Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Trắc nghiệm lịch sử Đảng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.71 KB, 29 trang )

1

1. Thời gian thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt
Nam: 
C. 1896-1913
1. Kết luận sau đây của Nguyễn Ái Quốc: “Những lời tuyên bố dân tộc tự quyết
của bọn đế quốc chỉ là trò bịp bợm…” được rút ra từ sau sự kiện nào:
a. Gửi đến Hội nghị Vecxay Bản yêu sách đòi quyền dân tộc tự quyết cho nhân
dân Việt Nam không được chấp nhận (1919).
1. Trong các sách báo sau đây, tác phẩm nào không phải là của Nguyễn Ái Quốc:
a. Báo Le Paria (Người cùng khổ).
b. Bản án chế độ thực dân Pháp.
c. Tự chỉ trích.
d. Đường cách mệnh
1. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo bao gồm
các văn kiện:
A. Chánh cương văn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ vắn tắt, Chương trình tóm tắt
và Lời kêu gọi nhân dịp thành lập Đảng.
1. Cương lĩnh chính trị đầu tiên đã xác định Đảng Cộng sản Việt Nam là:
A. Đội tiên phong của giai cấp vơ sản Việt Nam.
1. Tìm ý đúng điền vào chỗ trống: Cương lĩnh đầu tiên của Đảng chủ trương:
“… ..đã ra mặt phản cách mạng thì phải kiên quyết đánh đổ”
C. Bộ phận nào.
1. Luận cương chính trị, tháng 10-1930 xác định mâu thuẫn chủ yếu ở Đông
chủ yếu là dân cày với địa chủ phong kiến và chủ nghĩa đế quốc .
C. Thợ thuyền, dân cày và các phần tử lao khổ với địa chủ, phong kiến, và tư bản
đế quốc
1. Luận cương chính trị tháng 10-1930 xác định “cái cốt của cách mạng tư sản
dân quyền” là:
A. Vấn đề dân tộc.
B. Vấn đề thổ địa.


C. Vấn đề giành chính quyền.
D. Vấn đề dân chủ.


2

1. Về lực lượng cách mạng, Luận cương Chính trị tháng 10 -1930 xác định:
A. Tất cả các dân tộc ở Đông Dương.
B. Mọi giai cấp, tầng lớp chống đế quốc Pháp.
C. Giai cấp vô sản và dân cày
D. Giai cấp Cơng nhân; Nơng dân; binh lính và trí thức yêu nước.
ANSWER: C
1. Về phương pháp cách mạng, Luận cương 10/1930 xác định theo con đường:
A. Võ trang bạo động
B. Trường kỳ mai phục
C. Chiến tranh du kích
D. Đấu tranh nghị trường
2. Hội nghị Trung ương của Đảng mở đầu cho chủ trương chuyển hướng chỉ đạo
chiến lược giai đoạn năm 1939 – 1945 là:
A. Hội nghị Trung ương lần thứ 6 - tháng 11/ 1939
B. Hội nghị Trung ương lần thứ 7 - tháng 11/ 1940
C. Hội nghị Trung ương lần thứ 8 - tháng 5/ 1941
D. Hội nghị Trung ương lần thứ 9 – tháng 8/ 1945
2. Nội dung chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược giai đoạn năm1939 –
1945:
A. Đưa nhiệm vụ đấu tranh giai cấp lên hàng đầu
B. Quyết định tiến hành Tổng khởi nghĩa
C. Quyết định thành lập chiến khu Việt Bắc
D. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu
2. Nguyễn Ái Quốc về nước khi nào và chủ trì Hội nghị Trung ương Đảng lần

mấy:
A. Ngày 28 – 01 – 1939 / Chủ trì Hội nghị TW 6 ( tháng 11/ 1939)
B. Ngày 28 – 01 – 1941 / Chủ trì Hội nghị TW lần 8 ( tháng 5/1941)
C. Ngày 28 – 01 – 1942 / Chủ trì Hội nghị TW lần 7 ( tháng 11/ 1940)
D. Ngày 28 – 01 – 1943/ Chủ trì Hội nghị TW lần 9 ( tháng 11/ 1944).
2. Từ năm 1940 nhân dân Việt Nam chịu cảnh “ một cổ hai trịng” đó gồm 2 kẻ
thù:
A. Pháp và Mỹ
B. Pháp và Tưởng Giới Thạch
C. Nhật và Pháp


3

D. Nhật và Tưởng Giới Thạch
2. Ngày Quốc tế lao động (1/5) được tổ chức kỷ niệm lần đầu tiên ở Việt Nam
vào thời gian nào?
a. Năm 1930.
b. Năm 1935.
c. Năm 1936.
D. Năm 1945.
2. Văn kiện nào của Đảng đã xác định: “Vấn đề thổ địa là cái cốt của cách mạng
tư sản dân quyền”?
a. Đường cách mạng.
b. Cương lĩnh đầu tiên của Đảng (3/2/1030).
c. Luận cương chính trị tháng (10/1930).
d. Chính cương Đảng lao động Việt Nam.
2. Các tổ chức quần chúng: “Công hội đỏ”, “Nông hội đỏ”… được thành lập
trong thời kỳ nào?
a. Thời kỳ 1930 - 1931.

b. Thời kỳ 1932 - 1935.
c. Thời kỳ 1936 - 1939.
d. Thời kỳ 1939 -1945.
2. Khẩu hiệu “Đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít,
chống chiến tranh, địi tự do dân chủ, cơm áo và hịa bình” được nêu tại Hội nghị
nào của Đảng?
a. Hội nghị Ban chấp hành TW tháng 7/1936.
b. Hội nghị Ban chấp hành TW tháng 11/1939.
c. Hội nghị Ban chấp hành TW tháng 11/1940.
d. Hội nghị Ban chấp hành TW tháng 5/1941.
2. Đảng ta chủ trương: “Chuyển hình thức tổ chức bí mật, khơng hợp pháp sang
hình thức tổ chức cơng khai, hợp pháp, nửa hợp pháp…” tại:
a. Hội nghị Ban chấp hành TW tháng 7/1936.
b. Hội nghị Ban chấp hành TW tháng 11/1939.
c. Hội nghị Ban chấp hành TW tháng 11/1940.
d. Hội nghị Ban chấp hành TW tháng 5/1941.
2. Tổ chức “Mặt trận dân chủ Đông Dương” được thành lập vào thời kỳ nào?
a. Thời kỳ 1930 - 1931.
b. Thời kỳ 1932 - 1935.


4

c. Thời kỳ 1936 - 1939.
d. Thời kỳ 1939 -1945.
2. Chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng ta trong thời kỳ 1939 1945 nhằm:
a. Ưu tiên giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
b. Giải quyết vấn đề dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
c. Tập trung giải quyết vấn đề giải phóng dân tộc.
2. Chủ trương tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất” thay bằng các khẩu hiệu

“chống địa tô cao, chống cho vay nặng lãi”; “tịch thu ruộng đất của bọn thực dân
đế quốc và bọn địa chủ phản lại quyền lợi dân tộc chia cho dân cày nghèo” được
đề ra lần đầu tiên tại:
a. Hội nghị Ban chấp hành TW lần thứ 6 (11/1939).
b. Hội nghị Ban chấp hành TW lần thứ 8 (5/1941).
c. Hội nghị Ban thường vụ TW (3/1945).
d. Hội nghị toàn quốc của Đảng (8/1945).
2. Hội nghị có ý nghĩa mở đầu cho q trình chuyển hướng chỉ đạo chiến lược
cách mạng của Đảng trong thời kỳ vận động giải phóng dân tộc 1939 - 1945:
a. Hội nghị Ban chấp hành TW tháng 11/1939.
b. Hội nghị Ban chấp hành TW tháng 11/1940.
c. Hội nghị Ban chấp hành TW tháng 5/1941.
d. Hội nghị Ban chấp hành TW tháng 8/1945.
2. Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào quyết định nhất đối với
thắng lợi của Cách mạng Tháng 8 - 1945?
a. Nhật đầu hàng Đồng minh.
b. Có sự lãnh đạo kịp thời, đúng đắn và sáng tạo của Đảng.
c. Lực lượng cách mạng quần chúng được tổ chức và chuẩn bị chu đáo.
d. Có Việt Nam quốc dân đảng (Việt quốc) và Việt Nam cách mạng đảng (Việt
cách) tham gia.
2. Các tổ chức quần chúng: Công nhân cứu quốc, nông dân cứu quốc, thanh niên
cứu quốc, phụ nữ cứu quốc… được thành lập vào thời kỳ nào?
A. Thời kỳ 1930 - 1931.
B. Thời kỳ 1932 - 1935.
C. Thời kỳ 1936 - 1939.
D. Thời kỳ 1941 - 1945.


5


2. Đảng ta chớp thời cơ quyết định tổng khởi nghĩa giành chính quyền (8/1945)
khi:
a. Quân Đồng minh kéo vào Đông Dương.
b. Cách mạng Nhật bùng nổ giành thắng lợi.
c. Ngay sau khi phát xít Nhật tuyên bố đầu hàng, và trước khi quân Đồng minh
vào Đông Dương.
d. Nhật đảo chính Pháp.
2. Chỉ thị “Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945) của Ban
thường vụ TW Đảng đề ra nhiệm vụ đấu tranh:
a. Đánh đuổi phát xít Pháp - Nhật.
b. Đánh đuổi phát xít Nhật, lập chính quyền của nhân dân ..
c. Đánh đuổi thực dân Pháp giành độc lập dân tộc.
2. Tại Hội nghị nào Đảng ta chủ trương phát động cao trào kháng Nhật cứu nước
làm tiền đề cho tổng khởi nghĩa?
a. Hội nghị Ban chấp hành TW lần thứ 6 (11/1939).
b. Hội nghi Ban chấp hành TW lần thứ 8 (5/1941).
c. Hội nghị Ban thường vụ TW (3/1945).
d. Hội nghị toàn Đảng (8/1945).
2. Nguyễn Ái Quốc về nước chủ trì hội nghị nào của Đảng?
a. Hội nghị Ban chấp hành TW lần thứ 6 tháng 11/1939.
b. Hội nghị Ban chấp hành TWlần thứ 7 tháng 11/1940.
c. Hội nghị Ban chấp hành TW lần thứ 8 tháng 5/1941.
d. Hội nghị Ban chấp hành TW tháng 8/1945.
2. Nội dung nào dưới đây không đúng với ý nghĩa lịch sử của Cách mạng Tháng
8/1945?
a. Đập tan xiềng xích nơ lệ của thực dân trong gần một thế kỷ.
b. Lập nên nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
c. Nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người chủ đất nước.
d. Làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
2. Trong chỉ thị “ Nhật, Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”, Ban Thường

vụ T.Ư Đảng xác định kẻ thù của nhân dân Đơng dương lúc này là:
A. Phát xít Nhật và Pháp
B. Phát xít Nhật
C. Phát xít Pháp


6

D. Thực dân Pháp và tay sai
2. Câu nói “Dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải giành cho được độc
lập” của Hồ Chí Minh được nói vào thời gian:
A. Tháng 8/1945
B. Tháng 9/1950
C. Tháng 1/1954
D. Tháng 1/1968
2. Khởi nghĩa giành chính quyền trong Cách mạng tháng 8 ở Sài Gòn diễn ra vào:
A. Ngày 15/ 8 / 1945
B. Ngày 19 / 8 / 1945
C. Ngày 23 / 8 / 1945
D. Ngày 25 / 8 / 1945
2. Lời tun bố của Hồ Chí Minh : “ Tồn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả
tinh thần và lực lượng để giữ vững quyền tự do độc lập ấy”, được trích
trong:
A. Cương lĩnh đầu tiên của Đảng (năm 1930)
B. Tuyên ngôn Độc lập (năm 1945)
C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến 19-12-1946.
D. Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa.
3. Khó khăn lớn nhất của nước ta sau Cách mạng Tháng (8/1945)?
A. Nền kinh tế rơi vào tình trạng kiệt quệ.
B. Các thế lực đế quốc bao vây chống phá hòng tiêu diệt chính quyền cách mạng

non trẻ.
C. Chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hòa chưa được các nước trên thế giới
công nhận về pháp lý.
D. Tàn dư của chế độ cũ còn nặng nề, trên 90% dân số mù chữ.
3. Tình cảnh nước ta sau Cách mạng tháng Tám được ví với hình ảnh:
A. Phơi thai
B. “Ngàn cân treo sợi tóc”
C. Trứng nước
D. Nếm mật nằm gai
3. Ngày 25/11/1945 Ban Chấp hành Trung ương Đảng ra chỉ thị:
A. Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta.
B. Kháng chiến, kiến quốc


7

C. Hịa để tiến
D. Tồn quốc kháng chiến.
3. Trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (12/1946) của Đảng,
phương châm kháng chiến của ta là:
A. Kháng chiến toàn dân; Tồn diện; Lâu dài; Dựa vào sức mình là chính
B. Kháng chiến trường kỳ; Toàn diện; Quyết liệt; Dựa vào sức mình và giúp đỡ
quốc tế.
C. Kháng chiến tồn quốc; Toàn diện; Bền bỉ ; Dựa vào nhân dân và giúp đỡ
quốc tế.
D. Kháng chiến toàn lực; Toàn diện; sáng tạo; Dựa vào đoàn kết toàn dân tộc.
3. Ngày 19/ 12 / 1946 Ban Thường vụ T.Ư Đảng họp hội nghị mở rộng tại làng
Vạn Phúc, Hà đông đã quyết định :
A. Chấp nhận những yêu sách trong Tối hậu thư của Pháp
B. Tiếp tục hịa hỗn để chuẩn bị lực lượng

C. Phát động cuộc kháng chiến chống Thực dân Pháp trong cả nước
D. Tiến hành Tổng khởi nghĩa
3. Những văn kiện nào sau đây thể hiện nội dung đường lối kháng chiến chống
thực dân Pháp của Đảng (tháng 12 / 1946):
A. Chỉ thị Toàn dân chiến đấu của Trung ương Đảng
B. Tuyên ngôn độc lập của Hồ Chủ tich
C. Tác phẩm: “chiến đấu trong vòng vây” của đại tướng Võ Nguyễn Giáp
D. Tác phẩm:“Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh
3. Chỉ ra chỗ sai khi nói về ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp và can thiệp Mỹ (1945 - 1954):
A. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ gần một thế kỷ.
B. Bảo vệ được thành quả cách mạng Tháng 8, giải phóng hồn tồn miền Bắc.
C. Góp phần cổ vũ mạng mẽ các dân tộc thuộc địa vùng lên giành độc lập.
D. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước.
3. Hiệp định Giơnevơ quy định:
A. Các nước tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
B. Các nước tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Lào.
C. Các nước tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Campuchia.
D. Các nước tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam, Lào,
Campuchia.


8

3. Tại Đại hội nào Đảng nhấn mạnh: “Đảng lao động Việt Nam là đảng của giai
cấp công nhân và nhân dân Việt Nam”?
A. Đại hội lần thứ I.
B. Đại hội lần thứ II.
C. Đại hội lần thứ III.
D. Đại hội lần thứ IV.

3. Lời kêu gọi của Hồ Chủ tịch: “…Chúng ta thà hy sinh tất cả chứ nhất định
không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ…” trong văn kiện nào?
A. Lời kêu gọi nhân dịp thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930).
B. Lời kêu gọi toàn quốc khởi nghĩa (8/1945).
C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (12/1946).
D. Lời kêu gọi kháng chiến chống Mỹ (7/1966).
3. Chiến công nào được ghi vào lịch sử dân tộc: “như một Bạch Đằng, một Chi
Lăng hay một Đống Đa trong thế kỷ XX và đi vào lịch sử thế giới như một
chiến công hiển hách, báo hiệu sự thắng lợi của nhân dân các dân tộc bị áp
bức, sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân”?
A. Chiến thắng của chiến dịch Biên giới thu - đông (1950).
B. Chiến thắng Điên Biên Phủ (1954).
C. Chiến thắng Điên Biên Phủ trên khơng (1972).
D. Chiến thắng của chiến dịch Hồ Chí Minh (1975).
3. Tháng 2 năm 1951, Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông, tại
tỉnh Tuyên Quang, đã ra Nghị quyết quan trọng :
A. xây dựng chiến khu cách mạng
B. Xây dựng lực lượng , chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang
C. Chia tách Đảng Cộng sản Đông Dương thành 3 Đảng để lãnh đạo cách mạng 3
nước
D. Đề ra đường lối Chiến tranh du kích, trường ký kháng chiến.
3. Đại hội II của đưa Đảng diễn ra vào thời gian nào và đổi tên là:
A. Tháng 2/ 1930 , lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam
B. Tháng 8/ 1945 , lấy tên là Đảng Cách mạng Việt Nam
C. Tháng 2/ 1951, lấy tên là Đảng Lao động Việt Nam
D. Tháng 7/ 1954 , lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.
3. Nghị quyết nào của Đảng mở đường cho cao trào “Đồng khởi” ở miền Nam?
A. Nghị quyết Ban chấp hành TW lần thứ 15 (1/1959).
B. Nghị quyết Ban chấp hành TW lần thứ 11 (3/1965).



9

C. Nghị quyết Ban chấp hành TW lần thứ 12 (12/1965).
D. Nghị quyết Ban chấp hành TW lần thứ 14 (1/1968).
3. Mặt trận giải phóng dân tộc miền Nam Việt Nam được thành lập nhằm:
A. Tập hợp quần chúng nhân dân miền Nam đứng lên chống Mỹ, cứu nước.
B. Tập hợp quần chúng nhân dân miền Nam đứng lên chống Pháp.
C. Tập hợp quần chúng nhân dân miền Nam đứng lên làm Cách mạng tháng
Tám.
D. Tập hợp quần chúng nhân dân miền Nam đứng lên chống phát xít Nhật xâm
lược.
3. Hồ Chí Minh khẳng định “Khơng có gì q hơn độc lập tự do” trong:
A. Lời kêu gọi toàn quốc khởi nghĩa (8/1945).
B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (19/12/1946).
C. Lời kêu gọi kháng chiến chống Mỹ cứu nước (17/7/1966).
D. Di chúc của Hồ Chí Minh (1969).
3. Thắng lợi nào: “Mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc như một trang chói lọi
nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng…đi vào lịch sử thế giới
như một chiến công vĩ đại của thế kỷ XX, một sự kiện có tầm quan trọng
quốc tế to lớn và tính thời đại sâu sắc”?
A. Thắng lợi của Cách mạng Tháng 8.
B. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
C. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ xâm lược.
D. Thắng lợi của cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc (1979).
3. Cuộc Tổng tiến cơng chiến lược giải phóng hồn tồn miền Nam vào mùa
xn năm 1975 được thực hiện liên tiếp bởi các chiến dịch:
A. Chiến dịch Tây Nguyên, chiến dịch Bình Trị Thiên, chiến dịch Hồ Chí Minh.
B. Chiến dịch Quảng Trị, chiến dịch Huế - Đà Nẵng, chiến dịch Hồ Chí Minh.
C. Chiến dịch Tây Nguyên, chiến dịch Huế - Đà Nẳng, chiến dịch Hồ Chí Minh.

D. Chiến dịch Tây Nguyên, chiến dịch đường 9 Nam - Lào, chiến dịch Hồ Chí
Minh.
3. Nội dung nào không đúng với bài học kinh nghiệm của cuộc kháng chiến
chống Mỹ cứu nước?
A. Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
B. Giải quyết đúng đắn nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến.
C. Nghệ thuật tiến hành chiến tranh nhân dân sáng tạo.


10

D. Coi trọng công tác xây dựng Đảng và tổ chức xây dựng lực lượng chiến đấu
trong cả nước.
3. Hội nghị TW Đảng lần thứ 11 và lần thứ 12 đã dựa trên bối cảnh lịch sử nào để
đề ra đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước trên cả nước:
A. Mỹ gây chiến tranh cục bộ ở miền Nam và đưa chiến tranh phá hoại ra miền
Bắc
B. Mỹ gây chiến tranh đặc biệt ở miền Nam và gây hấn ở vịnh Bắc Bộ
C. Mỹ gây chiến tranh đơn phương ở miền Nam và leo thang bắn phá miền Bắc
D. Mỹ thực hiện “ Việt Nam hóa chiến tranh” ở miền Nam và âm mưu đánh ra
miền Bắc.
3. Sau khi Chiến tranh “đơn phương” thất bại , đế quốc Mỹ đã chuyển sang chiến
lược :
A. Chiến tranh cục bộ
B. Chiến tranh Việt Nam hóa
C. Chiến tranh đặc biệt
D. Chiến tranh phá hoại
3. Sau phong trào Đồng Khởi 1960 mặt trận được thành lập ở Miền Nam là:
A. Mặt trân dân tộc Miền Nam thống nhất
B. Mặt trân dân tộc Cộng hòa Miền Nam Việt Nam

C. Mặt trân dân tộc Dân chủ Miền Nam
D. Mặt trân dân tộc giải phóng Miền Nam Việt Nam
3. Lời kêu gọi: "Chiến tranh có thể kéo dài 5 năm, 10 năm, 20 năm hoặc lâu hơn
nữa. Hà Nội, Hải Phòng và một số thành phố, xí nghiệp có thể bị tàn phá,
song nhân dân Việt Nam quyết khơng sợ. Khơng có gì q hơn độc lập, tự
do" được chủ tịch Hồ Chí Minh đưa ra vào thời điểm:
A. ĐH III 1960
B. Hội nghị lần thứ 11 (1965)
C. Hội nghị trung ương lần thứ 15 (1959)
D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước ngày 17-7-1966
3. Câu nói: “Tổ quốc ta nhất định sẽ thống nhất. Đồng bào Nam, Bắc nhất định sẽ
sum họp một nhà” được chủ tịch Hồ Chí Minh viết trong:
A. Đường kách mệnh
B. Tuyên ngôn độc lập
C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
D. Di chúc của chủ tịch Hồ Chí Minh


11

4. Đường lối cơng nghiệp hóa XHCN ở miền Bắc đề ra tại Đại hội lần thứ III của
Đảng (9/1960) chủ trương ưu tiên phát triển ngành nào?
a. Nông nghiệp.
b. Cơng nghiệp nhẹ.
c. Cơng nghiệp nặng.
d. Dịch vụ.
4. Khó khăn và cũng là đặc điểm lớn nhất của kinh tế miền Bắc khi bước vào
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội sau năm 1954 là:
a. Tàn dư của chế độ cũ còn nặng nề, trên 90% dân số mù chữ.
b. Từ một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên CNXH không trải qua

giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa.
c. Mơ hình các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới vốn có những khiếm khuyết,
nhược điểm rất khó để học tập rút kinh nghiệm.
d. Xây dựng chủ nghĩa xã hội trong điều kiện một nửa nước có chiến tranh.
4. Chọn câu SAI. Đặc trưng chủ yếu của CNH thời kỳ trước đổi mới là:
A. Cơng nghiệp hóa theo mơ hình nền kinh tế khép kín, hướng nội và thiên về
cơng nghiệp nặng.
B. Cơng nghiệp hóa là sự nghiệp của tồn dân, của tất cả các thành phần kinh tế.
C. Cơng nghiệp hóa chủ yếu dựa vào lợi thế của lao động, tài nguyên, đất đai và
nguồn viện trợ của các nước XHCN.
D. Việc phân bổ nguồn lực cho CNH được thực hiện thông qua cơ chế kế hoạch
hóa tập trung quan liêu bao cấp, không tôn trọng các quy luật của thị trường.
4. Đại hội nào của Đảng đưa ra nhận định: “Nước ta đã ra khỏi khủng hoảng kinh
tế- xã hội, nhiệm vụ chuẩn bị tiền đề cho cơng nghiệp hóa cơ bản đã hoàn
thành, cho phép nước ta chuyển sang thời kỳ mới đẩy mạnh cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước”:
A. Đại hội VII (tháng 6/ 1991)
B. Đại hội VIII (tháng 6/ 1996)
C. Đại hội IX (tháng 4/2001)
D. Đại hội X (tháng 4 / 2006)
4. “CNH là nhiệm vụ trung tâm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước
ta” được Đảng xác định lần đầu tiên tại:
A. Hội nghị Ban chấp hành TW lần thứ 14 - khóa II (11/1958).
B. Hội nghị Ban chấp hành TW lần thứ 16 - khóa II (4/1959).


12

C. Đại hội lần thứ III của Đảng (9/1960).
D. Hội nghị Ban chấp hành TW lần thứ 19 - khóa III (3/1971).

4. Đại hội đại biểu lần thứ mấy của Đảng chủ trương “tập trung sức phát triển
nông nghiệp coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu”?
A. Đại hội lần thứ III (9/1960).
B. Đại hội lần thứ IV (12/1976).
C. Đại hội lần thứ V (3/1982).
D. Đại hội lần thứ VI (12/1986).
4. Đại hội V (3/1982) chỉ đạo phát triển công nghiệp nặng trong giai đoạn này
cần làm có mức độ, vừa sức, nhằm phục vụ thiết thực, hiệu quả cho ngành
nào?
A. Nông nghiệp.
B. Xuất nhập khẩu.
C. Nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.
D. Thương nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.
4. Đại hội lần thứ mấy Đảng ta đã xác định: “Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
một cách hợp lý trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ, kết
hợp xây dựng công nghiệp và nông nghiệp thành một cơ cấu kinh tế công nông nghiệp”?
A. Đại hội lần thứ III (9/1960).
B. Đại hội lần thứ IV (12/1976)
C. Đại hội lần thứ V (3/1982).
D. Đại hội lần thứ VI (12/1968).
4. Tại Đại hội nào Đảng ta xác định nhiệm vụ chung của chặng đường đầu tiên
là: “Ổn định mọi mặt tình hình kinh tế - xã hội, tiếp tục xây dựng những tiền
đề cần thiết cho việc đẩy mạnh CNH trong chặng đường tiếp theo”?
A. Đại hội IV
B. Đại hội V
C. Đại hội VI
D. Đại hội VII
4. Nội dung chính của CNH XHCN trong những năm cịn lại của chặng đường
đầu tiên của thời kỳ quá độ là được Đại Hội VI xác định là:
A. Đẩy nhanh tiến độ xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho CNXH

B. Mở rộng quan hệ hợp tác với khối SEV


13

C. Thực hiện cho bằng được ba chương trình mục tiêu: lương thực, thực phẩm,
hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu
D. Đẩy mạnh cải tạo XHCN, xóa các thành phần kinh tế phi XHCN.
4. Khái niệm được coi là bước đột phá mới trong nhận thức: “CNH, HĐH là quá
trình chuyển đổi căn bản , toàn diện các hoạt động sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ và quản lí kinh tế, xã hội từ sử dụng lao động thủ cơng là chính sang
sử dụng một cách phổ biến sức lao động với công nghệ, phương tiện và
phương pháp tiên tiến, hiện đại dựa trên sự phát triển công nghiệp và tiến bộ
khoa học công nghệ, tao ra năng xuất lao động xã hội cao.” … được đưa ra
trong văn kiện của Đảng?
A. Đại hội lần thứ VI (12/1986)
B. Đại hội lần thứ VII (6/1991)
C. Hội nghị TW lần thứ VII khoá VII (1/1994)
D. Đại hội lần thứ VII (6/1996)
4. Mục tiêu cụ thể về đẩy mạnh CNH, HĐH gắn liền với phát triển kinh tế tri
thức để sớm đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển được Đảng ta chính
thức nêu tại:
A. Đại hội lần thứ IV (12/1976).
B. Đại hội lần thứ VI (12/1986).
C. Đại hội lần thứ VII (6/1991).
D. Đại hội lần thứ X (4/2006).
4. Nội dung nào dưới đây không đúng với quan điểm CNH, HĐH mà Đảng đề ra
tại Đại hội lần thứ VIII (6/1996)?
A. Giữ vững độc lập tự chủ đi đôi với mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế, đa
phương hóa, đa dạng hóa các quan hệ đối ngoại.

B. Lực lượng tiến hành CNH là của nhà nước và các doanh nghiệp Nhà nước .
C. Phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền
vững.
D. Khoa học, công nghệ là động lực của CNH, HĐH.
4. Tại Đại hội nào Đảng ta nhận định “ nhiệm vụ chuẩn bị tiền đề cho cơng
nghiệp hóa đã cơ bản hồn thành cho phép chuyển sang thời kỳ đẩy mạnh
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”
A. Đại hội lần thứ IV (12/1976).
B. Đại hội lần thứ VI (12/1986).
C. Đại hội lần thứ VII (6/1991).
D. Đại hội lần thứ VIII (6/1996).


14

4. Mục tiêu “ cố gắng phấn đấu đến năm 2020 đưa Việt Nam cơ bản trở thành
một nước công nghiệp theo hướng hiện đại”:
A. Đại hội lần thứ VI (12/1986).
B. Đại hội lần thứ VII (6/1991).
C. Đại hội lần thứ X (4/2006).
D. Đại hội lần thứ XI (1/2011).
4. Năm nào là mốc phấn đấu đưa đất nước ta cơ bản trở thành một nước công
nghiệp theo hướng hiện đại?
A. 2015
B. 2020.
C. 2030
D. 2050
4. Đại hội nào Đảng ta xác định: “Phải coi kinh tế tri thức là yếu tố quan trọng
của nền kinh tế và CNH, HĐH”
A. Đại hội lần thứ VII (6/1991).

B. Đại hội lần thứ VIII (6/1996).
C. Đại hội lần thứ IX (4/2001).
D. Đại Hội lần thứ X (4/2006).

5. Sự khác biệt cơ bản giữa kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với
kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa ở chỗ?
A. Bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế của Nhà nước pháp quyền xã hội
chủ nghĩa dưới sự lãnh đạo của Đảng.
B. Bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế của Nhà nước pháp quyền .
C. Bảo đảm sự tồn tại của nhiều thành phần kinh tế.
D. Là nền kinh tế hội nhập với kinh tế thế giới.
5. Theo tư duy mới của Đảng từ đại hội VI (1986), kinh tế thị trường, chỉ đối lập
với:
A. Kinh tế tự nhiên tự cấp, tự túc.
B. Kinh tế tư bản chủ nghĩa.
C. Kinh tế trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
D. Kinh tế xã hội chủ nghĩa.


15

5. Quan điểm của Đảng :“Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN là mơ hình
kinh tế tổng qt của nước ta trong thời kỳ quá độ lên CNXH” được xác
định từ:
A. Đại hội VI
B. Đại hội VII
C. Đại hội VIII
D. Đại hôi IX
5. Quan điểm : “Kinh tế thị trường định hướng XHCN là một kiểu tổ chức kinh
tế, vừa tuân theo quy luật của kinh tế thị trường, vừa dựa trên cơ sở và chịu

sự dẫn dắt, chi phối bởi các nguyên tắc và bản chất của CNXH” được xác
định tại:
A. Đại hội VII
B. Đại hội VIII
C. Đại hội IX
D. Đại hội X
5. Nội dung nào dưới đây được đề ra trong Chỉ thị số 100 - CT/TW của Đảng
(13/1/1981)?
A. Mở rộng khốn sản phẩm đến nhóm lao động và người lao động trong hợp tác
xã nông nghiệp
B. Đổi mới cơ chế kinh tế nông nghiệp: thực hiện cơ chế khốn sản phẩm cuối
cùng đến nhóm hộ và hộ xã viên.
C. Mở rộng hình thức trả lương sản phẩm và vận dụng hình thức tiền thưởng
trong các đơn vị sản xuất kinh doanh của nhà nước.
5. Chọn câu SAI khi nói về nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung bao cấp?
A. Nhà nước bao cấp qua giá.
B. Nhà nước bao cấp qua chế độ tem phiếu.
C. Nhà nước bao cấp theo chế độ cấp phát vốn.
D. Các hình thức bao cấp trên đã ngừng thực hiện ở năm 1975.
5.Việc duy trì cơ chế tập trung bao cấp của Đảng ta có ngun nhân chủ yếu từ?
A. Hồn cảnh chiến tranh.
B. Nhận thức không đầy đủ về những đặc trưng của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội.
C. Tư duy độc lập dân tộc gắn với chủ nghĩa xã hội.
D. Quan hệ với các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa.


16

5. Tại đại hội nào Đảng ta đã xác định cơ chế vận hành của nền kinh tế ở nước ta

là “cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước bằng pháp luật, chính sách
và các cơng cụ khác”?
A. Đại hội lần thứ VI (12/1986).
B. Đại hội lần thứ VII (6/1991).
C. Đại hội lần thứ IX (4/2001).
D. Đại Hội lần thứ X (4/2006).
5. Đại hội nào đã xác định: Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là một
kiểu tổ chức kinh tế vừa tuân theo quy luật của kinh tế thị trường vừa dựa
trên cơ sở và chịu sự dẫn dắt chi phối bởi các nguyên tắc và bản chất của
chủ nghĩa xã hội?
A. Đại hội lần thứ VII (6/1991).
B. Đại hội lần thứ VIII (6/1996).
C. Đại hội lần thứ IX (4/2001).
D. Đại Hội lần thứ X (4/2006).
5. Kinh tế thị trường có mầm mống từ trong xã hội nào?
A. Phong kiến
B. Tư bản chủ nghĩa
C. Chiếm hữu nô lệ
D. Xã hội chủ nghĩa.
5. Theo tư duy mới, kinh tế thị trường chỉ đối lập với?
A. Kinh tế tự nhiên tự cấp, tự túc .
B. Kinh tế tư bản chủ nghĩa.
C. Kinh tế trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
D. Kinh tế XHCN
5.Một trong những đặc trưng của nền kinh tế thị trường định hướng XHCN là?
A. Gồm nhiều thành phần kinh tế.
B. Gồm nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo
C. Gồm nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế tư nhân giữ vai trò chủ đạo
D. Gồm nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế tư bản nhà nước giữ vai trò
chủ đạo.

5. Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN thực hiện nhiều hình thức phân phối
thu nhập, trong đó?
A. Phân phối bình qn là hình thức chủ yếu.
B. Phân phối theo kết quả lao động là hình thức chủ yếu.
C. Phân phối qua các quỹ phúc lợi xã hội, tập thể là chủ yếu.


17

D. Phân phối theo vốn, tài sản, cổ phần là chủ yếu.
5. Sự khác biệt về mục đích phát triển của kinh tế thị trường định hướng XHCN ở
nước ta và kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa nói chung?
A. để nâng cao tiềm lực của các doanh nghiệp .
B. để nâng cao đời sống cho mọi người,mọi người đều được hưởng những thành
quả phát triển.
C. để bảo vệ và phát triển các tập đồn kinh tế.
D. để có lợi nhuận tối đa.
5. Đại hội nào Đảng ta xác định 5 thành phần kinh tế gồm: Kinh tế nhà nước;
Kinh tế tập thể; Kinh tế tư nhân (cá thể, tiểu chủ, tư bản tư nhân); Kinh tế tư
bản nhà nước và Kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi?
A. Đại hội lần thứ VII (6/1991).
B. Đại hội lần thứ VIII (6/1996).
C. Đại hội lần thứ IX (4/2001).
D. Đại Hội lần thứ X (4/2006).
5. Một trong những quan điểm để hòan thiện thể chế kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở VN là?
A. Đẩy mạnh CNH, HĐH, ứng dụng nhanh tiến bộ khoa học-công nghệ, đẩy
mạnh phân công lao động quốc tế.
B. Chủ động tích cực giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn quan trọng, bức
xúc, đồng thời phải có bước đi vững chắc, vừa làm vừa rút kinh nghiệm.

C. Đẩy mạnh CNH, HĐH, ứng dụng nhanh tiến bộ khoa học - công nghệ, đẩy
mạnh phân công chun mơn hóa.
D. Đẩy mạnh CNH, HĐH, ứng dụng nhanh tiến bộ khoa học - công nghệ, đẩy
mạnh phân công xã hội.
5. Một trong những chủ trương của Đảng để tiếp tục hòan thiện thể chế kinh tế
thị trường định hướng XHCN ở VN là:
A. Hình thành và phát triển khơng đồng bộ các loại thị trường.
B. Hình thành và phát triển đồng bộ các loại thị trường trong và ngoài nước.
C. Hoàn thiện thể chế đảm bảo đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng
bộ các loại thị trường.
D. Hình thành và phát triển đồng bộ các loại thị trường dịch vụ.

6. Thuật ngữ “hệ thống chính trị” được Đảng ta sử dụng lần đầu tiên tại:


18

A. Đại hội lần thứ IV (12/1976).
B. Đại hội lần thứ VI (12/1986).
C. Hội nghị TW 6 - khóa VI (3/1989).
D. Đại hội lần thứ VII (6/1991).
6. Đảng ta khẳng định “Nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước chun
chính vơ sản” tại:
A. Đại hội tồn quốc lần thứ IV (12/1976).
B. Hiến pháp nước Việt Nam dân chủ cộng hòa (1946).
C. Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1980).
D. Đại hội Đảng lần thứ VI (12/1986).
6. Thuật ngữ “hệ thống chun chính vơ sản” được Đảng bắt đầu sử dụng chính
thức từ:
A. Đại hội lần thứ I (3/1935).

B. Đại hội lần thứ III (9/1960).
C. Đại hội lần thứ IV (12/1976).
D. Đại hội lần thứ VI (12/1986).
6. Đảng ta xác định cơ sở xã hội của hệ thống chun chính vơ sản gồm:
A. Liên minh giai cấp giữa giai cấp công nhân và nông dân.
B. Liên minh giai cấp giữa giai cấp công nhân - nơng dân và tầng lớp trí thức.
C. Liên minh giai cấp giữa giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức.
D. Liên minh giai cấp giữa giai cấp cơng nhân - nông dân và tầng lớp tiểu tư sản.
6. Hệ thống chính trị ở Việt Nam gồm:
A. Đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Mặt trận dân chủ và Nhà nước.
B. Đảng, Nhà nước Mặt trận Tổ quốc và các đồn thể chính trị - xã hội (Tổng
liên đồn lao động Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội
liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân
Việt Nam...).
C. Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Mặt trận Liên Việt.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc, Đảng dân chủ và
Đảng xã hội.
6. Điền vào chỗ trống: Trong đường lối xây dựng hệ thống chính trị Đảng ta xác
định vai trò rất quan trọng của ………là tập họp, vận động, đoàn kết rộng
rãi các tầng lớp nhân dân, đại diện cho quyền và lợi ích hợp pháp của nhân
dân, thực hiện tốt vai trò giám sát và phản biện xã hội.
A. Đảng.


19

B. Nhà nước.
C. Mặt trận tổ quốc Việt Nam và các đồn thể.
D. Chính phủ.
6. Theo Đại hội IX mối quan hệ giữa các giai cấp, các tầng lớp trong xã hội là

“quan hệ…..trong nội bộ nhân dân đoàn kết và hợp tác lâu dài sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ tổ quốc dưới sự lãnh đạo của Đảng”.
A. Hợp tác và đoàn kết.
B. Hợp tác và đấu tranh.
C. Đồng thuận.
D. Tùy thuộc lẫn nhau.
6. Chọn câu SAI. Về vị trí và vai trị của Đảng, Cương lĩnh 1991 xác định:
A. Đảng lãnh đạo hệ thống chính trị đồng thời là một bộ phận của hệ thống chính
trị
B. Đảng liên hệ mật thiết với nhân dân, chịu sự giám sát của nhân dân
C. Đảng đề ra Hiến pháp và Pháp luật
D. Đảng hoạt động trong khuôn khổ hiến pháp và pháp luật
6. Nhà nước pháp quyền là:
A. Sản phẩm của xã hội tư bản chủ nghĩa
B. Sản phẩm của xã hội chủ nghĩa
C. Sản phẩm của trí tuệ nhân loại trong quản lý xã hội .
D. Sản phẩm của xã hội phong kiến.
7. Bản “Đề cương văn hóa Việt Nam” được Ban thường vụ TW Đảng thông qua
năm 1943, do ai trực tiếp soạn thảo ?
A. Hồ Chí Minh
B. Phạm Văn Đồng
C. Trường Chinh
D. Lê Duẩn.
7. Đề cương văn hóa Việt Nam được Đảng xây dựng:
A. Trước Cách mạng tháng Tám
B. Trong kháng chiến chống Pháp
C. Trong kháng chiến chống Mỹ
D. Trong thời kì cả nước quá độ lên CNXH
7. Giữa thế kỉ 20 (năm 1945), Việt Nam có bao nhiêu dân số mù chữ:
A. Hơn 70%



20

B. Hơn 90%
C. Hơn 80%
D. Hơn 60%
7. Ngày 3.9.1945, trong phiên họp đầu tiên của Chính phủ, Chủ tịch đã trình bày
6 nhiệm vụ cấp bách. Trong đó, có 2 nhiệm vụ về văn hóa là
A. Xóa bỏ tàn dư văn hóa nơ dịch, đẩy mạnh hoạt động của báo chí.
B. Bài trừ tệnạn xã hội, xây dựng thuần phong mỹ tục.
C. Chống nạn mù chữ và giáo dục lại tinh thần của nhân dân .
D. Diệt giặc dốt và đẩy mạnh xây dựng nền giáo dục mới.
7. Tìm câu SAI. Đường lối văn hóa kháng chiến có một trong những nội dung cơ
bản là:
A. Tập trung cho kháng chiến thành cơng trước, sau đó tập trung cho văn hóa
B. Xây dựng mối quan hệ giữa văn hóa và CMGPDT, cổ động văn hóa cứu quốc
C. Xây dựng nền văn hóa dân chủ mới VN có tính chất dân tộc khoa học và đại
chúng
D. Tích cực bài trừ nạn mù chữ, mở Đại học và Trung học, cải cách việc học theo
tinh thần mới.
7. Câu nói: “Ngày nay chúng ta đã xây nên nước Việt Nam dân chủ cộng hòa
nhưng khi nước nhà độc lập mà dân không được hưởng tự do, hạnh phúc thì nền
độc lập đó khơng có nghĩa lý gì…” là câu nói của ai?
A. Trường Chinh.
B. Phạm Văn Đồng.
C. Hồ Chí Minh.
D. Võ Nguyên Giáp.
7. Câu nói: “Một dân tộc dốt là một dân tộc yếu…” được Chủ tich Hồ Chí Minh
nói vào thời gian nào?

A. Ngày 3/9/1945.
B. Ngày 27/7/1947.
C. Ngày 17/7/1965.
D. Ngày 15/5/1965.
7. Câu nói: “Non sơng Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay khơng, dân tộc Việt
Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu
được hay khơng, chính là nhờ vào một phần lớn ở cơng học tập của các em”
được Hồ Chí Minh nói vào thời gian nào?
A. Tháng 9/1945.



×