HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA CƠ ĐIỆN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU PHẦN MỀM ECODIAL VÀ ỨNG DỤNG
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO TÒA
NHÀ GENERALEXIM 130 NGUYỄN ĐỨC CẢNH
HOÀNG MAI HÀ NỘI
Hà Nội – 2021
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA CƠ ĐIỆN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU PHẦN MỀM ECODIAL VÀ ỨNG DỤNG
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO TÒA
NHÀ GENERALEXIM 130 NGUYỄN ĐỨC CẢNH
HOÀNG MAI HÀ NỘI
Giảng viên hướng dẫn : ThS. NGÔ QUANG ƯỚC
Sinh viên thực hiện
: LÊ VĂN THỊNH
Mã SV
: 593813
Lớp
: K59-KTDTA
Hà Nội – 2021
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ iv
DANH MỤC HÌNH .............................................................................................. v
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1
2. Mục tiêu của đề tài ............................................................................................ 1
3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 1
4. Nội dung dự kiến ............................................................................................... 1
PHẦN I: TỔNG QUAN ...................................................................................... 2
1.1. Giới thiệu về tòa nhà ...................................................................................... 2
1.2. Phụ tải của tòa nhà ......................................................................................... 2
1.3. Giới thiệu về phần mềm Ecodial .................................................................... 3
1.3.1. Các thông số đầu vào .................................................................................. 4
1.3.2. Thư viện trong Ecodial .............................................................................. 11
1.3.3. Thao tác với Ecodial ................................................................................. 13
PHẦN II: THIẾT KẾ THEO PHƯƠNG PHÁP TRUYỀN THỐNG .......... 21
CHƯƠNG 1: XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN CẤP ĐIỆN – XÁC ĐỊNH PHỤ
TẢI TÍNH TỐN CỦA TÒA NHÀ................................................................. 21
1.1. Xây dựng phương án cấp điện ..................................................................... 21
1.2. Phương pháp xác định phụ tải tính tốn....................................................... 22
1.3. Tính tốn phụ tải cho tồn bộ cơng trình ..................................................... 26
1.3.1. Phụ tải tầng hầm, phụ tải kỹ thuật và hệ thống chiếu sáng an toàn .......... 26
1.3.2. Phương pháp xác định phụ tải khối văn phòng dịch vụ ............................ 27
1.3.3. Phương pháp xác định phụ tải khối căn hộ ............................................... 30
1.3.4. Tổng hợp phụ tải tồn cơng trình: ............................................................. 31
1.4. Chọn máy biến áp và máy phát điện dự phòng. ........................................... 33
CHƯƠNG 2: CHỌN TIẾT DIỆN DÂY DẪN ................................................ 36
1.1. Xây dựng sơ đồ đi dây phân phối nguồn điện ............................................. 36
i
1.2. Chọn cáp điện cho cơng trình....................................................................... 37
1.3. Chọn cáp trung áp từ điểm đấu nối 22kV tới tủ cao áp của MBA (đoạn L1). ....39
1.4. Chọn cáp điện hạ áp từ đầu ra hạ áp máy biến áp đến tủ phân phối TĐT-A.......41
1.5. Chọn tiết diện cáp từ máy phát dự phòng đến tủ ATS ................................. 44
1.6. Chọn cáp điện từ tủ TĐT-A đến các tủ tầng ................................................ 45
1.7. Chọn tiết diện cáp cấp điện cho tủ phân phối TĐT-B từ tủ phân phối TĐT-A...48
1.8. Chọn cáp điện cho phụ tải kỹ thuật từ tủ phân phối TĐT-B........................ 48
1.9. Chọn tiết diện dây dẫn đến các căn hộ từ tủ tầng ........................................ 50
CHƯƠNG 3: CHỌN THIẾT BỊ BẢO VỆ ...................................................... 52
1.1. Chọn thiết bị phía cao áp .............................................................................. 52
1.1.1. Cầu chì cao áp ........................................................................................... 52
1.1.2. Chọn dao cách ly cao áp trạm biến áp (DCL1). ........................................ 52
1.1.3. Chọn thanh cái cao áp. .............................................................................. 53
1.1.4. Chọn chống sét cao áp............................................................................... 53
1.2. Chọn thiết bị phân phối phía hạ áp............................................................... 54
1.2.1. Chọn thanh cái ........................................................................................... 54
1.2.2. Chọn máy cắt khơng khí ACB .................................................................. 55
1.3. Chọn aptomat ............................................................................................... 56
1.4. Chọn aptomat tủ tầng và trong TDT-A ........................................................ 56
1.5. Chọn aptomat trong tủ TDT-B ..................................................................... 58
1.6. Aptomat cho căn hộ trong các tủ tầng.......................................................... 58
1.7. Chọn tụ bù .................................................................................................... 59
1.8. Chọn các thiết bị khác .................................................................................. 59
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN TRONG MỘT CĂN HỘ.............. 60
1.1. Chọn dây dẫn cho căn hộ ............................................................................. 60
1.2. Chọn thiết bị bảo vệ cho căn hộ ................................................................... 62
ii
PHẦN III: THIẾT KẾ THEO PHƯƠNG PHÁP ỨNG DỤNG PHẦN MỀM
ECODIAL .......................................................................................................... 64
PHẦN IV: SO SÁNH VÀ ĐÁNH GIÁ HAI PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ 68
1.1. So sánh ......................................................................................................... 68
1.2. Đánh giá ....................................................................................................... 68
1.3. Nhận xét về phần mềm Ecodial ................................................................... 68
Kết luận và kiến nghị ........................................................................................ 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 71
iii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Giá trị của các phần tử được mô tả chung ............................................... 8
Bảng 2.1 Phụ tải ưu tiên kỹ thuật ........................................................................ 27
Bảng 2.2 Tiêu chuẩn chiếu sáng trong nhà ......................................................... 28
Bảng 2.3 Tính tốn phụ tải thương mại dịch vụ ................................................. 29
Bảng 2.4: Tính tốn phụ tải căn hộ ..................................................................... 30
Bảng 2.5 Tính tốn phụ tải tầng .......................................................................... 31
Bảng 2.6 Tính tốn phụ tải khối căn hộ .............................................................. 31
Bảng 2.7 Bảng tính tốn tổng hợp phụ tải .......................................................... 32
Bảng 2.8 Thông số kỹ thuật máy biến áp EEMC.EVN ...................................... 34
Bảng 2.9 Thông số kỹ thuật máy phát dự phịng ................................................ 35
Bảng 2.10: Bảng tính tốn dây dẫn đến trạm biến áp ......................................... 38
Bảng 2.11 Tính tốn đi dây ................................................................................ 46
Bảng 2.12 Kiểm tra tiết diện dây ........................................................................ 47
Bảng 2.13 Tiết diện dây dẫn phụ tải kỹ thuật ..................................................... 49
Bảng 2.14 Kiểm tra tiết diện ............................................................................... 50
Bảng 2.14 Tính chọn tiết diện căn hộ ................................................................. 51
Bảng 3.1 ATomat tổng tủ TDT-A và TDT-B ..................................................... 56
Bảng 3.2 ATOMAT tầng tủ TDT-A ................................................................... 57
Bảng 3.3 ATOMAT tầng tủ TDT-B ................................................................... 58
Bảng 3.4 APTOMAT tầng tủ tầng căn hộ .......................................................... 58
Bảng 4.1 Dòng điện làm việc phụ thuộc mạng điện ........................................... 60
Bảng 4.2 Nhiệt độ cho phépkhi ngắn mạch và hằng số C .................................. 62
Bảng 4.3 Chọn tiết diện cáp căn hộ và phân pha ................................................ 62
Bảng 4.4 Dây dẫn và aptomat căn hộ .................................................................. 63
Bảng I: Thông tin phụ tải tòa nhà........................................................................ 64
Bảng II: Chọn máy biến áp theo ecodial ............................................................. 65
Bảng III: Chọn atomat các tầng theo ecodial ...................................................... 65
Bảng IV: Tiết diện dây dẫn đi các tầng chọn theo ecodial ................................. 66
Bảng V: Tiết diện dây dẫn về căn hộ chọn theo ecodial ..................................... 67
iv
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Thơng số chung trong Ecodial .............................................................. 5
Hình 1.2 Thư viện nguồn trên Ecodial ................................................................ 11
Hình 1.3 Thư viện thanh cái ................................................................................ 12
Hình 1.4 Thư viện máy biến áp ........................................................................... 12
Hình 1.5 Thư viện phụ tải ................................................................................... 13
Hình 1.6 khởi động phần mềm Ecodial .............................................................. 13
Hình 1.7 Hộp thoại Ecodial ................................................................................. 14
Hình 1.8 màn hình làm việc Ecodial ................................................................... 14
Hình 1.9 Nguồn cấp ............................................................................................ 15
Hình 1.10 Thanh cái ............................................................................................ 15
Hình 1.11 Phụ tải ................................................................................................. 16
Hình 1.12 Nhập thơng số phụ tải tầng 1 ............................................................. 17
Hình 1.13 Nhập thơng số phụ tải thang máy....................................................... 18
Hình 1.14 Chọn thơng số dây dẫn ....................................................................... 19
hình 1.15 Thơng số sau tính tốn ........................................................................ 20
Hình 2.1 Sơ đồ ngun lý cấp điện chung .......................................................... 37
Hình 2.2 Sơ đồ thay thế tính tốn ngắn mạch tại điểm N1 ................................. 40
Hình 2.3 Sơ đồ thay thế tính tốn ngắn mạch tại điểm N2 ................................. 43
Hình 2.4 Sơ đồ thay thế tính tốn ngắn mạch tại điểm N4 từ máy phát ............. 44
Hình I Sơ đồ cấp điện cho tịa nhà theo Ecodial ................................................. 72
Hình II Mặt bằng tầng căn hộ ............................................................................. 73
Hình III Mặt bằng thương mại và dịch vụ .......................................................... 74
Hình IV Sơ đồ cấp điện tầng căn hộ ................................................................... 75
Hinh V MẶt bằng căn hộ loại B ......................................................................... 76
Hình VI Sơ đồ chiếu sáng căn hộ loại B ............................................................. 77
Hình VII Sơ đồ nguồn ổ cắm .............................................................................. 78
Hình VIII Sơ đồ cấp điện cho căn hộ loại B ....................................................... 79
v
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, nền kinh tế nước ta đang phát triển mạnh mẽ, đời sống nhân dân
cũng nâng cao nhanh chóng. Nhu cầu điện năng trong các lĩnh vực công nghiệp,
nông nghiệp, dịch vụ và sinh hoạt tăng trưởng không ngừng. Thiết kế cung cấp
điện là việc làm khó. Một cơng trình điện dù là nhỏ nhất cũng yêu cầu kiến thức
tổng hợp từ hàng loạt chuyên ngành hẹp (cung cấp điện, thiết bị điện, kỹ thuật
cao áp, an tồn …). Cơng trình thiết kế quá dư thừa sẽ gây lãng phí đất đai,
nguyên vật liệu, làm ứ đọng vốn đầu tư. Công trình thiết kế sai (hoặc do thiếu
hiểu biết, hoặc do lợi nhuận) sẽ gây ra hậu quả khôn lường: gây sự cố mất điện,
gây cháy nổ thiệt hại đến tình mạng và tài sản của nhân dân.
Với sự phát triển của khoa học công nghệ, thiết kế CUNG CẤP ĐIỆN
cũng phát triển nhanh chóng với việc ứng dụng các cơng nghệ, phần mềm mới
vào việc thiết kế.
2. Mục tiêu của đề tài
Khoa học cơng nghệ ngày càng phát triển thì việc thiết kế cũng có những
thay đổi mới. Với mục tiêu cải thiện việc thiết kế cung cấp điện được nhanh
chóng và đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn IEC đề ra.
3. Phương pháp nghiên cứu
So sánh giữa thiết kế cung cấp theo phương pháp truyền thống và phương
pháp ứng dụng phần mềm Ecodial vào thiết kế.
4. Nội dung dự kiến
Phần I: Tổng quan
Phần II: Thiết kế theo phương pháp truyền thống
Phần III: Thiết kế theo phương pháp ứng dụng phần mềm Ecodial
Phần IV: So sánh và đánh giá giữa hai phương pháp thiết kế
1
PHẦN I: TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu về tòa nhà
Tòa nhà GENERALEXIM được xây dựng tại số 130 Nguyễn Đức Cảnh
thuộc Quận Hồng Mai, Thành phố Hà Nội. Cơng trình do Công ty cổ phần xuất
nhập khẩu Tổng hợp I làm chủ đầu tư với loại hình khu căn hộ, văn phịng
thương mại. Cơng trình có 17 tầng, 2 tầng hầm.
Tầng hầm để xe, các thiết bị động lực như máy bơm nước sinh hoạt, chữa
cháy, máy phát dự phòng. Tầng 1-6 là các văn phòng và dịch vụ thương mại.
Tầng 7-17 là các căn hộ chung cư. Mỗi tầng có 8 căn hộ với 2 loại diện tích chu
yếu là : căn hộ A là 131,2 m2, căn hộ B là 91 m2 .
Căn cứ vào bảng tính tốn cơng suất phụ tải của toàn thể nhu cầu sử dụng
điện của tòa nhà và phân bố phụ tải điện của các hộ sử dụng điện để chọn
phương án tối ưu giải pháp cấp điện cho tòa nhà.
Hạng mục: Cấp điện cho các căn hộ phụ tải sử dụng điện
Điện cung cấp cho phụ tải văn phòng và dịch vụ thương mại
Cấp điện cho phụ tải công cộng
Để đảm bảo việc cung cấp điện phụ vụ cho các cơng trình cơng cộng
trong khi sự cố lưới điện, trong đề án này lắp thêm hệ thống máy phát điện cung
cấp cho hệ thống chiếu sáng sự cố, hệ thống thang máy, thoát hiểm. Phối hợp
máy phát điện với lưới điện thông qua hệ thống ATS (hệ thống tự động đóng
nguồn trở lại).
1.2. Phụ tải của tịa nhà
Để tiện trong q trình tính tốn phụ tải ta sẽ phân nhóm phụ tải theo mục
đích sử dụng. Phụ tải ưu tiên theo yêu cầu bao gồm hệ thống tầng hầm và phụ tải
kỹ thuật cùng hệ thống chiếu sáng an tồn. Phụ tải khơng ưu tiên bao gồm nhóm
căn hộ, văn phịng và dịch vụ thương mại.
Cụ thể các nhóm phụ tải như sau:
2
Nhóm 1: Phụ tải tầng hầm, phụ tải kỹ thuật và hệ thống chiếu sáng an
tồn.
Nhóm 2: Phụ tải khối dịch vụ và thương mại
Nhóm 3: Phụ tải khối căn hộ
1.3. Giới thiệu về phần mềm Ecodial
Ngày nay, theo dòng phát triển của khoa học kỹ thuật với thiết kế có sự trợ
giúp của máy tính, người thiết kế có thể nâng cao chất lượng dự án thiết kế,
đồng thời giảm chi phí thiết kế khơng những về mặt nhân lực mà cịn về tài
chính và vật lực. CAD – Computer Aided Design hiện là công cụ thiết kế rất
hiệu quả của các nhà thiết kế, các công ty thiết kế cao cấp và chuyên nghiệp.
Ecodial là một trong những chương trình chun dụng EDA được cơng ty
Schneider electric thiết kế (Electric Design Automation – Thiết kế mạng điện tự
động) cho việc thiết kế, lắp đặt mạng điện hạ áp. Phần mềm giúp người thiết kế
không phải giải quyết một khối lượng lớn các bài toán về kinh tế - kỹ thuật khá
phức tạp và mất nhiều thời gian, chỉ cần lựa chọn các thơng số thích hợp cho các
phần tử mạng điện, khai báo các phương pháp lắp đặt, các điều kiện tính tốn
phù hợp với dự án thực tế là có thể thiết kế một mạch điện hồn chỉnh. Ecodial
có khả năng cung cấp cho người thiết kế đầy đủ các loại nguồn, thư viện linh
kiện, các kết quả đồ thị tính tốn… và một giao diện trực quan với đầy đủ các
chức năng cho việc lắp đặt ở mạng hạ áp.
Các tính năng chính của phần mềm:
- Thiết lập sơ đồ đơn tuyến
- Tính toán phụ tải
- Chọn các chế độ nguồn và bảo vệ mạch
- Lựa chọn tiết diện dây dẫn
- Chọn máy biến áp và nguồn dự phịng
- Tính tốn dịng ngắn mạch và độ sụt áp
- Xác định yêu cầu chọn lọc cho các thiết bị bảo vệ
3
- Kiểm tra các tính nhất qn của thơng tin được nhập vào
- Trong q trình tính tốn Ecodial sẽ báo lỗi bất kỳ các trục trặc nào gặp
phải và đưa ra yêu cầu cần thực hiện.
- In trực tiếp các tính tốn như các file văn bản khác có kèm theo sơ đồ
đơn tuyến.
Hiện nay phần mềm có hơn 33000 thành viên đăng ký đến từ hơn 30 quốc
gia. Đối tượng chủ yếu hướng tới của phần mềm là các chuyên gia tư vấn thiết
kế. Bản Ecodial 1 được ra mắt lần đầu tiên vào năm 1985, các phiên bản Ecodial
3 được ra mắt năm 1998 cà không ngừng được cập nhật .Cho đến nay hãng
Schneider đã cho ra mắt phiên bản cập nhật đến 4.9.
Một điều cần chú ý đó là: Ecodial là một chương trình cho các kết quả
tương thích với tiêu chuẩn IEC - tiêu chuẩn quốc tế cho tất cả các thiết bị điện,
điện tử và các công nghệ liên quan, nếu áp dụng vào tiêu chuẩn Việt Nam thì
cần có sự hiệu chỉnh.
Các tiêu chuẩn thiết kế của Ecodial:
Mức điện áp: 220 – 690 V
- Tần số: từ 50 – 60 Hz
- Các sơ đồ hệ thống nối đất: IT,TN,TT,TNC,TNS.
- Nguồn được sử dụng: 4 nguồn chính và 4 nguồn dự phịng.
- Tính tốn và lựa chọn theo tiêu chuẩn: NFC 15100, UTE-C 15500, IEC
947-2, CENELEC R064-003.
Ecodial đưa ra 2 chế độ tính tốn phụ thuộc vào nhu cầu thiết kế:
- Tính tốn sơ bộ (Pre-sizing) để tính tốn nhanh thơng số của mạng điện.
- Tính tốn từng bước (Calculate), Ecodial sẽ tính tốn các thơng số của
mạng từng bước theo các đặc tính hay các ràng buộc do người thiết kế nhập vào.
1.3.1. Các thơng số đầu vào
Để thực hiện việc tính tốn với phần mềm thiết kế cần nhập vào các thông
số đầu vào cho từng phần tử của mạch
4
1.3.1.1. Thiết kế thơng số chung
Vào phần project parameters:
Hình 1.1: Thông số chung trong Ecodial
Electrical network( thông số lưới):
- Network frequency: tần số của lưới 50 Hz
- Target PF: cosφ =0,9
- Reactive power threshold above which power factor correction is
required:
Device selection (lựa chọn thiết bị):
- Implement cascading for the final protective devices (Lựa chọn phân
tầng cho thiết bị bảo vệ cuối cùng): Yes
Fuse default values (cầu chì):
- Technology (cơng nghệ của cầu chì):DIN
- Fuse size alone or with fuse carrier: With fuse carier (có giá mắc cầu
chì) LV cable (thơng số cáp hạ áp):
- Maximum permissible cable CSA (tiết diện lớn nhất cho phép): 300 mm2
- Default ambient temperature for cable, exposed to air (nhiệt độ xung
quanh cáp đi nổi): 300C
- Default ambient temperature for cable in the ground (nhiệt độ xung
quanh cáp đi ngầm): 200C
5
- Default value for the cable maximum permissible voltage drop (độ sụt
áp cực đại của cáp): 2,5%
BTS (Base Transceiver Station): Thanh dẫn
- Default ambient temperature for BTS (nhiệt độ xung quanh BTS): 300C
- Default value for BTS maximum permissible voltage drop (độ sụt áp
cực đại của BTS): 2,5%
Local characteristics (đặc tính tải)
- Maximum total voltage drop for “generic loads” (tổng sụt áp cực đại cho
tải chung): 4%
- Maximum total voltage drop for “power socket” loads (tổng sụt áp cực
đại cho tải ổ cắm): 4%
- Maximum total voltage drop for “lighting” loads (tổng sụt áp cực đại
cho tải chiếu sáng): 4%
- Maximum total voltage drop for “motor” loads (tổng sụt áp cực đại cho
tải động cơ): 4%
Tuy nhiên các giá trị này có thể thay đổi để phù hợp khi thiết kế.
Sau khi thiết lập thông số, ta tạo sơ đồ đơn tuyến trong mục Design anh sizing.
1.3.1.2. Các thông số riêng
a) Nguồn cung cấp
+ Máy biến áp
+ Máy phát
+ Nguồn bất kỳ
b) Thanh cái
+ Các thanh cái có phần tính tốn
+ Các thanh cái khơng có phần tính tốn
c) Vật dẫn
Cáp:
Hệ số nhu cầu cho phép người dùng đưa những thơng số sau vào tính
tốn tiết diện cáp.
6
Hệ số hiệu chỉnh theo các ứng dụng khác.
+ K= 0.9: đối với 10% cơng suất dự phịng
+ K=1.2: đối với 20% hệ số sử dụng của cáp.
Hệ số hiệu chỉnh theo số sợi cáp đi song song trên một mạch.
Hệ thống các thanh cái
Các giá trị tính tốn cho dây dẫn( cáp và BTS)
+ Dòng ngắn mạch cựa đại tại cuối dây dẫn: Ik1max, Ik2max,
Ik3max_dòng
ngắn mạch cực đại của 1 pha, 2 pha, 3 pha.
+ RboN: điện trở pha - trung tính.
+ XboN: điện kháng pha – trung tính
+ Iscmax: dịng ngắn mạch cực đại phía tải của dây dẫn, dịng ngắn
mạch
cực đại phía nguồn của dây dẫn.
+ Ik1min, Ik2min: dòng ngắn mạch cực tiểu một pha, 2 pha.
+ XbPh-ph: trở kháng vòng pha-pha.
+ RbNe: điện trở pha trung bình.
+ XbNe: điện kháng pha trung bình.
+ I fault: dòng sự cố giữa dây pha và dây PE
Tải
+ Mạch tải bất kỳ
+ Mạch tải động cơ
+ Mạch tải chiếu sáng
Máy biến áp hạ áp
Các MBA hạ áp dùng để thay đổi sơ đồ nối đất, từ dạng này sang
dạng khác hay để thay đổi các điện áp (chẳng hạn từ 400V của
mạng 3 pha thành 220V của mạng 3 pha). Các thông số cần nhập
đối với máy biến áp hạ áp tương tự như thông số cần nhập đối với
MBa nguồn.
7
Thiết bị bảo vệ
+ Bảo vệ bằng CB.
+ Bảo vệ và điều khiển động cơ.
Công tắc chuyển mạch
+ Bảo vệ chống chạm đất.
+ Số tiếp điểm ngắt
+ Số hiệu của công tắc.
Đường dẫn đến các dự án phía trên
Bảng 1: Giá trị của các phần tử được mơ tả chung
Mơ tả
Cơng suất
Sơ đồ nối đất
Trung tính kiểu phân bố
Un ph-ph (V)
Điện áp ngắn mạch (%)
Psc HV (MVA)
Tổ nối dây
Nội dung
Giá trị định mức của các phần tử
Sơ đồ nối đất phía hạ áp: IT, TT, TNC, TNS,
phía nguồn
Có trung tính phân bố cho phía hạ áp YES-NO
Điện áp dây định mức của phía hạ áp: 220-230240-380-400-415-440-500- 525-600-660-690V.
Điện áp ngắn mạch của MBA tính theo %. Có thể
chọn giá trị chuẩn mặc định
Cơng suất ngắn mạch của phía cao áp mặc định
là 500 MVA
Kiểu tồ nối dây MBA: tam giác-sao,
sao-sao, zig zag
Hệ số công suất
Hệ số công suất phía thứ cấp MBA
Tần số hệ thống
Tần số hệ thống 50-60Hz
Thời gian cắt sự cố (ms)
Thời gian tác động của các thiết bị bảo vệ (ms)
Rpha của mạng (mΩ)
Điện trở tương đương của 1 pha tính bằng mΩ
Xph của mạng (mΩ)
Tổng trở tương đương của 1pha tính bằng mΩ.
Rpha máy biến áp (mΩ)
Điện trở 1 pha của MBA tình bằng mΩ
Xpha máy biến áp (mΩ)
Tổng trở 1 pha của MBA tình bằng mΩ
8
X’d (mΩ)
Điện kháng quá độ thứ tự thuận mΩ
X0 (mΩ)
Điện kháng thứ tự khơng mΩ
Xd (mΩ)
Điện kháng một pha tình bằng mΩ
Ib (A)
Dòng định mức tổng
I khởi động
Dòng khởi động động cơ
I
sc (KA)
Dòng ngắn mạch cực đại qua thiết bị
I
Dòng ngắn mạch cực tiểu ( giá trị được
scmin
cho bởi lưới hay lấy từ phần tính tốn)
Chiều dài (m)
Chiều dài cáp tính bằng m
Phương pháp lắp đặt
Phương pháp lắp đặt cáp IEC 364-5-523
Kim loại vật dẫn
Kim loại dùng làm vật dẫn là đồng và nhôm
Vật liệu cách điện:
XLPE: cáp cách điện bằng Polyme lien
Cách điện
kết chéo.
PVC: cáp cách điện bằng PolyVinyl
Cloride
Loại cáp
Loại dây: nhiều lõi, một lõi, vật dẫn có
bọc cách điện.
Xếp chồng lên nhau
Cách đặt
Rải sát nhau
Rải cách khoảng
Nb pha user
Số lượng dây dẫn mỗi pha
Tiết diện theo tiêu chuẩn của dây dẫn 1 pha tính
CSA pha user (mm2)
bằng mm2: 1.5; 2.5; 4; 6; 10; 16; 25; 35; 50; 70;
95; 120; 150; 185; 240; 300; 400; 500; 630.
Nb N user
CSA N user (mm2)
Số lượng dây trung tính (N)
Tiết diện theo tiêu chuẩn của dây dẫn 1
pha tính bằng mm2: 1.5; 2.5; 4; 6; 10;
9
16; 25; 35; 50; 70; 95; 120; 150; 185;
240; 300; 400; 500; 630.
Nb PE user
Số lượng dây bảo vệ
Tiết diện theo tiêu chuẩn của dây dẫn 1
CSA PE user (mm2)
pha tính bằng mm2: 1.5; 2.5; 4; 6; 10;
16; 25; 35; 50; 70; 95; 120; 150; 185;
240; 300; 400; 500; 630.
Số lớp
Số lớp cáp
K user
Hệ số sử dụng
Nhiệt độ môi trường
Nhiệt độ môi trường
ΔUmax
Điện áp rơi cực đại cho phép của mạch
đang được tính
Loại đèn chiếu sang: huỳnh quang, cao
Lighting-loại đèn
áp, natri hạ áp, natri cao áp, Halogen, Metal
iodide, nung sang
Number of fixtures
Số đèn trong một bộ
P unit (W)
Công suất mỗi đèn
Power factor
Hệ số cơng suất của mạch
Istart/In
Tỷ số dịng khởi động so với dịng định
mức
Range
Loại CB: Multi9, Compact, Masterpact
Designation
Thơng số kỹ thuật của CB
Trip unit/curve
Đặc tuyến đường cong bảo vệ và loại
tác động của CB
Nb poles proteced
Số tiếp điểm (xP) và bảo vệ (xTU)
4P4TU
4 tiếp điểm và 4 bộ tác động
4P3TU +N
3P3TU
4 tiếp điểm và 3 bộ tác động + trung
tính bảo vệ
3 tiếp điểm và 3 bộ tác động
10
2P2TU
2 tiếp điểm và 2 bộ tác động
1P1TU
1 tiếp điểm và 1 bộ tác động
Earth fault port
Bảo vệ chạm đất YES-NO
I thermal setting (A)
Giá trị ngưỡng của dòng nhiệt
I magnetic setting (A)
Giá trị nguỡng của dòng từ
Trip unit rating (A)
Dòng định mức cực đại của cơ cấu tác
động đối với loại CB được chọn
Frame rating (A)
Dòng định mức của CB được chọn
Contactor
Contactor
Thermal relay
Rơle nhiệt
1.3.2. Thư viện trong Ecodial
Thư viện chính của Ecodial được trình bày dưới dạng sơ đổ cây rất tiện ích
cho người sử dụng. Thư viện này xuất hiện ngay khi khởi động chương trình để
chuẩn bị thiết kế chỉ bằng một động tác nhấp chuột và di chuyển đến nơi muốn
vẽ, nhấp chuột thêm lần nữa bạn có thể lấy ra bất kỳ phần tử nào như mong
muốn.
Thư viện nguồn (Sources Library):
Hình 1.2 Thư viện nguồn trên Ecodial
11
Thư viện thanh cái
Hình 1.3 Thư viện thanh cái
Thư viện máy biến áp
Hình 1.4 Thư viện máy biến áp
12
Thư viện phụ tải
Hình 1.5 Thư viện phụ tải
Ngồi ra còn vài thư viện khác tuy nhiên các thư viện này ít sử dụng.
1.3.3. Thao tác với Ecodial
Để tạo được một sơ đồ đơn tuyến trước tiên ta cần biết được thơng tin phụ tải
của mình là những phụ tải nào. Ngoài ra chúng ta cũng cần cung cấp nguồn điện
nào cho phụ tải của mình.
Bước 1: Chúng ta cần khởi động phần mềm Ecodial lên bằng cách kích đúp
chuột trái vào biểu tượng của phần mềm trên màn hình.
Hình 1.6 khởi động phần mềm Ecodial
13
Bước 2: sau khi chúng ta khởi động vào phần mềm Ecodial thì sẽ xuất hiện hộp
thoại như sau:
Hình 1.7 Hộp thoại Ecodial
Đầu tiên chúng ta chọn vào projects chọn create a new projects tạo ra một
màn hình làm việc mới.
Hình 1.8 màn hình làm việc Ecodial
14
1.3.3.1. Tạo sơ đồ đơn tuyến
Tại màn hình làm việc của Ecodial, trước khi tạo sơ đồ đơn tuyến ta cần
thiết lập lại một vài thông số ban đầu bằng cách chọn Projects parameters để
thiết lập thông số mạng như hình 1.1.
Từ thư viện bên góc trái màn hình đầu tiên ta chọn thư viện nguồn cấp để
cấp nguồn cho mạch .
Hình 1.9 Nguồn cấp
Khi chọn được nguồn cấp ta thiết thập luôn thông số của nguồn bằng cách
chọn điện áp nguồn Un, chiều dài cáp từ nguồn cấp về máy biến áp (MV cable
length),chọn cấp điện áp ra của máy biến áp UrT2 và chiều dài cáp dây hạ áp.
Đồng thời ta thay đổi tên gọi cho các thiết bị để dễ nhận biết.
Sau khi chọn và điều chỉnh nguồn cấp, ta chọn thư viện thanh cái để tạo
thanh cái cấp điện cho mạch(distribution).
Hình 1.10 Thanh cái
15
Trên thanh cái này ta thiết lập lại tên của thanh cái và loại thanh cái cần
dùng ở mục Range và chọn tiêu chuẩn ở IP, Hệ số sử dụng Ks.
Tiếp theo chọn thư viện phụ tải(Load) để chọn phụ tải cho mạch điện.
Hình 1.11 Phụ tải
Với phụ tải ta cần nhập vào các thông số như công suất phụ tải(Sr hoặc Pr),
chiều dài cáp điện cấp đến phụ tải, cos φ của phụ tải và số lượng phụ tải giống
với phụ tải này (Nbr. of cricuits).
1.3.3.2. Nhập thông số
Ta nhập các thông số tải trước nguồn sau, ta chỉ nhập các thông số cơ bản
như công suất P(kW), S(kVA), loại thiết bị, hệ số công suất, hệ số sử dụng…
Các thơng số khác sẽ được phần mềm tự tính, coi tất cả tải đều là tuyến tính. Khi
tính tốn ta coi tất cả các phụ tải tập trung ở đầu mỗi tầng nên khi sử dụng phần
mềm ta coi trung bình mỗi đoạn dây đến thiết bị dài 5m.
Ví dụ nhập thơng số một số phụ tải trong tịa nhà
Sr: cơng suất tồn phần của tải sinh hoạt: 32.5 kVA
P.F: Hệ số công suất: 0.85
Ku: Hệ số sử dụng 0.8
Nbr.Of circuit: Số mạch tương tự 1
16
Hình 1.11 Nhập thơng số phụ tải tầng 1
Thơng số phụ tải thang máy 1
Pr: Công suất tác dụng danh định của máy bơm 38.1kW
P.F: Hệ số công suất 0.86
Ku: Hệ số sử dụng 1
Nbr.Of circuit: Số mạch tương tự 1
Number and tyoe of conductor: 1Ph+N
Motor: Tải là động cơ hay khơng? Yes
Non-linear load: Tải có phi tuyến hay khơng? No
17
Hình 1.12 Nhập thơng số phụ tải thang máy
Chọn thơng số dây dẫn từ nguồn đến aptomat tổng tầng 2
Cable length: chiều dài cáp 8m
Conductor metal of phase( vật liệu của dây pha): Copper (Đồng)
Insulation (cách điện): PVC
Live conductor (chọn dây đa lõi hay đơn lõi): Multi – core (đa lõi)
Installasion method (phương pháp lắp đặt):Apparent (đi dây sát tường).
Các phụ tải và dây dẫn khác ta nhập thông số tương tự.
Thơng số dây dẫn chọn được như hình 1.4
18