HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA NƠNG HỌC
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN CỦA MỘT
SỐ GIỐNG CÀ CHUA QUẢ NHỎ VỤ XUÂN HÈ 2021
TẠI LƯƠNG SƠN - HỒ BÌNH
Người hướng dẫn
: TS. VŨ THANH HẢI
Bộ mơn
: RAU HOA QUẢ VÀ CẢNH QUAN
Người thực hiện
: ĐẶNG THỊ TRANG DIỆU
Lớp
: K62 - RHQMC
HÀ NỘI - 2021
Khóa: 62
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học do tôi trực tiếp
thực hiện, dưới sự hướng dẫn của TS.Vũ Thanh Hải. Các số liệu, kết quả nghiên
cứu trình bày trong khóa luận tốt nghiệp là trung thực và chưa từng được công
bố trong bất cứ cơng trình nào khác.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2021
Người thực hiện
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành khóa luận tốt nghiệp,
bên cạnh sự nỗ lực phấn đấu của bản thân, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ
bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ hết sức tận tình từ nhiều tập thể và
cá nhân.
Trước hết tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới thầy TS.
Vũ Thanh Hải, giảng viên bộ môn Rau-Hoa-Quả và Cảnh quan đã trực tiếp hướng
dẫn tận tình chỉ bảo và tạo mọi điều kiện để tơi hồn thành báo cáo.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Nơng Học nói
chung và các thầy cơ giáo trong bộ mơn Rau-Hoa-Quả và Cảnh quan nói riêng đã
nhiệt tình dạy dỗ, chỉ bảo cho tơi suốt thời gian tơi học tập và trong suốt q trình
hồn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.
Cuối cùng, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới gia đình, người thân và bạn bè
đã động viên, tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và
làm khóa luận tốt nghiệp.
Tơi xin chân thành cảm ơn !
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ vi
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................... viii
TĨM TẮT KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ......................................................... viii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề....................................................................................................... 1
1.2. Mục đích và yêu cầu....................................................................................... 2
1.2.1. Mục đích ...................................................................................................... 2
1.2.2. Yêu cầu ........................................................................................................ 3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................... 4
2.1. Giá trị dinh dưỡng và giá trị y học của cà chua ............................................. 4
2.2. Giá trị sử dụng và giá trị kinh tế .................................................................... 6
2.3. Đặc điểm thực vật học và yêu cầu ngoại cảnh của cây cà chua..................... 6
2.3.1. Đặc điểm thực vật học................................................................................. 6
2.3.2. Yêu cầu ngoại cảnh của cây cà chua ........................................................... 8
2.3.2.1. Nhiệt độ .................................................................................................... 8
2.3.2.2. Ánh sáng ................................................................................................... 9
2.3.2.3. Yêu cầu về ẩm độ và nước ..................................................................... 10
2.3.2.4. Yêu cầu về đất và dinh dưỡng ................................................................ 10
2.4. Tình hình tiêu thụ và sản xuất cà chua của Việt Nam và trên thế giới ........ 11
2.4.1. Tình hình trên thế giới ............................................................................... 11
2.4.2. Tình hình ở Việt Nam ............................................................................... 13
2.5. Một số nghiên cứu cà chua chịu nhiệt trên thế giới và Việt Nam ............... 14
2.5.1. Tình hình nghiên cứu cà chua chịu nhiệt trên thế giới.............................. 15
2.5.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam ............................................................ 18
iii
2.6. Đặc điểm một số giống cà chua quả nhỏ thương mại phổ biến ở Việt
Nam ......................................................................................................... 25
2.7. Khó khăn trong sản xuất cà chua vụ xuân hè so với vụ Đông XuânError! Bookmark n
PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................ 30
3.1. Đối tượng và vật liệu nghiên cứu ................................................................. 31
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu: các giống cà chua quả nhỏ ................................... 31
3.1.2. Vật liệu nghiên cứu ................................................................................... 31
3.2. Đia điểm và thời gian nghiên cứu ................................................................ 31
3.3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 32
3.3.1. Cơng thức thí nghiệm ................................................................................ 32
3.3.2. Phương pháp bố trí thí nghiệm.................................................................. 32
3.3.3. Điều kiện thí nghiệm ................................................................................. 32
3.3.4. Kỹ thuật trồng............................................................................................ 32
3.4. Các chỉ tiêu theo dõi ..................................................................................... 36
3.4.1. Giai đoạn sinh trưởng và phát triển ........................................................... 36
3.4.2. Đặc điểm cấu trúc cây ............................................................................... 36
3.4.3. Đặc điểm hình thái và đặc điểm nở hoa .................................................... 37
3.4.4. Đặc điểm cấu trúc quả ............................................................................... 37
3.4.5. Các yếu tố cấu thành năng suất và chất lượng .......................................... 37
3.4.6. Mức độ nhiễm sâu bệnh hại trong nhà màng ............................................ 38
3.5. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu ......................................................... 39
3.6. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................ 39
PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................ 40
4.1. Tỉ lệ nảy mầm ............................................................................................... 40
4.2. Các giai đoạn sinh trưởng của một số giống cà chua quả nhỏ vụ xuân hè .. 41
4.2.1. Thời gian từ gieo đến trồng ....................................................................... 42
4.2.2. Thời gian từ trồng đến ra hoa .................................................................... 43
4.2.3. Thời gian từ trồng đến đậu quả ................................................................. 44
iv
4.2.4. Thời gian từ trồng đến bắt đầu chín .......................................................... 45
4.2.5. Tổng thời gian sinh trưởng của cây........................................................... 45
4.3. Động thái tăng chiều cao của cây của một số giống cà chua quả nhỏ vụ
xuân hè .................................................................................................... 46
4.4. Các đặc điểm về cấu trúc cây của một số giống cà chua quả nhỏ vụ
Xuân Hè .................................................................................................. 49
4.4.1. Chiều cao từ gốc tới chùm hoa thứ nhất ................................................... 50
4.4.2. Số đốt từ gốc đến chùm hoa thứ nhất ........................................................ 50
4.4.3. Chiều cao thân chính ................................................................................. 51
4.4.4. Dạng hình sinh trưởng............................................................................... 52
4.5. Một số hình thái và đặc điểm nở hoa của một số giống cà chua quả nhỏ
vụ xuân hè ............................................................................................... 53
4.5.1. Tổng số lá trên thân chính ......................................................................... 53
4.5.2. Kích thước trung bình của lá ..................................................................... 54
4.6. Các tính trạng hình thái và đặc điểm nở hoa của một số giống cà chua
quả nhỏ vụ xuân hè 2021 ........................................................................ 54
4.6.1. Màu sắc lá.................................................................................................. 54
4.6.2. Dạng chùm hoa.......................................................................................... 55
4.6.3. Đặc điểm nở hoa........................................................................................ 56
4.7. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của một số giống cà chua
quả nhỏ vụ xuân hè ................................................................................. 56
4.7.1. Tỷ lệ đậu quả ............................................................................................. 57
4.7.2. Số chùm quả trên cây ................................................................................ 59
4.7.3. Tổng số quả trên cây ................................................................................. 59
4.7.4. Khối lượng trung bình của quả ................................................................. 60
4.7.5. Năng suất cá thể thực thu .......................................................................... 61
4.7.6. Năng suất thực thu..................................................................................... 63
4.8. Các chỉ tiêu về hình thái của một số giống cà chua quả nhỏ vụ xuân hè..... 64
v
4.8.1. Về kích thước chiều cao và đường kính quả ............................................. 65
4.8.2. Về màu sắc vai quả khi xanh..................................................................... 66
4.8.3. Về màu sắc quả khi chín ........................................................................... 66
4.8.4. Số ngăn hạt trên quả .................................................................................. 66
4.8.5. Số lượng hạt trên quả ................................................................................ 67
4.9. Một số chỉ tiêu về chất lượng của một số giống cà chua quả nhỏ vụ xuân
hè ............................................................................................................. 67
4.9.1. Độ Brix ...................................................................................................... 68
4.9.2. Độ dày thịt quả .......................................................................................... 69
4.9.3. Độ ướt thịt quả .......................................................................................... 70
4.9.4. Khẩu vị của quả ......................................................................................... 70
4.9.5. Hương vị của quả ...................................................................................... 70
4.10. Tình hình nhiễm sâu bệnh hại của một số giống cà chua quả nhỏ vụ
xuân hè .................................................................................................... 71
4.10.1. Tình hình nhiễm virus ............................................................................. 72
4.10.2. Tình hình cây bị bệnh héo xanh vi khuẩn ............................................... 73
4.10.3. Tình hình mức độ bọ phấn trắng ............................................................. 74
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................. 75
5.1. Kết luận ........................................................................................................ 75
5.2. Đề nghị ......................................................................................................... 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 76
PHỤ LỤC ............................................................................................................ 85
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2. 1 Thành phần hoá học của 100g cà chua ................................................. 4
Bảng 2. 2 Tình hình sản xuất cà chua trên thế giới ............................................. 11
Bảng 2. 3 Diện tích, sản lượng, năng suất cà chua của các châu lục năm 2019 ....... 12
Bảng 2. 4 Diện tích, năng suất và sản lượng cà chua ở Việt Nam từ 2010 - 2017.... 13
Bảng 2. 5 Diện tích, năng suất, sản lượng cà chua của 10 tỉnh thành đứng
đầu cả nước trong 2017 ........................................................................... 14
Bảng 3. 1 Tên thương mại, công thức các loại phân được sử dụng .................... 34
Bảng 3. 2 Chế độ tưới cho cà chua bi trong nhà màng ....................................... 34
Bảng 4. 1 Thời gian các giai đoạn sinh trưởng của các giống cà chua vụ
xuân hè 2021 ........................................................................................... 42
Bảng 4. 2 Động thái tăng chiều cao thân chính của các giống cà chua vụ
xuân hè 2021 ........................................................................................... 47
Bảng 4. 3. Một số đặc điểm cấu trúc của các giống cà chua quả nhỏ vụ xuân
hè 2021 .................................................................................................... 49
Bảng 4. 4. Số lá trên thân chính và kích thước trung bình của lá trưởng thành . 53
Bảng 4. 5. Một số tính trạng hình thái, đặc điểm nở hoa của các giống cà
chua vụ xuân hè 2021.............................................................................. 55
Bảng 4. 6. Tỷ lệ đậu quả của một số giống cà chua quả nhỏ vụ xuân hè 2021 .. 57
Bảng 4. 7. Các yếu tố cấu thành năng suất, năng suất của các giống cà chua
quả nhỏ vụ xuân hè 2021 ........................................................................ 60
Bảng 4. 8. Một số chỉ tiêu về hình thái quả của các giống cà chua quả nhỏ vụ
xuân hè 2021 ........................................................................................... 65
Bảng 4. 9. Một số chỉ tiêu về chất lượng quả của các giống cà chua quả nhỏ
vụ xuân hè 2021 ...................................................................................... 68
Bảng 4. 10. Tình hình nhiễm sâu bệnh hại trước khi thu hoạch và kết thúc
thu hoạch của các giống cà chua quả nhỏ vụ xuân hè 2021 ................... 72
vii
DANH MỤC HÌNH
Hình 4. 1. Tỉ lệ nảy mầm của các giống cà chua quả nhỏ vụ xuân hè 2021 ....... 40
Hình 4. 2. Đồ thị động thái tăng chiều cao của các giống cà chua quả nhỏ vụ
xuân hè 2021 ........................................................................................... 48
Hình 4. 3. Tỷ lệ đậu quả của các giống cà chua quả nhỏ vụ xuân hè 2021 ........ 58
Hình 4. 4. Năng suất cá thể của các giống cà chua quả nhỏ vụ xuân hè 2021 ... 62
Hình 4.5. Ảnh đậu quả của giống CT1................................................................ 63
Hình 4.6. Ảnh đậu quả của giống CT8................................................................ 63
Hình 4.7. Ảnh đậu quả của giống CT3................................................................ 63
Hình 4.8.: Mặt cắt ngang quả của giống CT1 ..................................................... 71
Hình 4.9.: Mặt cắt ngang quả của giống CT8 ..................................................... 71
viii
TĨM TẮT KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
Nghiên cứu được thực hiện tại Lương Sơn, Hồ Bình, dựa trên cơ
sở các đặc điểm nông sinh học để đánh giá khả năng sinh trưởng, phát
triển của một số giống cà chua quả nhỏ nhằm chọn ra được giống ưu tú, có
tiềm năng về chất lượng, năng suất và khả năng chịu nóng thích hợp trồng trong
vụ xuân hè. Đề tài tiến hành thử nghiệm 10 giống cà chua quả nhỏ thương mại
bố trí theo khối ngẫu nhiên đầy đủ, 3 lần nhắc lại. Mỗi ơ thí nghiệm gồm 10 cây
trồng trong nhà màng trên giá thể và cung cấp phân bón hồ tan qua hệ thống
tưới nhỏ giọt. Sử dụng phương pháp đo đếm các chỉ tiêu về sinh trưởng của cây,
tỉ lệ đậu quả, năng suất cá thể,…để đánh giá khả năng thích nghi điều kiện nóng
của các giống cà chua quả nhỏ.
Qua đánh giá tổng hợp các chỉ tiêu kết quả đã chọn được 2 giống Valenti
và Sungre có triển vọng cho năng suất cao đạt 9,02 tấn/ha; 15,58 tấn/ha. Hai
giống cà chua quả nhỏ Valenti và Sungre có chất lượng và khả năng chịu nóng
tốt hơn so với 10 giống được nghiên cứu trong vụ xuân hè.
ix
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Cà chua có tên khoa học (Lycopersicon esculentum Mill.) thuộc họ Cà
(Solanaceae) là một trong những loại rau ăn quả được sử dụng rộng rãi có giá trị
dinh dưỡng cao ( Vitamin C 13,7mg; kali 237 mg; photpho 24mg,…). Cà chua
là cây rau ăn quả được hầu hết các nước trên thế giới quan tâm đầu tư và phát
triển. Quả cà chua có thể sử dụng ăn tươi, nấu thành nhiều món ăn ngon hàng
ngày cho mỗi gia đình và cũng là nguyên liệu trong chế biến thành nước giải
khát, tương cà chua, mứt cà chua,… để xuất khẩu. Trong cà chua có đường, các
loại vitamin C, B, K, beta-carotene, folate, kali,...acid hữu cơ và các chất khoáng
quan trọng cho sức khoẻ con người như Mg, Ca,Fe,..(J. Willcox và cs, 2003). Vì
những giá trị dinh dưỡng có trong cà chua nên ở Việt Nam cà chua là loại rau ăn
quả có tỷ lệ hộ gia đình tiêu thụ rộng rãi nhất lên tới 88% (Báo cáo thị trường rau
quả EU, 2016).
Về mặt y học, cà chua có tính mát, vị ngọt giúp tạo năng lượng, tăng sức
sống, cân bằng tế bào, giải nhiệt, tăng khả năng tiêu hố, điều hồ bài tiết. Cà
chua có các chất tác dụng ngăn ngừa ung thư rất hiệu quả,làm đẹp da, làm mát
cơ thể (Võ Văn Chi, 1997). Theo khuyến cáo của Sở Y tế Hoa Kỳ đối với người
trưởng thành, hàng ngày nên ăn 200 – 300g tương đương 7 – 8 quả mỗi ngày,
còn đối với trẻ nhỏ liều lượng chỉ nên ăn 1 – 2 quả/ngày.
Cà chua có ý nghĩa kinh tế to lớn, được trồng rộng rãi phổ biến trên thế
giới và năng suất ngày càng cao. Theo số liệu của Tổ chức Lương thực và Nơng
nghiệp Liên hợp quốc (FAO) tổng diện tích trồng cà chua trên thế giới năm
2019 là hơn 5 triệu ha, với sản lượng gần 190 tấn và đạt năng suất trung bình
35.9 tấn/ha.
Ở Việt Nam, cây cà chua được xếp vào các loại rau có giá trị kinh tế cao,
diện tích trồng cà chua cả nước năm 2017 đạt 23.097,7 ha (Tổng cục thống kê,
1
2017), tập trung chủ yếu ở đồng bằng và trung du phía Bắc, Đà Lạt - Lâm Đồng.
Hiện nay, có một số giống cà chua chịu nhiệt mới lai tạo có thể trồng tại miền
Trung, Tây Nguyên và Nam Bộ nên diện tích ngày càng đươc mở rộng nhưng cà
chua trái vụ thường cho năng suất không cao do nhiệt đô cao, cường độ ánh sáng
mạnh, mưa nhiều, nên nhiều loại sâu bệnh gây hại với cà chua quả nhỏ (cà chua
bi, cà chua cherry).
Cà chua nói chung có rất nhiều dạng quả khác nhau và đa dạng về màu
sắc, hương vị thơm ngon, hấp dẫn. Ở các nước trên thế giới và Việt Nam cà
chua được sử dụng nhiều trong các bữa ăn hàng ngày. Trong đó, cà chua quả
nhỏ (Lycopersicon esculentum var. Cerasiforme) đang ngày càng được ưa
chuộng và sử dụng phổ biến hơn để ăn tươi hoặc làm salad vừa làm đẹp da vừa
giàu dinh dưỡng. Cà chua quả nhỏ có hình dạng, màu sắc phong phú, đa dạng
đang được chú trọng và phát triển nhiều hơn, sản lượng và năng suất cà chua
cũng cần được chú trọng và phát triển nâng cao hơn để cung ứng cho người tiêu
dùng. Cà chua quả nhỏ có thể trồng được nhiều vụ trong năm và thu quả kéo dài
nên hiệu quả kinh tế cao.
Trong mùa vụ ở miền Bắc nước ta, trồng cà chua thường gặp nhiều khó
khăn do điều kiện nóng ẩm đã làm giảm năng suất và chất lượng quả. Tuy nhiên
thời điểm này trong năm nhu cầu tiêu dùng cà chua tăng do thu hẹp diện tích sản
xuất và chỉ những trang trại có cơng nghệ và kỹ thuật cao mới sản xuất được.
Trong đó, khó khăn lớn nhất là tìm ra được những giống chịu nóng để tăng tỷ lệ
đậu quả. Vì vậy đề tài: “Đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển của một số
giống cà chua quả nhỏ trong điều kiện vụ xuân hè 2021” đã được thực hiện để
xác định giống cà chua quả nhỏ có tiềm năng năng suất cao và phẩm chất tốt.
1.2. Mục đích và yêu cầu
1.2.1. Mục đích
- Trên cơ sở đánh giá đặc điểm nông sinh học của một số giống cà chua
quả nhỏ để xác định đươc giống có khả năng sinh trưởng, phát triển tốt, năng
2
suất và chất lượng cao trong điều kiện vụ xuân hè tại Lương Sơn – Hồ Bình.
1.2.2. u cầu
- Theo dõi đặc điểm sinh trưởng và hình thái của cây cà chua quả nhỏ như
số lá, chiều cao cây, dạng hình sinh trưởng
- Theo dõi khả năng ra hoa đậu quả, các yếu tố cấu thành năng suất và
năng suất một số giống cà chua quả nhỏ trong vụ xuân hè
- Xác định một số chỉ tiêu chất lượng như màu sắc quả, độ brix, độ dày
thịt quả,…
- Đánh giá mức độ nhiễm sâu bệnh hại chính như bọ phấn trắng, sâu
khoang, đốm đen, bệnh xoăn vàng lá do virus, bệnh héo xanh vi khuẩn.
3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Giá trị dinh dưỡng và giá trị y học của cà chua
Giá trị dinh dưỡng của cà chua đến từ thành phần giàu vitamin, khoáng
chất và các loại dưỡng chất quan trọng bao gồm vitamin A , vitamin C và vitamin
K vitamin B6, folate và thiamin.
Ngồi ra, chúng cịn là nguồn thực phẩm giàu kali, mangan, magiê, can xi,
phốt pho và đồng, chất xơ và protein. Đặc biệt, trong thành phần cà chua còn có
một số hợp chất hữu cơ như lycopene, quercetin, kaempferol, lutein, zeaxanthin,
carotenoid và bioflavonoid, axit coumaric và axit chlorogenic, sắt …góp phần
đặc biệt vào lợi ích sức khỏe tổng thể mà cà chua có thể mang lại cho sức khỏe sắc đẹp con người (Bộ y tế Cục an toàn thực phẩm).
Bảng 2. 1 Thành phần hoá học của 100g cà chua
TT
Thành Phần
Quả chín tự nhiên
Nước ép tự nhiên
1
Nước (g)
94,5
94,24
2
Năng lượng (Kcal)
18
17
3
Chất béo (g)
0,2
0,29
4
Protein (g)
0,88
0,85
5
Carbohydrates (g)
3,89
3,53
6
Chất xơ (g)
1,2
0,40
7
Kali (mg)
237
217
8
Photpho (mg)
24
19
9
Magie (mg)
11
11
10
Canxi (mg)
10
10
11
Vitamin C (mg)
13,7
70,1
12
Vitamin A (IU)
833
556
13
Vitamin E (mg)
0,54
0,91
14
Niacin (mg)
0,584
0,673
( Nguồn: USDA, 2020)
4
Hiện tại cà chua được xếp vào loại rau củ phổ biến thứ tư, chỉ sau khoai
tây, rau cải và hành tây. Cà chua mang lại nhiều lợi ích sức khỏe, hàm lượng
dinh dưỡng cao và giúp cơ thể chống lại nhiều bệnh tật.
Trong cà chua có chứa khoảng 95% là nước, 5% còn lại chủ yếu bao gồm
chất xơ và carbohydrate. Cà chua chứa lycopene, một thành phần carotenoid
chính của cà chua có hoạt tính chống lại các tế bào ung thư. Đặc tính chống oxy
hóa mạnh mẽ của lycopene có thể vơ hiệu hóa các gốc tự do trong cơ thể và
ngăn chặn sự hình thành của một số tế bào ung thư. Nồng độ lycopene trong
huyết thanh và mơ đã được tìm thấy tỷ lệ nghịch với khả năng mắc một số loại
ung thư, bao gồm ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt. Theo các nghiên cứu
hàm lượng lycopene từ các sản phẩm cà chua chế biến nhiều hơn so với cà chua
sống và được cơ thể hấp thu dễ dàng hơn (Agarwal và cs, 2000). Theo nhà sinh
lý học thực vật Autar Mattoo, các nhà nghiên cứu khác nghiên cứu dinh dưỡng
của con người đã khuyến cáo mọi người nên nhận được 10 miligam lycopene
mỗi ngày - số lượng trong 10-15 quả cà chua (David Elstein, 2002).
Hoạt chất Lycopene có trong cà chua cũng được cho là có thể hạ huyết áp.
Hoạt động enzyme chống oxy hóa huyết tương thấp hơn đáng kể, tỷ lệ
peroxidation lipid rất cao và cholesterol toàn phần huyết thanh rất cao. Trong cà
chua có chứa lượng kali, là chất làm giãn mạch, có nghĩa là nó làm giảm sự căng
thẳng trong mạch máu và động mạch, do đó tăng tuần hoàn và giảm căng thẳng
lên tim bằng cách loại bỏ cao huyết áp từ đó hỗ trợ làm ổn định huyết áp và bảo
vệ sức khỏe tim mạch (J. Willcox và cs, 2003).
Theo Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ, lượng kali được khuyến cáo cho người
trưởng thành là 4.700 mg mỗi ngày. Do đó, cần cân nhắc để khơng tiêu thụ quá
nhiều kali để tránh gây ra sỏi thận.
Cà chua có nhiều tác dụng đặc biệt đối với sức khỏe, giàu vitamin và
khoáng chất, vi khoáng giúp tăng cường khả năng miễn dịch. Cà chua là một
nguồn vitamin A rất quan trọng để giúp mắt sáng khoẻ, lutein và zeaxanthin là
5
hai dạng vitamin A tồn tại trong võng mạc có tác dụng ngăn ngừa thoái hoá
điểm vàng đặc biệt đối với người cao tuổi (Instituetes of health, 2020, USA).
Cà chua có lợi cho sức khoẻ mọi lứa tuổi, với chị em phụ nữ nên ăn nhiều
cà chua đặc biệt là cà chua tươi để có làn da đẹp và khoẻ, giảm nguy cơ béo phì,
ung thư vú.
2.2. Giá trị sử dụng và giá trị kinh tế
Về giá trị sử dụng: Cà chua được sử dụng rất nhiều cách như ăn tươi, nấu
canh, trộn salat, xào, nấu, tương cà, cà chua đóng hộp nguyên quả, mứt…Đặc biệt
cà chua quả nhỏ giàu chất dinh dưỡng khoáng được sử dụng tươi là chủ yếu. Trong
điều kiện hộ gia đình, có thể chế biến các dạng sản phẩm như: cà chua cô đặc, nước
cà chua, mứt cà chua. Trong đó chủ yếu là cà chua cơ đặc nhằm giải quyết tình trạng
có nhiều cà chua trong thời gian chính vụ, tạo thành dạng sản phẩm có thể bảo quản
dài ngày (hàng năm) để sử dụng vào thời kỳ trái vụ khi cà chua khan hiếm dùng
trong bữa ăn hàng ngày hoặc chuyển thành hàng hóa đã bán trên thị trường.
Về giá trị kinh tế: Ở nước ta, từ lâu đời cà chua đã trở thành loại cây ăn quả
được nhiều người biết đến và sử dụng rộng rãi. Diện tích gieo trồng cà chua hàng
năm tăng 18 - 22 nghìn ha, sản lượng 340 nghìn tấn. Tổng lượng cà chua được xuất
khẩu sang các nước khác ngày càng tăng, giá trị xuất khẩu của cà chua tươi và ướp
lạnh năm 2015 đạt 1 triệu USD (Báo cáo thị trường rau quả EU, 2016). Năm 2017,
khoảng 1,42 triệu tấn cà chua tươi và 14,7 triệu tấn cà chua chế biến đã được thu
hoạch thừ 311.500 mẫu Anh với tổng giá trị khoảng 1,67 tỷ USD (Agricultural
Marketing Resource Center, 2018).
2.3. Đặc điểm thực vật học và yêu cầu ngoại cảnh của cây cà chua
2.3.1. Đặc điểm thực vật học
Rễ: Ở ruộng sản xuất cây cà chua ở dạng rễ chùm, bộ rễ cà chua có khả
năng phân tán rất mạnh tập trung chủ yếu ở tầng đất có chiều sâu từ 0 - 30cm,
đặc biệt rễ có thể ăn sâu tới 1 – 1,5m và rộng 1,5 - 2,5m nên cà chua chịu hạn rất
tốt. Từ thời kì mọc đến khi có 2 lá thật thì rễ ăn nơng và phát triển kém. Đến
6
thời kì có 4 - 6 lá thật rễ bắt đầu phát triển mạnh hơn đặc biệt là rễ phụ. Bộ rễ ăn
sâu hay nơng, mạnh hay yếu có liên quan tới mức độ phân cành và sinh trưởng
của bộ phận trên mặt đất và phụ thuộc vào phương pháp trồng, kết cấu đất, thành
phần đất, điều kiện độ ẩm và chế độ canh tác (Tạ Thu Cúc và cs, 2003).
Thân: Thân cà chua tròn, thuộc dạng thân thảo mọng nước, phủ nhiều
lông mềm và thẳng đứng, trên thân có sự hình thành các đốt, số đốt tương ứng
với số lá trên thân. Thân cà chua thay đổi trong quá trình sinh trưởng tuỳ thuộc
vào giống và điều kiện ngoại cảnh. Trong suốt quá trình sinh trưởng cây cà chua
mọc rất nhiều chồi nách nên cần có biện pháp kỹ thuật tỉa nhánh để cây tập
trung dinh dưỡng nuôi quả. Tùy khả năng sinh trưởng và phân nhánh các giống
cà chua được chia làm 4 dạng hình gồm: Sinh trưởng hữu hạn, vô hạn, bán hữu
hạn và dạng lùn.
Lá: Lá cà chua dạng lá kép lông chim lẻ, mang những đặc trưng riêng
cho từng giống như màu sắc, độ dày và rộng của bản lá, mép lá có răng cưa sâu
hay nơng. Đặc trưng hình thái lá tuỳ vào điều kiện trồng trọt. Các đặc trưng của
lá thể hiện đầy đủ nhất khi trên cây xuất hiện chùm hoa đầu tiên. Diện tích lá lớn
hay nhỏ phụ thuộc vào giống và kĩ thuật trồng, đa số các giống lai đều có diện
tích lá lớn. Bộ lá có ý nghĩa quan trọng quyết định một phần năng suất cây cà
chua, bộ lá tốt sẽ cho năng suất cao.
Hoa: Hoa cà chua là hoa hồn chỉnh có đủ cả nhị đực và nhụy cái. Hoa
cà chua mọc thành từng chùm, khơng có mùi thơm nên khơng thu hút cơn trùng.
Có 3 dạng chùm hoa là dạng đơn giản, dạng trung gian và dạng phức tạp. Các
chỉ tiêu như số hoa/chùm, số chùm/cây, tỉ lệ hoa đậu liên quan trực tiếp đến
năng suất của cây. Số lượng chùm hoa/cây, số bông trên chùm phụ thuộc vào
từng giống.
Quả: cà chua thuộc quả mọng, nhiều nước, đa dạng màu sắc. Bao gồm
vỏ, thịt quả, vách ngăn, giá noãn. Quả cà chua chứa nhiều ngăn hạt khoảng 2 - 9
ngăn, đối với cà chua quả nhỏ thì có số ngăn hạt ít hơn cà chua quả to, trong
7
ngăn hạt chứa hạt và dịch quả. Màu sắc của quả cà chua do hai sắc tố caroten
(vàng) và lycopen (đỏ) tạo thành. Sự hình thành hai sắc tố này bị chịu tác động
của nhiệt độ và ánh sáng. Số lượng quả và khối lương quả trên cây tương quan
rất chặt đến năng suất. Trọng lượng quả thay đổi từ 20g ở cà chua cherry đến
300g ở cà chua quả lớn (Phạm Hồng Cúc, 1999). Quả có nhiều dạng quả như
dẹt, trịn dẹt, hình elip, bầu dục dài, dạng quả mận, dạng quả lê. Chất lượng của
quả được đánh giá qua một số chỉ tiêu như cấu trúc, độ chắc quả, độ dày thịt
quả, độ Brix,…
Hạt: Hạt nằm trong ngăn, được bao bọc bởi dịch quả. Hạt cà chua quả
nhỏ, trên bề mặt thường bao phủ một lớp lông nhung mềm và mịn tùy thuộc vào
giống. Hạt chín sinh lý trước khi quả chín đỏ hồn tồn. Nhiệt độ thấp làm màu
sắc hạt đen, tỉ lệ nảy mầm và năng suất thấp. Trọng lượng 1000 hạt khoảng 2,5 –
3,5g. Hạt có thể cất giữ trong 4 - 5 năm trong điều kiện tối ưu. Hạt chín sớm hơn
thịt quả, khi quả chưa chín hồn tồn thì hạt đã có thể nảy mầm.
2.3.2. Yêu cầu ngoại cảnh của cây cà chua
2.3.2.1. Nhiệt độ
Nhiệt độ là một trong những yếu tố môi trường quan trọng nhất ảnh
hưởng đến tăng trưởng cà chua (Shamshiri và cs, 2018). Cà chua là loại cây ưa
ẩm, có khả năng thích nghi rộng, mẫn cảm với sương giá. Cà chua có thể chịu
được nhiệt độ từ 15 - 35ºC, sinh trưởng bất thường khi nhiệt độ dưới 15ºC và
cao trên 35ºC. Nhiệt độ ngày từ 25 – 26ºC thích hợp cho cây sinh trưởng phát
triển và năng suất tốt. Nhiệt độ trung bình ngày tăng 2ºC có thể làm giảm năng
suất lên đến 60% (Harel và cs, 2014). Nhiệt độ cao gây ra sự thụ phấn kém của
cây cà chua và làm giảm tốc độ thiết lập hạt giống (Cruz-Ortega et al, 2002); lùn
thực vật, lão hóa (Rohn et al., 2002; Wang và et al., 2002; Zhang và et al., 2005)
và suy giảm chất lượng trái cây (Mulholland et al., 2003).
Trong các thời kỳ khác nhau thì địi hỏi những mức nhiệt độ cũng khác
nhau. Hạt nảy mầm tốt ở nhiệt độ từ 25 - 30ºC, nhiệt đơ càng cao q trình nảy
8
mầm càng được rút ngắn.
Sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm ảnh hưởng đến năng suất và
chất lượng của cà chua. Nhiệt độ ngày 26ºC và nhiệt độ đêm 22ºC làm giảm
đáng kể số hoa/chùm. Nhiệt độ đêm giảm làm tăng đáng kể năng suất thương
phẩm. Khi nhiệt độ trên 35ºC cây cà chua ngừng sinh trưởng và ở nhiệt độ 10ºC
trong một giai đoạn dài cây sẽ ngừng sinh trưởng và chết (Trần Thị Minh Hằng,
2019, bài giảng cây rau chuyên khoa).
Nhiệt độ cao làm tăng sự rụng hoa, giảm đậu quả, giảm sức sống của hạt
phấn, nhuỵ vươn dài, tăng hàm lượng axit absisic dẫn đến cây bị lão hoá, rụng
cơ quan sinh sản. Nhiệt độ q thấp cũng tác động khơng có lợi cho cà chua,
làm hoa bị thui, ít hoa hoặc ra hoa nhưng hoa dị hình.
Nhiệt độ và độ ẩm cao cịn là nguyên nhân tạo điều kiện thuận lợi cho một
số bệnh phát triển như nấm cà chua, bọ phấn trắng,…
2.3.2.2. Ánh sáng
Là loại cây ưa sáng nhưng không phản ứng chặt chẽ với thời gian chiếu
sáng, cà chua yêu cầu cường độ ánh sáng mạnh trong suốt quá trình sinh trưởng.
Khi có ánh sáng đầy đủ, hoa sẽ ra sớm, chín sớm dẫn đến năng suất và chất
lượng tăng lên. Ngược lại thiếu ánh sáng làm kéo dài thời gian sinh trưởng, hoa
chậm ra ảnh hưởng đến năng suất và giảm chất lượng cũng như tính chống chịu
của cây. Cường độ ánh sáng thích hợp cho cà chua sinh trưởng phát triển từ
4.000-10.000 lux (Tạ Thu Cúc và cs, 2000).
Cây sinh trưởng trong điều kiện thiếu ánh sáng, làm cây yếu ớt, lóng vươn
dài, ra quả chậm, năng suất chất lượng cũng giảm, ngoài ra cây cà chua dễ bị
rụng nụ, rụng hoa và quả.
Đặc biệt độ dài ngày và hàm lượng nitrat cũng ảnh hưởng đến khả năng ra
hoa đậu quả của cà chua. Cụ thể khi thời gian chiếu sáng 7h/ngày (ngày ngắn)
kết hợp N đầy đủ thì cây sinh trưởng mạnh nhưng khơng hình thành quả, thời
gian chiếu sáng 14h/ngày (ngày dài) kết hợp N đầy đủ hoa ra nhiều, ngày ngắn
cùng thiếu N hoa ra nhiều nhưng quả không đậu, cây không ra hoa và không đậu
9
quả khi thời gian chiếu sáng dài kết hợp không có N.
2.3.2.3. Yêu cầu về ẩm độ và nước
Cà chua yêu cầu về nước ở các giai đoạn sinh trưởng rất khác nhau, ẩm độ
tăng dần từ khi mới trồng đến lúc trưởng thành cho quả. Các quá trình sinh lý
trong cây đều chịu ảnh hưởng từ chế độ tưới nước như quang hợp, hô hấp. .Độ
ẩm đất 70-80% là phù hợp cho cây trong giai đoạn sinh trưởng và phát triển.
Người ta đã quan sát thấy rằng độ ẩm tăng tương đương 70% trong mơi trường
nhiệt độ cao có lợi cho sự phát triển của cà chua. Nói chung, trong môi trường
ẩm ướt với ≥70% độ ẩm tương đối, sự phát triển của cây ở 38 ºC/18 ºC tốt hơn
một chút so với 41ºC/18ºC. Điều này cho thấy độ ẩm tăng có thể tăng cường khả
năng chịu nhiệt ở cây cà chua trong một phạm vi nhiệt độ nhất định (Diêm Gia
Trịnh và cs, 2020). Thời kỳ cây cần lượng nước nhiều nhất là thời kỳ cây bắt
đầu hình thành phấn hoa, ra hoa, hình thành quả và quả phát triển.
Độ ẩm khơng khí thích hợp cho cây nằm trong khoảng 45 – 55%, độ ẩm
trên 65% các loại bệnh hại dễ dàng xâm nhập làm hại cây. Độ ẩm quá cao ống
phấn của hoa bị trương, bao phấn khó nứt nên khó thụ tinh thụ phấn làm hoa dễ
rụng làm năng suất, chất lượng của cà chua giảm (Tạ Thu Cúc, 2003).
Giống cà chua chín sớm trung bình muốn đat sản lượng cao cần duy trì độ
ẩm đất 85%, tưới 12 – 15 lần với lượng nước tưới 300 – 400 m3/ha 1 lần
tưới.Nếu gặp mưa nhiều vào thời gian này trái chín chậm và bị nứt.
2.3.2.4. Yêu cầu về đất và dinh dưỡng
Cà chua có thể trồng trên nhiều loại đất khác nhau nhưng thích hợp nhất
vẫn là đất thịt pha cát, nhiều mùn hay đất phù sa, đất bồi giữ ẩm và thốt nước
tốt. Đất có tầng canh tác dày, tơi xốp,giữ ẩm giữ nhiệt tốt phù hợp cho cây sinh
truưởng phát triển. Độ pH tối ưu nằm trong khoảng 6 – 6.5 nhưng cũng có thể
chịu được pH 5.5.
Cà chua là cây có thời gian sinh trưởng dài, thân lá sinh trưởng mạnh, khả
năng ra hoa ra quả nhiều nên lượng phân bón cung cấp cũng cần đáp ứng đầy đủ
để đạt được năng suất và chất lượng tối đa. Tuỳ vào giai đoạn sinh trưởng của
10
cây mà yêu cầu về các chất dinh dưỡng khác nhau, trong thời gian cây phát triển
thân lá đến khi cây bắt đầu cho quả thì yêu cầu về lượng đạm nhiều hơn, từ khi
cây bắt đầu hình thành quả đến khi quả chín hàm lượng kali cây cần đáp ứng cao
hơn. Nhu cầu dinh dưỡng của kali cao gấp 2 lần dinh dưỡng đạm. Lượng đạm và
kali cần được cân đối phù hợp với cà chua, sự cân bằng đạm và kali có thể làm
năng suất tăng 39-88% khi trồng trên đất bạc màu, tăng năng suất 9-11% trên
đất xám.
Theo nghiên cứu của Trần Khắc Thi và cộng sự (1999) thì trong điều kiện
Việt Nam lượng phân bón cho 1 ha cà chua là 25 tấn phân chuồng, 150kg N,
90kg P 2 O 5 và 150kg K 2 O 5.
2.4. Tình hình tiêu thụ và sản xuất cà chua của Việt Nam và trên thế giới
2.4.1. Tình hình trên thế giới
Cà chua là loại rau ăn quả quan trọng trên thế giới xếp thứ 2 sau khoai
tây, là loại cây như một loại thực phẩm thích ứng rộng mang hiệu quả kinh tế và
giá trị sử dụng cao. Theo FAO (2019), có 167 nước và vùng lãnh thổ trồng cà
chua với diện tích trên 100 ha. Diện tích, sản lượng, năng suất cà chua trên thế
giới như sau:
Bảng 2. 2 Tình hình sản xuất cà chua trên thế giới
Năm
Diện tích (ha)
Năng suất (tấn/ha)
Sản lượng (tấn)
2014
4.913.212
35,5071
174.454.041
2015
4.823.351
36,5860
176.467.071
2016
4.850.243
36,4637
176.857.813
2017
4.876.264
36,4657
177.816.529
2018
4.924.941
36,5279
179.897.928
2019
5.030.545
35,9337
180.766.329
Nguồn: FAO (2019)
Năm 2014 diện tích sản xuất cà chua của cả thế giới là 4.913.212 ha đạt
năng suất 35,5071 tấn/ha với sản lượng 174.454.041 tấn. Nhưng sang đến năm
11
2015 đến năm 2018 diện tích lại bị giảm xuống gần 100 nghìn ha nhưng năng
suất lại tăng lên trung bình hơn 1 tấn/ha và sản lượng cũng được tăng lên đáng
kể. Các năm từ 2015 đến năm 2018 diện tích sản xuất cà chua của thế giới nhìn
chung ổn định kèm theo năng suất và sản lượng tương đối bằng nhau. Sang đến
năm 2019 diện tích sản xuất tuy tăng hơn những năm khác nhưng sản lượng lại
sụt giảm chỉ đạt 35,9337 tấn/ha. Nhìn vào bảng so sánh thì ta thấy được sản
lượng tăng đều qua các năm từ 2014 đạt 147.454.041 tấn đến năm 2019 đạt
180.766.329 tấn, trung bình mỗi năm tăng khoảng 1.000.000 tấn.
Bảng 2. 3 Diện tích, sản lượng, năng suất cà chua của các châu lục năm
2019
Năng suất
Châu lục
Diện tích (ha)
Châu Phi
1.612.512
13,4354
21.664.774
Châu Mỹ
385.323
61,7323
23.786.872
Châu Á
2.603.840
43,0533
112.104.020
Châu Âu
423.598
53,8337
22.803.866
Châu Úc
4.969
81,1423
403.196
(tấn/ha)
Sản lượng (tấn)
Nguồn : FAO Database Static 2019
Theo bảng thống kê ta có thể thấy được rằng Châu Úc có năng suất
81,1423 tấn/ha cao nhất so với các châu lục khác. Vì có diện tích thấp nhất
4.969 ha nên có sản lượng thấp nhất là 403.196 tấn. Cũng là châu lục có diện
tích sản xuất thấp 385.323 ha nhưng châu Mỹ lại là châu có năng suất cao thứ
hai đứng sau châu Úc. Tiếp đến là châu Âu với diện tích chỉ 423.598 ha nhưng
lại có năng suất khá cao đạt 53,8337 tấn/ha. Mặc dù diện tích sản xuất của Châu
Á lớn nhất trong 5 châu lục nhưng năng suất cà chua đạt được của châu Á cũng
12
chỉ xấp xỉ tương đương với châu Âu là 43,0533. Châu lục có năng suất thấp nhất
là châu Phi chỉ đạt 13,4354 tấn/ha trong khi diện tích sản xuất cao đứng thứ 2
sau châu Á. Về năng suất của các châu lục, châu Á có sản lượng cao nhất với
112.104.020 tấn, ba châu lục có năng suất tương đương nhau gồm châu Phi,
châu Mỹ và Châu Âu. Tuy diện tích sản xuất cà chua của châu Mỹ và châu Âu
chỉ bằng ½ diện tích sản xuất của châu Phi nhưng sản lượng được tạo ra lại xấp
xỉ bằng sản lượng của châu Phi.
2.4.2. Tình hình ở Việt Nam
Ở Việt Nam, cà chua là loại cây được trồng từ rất lâu cho đến nay, đến
bây giờ cà chua vẫn là loại rau ăn quả chủ yếu được nhà nước ưu tiên sản xuất
và phát triển. Cà chua ở nước ta được trồng chủ yếu vào vụ đơng với diện tích
khoảng 6.800 - 7.300 ha và thường tập trung ở các vùng đồng bằng phía Bắc
như Hà Nội, Hải Dương,…Đến nay cà chua đã được trồng phổ biến khắp các
tỉnh của cả nước.
Bảng 2. 4 Diện tích, năng suất và sản lượng cà chua ở Việt Nam từ 2010 2017
Năm
Diện tích (ha)
Năng suất (tạ/ha)
Sản lượng (tấn)
2010
21.784,2
252,6
550.183,8
2011
23.083,6
255,5
589.830,3
2012
23.917,8
257,9
616.890,6
2013
25.483,4
287,0
731.000,5
2017
23.097,7
273,7
632.282,9
Nguồn: Vụ nông nghiệp- Tổng cục thống kê (2017
Theo số liệu thống kê của Cục trồng trọt, Bộ nơng nghiệp và phát triển
nơng thơn diện tích trồng cà chua tăng cao từ năm 2010 đến 2013. Năm 2010
diện tích trồng cà chua của cả nước đạt 21.784,2 ha, năng suất 252.6 tạ/ha, sản
lượng đạt 550.183,8 tấn đến năm 2013 diện tích sản xuất cà chua của nước tăng
13
lên 25.483,4 ha cho năng suất 287,0 tạ/ha và năng suất tăng 731.000,5 tấn. Năm
2017 diện tích trồng cà chua tuy có giảm hơn so với các năm trước chỉ đạt
23.097,7 ha nhưng sản lượng tăng 632.282,9 tấn, năng suất tăng 273,7 tạ/ha.
Nhìn vào kết quả ta thấy được rằng để có năng suất, sản lượng cao với diện tích
ít hơn như năm 2017 là do nhờ vào những tiến bộ khoa học kỹ thuật, áp dụng
các công nghệ cao vào sản xuất, bộ giống cà chua được cải thiện như sử dụng
giống kháng bệnh, giống chống chịu, thích ứng với điều kiện rộng rãi.
Ở Việt Nam, các tỉnh như Hà Nội, Nam Định, Lâm Đồng,.. là những nơi
có diện tích trồng cà chua lớn trên 1000 ha, năng suất cà chua đạt từ 128,7-465
tạ/ha (năm 2017)
Bảng 2. 5 Diện tích, năng suất, sản lượng cà chua của 10 tỉnh thành đứng
đầu cả nước trong 2017
Tỉnh
Diện tích
(ha)
Năng suất
(tạ/ha)
Sản lượng
(1000 tấn)
Hà Nội
1.324,2
272,5
36.079,7
Hải Dương
1.053,0
252,0
26.539,1
Hải Phòng
809,7
289,4
23.430,0
Hưng Yên
778,1
274,3
21.340,0
Nam Định
1.453,0
269,2
39.117,0
Bắc Giang
791,9
219,7
17.397,4
Nghệ An
770,5
131,6
10.141,4
Gia Lai
988,1
128,7
12.720,8
Lâm Đồng
6.275,3
465,0
291.779,8
Tiền Giang
797,7
217,7
17.363,2
Nguồn: Tổng cục thống kê (2017)
2.5. Một số nghiên cứu cà chua chịu nhiệt trên thế giới và Việt Nam
Trong suốt quá trình sinh trưởng phát triển của cây cà chua bị chịu ảnh
hưởng bởi các yếu tố điều kiện môi trường như nhiêt độ, ánh sáng, độ
ẩm,…nhưng đối với việc sản xuất cà chua trái vụ thì yếu tố hàng đầu tác động
14
mạnh tới cây đó chính là nhiệt độ và mưa nhiều. Trong điều kiện trái vụ nhiệt độ
cao tỷ lệ đậu quả thấp dẫn đến năng suất giảm, chất lượng quả bị ảnh hưởng.
Các nhà nghiên cứu trên thế giới cũng như ở Việt Nam đã không ngừng lai tạo,
chọn lọc tìm ra các giống có khả năng chống chịu với điều kiện bất thuận, cho
năng suất cao. Việc tuyển chọn được các giống có khả năng chịu nhiệt cho năng
suất cao là việc làm hết sức quan trọng và cần thiết nhằm đáp ứng nhu cầu cà
chua cho quanh năm đặc biệt với nhóm cà chua sử dụng ăn tươi (cà chua quả
nhỏ, cà chua cherry, cà chua bi).
2.5.1. Tình hình nghiên cứu cà chua chịu nhiệt trên thế giới
Trên thế giới đã có rất nhiều nước đã tiến hành các nghiên cứu, chọn lọc
các giống cà chua quả to và quả nhỏ có khả năng chống chịu điều kiện bất thuận
đặc biệt là khả năng chịu nhiệt, kết hợp với khả năng kháng các loại sâu bệnh
tạo năng suất và chât lượng cao điển hình như các nước Ấn Độ, Thái Lan, Mỹ,
Trung Quốc,..
Trung Tâm Nghiên cứu và phát triển rau Châu Á (AVRDC) đã bắt đầu có
các nghiên cứu lai tạo ra các giống có khả năng thích ứng với vùng có nhiệt độ
và độ ẩm cao từ rất lâu. Trong những năm đầu các nhà lai tạo tập trung và chú
trọng nhất vào các dòng giống có tính chịu nóng tốt kết hợp với khả năng chống
chịu được bệnh héo xanh. Về sau ngoài hai đặc tính đó thì các giống cà chua cịn
được bổ sung thêm các tính trạng khác như độ cứng, năng suất, hình thái,…Năm
2000, Trung tâm đã thực hiện nghiên cứu bộ giống cà chua gồm 4616 mẫu
giống trong điều kiện trồng trái vụ để xác định tính chịu nóng của từng giống đã
tìm ra được 39 giống có khả năng chịu nóng tốt nhất (AVRDC, 2013). Năm
2005, AVRDC giới thiệu 3 giống cà chua CLN2026D, CLN2116B và
CLN2123A có khả năng kháng một số bệnh như héo xanh, héo rũ. Trong 3
giống trên có giống CLN2123A là giống chịu nhiệt cao, phục vụ ăn tươi, chế
biến, CLN2116B chịu nóng tốt. Giống CLN 2443DCB7 của trung tâm AVRDC
được xác định phù hợp trồng cho vùng nhiệt đới có khả năng chịu đồng thời hai
15