẢN XUẤT.
4.2 Tiếp nhận đơn hàng:
Tiếp nhận những đơn hàng hợp lệ mà khách hàng đã lập, hợp lệ ở đây là đon
hàng còn hàng và đã đủ thông tin về khách hàng và ngày giờ giao hàng…
4.3 Kiểm tra hàng trong kho:
Một trong những thao tác của nhân viên bán hàng nhằm đảm bảo những đơn
hàng của khách sẽ được đáp ứng đúng nhu cầu (số lượng).
4.4 Xử lý hóa đơn hàng:
Quản trị viên sẽ lấy thông tin dữ liệu từ ĐƠN HÀNG, SẢN PHẨM và USERS
để tiến hành xử lý đơn hàng cho khách
4.5 Báo cáo bán hàng:
21
Tùy thuộc yêu cầu của nhà quản lý chọn theo hình thức nào, thời gian bao lâu,
quản trị viên căn cứ cơ sở dữ liệu ĐƠN HÀNG để hoàn thành báo cáo.
Quản trị viên sẽ lấy thông tin dữ liệu từ ĐƠN HÀNG, SẢN PHẨM và USERS
để tiến hành xử lý đơn hàng cho khách Báo cáo: đơn hàng và phiếu giao hàng
5. Quản lý nội dung
5.1 Cập nhật ý kiến phản hồi:
Mỗi mục quảng cáo, tin tức, hay danh mục sản phẩm, sẽ có những ý kiến, đóng
góp, cũng như yêu cầu tư vẫn từ phía khách hàng, chức năng này giúp cửa hàng
có thể giao tiếp với khách hàng qua CÂU HỎI và các PHƯƠNG ÁN trả lời .
5.2 Phản hồi ý kiến khách hàng:

Mọi thắc mắc của khách hàng sẽ được nhân viên hỗ trợ trực tuyến trả lời, giải
đáp.
6. Quản lý User
6.1 Cập nhật tài khoản mới:
Những tài khoản mới của khách sẽ được cập nhật ngay vào cơ sở dữ liệu Users.
6.2 Cập nhật thông tin tài khoản:
Những yêu cầu cập nhật của khách hàng về thông tin khách hoàng, tài khoản sẽ
được đáp ứng sớm nhất so với yêu cầu.
III. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU
3.1 Sơ đồ ngữ cảnh của hệ thống
21
Hình 1.2: Sơ đồ ngữ cảnh của hệ thống
Cửa hàng cần nắm được thông tin, tài khoản của khách hàng, tiến hành
lập đơn hàng theo thông tin của khách hàng, gửi phiếu giao hàng và phiếu thu
trước khi giao hàng.
3.2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
21
Hình 1.2: Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
3.3 Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
3.3.1 Quản lý khách hàng
21
3.3.2 Khách hàng vãng lai
3.3.3 Khách hàng là thành viên
3.3.4 Quản lý nhân viên
21
3.3.5 Quản lý bán hoa
21
3.3.6 Quản lý nội dung
21
3.3.7 Quản lý Users

IV. THIẾT KẾ MÔ HÌNH LOGIC
4.1. Xây dựng mô hình khái niệm dữ liệu
Dữ liệu gốc Dữ liệu chính xác hóa Chú giải
ĐƠN ĐẶT HÀNG
Số
Mã khách
ĐƠN ĐẶT HÀNG
Số đơn
Mã khách
Khử bỏ hiện tượng
đồng danh số
21
Tên khách
Dịa chỉ
Email
Điện thoại
Ngày đặt hàng
Ngày giao hàng
Yêu cầu
Mã sản phẩm
Số lượng
Giá bán
Thành tiền
Tên khách
Địa chỉ
Email
Điện thoại
Ngày đặt hàng
Ngày giao hàng
Yêu cầu

Mã sản phẩm *
Số lượng *
Giá bán *
Thành tiền *
Thêm thuộc tính dấu
sao là thuộc tính lặp
KHÁCH HÀNG
Mã khách
Tên khách
Giới tính
Ngày sinh
Địa chỉ
Email
Điện thoại
Tài khoản
Password
KHÁCH HÀNG
Mã khách
Họ và tên đầy đủ khách
Giới tính
Ngày sinh
Địa chỉ hiện tại khách
Email
Điện thoại
Tài khoản
Password
Mỗi tài khoản tương
ứng với một khách
hàng, một khách hàng
có thể đăng ký nhiều

tài khoản
KHO
Mã hàng
Số phiếu nhập/ xuất
Ngày nhập/ giao
Số lượng nhập/ giao
Tồn kho
KHO
Mã hàng
Mã kho
Số phiếu nhập/ giao *
Số lượng nhập/ giao *
Tồn kho *
Thuộc tính có dấu * là
thuộc tính lặp
PHIẾU GIAO HÀNG
Mã khách
Tên người đặt
Ngày đặt
Ngày giao hàng
Họ tên người nhận
PHIẾU GIAO HÀNG
Mã khách
Tên người đặt
Ngày đặt
Ngày giao hàng
Họ tên khách
Phiếu giao hàng theo
đơn đặt hàng
Phiếu giao hàng theo

21
Địa chỉ
Số điện thoại
Phương thức thanh
toán
Tên sản phẩm
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Địa chỉ khách
Số điện thoại
Phương thức thanh toán
Tên sản phẩm
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
đơn đặt hàng
4.2 Mối quan hệ giữa các thực thể
- Từ số đơn → mã khách ta có
- Từ số đơn, mã hàng → số lượng ta có
- Từ đơn hàng → mã khách ta có
- Theo số đơn hàng, mã hàng → số lượng nhập ta có
- Từ phiếu giao → mã khách ta có
- Từ phiếu giao → số đơn ta có
21
- Từ phiếu giao, mã hàng → Đơn giá, số lượng ta có
4.3 Mô hình khái niệm dữ liệu
NHOM
SANPHAM
Manhom

Masp
Tennhom
Thutunhom
CHITIET
DONDAT
MaDH
Ma SP
Sluong
Thanhtien
DONDATHANG
MaDH
MaKH
MaNV
Ngaydat
Ngaygiao
NHANVIEN
MaNV
Hoten
Ngaysinh
Gioitinh
Diachi
Dienthoai
Email
SANPHAM
Ma SP
MaNCC
Manhom
Tensanpham
Anh
Chitiet

Tinhtrang
PHIEUNHAP
Sophieunhap
MaNCC
Ma SP
Ngaynhap
Soluong
Dongia
KHACHHANG
MaKH
Hoten
Diachi
Dienthoai
Email
PHIEUXUAT
Sophieuxuat
MaKH
MaNV
Ngayxuat
Giaxuat
Sluong
NHA
CUNGCAP
MaNCC
TenNcc
Diachi
Dienthoai
ThongtinNcc
NHAXUATBAN
MaNXB

TenNxb
Diach
Dienthoai
Email
Mô hình E-R
21
4.4 Thiết kế cơ sở dữ liệu logic
Ta có được các bảng rút gọn:
1. NHANVIEN (MaNV, hoten, ngaysinh, gioitinh, diachi, dienthoai,
email).
2. KHACHHANG (MaKH, hoten, diachi, dienthoai, email).
3. DONDATHANG(MaDH, MaKH, MaNV, Ngaydat, Ngaygiao).
4. CHITIETDONDAT (MaDH, Ma SP , soluong, thanhtien ).
5. SANPHAM (Ma SP , MaN hom , MaNCC, tensanpham, anh, chitiet,
giaban).
6. NHOMSANPHAM (Ma N hom , tennhom, thutunhom).
7. PHIEUNHAP (Sophieunhap, MaNCC, Masp, ngaynhap, sluong,
dongia).
8. PHIEUXUAT(Sophieuxuat, MaSP, MaKH, MaNV, ngayxuat, giaxuat,
sluong).
9. NCC (MaNCC, TenNCC, diachiNCC, Email, ThongtinNCC).

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×