Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Thiết kế trạm biến áp 11022kv an phú đông (đồ án tốt nghiệp cơ điện)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 108 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

KHOA CƠ ĐIỆN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP 110/22KV
AN PHÚ ĐÔNG

Sinh Viên Thực Hiện

: NGÔ QUỐC ĐẠT

Mã Sinh Viên

: 605523

Lớp

: K60HTDB

Chuyên Nghành

: Hệ Thống Điện

Khoa

: Cơ – Điện

Giáo Viên Hướng Dẫn

: ThS. Phạm Thị Lan Hương



Địa Điểm Thực Tập

: Công ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng Đông Hải

Hà Nội – 2021


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập đề tài, được sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình của
các thầy cơ trong bộ môn Hệ thống điên – Khoa Cơ Điện – Trường học viện
Nông nghiệp Việt Nam cùng các anh chị trong Công ty Cổ phần Tư vấn và Xây
dựng Đơng Hải đến nay đề tài của tơi đã hồn thành đúng thời hạn yêu cầu.
Tôi xin chân thành cảm ơn cô giáo Phạm Thị Lan Hương, người đã
trực tiếp hướng dẫn, chỉ đạo tôi thực hiện đề tài. Cảm ơn các anh chị cán bộ
nhân viên của Công ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng Đông Hải đã giúp đỡ tôi đề
tài này. Cảm ơn các thầy cô trong bộ môn Hệ thống điện - Khoa Cơ Điện Trường Học viện Nơng nghiệp Việt Nam đã tận tình chỉ bảo và tạo điều kiện
giúp tơi hồn thành đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn tồn thể bạn bè đã giúp đỡ và góp ý giúp
tơi hồn thành đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2021

Sinh viên thực hiện


i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ vi
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 1
3. Phạm vi nghiên cứu và ứng dụngcủa đề tài ...................................................... 2
4. Nội dung dự kiến của đề tài .............................................................................. 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH ................................................. 3
1.1 Đặc điểm tự nhiên, tình hình kinh tế của khu vực .......................................... 3
1.1.1. Đặc điểm tự nhiên ....................................................................................... 3
1.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội............................................................................... 5
a. Về kinh tế: ......................................................................................................... 5
1.2. Hiện trạng và nguồn lưới điện hiện tại ........................................................... 7
1.2.1. Nguồn điện .................................................................................................. 7
1.2.2. Lưới 110kV ................................................................................................. 8
1.2.3. Tình hình phụ tải khu vực ......................................................................... 10
1.3. Kế hoạch phát triển lưới điện khu vực ......................................................... 11
1.4. Sự cần thiết đầu tư cơng trình ...................................................................... 13
1.5. Quy mơ cơng trình........................................................................................ 22
1.6. Tính tốn phân tích lựa chọn phương án đặt trạm ....................................... 22
1.6.1. Phương án 1 ............................................................................................... 22
1.6.2. Phương án 2 ............................................................................................... 23
1.6.3. Kết luận ..................................................................................................... 24
1.7. Địa điểm và mặt bằng trạm biến áp ............................................................. 24

ii


CHƯƠNG 2: LỰA CHỌN TRẠM BIẾN ÁP VÀ THIẾT KẾ ĐƯỜNG DÂY . 26
2.1. Chọn số lượng và công suất máy biến áp..................................................... 26
2.2. Phương án chọn cấp điện ............................................................................. 26
2.3. Kiểu trạm ...................................................................................................... 27
2.4. Tính chọn dây dẫn 110kV cung cấp cho trạm ............................................. 28
2.4.1. Các phương pháp lựa chọn tiết diện dây dẫn và cáp................................. 28
2.4.2.Chọn tiết diện dây dẫn ................................................................................ 28
2.4.3. Kiểm tra điều kiện phát nóng lâu dài cho phép......................................... 29
2.5.Tính chọn cáp phía 22kV .............................................................................. 30
2.5.1. Chọn cáp lộ tổng phía 22kV...................................................................... 30
2.5.2. Kiểm tra điều kiện phát nóng .................................................................... 31
2.6. Hào cáp ......................................................................................................... 31
CHƯƠNG 3: TÍNH TỐN NGẮN MẠCH VÀ LỰA CHỌN THIẾT BỊ ĐIỆN
TRONG TRẠM BIẾN ÁP .................................................................................. 36
3.1. Tính tốn ngắn mạch cho trạm biến áp ........................................................ 36
3.2. Đối tượng được bảo vệ ................................................................................. 37
3.3. Phương pháp tính ngắn mạch ....................................................................... 37
3.3.1. Tính điện kháng các phần tử của mạng điện trong hệ đơn vị tương đối gần
đúng ..................................................................................................................... 38
3.3.2. Chế độ phụ tải cực đại 2 máy biến áp làm việc ........................................ 40
3.4. Điều kiện để chọn thiết bị điện .................................................................... 47
3.4.1. Chọn theo điện áp định mức ..................................................................... 47
3.4.2. Chọn theo dịng điện định mức ................................................................. 48
3.5. Kiểm tra khí cụ điện và các bộ phận dẫn điện theo dòng ngắn mạch .......... 48
3.5.1. Kiểm tra ổn định động............................................................................... 48
3.5.2. Kiểm tra ổn định nhiệt............................................................................... 49
3.5.3. Xung lượng nhiệt của dịng điện ngắn mạch (BN).................................... 50

3.6. Lựa chọn khí cụ điện .................................................................................... 51
iii


3.6.1. Lựa chọn máy cắt ...................................................................................... 51
3.6.2. Lựa chọn dao cách ly ............................................................................... 53
3.6.3.Lựa chọn biến dòng điện ............................................................................ 55
3.6.4.Lựa chọn máy biến điện áp ........................................................................ 59
3.6.5. Lựa chọn chống sét van ............................................................................. 62
3.6.6.Lựa chọn sứ cách đện ................................................................................. 64
3.6.7.Chọn thanh dẫn........................................................................................... 65
CHƯƠNG 4. THIẾT KẾ BẢO VỆ TRẠM BIẾN ÁP....................................... 68
4.1.Giải pháp bù .................................................................................................. 68
4.2.Các giải pháp điều khiển bảo vệ ................................................................... 69
4.2.1.Các yêu cầu chung...................................................................................... 69
4.2.2.Thiết bị điều khiển...................................................................................... 70
4.2.3.Thiết bị bảo vệ ............................................................................................ 70
4.3. Giải pháp chọn hệ thống điều khiển ............................................................. 71
4.4. Giải pháp chọn hệ thống bảo vệ ................................................................... 71
4.4.1. Bảo vệ ngăn máy biến áp .......................................................................... 71
4.4.2. Bảo vệ ngăn cầu ........................................................................................ 73
4.4.3.Bảo vệ ngăn đường dây 110kV .................................................................. 73
4.4.4.Bảo vệ ngăn xuất tuyến và liên lạc 22kV................................................... 75
4.4.5.Giải pháp bảo vệ truyền cắt đầu đối diện ................................................... 75
4.5.Các giải pháp đo đếm, đo lường ................................................................... 76
4.6.Hệ thống điều hịa thơng gió ......................................................................... 77
4.7.Giải pháp kỹ thuật của hệ thống camera quan sát và cảnh báo đột nhập...... 77
4.8.Phương án phòng cháy chữa cháy ................................................................. 78
4.8.1.Yêu cầu chung đối với hệ thống phòng cháy chữa cháy ........................... 78
4.8.2.Hệ thống báo cháy tự động ........................................................................ 79

4.8.3.Phương án chữa cháy nhà điều khiển và thiết bị phân phối ngoài trời ...... 80
4.8.4.Phương án chữa cháy dầu .......................................................................... 80
iv


4.8.5.Phương án chữa cháy MBA ....................................................................... 80
CHƯƠNG 5. HỆ THỐNG ĐIỆN TỰ DÙNG, NỐI ĐẤT, CHỐNG SÉT VÀ
CHIẾU SÁNG ..................................................................................................... 82
5.1.Tính tốn lựa chọn máy biến áp tự dùng....................................................... 82
5.2.Thống kê phụ tải và lựa chọn máy biến áp tự dùng ...................................... 82
5.2.1.Giải pháp tự dùng AC ................................................................................ 83
5.2.2.Giải pháp tự dùng DC ................................................................................ 83
5.3.Hệ thống chiếu sáng ...................................................................................... 84
5.3.1.Chiếu sáng làm việc ................................................................................... 84
5.3.2.Chiếu sáng ngoài trời ................................................................................. 87
CHƯƠNG 6: CHỐNG SÉT BẢO VỆ CHO TOÀN BỘ TRẠM BIẾN ÁP ....... 89
6.1.Hệ thống nối đất ............................................................................................ 89
6.2.Các yêu cầu kỹ thuật khi nối đất trạm biến áp .............................................. 89
6.2.1.Phương pháp nối đất................................................................................... 90
6.2.2.Tính tốn nối đất ........................................................................................ 90
6.3.Hệ thống bảo vệ chống sét cho trạm ............................................................. 92
6.3.1.Cơ sở tính toán ........................................................................................... 92
6.3.2.Số liệu đầu vào ........................................................................................... 92
6.3.3.Phạm vi bảo vệ của của một cột thu sét độc lập ........................................ 93
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................. 97
1. Kết luận ........................................................................................................... 97
2. Đề nghị ............................................................................................................ 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 99

v



DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Dự báo một số chỉ tiêu phát triển kinh tế Quận 12 đến 2030 ................6
Bảng 1.2. Danh mục các khu đô thị mới An Phú Đông đến năm 2030 .................6
Bảng 1.3: Các trạm 110/22kV cấp cho khu vực An Phú Đông .............................9
Bảng 1.4 Các tuyến đường dây cấp cho phụ tải thuộc An Phú Đông...................9
Bảng 1.5. Các lộ hỗ trợ cấp điện cho Quận 12 ...................................................13
Bảng 1.6. Dự báo nhu cầu phụ tải và cân bằng phụ tải đến năm 2035 ................15
Bảng 1.7 Chế độ vận hành bình thường khi xây dựng trạm biến áp 110kV
1x63MVA An Phú Đơng .....................................................................17
Bảng 1.8 Chế độ vận hành bình thường khi xây dựng trạm biến áp 110kV
2x63MVA An Phú Đông .....................................................................18
Bảng 1.9 Chế độ sự cố N-1 máy biến áp 110kV..................................................19
Bảng 1.10 Chế độ vận hành bình thường khi xây dựng trạm biến áp 110kV
3x63MVA An Phú Đông .....................................................................20
Bảng 1.11 Chế độ sự cố N-1 máy biến áp 110kV................................................21
Bảng 3.1 Bảng kết quả tính ngắn mạch................................................................47
Bảng 3.2. Thơng số máy cắt điện .........................................................................52
Bảng 3.3. Điều kiện kiểm tra lựa chọn máy cắt điện ...........................................53
Bảng 3.4. Thông số dao cách ly ...........................................................................54
Bảng 3.5. Điều kiện kiểm tra lựa chọn dao cách ly .............................................54
Bảng 3.6. Thơng số biến dịng điện......................................................................56
Bảng 3.8. Cơng suất tiêu thụ của biến dịng điện phía 110kV ............................57
Bảng 3.9. Cơng suất tiêu thụ của biến dịng điện phía 22kV ...............................57
Bảng 3.10. Kiểm tra khả năng đáp ứng công suất ..............................................58
Bảng 3.11. Tiết diện cáp nhị thứ chủng loại Cu/PVC/PVC/0,6/1kV .................58
Bảng 3.12. Bảng tính tốn tiết diện cáp nhị thứ ..................................................59
Bảng 3.13. Thông số máy biến điện áp ................................................................60
vi



Bảng 3.14. Công suất tiêu thụ của biến điện áp phía 110kV ...............................60
Bảng 3.15. Cơng suất tiêu thụ của biến điện áp phía 22kV .................................61
Bảng 3.16. Kiểm tra khả năng đáp ứng công suất ...............................................61
Bảng 3.17. Tiết diện cáp nhị thứ chủng loại Cu/PVC/PVC/0,6/1kV .................61
Bảng 3.18. Bảng tổng hợp tiết diện cáp nhị thứ ...................................................62
Bảng 3.19. Điều kiện lựa chọn chống sét van ......................................................63
Bảng 3.20. Thông số của chống sét van ...............................................................63
Bảng 3.21. Thông số của sứ treo .........................................................................65
Bảng 4.1. Hệ số công suất của các đường dây trong khu vực .............................68
Bảng 5.1. Thống kê phụ tải ..................................................................................82
Bảng 5.9. Số liệu đầu vào chiếu sáng đầu vào ....................................................87
Bảng 6.1. Đường kính đường trịn ngoại tiếp tạo bởi 3 cột A, B, C ....................92
Bảng 6.2. Đường kính đường trịn ngoại tiếp tạo bởi 3 cột A, C, D ....................93
Bảng 6.3. Phạm vi bảo vệ cho mỗi cột chống sét rx ............................................94
Bảng 6.4. Khoảng cách giữa các cặp cột .............................................................94
Bảng 6.5. Phạm vi bảo vệ của cột giả tưởng rox ...................................................95
Bảng 6.6. Độ cao cột giả tưởng ...........................................................................95
Bảng 6.7. Tính bán kính bảo vệ của cột giả tưởng ho .........................................95

vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Bản đồ Quận 12 .................................................................................... 3
Hình 1.2 Sơ đồ mặt bằng trạm biến áp An Phú Đơng........................................ 24
Hình 2.1. Sơ đồ ngun lý lưới điện khu vực khi xây dựng trạm 110kV An
Phú Đơng ............................................................................................ 33
Hình 2.2. Sơ đồ nguyên lý trạm biến áp 110kV An Phú Đơng ......................... 34

Hình 2.3. Sơ đồ ngun lý cấp điện chung ........................................................ 35
Hình 3.1. Sơ đồ 2 máy biến áp làm viêc ............................................................ 40
Hình 3.2. Sơ đồ thay thế thứ tự thuận và thứ tự nghịch ..................................... 40
Hình 3.3. Sơ đồ thay thế thứ tự khơng ............................................................... 40
Hình 3.4. Sơ đồ thay thế ..................................................................................... 43
Hình 3.5. Sơ đồ thay thế thứ tự thuận và thứ tự nghịch ..................................... 44
Hình 3.6. Sơ đồ thay thế thứ tự khơng ............................................................... 44
Hình 5.1. Sơ đồ chiếu sáng trong nhà ................................................................ 88
Hình 6.1. Sơ đồ phạm vi bảo vệ chống sét cho trạm biến áp ............................. 96

viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước hiện nay, điện
năng đóng vai trị vơ cùng quan trọng, là nguồn năng lượng được sử dụng rộng
rãi nhất trong các ngành kinh tế quốc dân. Do đó việc đảm bảo cung cấp điện
đầy đủ, chất lượng, độ tin cậy cao và an tồn nhưng phải đảm bảo tính kinh tế là
mục tiêu hàng đầu mà ngành điện đặt ra.
Để thực hiện những mục tiêu trong những năm gần đây ngành điện nói
chung và ngành điện Thành Phố Hồ Chí Minh đã và đang cải tạo và xây dựng
mới các đường dây và trạm biến áp đặc biệt là các trạm biến áp 110kV để đảm
bảo cung cấp điện cho các phụ tải trong khu vực trong hiện tại và tương lai.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế đó, được sự đồng ý của bộ môn Hệ thống
điện - Khoa Cơ Điện - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam, được sự hướng dẫn
của cô giáo Phạm Thị Lan Hương và các thầy cô bộ môn và sự giúp đỡ của
Công ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng Đông Hải đã giúp tôi thực hiện đề tài:
“Thiết kế trạm biến áp 110/22kV An Phú Đông”.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Nghiên cứu sơ đồ nối điện, thiết kế đường dây cấp điện, lựa chọn các thiết
bị và các thiết bị bảo vệ cho trạm.
Chọn các giải pháp kỹ thuật trạm biến áp 110kV An Phú Đơng đi vào
hoạt động.
Dự tốn tổng mức đầu tư cơng trình.
Đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện, giảm tổn thất điện năng, tổn thất điện
áp.

1


Đáp ứng yêu cầu cung cấp điện cho sự phát triển kinh tế - xã hội của
huyện và nhu cầu ngày càng cao của các phụ tải điện trong tương lai, đặc biệt là
các phụ tải lớn khu công nghiệp trong thời gian tới.
3. Phạm vi nghiên cứu và ứng dụngcủa đề tài
Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
+ Đề ra các giải pháp kỹ thuật hệ thống điều khiển bảo vệ tại trạm biến áp
110kV An Phú Đông
+ Phân tích đánh giá giải pháp kỹ thuật.
Ứng dụng: Thiết kế xây mới trạm biến áp 110/22kV An Phú Đông để đưa
trạm biến áp đi vào hoạt động đảm bảo nhu cầu phụ tải của khu vực.
4. Nội dung dự kiến của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị thì dự kiến đề tại gồm có các nội
dung sau:
+ Tổng quan về cơng trình.
+ Tổng hợp phụ tải, lựa chọn máy biến áp và sơ đồ nối điện.
+ Tính tốn ngắn mạch và lựa chọn thiết bị điện
+ Thiết kế bảo vệ cho trạm biến áp.
+ Hệ thống điện tự dùng cho trạm biến áp.
+ Chống sét bảo vệ cho toàn bộ trạm biên áp.


2


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TRÌNH
1.1 Đặc điểm tự nhiên, tình hình kinh tế của khu vực
1.1.1. Đặc điểm tự nhiên
Vị trí địa lý:
An Phú Đơng là quận nội thành có diện tích khoảng 52,78km2 nằm về phía
Tây Bắc Thành phố Hồ Chí Minh, được bao quanh một phần Quốc lộ 1A, quận
12 là ngõ giao thông khá quan trọng của thành phố nối liền với các tỉnh miền
Đông Nam Bộ. Các mặt tiếp giáp:
 Phía Đơng giáp thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương và Quận Thủ Đức thuộc
Thành Phố Hồ Chí Minh.
 Phía Tây giáp Huyện Hóc Mơn và Quận Bình Tân, thuộc Thành phố Hồ Chí
Minh.

Hình 1.1: Bản đồ Quận 12
3


 Phía Nam giáp Quận Bình Thạnh, Quận Gị Vấp, Quận Tân Bình, Quận
Tân Phú và Quận Bình Tân, thuộc Thành phố Hồ Chí Minh.
 Phía Bắc giáp Huyện Hóc Mơn, thuộc Thành phố Hồ Chí Minh.
Dân số 510.326 người (năm 2020)
An Phú Đơng gồm có 11 phường: Tân Thới Nhất, Đông Hưng Thuận,
Trung Mỹ Tây, Tân Chánh Hiệp, Tân Thới Hiệp, Hiệp Thành, Thới An, Thanh
Lộc, Thanh Xuân, Tân Hưng Thuận và An Phú Đơng.
Đặc điểm địa hình: Đất nơng nghiệp của Quận ở địa hình dốc từ dần từ
Bắc xuống Nam và từ Đơng sang Tây

Đặc điểm khí hậu: Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo. Cũng
như các quận huyện khác, đặc điểm chung của khí hậu-thời tiết là nhiệt độ cao
đều trong năm và có hai mùa mưa - khơ rõ ràng làm tác động chi phối môi
trường cảnh quan sâu sắc. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng
12 đến tháng 4 năm sau.
Giao thông và nguồn nước: An Phú Đông được bao quanh một phần quốc
lộ 1A. An Phú Đơng có vị trí địa lý thuận lợi với những tuyến đường huyết
mạch, là cửa ngõ vào Thành phố, kết nối các vùng phụ cận, các địa phương khác
với trung tâm Thành phố. An Phú Đơng cịn có sơng Sài Gịn bao bọc phía đơng,
là đường giao thơng thủy quan trọng. Trong tương lai, nơi đây sẽ có đường sắt
chạy qua. Được Thành phố chọn thí điểm xây dựng đô thị thông minh, và cùng
với những kết quả đạt được trong những năm qua, An Phú Đơng có nhiều điều
kiện thuận lợi và cơ hội để phát triển kinh tế - xã hội, đẩy nhanh q trình đơ thị
hóa, hướng tới cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.

4


1.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội
a. Về kinh tế:
Tốc độ tăng trưởng GDP (theo giá so sánh 2010) bình quân giai đoạn
2016 - 2020 là 9,88%/năm, giai đoạn 2021 - 2030 là khoảng 7 - 8%/năm, trong
đó tốc độ tăng trưởng kinh tế:
- Giai đoạn 2016-2020:
+ Ngành thương mại - dịch vụ là 22,84%/năm.
+ Ngành công nghiệp - xây dựng là 7,26%/năm.
+ Ngành nông - lâm - thủy sản là 1,91%/năm.
- Giai đoạn 2021-2030:
+ Ngành thương mại - dịch vụ là 17 - 19%/năm.
+ Ngành công nghiệp - xây dựng là 7,5 - 9%/năm.

+ Ngành nông - lâm - thủy sản là 1,5 - 2%/năm.
Cơ cấu kinh tế: Tiếp tục duy trì phát triển cơng nghiệp nhưng với triển
vọng cao hơn về thu hút đầu tư, song song với đó là tập trung phát triển hạ tầng
cho khu vực dịch vụ. Cụ thể như sau:
+ Thương mại - dịch vụ (TM-DV): Năm 2020 là 15,8%; năm 2030 là 25%;
+ Công nghiệp- xây dựng (CN-XD): Năm 2020 là 82,1%; năm 2030 là
74%;
+ Nông - lâm - thủy sản (N-L-TS): Năm 2020 là 2,1%; năm 2030 là 1,0%.
b. Về văn hóa xã hội
Giữ ổn định quy mơ dân số. Duy trì tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 1,02%.
Quy hoạch xây dựng các trường Đại học, Cao đẳng, đào tạo nghề có chất
lượng cao theo hướng hiện đại, đáp ứng được nhu cầu lao động của huyện và
thành phố, tăng cường đào tạo tại chỗ, nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo lên 75%
vào năm 2020, tạo việc làm cho 6.000 lao động/năm.

5


Theo sự phát triển Kinh tế - Xã hội và dự toán ngân sách năm 2016-2020;
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Quận 12 đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030 ta có bảng 1.1.
Bảng 1.1. Dự báo một số chỉ tiêu phát triển kinh tế Quận 12 đến 2030
Tốc độ tăng trưởng
Chỉ tiêu

Đơn vị

2020

2030


(%/năm)
2016-2020 2021-2030

1. Tổng GTSX

Tỉ đồng

9.624

19983

2. Cơ cấu kinh tế

%

100

100

Công nghiệp – Xây Dựng

%

82,06

74,0

Nông Lâm - Thủy Sản


%

2,11

1,0

Thương Mại - Dịch Vụ

%

15,83

25,0

3. Giá Trị Sản Xuất bình

Triệu

37,02

63,36

qn đầu người

đồng

9,88

7,58


 Các khu đơ thị mới An Phú Đông đến năm 2030
Bảng 1.2. Danh mục các khu đô thị mới An Phú Đông đến năm 2030
TT

Tên

Quy mô

Địa điểm

Ghi chú
Đã xây dựng cơ bản xong

1

Winhome An
Phú Đông

14.000 m2 An phú đông

phần hệ thống hạ tầng, đang
xây dựng các cơng trình kiến
trúc
Đã xây dựng cơ bản xong

2

An Phú Đông
reverside


30.000 m2 An Phú đông

phần hệ thống hạ tầng, đang
xây dựng các cơng trình kiến
trúc

6


TT

Tên

Quy mô

Địa điểm

Ghi chú
Đã xây dựng cơ bản xong

3

Senturia vườn
lài

98.000 m2 An Phú đông

phần hệ thống hạ tầng, đang
xây dựng các cơng trình kiến
trúc


4
5
6
7

Thới an city
Phú Long
Reverside
Khu dân cư
Hà đơ
Khu dân cư
An Sương

65.740 m2

Thới an

12.404 m2

Phú Long

2.500 m2

Thới An

27.805 m2 Hưng Thuận

Hồn thành đưa vào sử dụng
Đang giải phóng mặt bằng

Đưa vào sử dụng
Đưa vào sử dụng

1.2. Hiện trạng và nguồn lưới điện hiện tại
1.2.1. Nguồn điện
Hiện tại, Thành phố Hồ Chí Minh được cung cấp điện từ Hệ thống điện
Miền Nam thông qua các đường dây 500-220-110kV. Thành phố Hồ Chí Minh
nằm ở gần các trung tâm nguồn lớn của hệ thống điện Miền Nam nên khả năng
cung cấp điện thuận lợi và tin cậy.
Các nhà máy điện và Các nhà máy điện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh:
- Nhiệt điện Thủ Đức, thuộc EVN cơng suất đặt 157MW (2x62+1x33) MW,
công suất khả dụng 153MW phát lên thanh cái 110kV trạm 220kV Thủ Đức. Tua bin khí Thủ Đức, thuộc EVN, tổng công suất đặt 104,5MW
(2x37,5+12+17,5) MW, công suất khả dụng 94MW.
- Nhà máy điện Hiệp Phước, thuộc Công ty Điện lực Hiệp Phước, công suất 375
MW (3x125) MW - 15/110kV. Hiện tại các NMNĐ Thủ Đức và Hiệp Phước
đang tạm ngừng phát điện từ 01/8/2011.
7


Các nhà máy điện bên ngoài cấp điện cho TP. Hồ Chí Minh:
- Trung tâm Nhiệt điện Phú Mỹ: Cơng suất 4.166,2 MW cấp điện cho thành phố
thông qua đường dây 220kV mạch kép phân pha Phú Mỹ
- Nhà Bè; đường dây 220kV mạch kép Phú Mỹ
- Cát Lái và đường dây 500kV Phú Mỹ- Nhà Bè - Phú Lâm dài 42,5km +18km
bao gồm:
+ Phú Mỹ 1: (3x248+370) MW;
+ Phú Mỹ 2.1 và 2.1 MR: (2x145,7+2x168+178.5+150) MW;
+ Phú Mỹ 2.2: (2x266,9+289) MW;
+ Phú Mỹ 3: (2x237,15+263,7) MW;
+ Phú Mỹ 4: (3x178,5) MW. - Nhiệt điện Nhơn Trạch 1 công suất đặt

3x150MW.
- Nhiệt điện Nhơn Trạch 2 công suất đặt 3x250MW - Thuỷ điện Trị An công
suất (4x100) MW - 15/220kV cấp điện cho Thành phố Hồ Chí Minh thơng qua
đường dây 220kV Trị An - Sơng Mây - Long Bình - Thủ Đức dây dẫn
ACSR795MCM–400 dài 52km và đường dây Trị An – Bình Hịa – Thuận An –
Hóc Mơn dây dẫn ACKP–400 dài 62km.
- Trung tâm Điện lực Vĩnh Tân: NĐ Vĩnh Tân 2 (2x622) MW đã phát điện, NĐ
Vĩnh Tân 4 (2x600) MW dự kiến phát điện quý IV/2017, cấp điện cho khu vực
Đông Nam bộ qua đường dây 500kV Vĩnh Tân - Sông Mây - Tân Định - Cầu
Bông.
1.2.2. Lưới 110kV
Nguồn cấp từ các trạm 110kV cấp cho khu vực An Phú Đông năm 2020:

8


Bảng 1.3: Các trạm 110/22kV cấp cho khu vực An Phú Đơng
TT
1

Tên trạm
Tên MBA

Smax(MVA)

% mang tải

T1(22kV)

47,1


72

Bình thường

T2(22kV)

44,5

68

Bình thường

T1(22kV)

56,3

86

Đầy tải

T2(22kV)

56

86

Đầy tải

T1(22kV)


47,3

72

Bình thường

T2(22kV)

40

61

Bình thường

Hiệp Bình

T4(22kV)

26,8

64

Bình thường

Phước

T5(22kV)

42,8


102

Đầy tải

Tham Lương

2

Gị Vấp 1

3

Thạnh Lộc

4

Tháng 6 năm 2020
Ghi chú

- Tình hình mang tải của tuyến đường dây 110kV cấp cho phụ tải thuộc khu
vực An Phú Đông năm 2020:
Bảng 1.4 Các tuyến đường dây cấp cho phụ tải thuộc An Phú Đơng
TT
1

2

3


4

Tên đường dây

Loại dây

Hóc Mơn –

ACSR795MCM;

Đơng Thạnh

XLPE 1200

Hóc Mơn –
Tham Lương
Hóc Mơn – Tân
Bình 1
Hóc Môn –

Smax

Mang tải

(MVA)

(%)

47,1


29

Non tải

138,5

83

Đầy tải

141,5

87

Đầy tải

50

31

Non tải

Ghi chú

ACSR795MCM,
XLPE1000,
XLPE 1200
ACSR795MCM,
XLPE 1000,
XLPE 1200

ACSR-240
9


TT

Tên đường dây

Smax

Mang tải

(MVA)

(%)

ACSR-400

82,7

51

ACSR-400

45,6

28

50,2


46

Loại dây

Ghi chú

Thạnh Lộc
5

Hiệp Bình Phước
– Thạnh Lộc

Bình
thường

Hóc Mơn- Hiệp
6

Bình Phước

Non tải

110kV
7

Hóc Mơn- Gị
Vấp 1

ACSR-400,
ACCC240,

XLPE 1200mm

Bình
thường

Lưới điện trung áp An Phú Đông gồm các cấp điện áp 35kV, 22kV, 10kV.
Các đường dây trung áp nhận nguồn chủ yếu từ các trạm 110kV trên địa bàn
huyện và khu vực là Trạm biến áp 110kV Hóc Mơn, Vĩnh Lộc, Thạnh Lộc,
Đông Thạnh, Lưu Động Bà Điểm, Tham Lương.
Theo quy hoạch phát triển điện lực thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn
2016-2025 có xét đến năm 2035 thì các đường trục trung áp ở chế độ làm việc
bình thường chỉ được phép vận hành mang tải 55-60% công suất định mức. Như
vậy một số đường dây trung thế hiện trạng cấp điện cho An Phú Đông đang vận
hành vượt mức cho phép.
1.2.3. Tình hình phụ tải khu vực
Căn cứ Quy hoạch phát triển điện lực Thành Phố Hồ Chí Minh giai đoạn
2016-2025 có xét đến năm 2035 Quận 12 thì phụ tải Quận 12 được phân thành
hai vùng:

10


- Vùng I: Gồm phụ tải các phường Tân Thới Nhất, Đông Hưng Thuận,
Trung Mỹ Tây, Tân Chánh Hiệp, Tân Thới Hiệp, Hiệp Thành. Đây là khu vực
phụ tải phía Tây Quận 12, phát triển giáo dục, đào tạo của Quận , tập trung các khu
đô thị và khu công nghiệp.
Vùng II: Gồm phụ tải các phường Thới An, Thanh Lộc, Thanh Xuân, Tân Hưng
Thuận và An Phú Đông. Đây là khu vực phụ tải phía Đơng Quận 12 với các cụm
công nghiệp và làng nghề.
Nhu cầu phụ tải cho Quận 12 được chia thành các thành phần cơ bản sau:

+ Nhu cầu điện cho công nghiệp và xây dựng.
+ Nhu cầu điện cho nông - lâm - thuỷ sản.
+ Nhu cầu điện cho thương mại và dịch vụ.
+ Nhu cầu điện cho quản lý và tiêu dùng dân cư.
+ Nhu cầu điện cho các hoạt động khác.
Trong đó nhu cầu điện cho hoạt động tiêu dùng dân cư và công nghiệp xây
dựng chiếm tỷ trọng chủ yếu. Tỷ trọng ngành công nghiệp - xây dựng, thương
mại dịch vụ theo hướng tăng dần. Tỷ trọng ngành nông lâm thủy sản, tiêu dùng
dân cư giảm dần.
1.3. Kế hoạch phát triển lưới điện khu vực
* Xây dựng mới: Tổng cộng 118,5km đường dây trên không và cáp ngầm
110kV
- Nhánh rẽ mạch kép đấu nối trạm 110kV Tân Hưng từ trạm 110kV Chánh
Hưng, dâydẫn XLPE-1200, chiều dài 0,5km đưa vào vận hành năm 2017.
- Đường dây 110kV mạch kép từ trạm 110kV Phú Mỹ Hưng – Nam Sài
Gòn 3, cáp ngầm XLPE-1200, chiều dài 1,5km đưa vào vận hành năm 2017.
- Cáp ngầm mạch kép 110kV Hiệp Bình Phước - Bình Triệu (dự án thành
phần thứ 2), cáp ngầm XLPE-1200, chiều dài 0,5km đưa vào vận hành năm
2017.
11


- Đường dây 110kV từ trạm 220kV Bình Chánh (Nam Sài Gòn) – Nam Sài
Gòn 3(đoạn 2), dây dẫn ACSR795MCM, chiều dài 6,7km đưa vào vận hành
năm 2017.
- Đường cáp ngầm 110kV mạch kép Công Nghệ Cao – Intel, dây dẫn
XLPE-1200,chiều dài 5,269km đưa vào vận hành năm 2017.
- Đường cáp ngầm 110kV mạch kép Công Nghệ Cao – Tăng Nhơn Phú,
dây dẫnXLPE-1200, chiều dài 6,426km đưa vào vận hành năm 2017.
- Đường cáp ngầm 110kV Quận 8 – Chánh Hưng, dây dẫn XLPE-1200,

chiều dài 4,03km đưa vào vận hành năm 2017.
- Đường dây mạch kép từ trạm 220kV Nhà Bè – KĐT GS, dây dẫn ACSR400, chiều dài 1,5km đưa vào vận hành năm 2017.
- Nhánh rẽ mạch kép đấu nối trạm 110kV Hóc Mơn 2 chuyển tiếp trên một
mạch đường dây Cầu Bơng - Bình Tân, dây dẫn XLPE-1200, chiều dài 0,3km
đưa vào vận hành năm 2018.
- Đường dây 110kV mạch kép hỗn hợp ngầm và nổi Cầu Bơng - Bình Tân
đi chung cột với đường dây 220kV Cầu Bơng – Bình Chánh 1, cáp ngầm XLPE1200 chiều dài 4,5km, đường dây trên không ACSR-400, chiều dài 25,7km đưa
vào vận hành năm 2018.
- Nhánh rẽ mạch kép đấu nối trạm 110kV NM Nước Thủ Đức chuyển tiếp
trên một mạch đường dây Thủ Đức – Linh Trung 1, dây dẫn XLPE-1200, chiều
dài 0,5km đưa vào vận hành năm 2018.
- Nhánh rẽ mạch kép đấu nối trạm 110kV Lê Minh Xuân 3 chuyển tiếp trên
một mạch đường dây Phú Lâm – Đức Hòa, dây dẫn ACSR-400, chiều dài 0,5km
đưa vào vận hành năm 2018.
- Nhánh rẽ đường dây mạch kép 110kV đấu nối trạm 110kV Lê Minh Xuân
dây dẫn ACSR-400, chiều dài 5,5km, chuyển đấu nối trạm 110kV Lê Minh
Xuân chuyển tiếp trên đường dây Cầu Bơng - Bình Tân.
12


1.4. Sự cần thiết đầu tư cơng trình
Dự kiến trong tương lai, Quận 12 sẽ có tốc độ đơ thị hóa nhanh, hiện đang
có nhiều dự án phát triển cơng nghiệp và thương mại dịch vụ đã và đang xây
dựng trên địa bàn huyện như: Cụm Công nghiệp An Phú Đông, Trung tâm
Thương mại Quận 12, chợ đầu mối, bến xe, Trung tâm thương mại thủy sản, chợ
đầu mối hiện tại Quận 12 được cấp điện chủ yếu từ trạm 110kV Tham Lương.
Ngoài ra huyện được hỗ trợ cấp điện từ các trạm gồm: Trạm 110kV Gị Vấp 1
(thơng qua lộ 472, 481) và trạm 110kV Thạnh Lộc (thông qua lộ 484).
Hiện tại Quận 12 được cấp điện chủ yếu từ trạm 110kV Tham Lương.
Ngoài ra huyện được hỗ trợ cấp điện từ các trạm gồm: trạm 110kV Gò Vấp 1

(thông qua lộ 472, 481) và trạm 110kV Thạnh Lộc (thông qua lộ 484).
Trạm 110kV Tham Lương hiện tại đang vận hành 2 MBA 63MVA. Trạm
chuẩn bị lắp MBA T3 63MVA.
Bảng 1.5. Các lộ hỗ trợ cấp điện cho Quận 12
Tên TBA
110kV Gò Vấp 1
110kV Thạnh Lộc

Xuất tuyến

Idm

Imax

% tải

472 E1.26

368

225

61,22

481 E1.26

368

180


48,98

484 E1.30

368

280

76,19

Từ nhu cầu phụ tải và nguồn cấp điện hiện trạng, căn cứ theo tốc độ tăng
trưởng phụ tải theo Quy hoạch phát triển điện lực Thành phố Hồ Chí Minh giai
đoạn 2019-2025 có xét đến 2035 ta có nhu cầu phụ tải Quận 12 được trình bày
trong bảng 1.6.
Qua bảng 1.6 cho thấy dự báo tới hết năm 2019 nhu cầu phụ tải của Quận
12 thiếu khoảng 61,79 MVA. Như vậy với nguồn cung cấp điện hiện tại không
đáp ứng nhu cầu tiêu thụ điện của Quận 12. Vì vậy cần thiết phải bổ sung thêm

13


nguồn cấp mới hoặc cải tạo nâng cấp nguồn hiện có để đáp ứng nhu cầu phụ tải
trên địa bàn.
Trạm 110kV Gò Vấp 1 hiện đang vận hành 03 MBA 63MVA. Trạm
110kV Thạnh Lộc đang vận hành 02 máy biến áp 63MVA. Các máy biến áp đều
mang tải ở mức cao. Quỹ đất của trạm khơng cịn khả năng mở rộng lắp thêm
máy.

14



Bảng 1.6. Dự báo nhu cầu phụ tải và cân bằng phụ tải đến năm 2035
TT

Năm

I
II

III

IV

2019

2020

2021

2022

2023

2024

2025

2030

2035


Nhu cầu công suất (MW)

181,54

200,6

218,65

238,33

259,78

283,16

310,00

407,10

539,67

Nhu cầu phụ tải (MVA)

191,09 211,16

230,16

250,88

273,46


298,07

326,32

428,53

568,08

Nguồn điện 110kV (MVA)

129,30 129,30

129,30

129,30

129,30

129,30

129,30

129,30

129,30

1. 110kV Tham Lương (MVA)

88,20


88,2

88,20

88,20

88,20

88,20

88,20

88,20

88,20

2. 110kV Gò Vấp 1 (MVA)

27,40

27,4

27,40

27,40

27,40

27,40


27,40

27,40

27,40

3. 110kV Thạnh Lộc (MVA)

13,70

13,7

13,70

13,70

13,70

13,70

13,70

13,70

13,70

Cân bằng (+ Thừa - Thiếu)

-61,79 -81,86 -100,86 -121,58 -144,16 -168,77 -197,02 -299,23 -438,78


15


Ta xét 02 trường hợp sau:
+ Trường hợp 1:
Xây dựng trạm biến áp 110kV An Phú Đông với công suất 63MVA. Nguồn
cấp lấy 70% công suất định mức của máy biến áp trong chế độ vận hành bình
thường. Dự báo cân bằng nhu cầu phụ tải xét tới năm 2035 trong chế độ vận
hành bình thường được trình bày trong bảng 1.7
Từ bảng 1.8 ta thấy trong trường hợp đầu tư xây dựng trạm 110kV An Phú
Đông với công suất 1x63MVA vào năm 2019 thì chế độ vận hành bình thường
vẫn không đảm bảo nguồn cấp điện cho khu vực.
+ Trường hợp 2:
Xây dựng trạm biến áp 110kV An Phú Đơng với cơng suất 2x63MVA.
Trong chế độ vận hành bình thường:
Nguồn cấp tính bằng 70% cơng suất định mức của máy biến áp. Ta có bảng
dự báo cân bằng nhu cầu phụ tải xét tới năm 2035 chế độ vận hành bình thường
2x63MVA được trình bày trong bảng 1.8 ta thấy trong trường hợp đầu tư xây
dựng trạm 110kV An Phú Đơng với cơng suất 2x63MVA vào năm 2019 thì chế
độ vận hành bình thường đảm bảo nguồn cấp điện cho khu vực.
Trong chế độ sự cố N-1 máy biến áp
Nguồn cấp tính theo cơng suất định mức của MBA. Ta có bảng cân bằng
cơng suất được trình bày trong bảng 1.9. Qua phân tích ở 1.10 ta thấy năm 2019
trạm 110kV An Phú Đông lắp 02 MBA 63MVA đảm bảo cấp điện cho khu vực
trong chế độ vận hành bình thường và sự cố.
Theo bảng 1.9 thì đến năm 2030 trong chế độ vận hành bình thường
nguồn cấp cho khu vực đang bị thiếu khoảng -20.41MVA. Do đó cần bổ sung
thêm nguồn công suất bằng cách nâng công suất trạm 110kV An Phú Đơng lên
03 MBA 63MVA. Ta có bảng cân bằng công suất ở chế độ vận hành bình

thường (Nguồn cấp tính bằng 70% cơng suất định mức của MBA) được trình
bầy trong bảng 1.10.
16


×