Tải bản đầy đủ (.docx) (219 trang)

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM THEO TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ COSO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.51 MB, 219 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT
NAM
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

NGUYỄN THỊ QUỲNH HƯƠNG

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ
TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NƠNG THÔN VIỆT NAM THEO TIÊU CHUẨN
QUỐC TẾ COSO

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT
NAM
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

NGUYỄN THỊ QUỲNH HƯƠNG

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ
TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NƠNG THÔN VIỆT NAM THEO TIÊU CHUẨN
QUỐC TẾ COSO
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng


Mã số: 9.34.02.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS LÊ VĂN LUYỆN
2. TS. NGUYỄN QUANG THÁI

HÀ NỘI - 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan, đây là cơng trình khoa học do chính tơi nghiên cứu và
thực hiện. Các thông tin, số liệu được sử dụng trong Luận án hồn tồn trung thực,
có nguồn gốc rõ ràng. Luận án khơng trùng lắp với bất kỳ cơng trình nghiên cứu
nào đã được công bố.
Hà Nội, ngày 01 tháng 09 năm 2020
Nghiên cứu sinh

Nguyễn Thị Quỳnh Hương


ii

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI THEO TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ COSO............19
1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ THEO TIÊU

CHUẨN QUỐC TẾ COSO....................................................................................19
1.1.1 Khái niệm hệ thống kiểm soát nội bộ theo tiêu chuẩn quốc tế COSO.............19
1.1.2 Các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ theo tiêu chuẩn quốc tế COSO 22
1.2 KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÁC NHTM
THEO TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ COSO.............................................................30
1.2.1 Sự cần thiết thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ trong NHTM.........................30
1.2.2 Đặc trưng của NHTM ảnh hưởng đến việc thiết kế và vận hành hệ thống kiểm
soát nội bộ theo tiêu chuẩn quốc tế COSO................................................................31
1.2.3 Cơ sở thiết lập và vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ theo thông lệ quốc tế. .34
1.2.4 Thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ trong các NHTM theo tiêu chuẩn quốc
tế COSO....................................................................................................................38
1.2.5 Điều kiện để áp dụng tiêu chuẩn quốc tế COSO khi thiết lập hệ thống kiểm
soát nội bộ cho NHTM.............................................................................................57
1.3 SỰ HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ TẠI NHTM THEO
TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ COSO..........................................................................59
1.3.1 Quan niệm về sự hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại NHTM..................59
1.3.2 Các tiêu chí đánh giá sự hồn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại NHTM.......60
1.4 KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ VIỆC THIẾT LẬP KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ COSO - BÀI HỌC
CHO NHNo&PTNT VIỆT NAM...........................................................................63
1.4.1 Kinh nghiệm quốc tế về việc thiết lập kiểm soát nội bộ tại các ngân hàng theo
tiêu chuẩn quốc tế COSO..........................................................................................63
1.4.2 Bài học rút ra cho NHNo&PTNT Việt Nam....................................................68
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..............................................................................................70


iii
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI
BỘ TẠI NHNo&PTNT VIỆT NAM THEO TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ COSO ..71
2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHNo&PTNT VIỆT NAM................................71

2.1.1 Sự hình thành và phát triển của NHNo&PTNT Việt Nam................................71
2.1.2 Khái quát về hoạt động của NHNo&PTNT Việt Nam.....................................73
2.2 THỰC TRẠNG HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ TẠI
NHNo&PTNT VIỆT NAM THEO TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ COSO...............76
2.2.1 Cơ sở pháp lý cho việc thiết lập hệ thống Kiểm soát Nội bộ tại các Ngân hàng
Thương mại Việt Nam..............................................................................................76
2.2.2 Thực trạng hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại NHNo&PTNT Việt Nam
theo tiêu chuẩn quốc tế COSO..................................................................................80
2.3 NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ TỚI
SỰ HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI NHNo & PTNT
VIỆT NAM THEO TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ COSO......................................117
2.3.1 Kết quả nghiên cứu định tính khám phá các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu
hiệu của HTKSNB tại NHTM.................................................................................117
2.3.2 Kết quả nghiên cứu định lượng ảnh hưởng của các nhân tố tới sự hữu hiệu của
HTKSNB tại NHNo&PTNT Việt Nam...................................................................118
2.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG HỒN THIỆN HỆ THỐNG
KIỂM SỐT NỘI BỘ CỦA NHNo&PTNT VIỆT NAM THEO TIÊU CHUẨN
QUỐC TẾ COSO..................................................................................................135
2.4.1 Kết quả đạt được.............................................................................................135
2.4.2 Hạn chế và nguyên nhân.................................................................................136
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................................142
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TẠI NHNo&PTNT VIỆT NAM THEO TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ COSO
143
3.1 ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG VÀ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM
SOÁT NỘI BỘ TẠI NHNo&PTNT VIỆT NAM THEO TIÊU CHUẨN QUỐC
TẾ COSO...............................................................................................................143


iv

3.1.1 Những vấn đề đặt ra đối với quản lý và sự cần thiết phải hồn thiện hệ thống
kiểm sốt nội bộ tại NHNo&PTNT Việt Nam........................................................143
3.1.2 Định hướng hoạt động và hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại
NHNo&PTNT Việt Nam trong thời gian tới...........................................................145
3.2 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI
NHNo&PTNT VIỆT NAM THEO TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ COSO.............148
3.2.1 Giải pháp hồn thiện mơi trường kiểm sốt tại NHNo&PTNT Việt Nam.......148
3.2.2 Giải pháp hồn thiện đánh giá rủi ro tại NHNo&PTNT Việt Nam.................153
3.2.3 Giải pháp hồn thiện hoạt động kiểm sốt tại NHNo&PTNT Việt Nam........157
3.2.4 Giải pháp hồn thiện thơng tin và truyền thơng tại NHNo&PTNT Việt Nam.161
3.2.5 Giải pháp hoàn thiện giám sát các kiểm soát tại NHNo&PTNT Việt Nam.....165
3.3 KIẾN NGHỊ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỂ THỰC HIỆN GIẢI PHÁP.................169
3.3.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.........................................................169
3.3.2 Đối với Hiệp hội ngân hàng............................................................................171
3.3.3 Đối với các cơ sở đào tạo...............................................................................171
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................................171
KẾT LUẬN CHUNG............................................................................................172
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


v

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
AICPA

Nguyên nghĩa
American Institute of Certified Public Accountants

Hiệp hội Kế tốn viên cơng chứng Mỹ

BCTC

Báo cáo tài chính

BĐH

Ban điều hành

BGĐ

Ban giám đốc

BKS

Ban kiểm sốt

CAP

Committee on Accounting Procedure
Uỷ ban thủ tục kế tốn

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

COBIT

Control Objectives for Information Technologies

Khn khổ kiểm sốt và kiểm tra hệ thống thông tin

COSO

Committee of Sponsoring Organizations
Uỷ ban chuẩn mực kiểm toán và dịch vụ đảm bảo
quốc tế

CRO

Chief Risk Officer - Giám đốc rủi ro

ERM

Enterprise Risk Management - Quản trị rủi ro doanh
nghiệp

GDV

Giao dịch viên

HĐQT

Hội đồng quản trị

HĐRR

Hội đồng rủi ro

HĐTV


Hội đồng thành viên

HSC
HTKSNB
IAASB

Hội sở chính
Hệ thống kiểm sốt nội bộ
International Auditing and Assurance Standards Board
Uỷ ban chuẩn mực kiểm toán và dịch vụ đảm bảo


vi

quốc tế
ICAI

Institute of Chartered Accountant
Viện kế toán Chartered của Ấn Độ

IFAC

International Federation of Accountants
Liên đồn kế tốn quốc tế

IIA

The Institute of Internal Auditors
Uỷ ban kiểm toán nội bộ


ISA

International Standard on Auditing
Chuẩn mực kiểm toán quốc tế

KSNB

Kiểm soát nội bộ

KTNB

Kiểm toán nội bộ

MIS

Management Information System
Hệ thống thông tin quản lý

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

PGD

Phòng giao dịch


SPDV

Sản phẩm dịch vụ

TCTC

Tổ chức tài chính

TCTD

Tổ chức tín dụng

TGĐ

Tổng giám đốc

TSC

Trụ sở chính

UBKT
UBQLRR
VSA

Uỷ ban kiểm toán
Uỷ ban quản lý rủi ro
Vietnamese Standards on Auditing
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam



vii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Tên hình

Trang

Hình 1. Khung nghiên cứu của Luận Án

17

Hình 1.1 Mơ hình KSNB của COSO - Kim tự tháp HTKSNB

28

Hình 1.2 Mơ hình quản lý rủi ro – Theo COSO (ERM)

29

Hình 1.3 Các rủi ro trong lĩnh vực ngân hàng

43

Hình 1.4 Quy trình đánh giá rủi ro

44

Hình 1.5 Mơ hình 03 tuyến phịng thủ theo Basel


49

Hình 1.6 Vị trí của quản lý rủi ro trong mơ hình 03 (04) tuyến phịng thủ

51

Hình 2.1 Nội dung của Basel II và Thơng tư 13/2018 của NHNN

77

Hình 2.2 Hệ thống Kiểm sốt nội bộ theo Thơng tư 13/2018 của NHNN

78

Hình 2.3 Hệ thống kiểm soát nội bộ với 03 (04) tuyến phịng thủ áp dụng
cho các NHTM Việt Nam
Hình 2.4 Mơ hình 03 tuyến phịng thủ gắn với mơ hình quản trị và cơ cấu
bộ máy quản lý tại Agribank

78

95

Hình 2.5 Mơ hình nghiên cứu

119

Hình 2.6 Kiểm định về tính thích hợp của phương pháp và dữ liệu thu

126


thập (KMO và Bartlett’s Test)
Hình 2.7 Kiểm định mức độ giải thích của các biến quan sát đối với nhân

127

tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB tại Agribank
Hình 2.8 Ma trận nhân tố xoay (Rotated Component Matrixa)

129

Hình 2.9 Kiểm định tương quan từng phần của các hệ số hồi quy

129

Hình 2.10 Kiểm định mức độ giải thích của mơ hình (Model Summaryb)

130

Hình 2.11 Kiểm định mức độ phù hợp của mơ hình (phương sai –

130

ANOVA)
Hình 2.12 Đồ thị phân tán của phần dư chuẩn hố

132

Hình 2.13 Đồ thị giá trị dự đoán chuẩn hoá


134


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng

Trang

Bảng 1.1 Cơ sở thiết lập Hệ thống kiểm sốt nội bộ theo thơng lệ quốc tế

35

Bảng 1.2 Khuôn mẫu KSNB được các quốc gia sử dụng

64

Bảng 2.1 Một số chỉ tiêu tài chính của Agribank từ 2015 - 2019

76

Bảng 2.2 Kết quả khảo sát một số nhân tố thuộc Mơi trường kiểm sốt

81

của Agribank
Bảng 2.3 Số lượng nhân viên tính đến 31/12/2019 của một số ngân hàng

86


Bảng 2.4 Kết quả KTNB tại các chi nhánh Agribank về quản trị, điều

112

hành các năm 2017-2019
Bảng 2.5 Các loại tồn tại, sai sót tại các chi nhánh Agribank về quản trị,

112

điều hành được KTNB phát hiện các năm 2017-2019
Bảng 2.6 Kết quả KTNB tại các chi nhánh Agribank về hoạt động tín

113

dụng các năm 2017 - 2019
Bảng 2.7 Các loại tồn tại, sai sót tại các chi nhánh Agribank về hoạt động

113

tín dụng được KTNB phát hiện các năm 2017-2019
Bảng 2.8 Thống kê mẫu phiếu khảo sát định lượng

118

Bảng 2.9 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB của

120

Agribank

Bảng 2.10 Kết quả khảo sát mức độ hữu hiệu của HTKSNB tại Agribank

124

Bảng 2.11 Bảng tổng hợp kết quả kiểm định chất lượng thang đo các

125

nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB
Bảng 2.12 Tầm quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu
của HTKSNB tại Agribank

133


ix

DANH MỤC CÁC HỘP
Tên hộp

Trang

Hộp 2.1 Mục tiêu của Agribank qua các năm

89

Hộp 2.2 Quy trình cho vay của Agribank

99


Hộp 2.3 Nội dung và phạm vi KTNB tại Agribank năm 2019

111

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Tên biểu đồ

Trang

Biểu đồ 2.1 Tổng tài sản hợp nhất của Agribank từ 2015 - 2019

74

Biểu đồ 2.2 Tổng lợi nhuận trước thuế của Agribank từ 2015 - 2019

75

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Tên sơ đồ
Sơ đồ 2.1 Mơ hình quản trị và cơ cấu bộ máy quản lý của Agribank

Trang
72


PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Sau hơn 10 năm trở thành thành viên của WTO, nền kinh tế Việt Nam đã đạt
được những thành tựu bước đầu. Môi trường và thể chế hoạt động của hệ thống
ngân hàng đã có những chuyển biến tích cực với những thành công đáng ghi nhận

về khung điều tiết, quản trị nội bộ, tổ chức bộ máy, chất lượng nguồn nhân lực và
sự phát triển của các dịch vụ ngân hàng hiện đại ứng dụng những thành tựu của
khoa học công nghệ. Song hoạt động của hệ thống ngân hàng dễ bị tổn thương
trước những biến động của môi trường bên trong và bên ngoài. Để ngăn ngừa
những tổn thất và rủi ro có thể xảy ra trong q trình hoạt động kinh doanh, ngoài
các biện pháp thanh tra - kiểm tra - giám sát của các Cơ quan quản lý Nhà nước;
trước hết đòi hỏi bản thân các ngân hàng phải có những biện pháp hữu hiệu. Mà
biện pháp quan trọng nhất là ngân hàng phải thiết lập được Hệ thống kiểm soát nội
bộ (HTKSNB) một cách đầy đủ và có hiệu quả vì trong mơ hình quản trị doanh
nghiệp nói chung hay ngân hàng nói riêng thì HTKSNB ln là yếu tố mang tính
sống cịn.
Trước u cầu đó, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) đã
ban hành Thơng tư 44/2011/TT-NHNN quy định về HTKSNB và kiểm tốn nội bộ
(KTNB) của tổ chức tín dụng (TCTD), ngân hàng nước ngồi. Văn bản pháp lý này
đã góp phần nâng kiểm soát nội bộ (KSNB) lên đúng tầm và vai trò. Tuy nhiên,
thực tế triển khai và đánh giá mức độ ph hợp của HTKSNB cho thấy Thơng tư
44/2011/TT-NHNN cịn mang tính khái quát, chưa thực sự đầy đủ và đáp ứng được
quy định về vai trò thực sự của một HTKSNB trong hoạt động ngân hàng. Vì vậy,
Thống đốc NHNN đã ban hành Thông tư 13/2018/TT-NHNN quy định về
HTKSNB của ngân hàng thương mại (NHTM), chi nhánh ngân hàng nước ngồi.
Các quy định trong Thơng tư 13/2018/TT-NHNN khá cụ thể và rõ ràng, đặc biệt là
đã tiệm cận với các thông lệ quốc tế về xây dựng HTKSNB. Điều này cũng phù hợp
với thực tế triển khai Basel II tại Việt Nam. Theo đó, HTKSNB được quy định nổi


bật theo ba tuyến phòng thủ độc lập nhằm kiểm sốt, phịng ngừa, phát hiện và xử
lý kịp thời rủi ro trong hoạt động ngân hàng. Bên cạnh đó, Thơng tư 13/2018/TTNHNN cũng quy định HTKSNB thực hiện năm chức năng là giám sát của quản lý
cấp cao, KSNB, quản lý rủi ro, đánh giá nội bộ về mức đầy đủ vốn và KTNB.
Có thể nói các nước phát triển đã đưa ra định nghĩa, cách thức tiến hành xây
dựng HTKSNB trong nhiều năm trước và đã hệ thống thành những chuẩn mực được

cơng nhận tồn cầu. Năm 1992, Uỷ ban Các tổ chức tài trợ (COSO - Committee of
Sponsoring Organizations) thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về chống gian lận khi
lập Báo cáo tài chính (BCTC) đã ban hành báo cáo về khuôn mẫu KSNB đầu tiên.
Cho đến nay, qua nhiều lần điều chỉnh và cập nhật, khuôn mẫu KSNB COSO thực
sự đã trở thành cơ sở nền tảng cho việc xây dựng HTKSNB của nhiều loại hình
doanh nghiệp trên thế giới. Việc áp dụng các chuẩn mực đã được quốc tế công nhận
sẽ giúp các ngân hàng tại Việt Nam đẩy nhanh tiến độ và đạt được hiệu quả trong
q trình xây dựng và hồn thiện HTKSNB; từ đó tiết kiệm thời gian, kinh phí và
quan trọng hơn là nâng cao sự phù hợp của HTKSNB so với thông lệ quốc tế nhằm
tăng hiệu quả quản lý và đáp ứng yêu cầu khắt khe của hội nhập.
Trong hệ thống ngân hàng Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam (Agribank) là hệ thống ngân hàng lớn nhất cả về vốn, tài sản,
đội ngũ nhân viên, mạng lưới hoạt động và số lượng khách hàng… Tuy nhiên, đây
lại là hệ thống ngân hàng bộc lộ nhiều yếu kém trong quản trị điều hành cũng như
những lỗ hổng kiểm soát. Từ những lý do trên, hồn thiện HTKSNB tại Agribank
trở thành vấn đề có tính cấp bách trong quản lý, có ý nghĩa cả về mặt lý luận và
thực tiễn trong giai đoạn hiện nay. Vì vậy, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Hồn thiện
Hệ thống kiểm soát nội bộ tại NHNo&PTNT Việt Nam theo tiêu chuẩn quốc tế
COSO” làm đề tài luận án tiến sĩ.
2. TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CĨ LIÊN QUAN
Cho đến nay, trên thế giới cũng như ở Việt Nam đã có nhiều nghiên cứu các
khía cạnh khác nhau về KSNB, HTKSNB. Vì vậy, luận án hệ thống hóa, phân tích
và đánh giá các nghiên cứu đã thực hiện có liên quan đến KSNB, HTKSNB, sự hữu


hiệu của HTKSNB và các nhân tố tác động đến sự hữu hiệu của HTKSNB. Từ đó,
luận án xác định khe hổng nghiên cứu và đưa ra định hướng nghiên cứu.
2.1 Các nghiên cứu ở nước ngồi
Các cơng trình nghiên cứu trên thế giới liên quan đến KSNB, HTKSNB
được thực hiện ở nhiều lĩnh vực và khía cạnh khác nhau.

Nghiên cứu về KSNB trong mối quan hệ với quản trị doanh nghiệp.
Năm 1992, trong báo cáo của mình dưới tiêu đề Internal Control-Intergrated
framework”, COSO đã nghiên cứu về hệ thống quản trị rủi ro doanh nghiệp (ERM)
bao gồm 8 bộ phận: môi trường nội bộ, thiết lập mục tiêu, nhận diện sự kiện, đánh
giá rủi ro, đối phó rủi ro, các hoạt động kiểm sốt, thơng tin truyền thơng và giám
sát. Sau đó, năm 2004 COSO chính thức ban hành ERM làm nền tảng trong việc
quản trị rủi ro doanh nghiệp.
Một số cơng trình nghiên cứu tiêu biểu sau đây đều cho rằng KSNB có mối
quan hệ với cơng tác quản trị doanh nghiệp, cụ thể: KSNB có vai trị định hướng thị
trường của doanh nghiệp và KSNB có tác động đến hoạt động phát triển sản phẩm
mới của doanh nghiệp. Cụ thể là quan điểm của Merchant, K.A (1985) trong nghiên
cứu Kiểm soát trong tổ chức kinh doanh”; Anthony R.N và Dearden, Jbedford
(1989) trong nghiên cứu Kiểm soát quản lý”; Laura F.Spira và Micheal Page
(2002) trong nghiên cứu về quản trị rủi ro trong mối quan hệ với KSNB; Faudizah,
Hasnal và Muhamad (2005) trong nghiên cứu về mối quan hệ giữa chiến lược kinh
doanh của doanh nghiệp với KSNB; Yuan Li, Yi Liu, Youngbin Zhao (2006) trong
nghiên cứu về vai trò định hướng thị trường của doanh nghiệp và KSNB có tác
động đến hoạt động phát triển sản phẩm mới...
Tiếp theo, Mawanda (2008) trong nghiên cứu về những ảnh hưởng của
KSNB với hoạt động tài chính tại các trường đại học ở Uganda đã chứng minh được
mối quan hệ giữa HTKSNB và hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Varipin Mongkolsamai và Phapruke Ussahawanitchakit (2012) lại nghiên
cứu về ảnh hưởng của chiến lược KSNB đến hiệu quả hoạt động của các doanh
nghiệp niêm yết tại Thái Lan và xác định được các nhân tố tác động đến chiến lược


KSNB là tầm nhìn điều hành minh bạch, kiến thức của nhân viên, sự đa dạng của
các giao dịch kinh doanh và nhu cầu của các bên liên quan.
Sahabi Ibrahim, Gordon Diibuzie và Mohammed Abubakari (2017) trong
nghiên cứu về tác động của HTKSNB với hoạt động tài chính tại các cơ sở y tế ở

khu vực phía tây của Ghana đã cho thấy mối quan hệ giữa KSNB và hoạt động tài
chính của doanh nghiệp.
Nghiên cứu về KSNB trong mối quan hệ với kiểm toán.
Các nghiên cứu ban đầu về KSNB chủ yếu trong mối liên hệ với KTNB và
từng bước bổ sung mục tiêu của KTNB.
Thuật ngữ KSNB bắt đầu xuất hiện từ việc Cơng ty Kiểm tốn Price
Waterhouse khi thực hiện chức năng nhận xét báo cáo tài chính (BCTC) nhận thức
rằng khơng cần thiết cũng như khơng thực tế khi yêu cầu kiểm tra tất cả các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh mà chỉ cần chọn mẫu để kiểm tra và dựa vào sự tin tưởng
HTKSNB của đơn vị được kiểm toán trong việc thu nhận, xử lý và tổng hợp các
thơng tin để lập BCTC. Vì vậy, các kiểm toán viên bắt đầu quan tâm đến KSNB với
hình thức ban đầu của KSNB là kiểm sốt tiền.
Đến năm 1905, Robert H. Montgomery đã đưa ra ý kiến của mình về nội
dung của hệ thống kiểm tra nội bộ mà sau này đã phát triển lên thành KSNB trong
cuốn Auditing - Theory and Practice”. Tuy nhiên, quan điểm này đưa ra chủ yếu
để giúp cho kiểm toán viên trong việc nhận diện tác động của KSNB tới cơng việc
của kiểm tốn nên cịn tương đối đơn giản và mang tính sơ khai.
Năm 1929, cơng bố của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Federal Reserve System
- FED) lần đầu tiên đưa ra khái niệm về KSNB. Theo đó, KSNB được định nghĩa là
một công cụ để bảo vệ tiền và các tài sản khác đồng thời thúc đẩy nâng cao hiệu quả
hoạt động và đây là một cơ sở để phục vụ cho việc lấy mẫu thử nghiệm của kiểm
tốn viên.
Năm 1936, trong cơng bố của mình, Hiệp hội kế tốn viên cơng chứng Mỹ
(AICPA) cũng đưa ra khái niệm về KSNB, trong đó bổ sung thêm mục tiêu của
KSNB là bảo đảm số liệu kế tốn chính xác.


Sau đó, trong quyển Kiểm tốn nội bộ hiện đại - Đánh giá các hoạt động và
hệ thống kiểm soát” của Tác giả Victor


. Brink và Herbert Witt (1941), KSNB

cũng đã được đề cập với những nhận định tương đối đầy đủ về KTNB. Theo đó,
KSNB được d ng để mơ tả những phương pháp thực hành nội bộ có liên quan đến
việc nhằm đạt được tốt hơn các mục tiêu của tổ chức thực hiện”. KSNB bao gồm
KTNB tiến hành với cả hoạt động kế toán và các hoạt động khác. Quan điểm của
tác giả cũng cho rằng nên tập trung vào KSNB về kế tốn trong đó tập trung trực
tiếp vào việc đảm bảo lập BCTC đáng tin cậy và tuân thủ luật pháp. Đến thời điểm
này, nghiên cứu đã mở rộng phạm vi của KSNB hơn nhưng các tác giả cũng chưa
đưa ra các thành phần đầy đủ của KSNB và vẫn tiếp cận KSNB từ vị trí của kiểm
tốn viên nội bộ.
Năm 1949, trong cơng trình nghiên cứu đầu tiên về KSNB với nhan đề
KSNB, các nhân tố cấu thành và tầm quan trọng đối với việc quản trị doanh nghiệp
và đối với kiểm toán viên độc lập”, AICPA đã bổ sung thêm mục tiêu thúc đẩy hoạt
động có hiệu quả và khuyến khích sự tn thủ các chính sách của nhà quản lý vào
khái niệm về KSNB.
Sau năm 1949, AICPA cũng đã ban hành nhiều chuẩn mực kiểm toán đề cập
đến những khái niệm và khía cạnh khác nhau của KSNB. Năm 1958, trong báo cáo
về thủ tục kiểm toán SAP 29 (SAP-Statement on Auditing Procedure) của Uỷ ban
thủ tục kiểm toán (CAP-Committee on Auditing Procedure) trực thuộc AICPA, lần
đầu tiên phân biệt KSNB về quản lý và KSNB về kế toán và đưa ra được định nghĩa
cụ thể. Đến năm 1962, vẫn tổ chức này tiếp tục ban hành SAP33 lại tiếp tục làm rõ
hơn nữa khái niệm KSNB theo nghĩa rộng; từ đó xây dựng chuẩn mực kiểm tốn,
trong đó u cầu cơng ty kiểm toán nên giới hạn nghiên cứu KSNB về kế tốn. Đến
năm 1972, CAP ban hành SAP 54 Tìm hiểu và đánh giá KSNB”, trong đó đưa ra
bốn thủ tục kiểm sốt kế tốn, đó là đảm bảo nghiệp vụ chỉ được thực hiện khi đã
được phê chuẩn, ghi nhận đúng đắn mọi nghiệp vụ để lập báo cáo, hạn chế sự tiếp
cận tài sản và kiểm kê. Sau đó, AICPA đã ban hành các chuẩn mực kiểm tốn (SAS
- Statement on Auditing Standard) thay thế cho SAP, trong đó SAS1 (ra đời năm



1973) về trách nhiệm của kiểm toán viên đã soát x t lại SAP 54 và đưa ra một
khuôn khổ đầy đủ hơn về kiểm soát kế toán.
Năm 1976, Alvin A. Arens và James K. Loebbecke trong cuốn “Auditing:
An integrated approach” đã đưa ra lý do để các công ty xây dựng một HTKSNB là
nhằm giúp các công ty thoả mãn các mục tiêu của mình và nội dung trọng tâm của
HTKSNB được kh ng định là các quá trình kiểm soát. Trong nghiên cứu này đã chỉ
ra các thành phần của HTKSNB nhưng nó chỉ bao gồm mơi trường kiểm soát, hệ
thống kế toán và các thể thức kiểm sốt (chính sách và thủ tục kiểm sốt).
Tiếp theo đó, dấu mốc quan trọng trong lịch sử phát triển các nghiên cứu về
KSNB đó là năm 1992 với sự ra đời của Báo cáo COSO dưới tiêu đề “Internal
Control-Intergrated framework”. Đây là lần đầu tiên khuôn mẫu lý luận về KSNB
được nghiên cứu và trình bày một cách đầy đủ và có hệ thống. Báo cáo COSO đã
mở rộng phạm vi của KSNB. KSNB khơng chỉ cịn là một vấn đề liên quan đến
BCTC mà được mở rộng ra các phương diện hoạt động và tuân thủ.
Sau báo cáo COSO năm 1992, đã có hàng loạt nghiên cứu phát triển, mở
rộng các ứng dụng của Báo cáo COSO trong nhiều lĩnh vực khác nhau, có thể kể
đến một số lĩnh vực như: ng dụng trong quản trị rủi ro doanh nghiệp; ng dụng
cho doanh nghiệp nhỏ; ng dụng trong lĩnh vực ngân hàng; ng dụng cho hoạt
động kiểm toán độc lập. Đối với lĩnh vực hoạt động kiểm toán độc lập, sau khi Báo
cáo COSO năm 1992 được phát hành, các chuẩn mực kiểm toán của Mỹ cũng như
hệ thống chuẩn mực kiểm toán quốc tế (ISA- International Standard on Auditing)
đã sử dụng Báo cáo COSO làm nền tảng khi yêu cầu xem x t HTKSNB trong kiểm
toán BCTC. Mỹ, các định nghĩa và nhân tố của KSNB trong Báo cáo COSO năm
1992 đã được đưa vào chuẩn mực kiểm toán SAS 78 “Xem x t KSNB trong kiểm
toán BCTC”. y ban Chuẩn mực Kiểm toán và các Dịch vụ đảm bảo quốc tế
(IAASB - The International Auditing and Assurance Standard Board) thuộc Liên
đồn Kế tốn Quốc tế năm 2003, đã ban hành một số chuẩn mực kiểm toán mới
trong đó có ISA 315 “Hiểu biết tình hình kinh doanh, mơi trường của doanh nghiệp
và đánh giá rủi ro có sai phạm trọng yếu”, trên cơ sở đề cập một cách toàn diện về



khái niệm rủi ro trong kiểm toán. Theo ISA 315, KSNB được hiểu “là một quá trình
do bộ máy quản lý, Ban Giám đốc (BGĐ) và các nhân viên của đơn vị chi phối,
được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện ba mục tiêu
BCTC đáng tin cậy, pháp luật và các quy định được tuân thủ, hoạt động hữu hiệu và
hiệu quả”. Như vậy, định nghĩa về KSNB theo ISA 315 đã dựa trên định nghĩa về
KSNB của Báo cáo COSO năm 1992.
Sau đó, lại tiếp tục các nghiên cứu được thực hiện đề cập đến KSNB trong
mối liên hệ với KTNB như nghiên cứu “Kiểm toán nội bộ hiện đại kế thừa quan
điểm của Brink” của tác giả Robert R. Moller (2005).
Nghiên cứu về KSNB trong mối quan hệ với chất lượng thơng tin kế tốn
tài chính của các cơng ty niêm yết.
Một số nghiên cứu tiêu biểu cho thấy KSNB là cơng cụ hữu ích trong việc
tạo ra BCTC chất lượng, trong đó các thành phần của KSNB có ảnh hưởng tới chất
lượng thơng tin kế tốn tài chính, cụ thể: Kết quả nghiên cứu của Uỷ ban tài trợ tại
Mỹ năm 1987 cho thấy nguyên nhân hàng đầu dẫn đến những gian lận về thơng tin
tài chính của các cơng ty đó là sự vắng bóng hoặc yếu kém trong tổ chức KSNB.
Mối liên hệ giữa chất lượng thông tin BCTC và bộ phận KTNB của các công ty
niêm yết - một trong những yếu tố quan trọng của HTKSNB được xác định qua
nghiên của của Defond, M., Jiambalvo (1991). Theo Angella.A (2009) thì kết quả
nghiên cứu trong báo cáo của Uỷ ban tài trợ (Treadway Commission) năm 1987 tại
Mỹ đã cho thấy sự vắng bóng hoặc yếu kém của KSNB là nguyên nhân hàng đầu
dẫn đến những gian lận về thơng tin tài chính của các cơng ty. Sau đó, các thủ tục
KSNB có ảnh hưởng tới việc lập BCTC được kết luận trong nghiên cứu của
J.Altamuro (2010) khi kiểm chứng việc thực hiện KSNB bởi FDICIA (the Federal
Depository Insurance Corporation Improvement Act - USA) trong suốt thập niên
1990. Nghiên cứu đã đi đến kết luận rằng tăng cường KSNB về giám sát và lập báo
cáo dẫn đến việc gia tăng chất lượng lập BCTC trong lĩnh vực ngân hàng. N.Klai
(2011) lại kh ng định đặc điểm của BGĐ của cơng ty niêm yết có ảnh hưởng đến

chất lượng thơng tin kế tốn tài chính của các cơng ty niêm yết trên thị trường


chứng khoán Tunisi và đã đưa ra kết luận các cơng ty này có BGĐ thiếu tính độc
lập. BGĐ mạnh phải đặt lợi ích của các cổ đơng trước tiên có thể ngăn chặn cơng ty
từ những việc đưa hối lộ cho quan chức. BGĐ công ty thực hiện kiểm sốt tốt sẽ nỗ
lực cung cấp thơng tin trung thực, chính xác cho những người quan tâm và cơng
chúng. Năm 2012, nghiên cứu thực chứng của Alvin A.Arens (2012) cho thấy
những vấn đề liên quan đến việc lập và trình bày BCTC của Enron và WorldCom từ
những yếu kém trong KSNB của công ty.
Nghiên cứu về KSNB trong lĩnh vực ngân hàng.
Trong lĩnh vực ngân hàng, tác giả tìm hiểu có một số nghiên cứu nhấn mạnh
sự cần thiết và tầm quan trọng của HTKSNB trong ngân hàng. Bên cạnh đó, các
nghiên cứu cũng thực hiện cho mục đích xác định và đánh giá mức độ ảnh hưởng
của từng nhân tố đến sự hữu hiệu của HTKSNB ngân hàng.
Vận dụng các quy định về KSNB của COSO vào các hoạt động ngân hàng
trong Báo cáo của Uỷ ban Basel (Basel 1998), Uỷ ban Basel ngày càng tập trung
vào tầm quan trọng của KSNB trong ngân hàng. Báo cáo Basel nhấn mạnh KSNB
là một quá trình bị ảnh hưởng bởi BGĐ, quản lý cấp cao và các cấp của nhân viên.
Nó không phải là chỉ duy nhất một thủ tục hay chính sách được thực hiện tại một
thời điểm nhất định mà là hoạt động liên tục ở tất cả các cấp trong ngân hàng. Hội
đồng quản trị (HĐQT) và quản lý cấp cao chịu trách nhiệm cho việc thiết lập văn
hóa phù hợp để tạo điều kiện cho KSNB hiệu quả và theo dõi hiệu quả của nó trên
cơ sở liên tục. Tuy nhiên, mỗi cá nhân trong một tổ chức đều phải tham gia vào q
trình này.
Sau đó, các nghiên cứu đã nhấn mạnh tầm quan trọng của KSNB trong hoạt
động của ngân hàng. Karagiorgos, Drogalas và Dimou (2008) đã khang định sự
tương tác giữa các thành phần của HTKSNB và hiệu quả của KSNB trong ngân
hàng ở Hy Lạp. Nghiên cứu đã nhấn mạnh tầm quan trọng của KSNB trong việc
đảm bảo sự an toàn và hiệu quả trong hoạt động của các TCTD, hỗ trợ duy trì sự ổn

định trong hệ thống ngân hàng. C ng quan điểm, việc nhận định mỗi ngân hàng cần
tạo ra và thiết lập một HTKSNB tiêu chuẩn và đủ mạnh để giúp chống lại những âm


mưu gian lận nhằm thúc đẩy hoạt động liên tục và đảm bảo tính thanh khoản, khả
năng thanh tốn được đưa ra trong nghiên cứu của Olatunji (2009). Amudo và
Inanga (2009) lại thực hiện nghiên cứu đánh giá HTKSNB từ Uganda với các nước
thành viên khu vực Ngân hàng Phát triển Châu Phi với mơ hình được phát triển dựa
vào khn khổ KSNB của COSO và Khn khổ Kiểm sốt và Kiểm tra hệ thống
thông tin (COBIT) và đi đến kết luận xác định sáu thành phần chủ yếu sau đây của
một HTKSNB hiệu quả bao gồm môi trường kiểm sốt, đánh giá rủi ro, hoạt động
kiểm sốt, thơng tin và truyền thông, hoạt động giám sát và công nghệ thông tin
(CNTT) trong nghiên cứu của họ. Nghiên cứu đánh giá hiệu quả của KSNB là có
liên quan đến sự tồn tại và hoạt động của sáu thành phần chính được xác định bởi
mơ hình. Nghiên cứu này mới thực hiện tại Uganda nên có thể chưa đúng với mọi
quốc gia cụ thể với hoàn cảnh và đặc điểm khác nhau. Trong nghiên cứu về các
ngân hàng ở Zimbabwe, Njanike, K và các cộng sự (2011) đã đánh giá các yếu tố
ảnh hưởng đến KSNB để đảm bảo quản trị doanh nghiệp tốt trong ngân hàng ở
nước này. Nghiên cứu đã đặt ra hai câu hỏi nghiên cứu: (1) KSNB đã hoạt động
hiệu quả như thế nào trong lĩnh vực ngân hàng của Zimbabwe (2) Làm thế nào
KSNB hiệu quả có thể được thực hiện để thúc đẩy quản trị doanh nghiệp. Tiếp sau
đó là nghiên cứu của Adeyemi et al (2011) với nhận định một HTKSNB không đầy
đủ dẫn đến không thể nhận biết những hoạt động gian lận và làm giảm hiệu suất của
ngân hàng. Nghiên cứu của Socol A (2011) lại nhấn mạnh việc HĐQT và Ban điều
hành (BĐH) cần thúc đẩy các tiêu chuẩn về đạo đức và tính trung thực, thiết lập văn
hóa làm nổi bật và thể hiện tầm quan trọng của KSNB trên tất cả các cấp tổ chức;
tất cả nhân viên của ngân hàng phải được nhận thức về vai trò mà họ có trong
HTKSNB và phải được chủ động tham gia vào quá trình này. Năm 2011, Sultana &
Haque đã đánh giá tính hiệu quả của HTKSNB đã phát triển trong sáu ngân hàng tư
nhân niêm yết ở Bangladesh. Nghiên cứu đã xây dựng các mơ hình được phát triển

từ khn khổ KSNB của báo cáo COSO. Mơ hình nghiên cứu đã đánh giá năm
thành phần của KSNB ảnh hưởng tới 03 mục tiêu kiểm soát, bao gồm: hiệu quả
hoạt động, độ tin cậy của BCTC và sự tuân thủ các quy định của pháp luật và các



×