Tải bản đầy đủ (.pdf) (357 trang)

Cao ốc impact thị xã điện biên, tỉnh lai châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.96 MB, 357 trang )

BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA XÂY DỰNG

PHỤ LỤC THUYẾT MINH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DỰNG
HỆ ĐÀO TẠO CHÍNH QUY

ĐỀ TÀI:

CAO ỐC IMPACT
THỊ XÃ ĐIỆN BIÊN – TỈNH LAI CHÂU

SVTH

: NGUYỄN CÔNG HUÂN

MSSV

: X020409

LỚP

: X02/A1

GVHD – KC

: THẦY NGUYỄN KHẮC MẠN


GVHD – TC

: THẦY LÊ VĂN KIỂM

HOÀN THÀNH 02/2007


LỜI CÁM ƠN
Kính thưa thầy cô,
Sau 15 tuần dưới sự hướng dẫn, giúp đỡ của các Thầy, Cô trường Đại Học
Kiến Trúc TP.HCM, em đã hoàn thành đồ án tốt nghiệp của mình. Em xin chân
thành cảm ơn quý Thầy, Cô đã hết lòng dạy dỗ, chỉ dạy cho em trong thời gian học,
cũng như thời gian làm đồ án vừa qua, mà trực tiếp là Thầy Nguyễn Khắc Mạn và
Thầy Lê Văn kiểm đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt lại kiến thức, kinh nghiệm
cho em.
Do khối lượng tính toán khá lớn trong một thời gian ngắn nên trong đồ án
em không thể tránh được thiếu sót, rất mong quý Thầy, Cô vui lòng chỉ dạy thêm.
Em xin cám ơn.
Sinh viên
Nguyễn Công Huân


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2002 – CAO ỐC IMPACT – ĐIỆN BIÊN – LAI CHÂU
GVHD KẾT CẤU CHÍNH: THẦY NGUYỄN KHẮC MẠN – GVHD THI CƠNG: THẦY LÊ VĂN KIỂM

MỤC LỤC
Trang

PHẦN 1: KIẾN TRÚC
1.


NHU CẦU XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

1

2.

ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

1

3.

ĐẶC ĐIỂM KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH

1

4.

CÁC GIẢI PHÁP KỸÙ THUẬT CÔNG TRÌNH

3

4.1.

HỆ THỐNG ĐIỆN

3

4.2.


HỆ THỐNG ĐIỆN LẠNH

3

4.3.

HỆ THỐNG NƯỚC

4

4.4.

GIẢI PHÁP THÔNG GIÓ VÀ CHIẾU SÁNG

4

4.5.

HỆ THỐNG PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY

4

4.6.

HỆ THỐNG CHỐNG SÉT

5

4.7.


HỆ THỐNG THOÁT RÁC

5

4.8.

HỆ THỐNG CÁP TI VI, ĐIỆN THOẠI, LOA

5

5.

SƠ LƯC CÁC GIẢI PHÁP KẾT CẤU

6

6.

ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH VÀ ĐỊA CHẤT
THUỶ VĂN KHU VỰC

7

PHẦN 2: KẾT CẤU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THIẾT KẾ KẾT CẤU
NHÀ CAO TẦNG

13


1.1.

LỰA CHỌN VẬT LIỆU DÙNG CHO CÔNG TRÌNH

13

1.2.

SƠ LƯC YÊU CẦU HÌNH DẠNG CÔNG TRÌNH

13

1.3.

CẤU TẠO CÁC BỘ PHẬN LIÊN KẾT

14

1.4.

TÍNH TOÁN KẾT CẤU NHÀ CAO TẦNG

15

1.4.1. SƠ ĐỒ TÍNH

15

1.4.2. TẢI TRỌNG TÍNH TOÁN


15

1.4.3. TÍNH TOÁN HỆ KẾT CẤU

16

1.4.4. PHƯƠNG PHÁP VÀ CÔNG CỤ XÁC ĐỊNH NỘI LỰC

16

1.5.

19

LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO CÔNG TRÌNH

1.5.1. HỆ KẾT CẤU SÀN
SVTH: NGUYỄN CÔNG HUÂN – MSSV: X020409

19


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2002 – CAO ỐC IMPACT – ĐIỆN BIÊN – LAI CHÂU
GVHD KẾT CẤU CHÍNH: THẦY NGUYỄN KHẮC MẠN – GVHD THI CƠNG: THẦY LÊ VĂN KIỂM

1.5.1.1. HỆ SÀN SƯỜN

19

1.5.1.2. HỆ SÀN Ô CỜ


20

1.5.1.3. SÀN KHÔNG DẦM (KHÔNG CÓ MŨ CỘT)

20

1.5.1.4. SÀN KHÔNG DẦM ỨNG LỰC TRƯỚC

21

1.5.1.5. KẾT LUẬN

21

1.5.2. HỆ KẾT CẤU CHỊU LỰC CHÍNH

22

1.6.

22

SƠ BỘ LỰA CHỌN TIẾT DIỆN CÁC CẤU KIỆN CHÍNH

1.6.1. CHỌN SƠ BỘ TIẾT DIỆN VÁCH CỨNG

22

1.6.2. CHỌN SƠ BỘ TIẾT DIỆN CỘT


23

1.6.3. CHỌN SƠ BỘ TIẾT DIỆN SÀN

24

1.6.4. CHỌN SƠ BỘ TIẾT DIỆN DẦM

25

1.6.5. CHỌN SƠ BỘ TIẾT DIỆN CÁC CẤU KIỆN PHỤ

25

1.7.

CÁC CHỈ TIÊU KIỂM TRA KẾT CẤU NHÀ CAO TẦNG

28

1.8.

CÁC TIÊU CHUẨN - QUI PHẠM ĐƯC ÁP DỤNG
TRONG PHẠM VI ĐỒ ÁN

30

CHƯƠNG 2. TÍNH TOÁN BỂ NƯỚC MÁI


31

2.1.

KIẾN TRÚC

31

2.2.

CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CÁC CẤU KIỆN BỂ NƯỚC MÁI

31

2.3.

TÍNH TOÁN BỂ NƯỚC MÁI

32

2.3.1. TÍNH TOÁN NẮP BỂ

32

2.3.2. TÍNH TOÁN DẦM NẮP BỂ

35

2.3.3. TÍNH TOÁN THÀNH BỂ


43

2.3.4. TÍNH TOÁN BẢN ĐÁY BỂ

49

2.3.5. TÍNH TOÁN DẦM ĐÁY BỂ

52

2.4.

61

KIỂM TRA NỨT CHO BỂ NƯỚC

2.4.1. KIỂM TRA NỨT Ở BẢN ĐÁY

61

2.4.2. KIỂM TRA NỨT Ở BẢN THÀNH

62

2.5.

KIỂM TRA ĐỘ VÕNG CHO BỂ NƯỚC

62


2.5.1. KIỂM TRA VÕNG CHO HỆ DẦM ĐÁY

62

2.5.2. KIỂM TRA VÕNG CHO BẢN ĐÁY

63

CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN CẦU THANG

67

SVTH: NGUYỄN CÔNG HUÂN – MSSV: X020409


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2002 – CAO ỐC IMPACT – ĐIỆN BIÊN – LAI CHÂU
GVHD KẾT CẤU CHÍNH: THẦY NGUYỄN KHẮC MẠN – GVHD THI CƠNG: THẦY LÊ VĂN KIỂM

3.1.

KIẾN TRÚC

67

3.2.

CẤU TẠO CẦU THANG

67


3.3.

TẢI TRỌNG

68

3.4.

THIẾT KẾ THANG

70

3.4.1. PHƯƠNG ÁN 1

70

3.4.2. PHƯƠNG ÁN 2

78

3.5.

LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN

83

3.6.

KIỂM TRA ĐỘ VÕNG PHƯƠNG ÁN THANG ĐÃ CHỌN


83

CHƯƠNG 4. TÍNH SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH

84

4.1.

MẶT BẰNG HỆ DẦM - SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH

84

4.2.

CHIỀU DÀY SÀN - VẬT LIỆU

84

4.3.

CẤU TẠO SÀN

84

4.4.

XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG

84


4.5.

NGUYÊN LÝ TÍNH Ô SÀN

88

4.6.

TÍNH VÀ BỐ TRÍ CỐT THÉP

90

4.7.

KẾT QUẢ TÍNH NỘI LỰC VÀ CỐT THÉP

91

4.8.

KIỂM TRA VÕNG CHO SÀN

93

4.9.

KIỂM TRA KHẢ NĂNG CHỐNG ĐÂM THỦNG CỦA SÀN

95


CHƯƠNG 5. ĐẶC TRƯNG ĐỘNG HỌC CÔNG TRÌNH

96

5.1.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

96

5.2.

TÍNH TOÁN CÁC DẠNG DAO ĐỘNG RIÊNG

97

CHƯƠNG 6. TẢI ĐỘNG ĐẤT

103

6.1.

TỔNG QUAN

103

6.2.

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG ĐỘNG ĐẤT


104

6.2.1. SƠ LƯC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TRỰC TIẾP

104

6.2.2. TIÊU CHUẨN KHÁNG CHẤN NGA : CHN II_7_81

104

6.3.

108

TÍNH TOÁN TẢI ĐỘNG ĐẤT

CHƯƠNG 7. TẢI TRỌNG GIÓ

118

7.1.

THÀNH PHẦN TĨNH

118

7.2.

THÀNH PHẦN ĐỘNG


119

7.3.

PHÂN BỐ LỰC GIÓ

126

CHƯƠNG 8. TÍNH NỘI LỰC
SVTH: NGUYỄN CÔNG HUÂN – MSSV: X020409

131


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2002 – CAO ỐC IMPACT – ĐIỆN BIÊN – LAI CHÂU
GVHD KẾT CẤU CHÍNH: THẦY NGUYỄN KHẮC MẠN – GVHD THI CƠNG: THẦY LÊ VĂN KIỂM

8.1.

SƠ ĐỒ TÍNH

131

8.2.

CÁC TRƯỜNG HP TẢI

133

8.3.

8.4.

CẤU TRÚC TỔ HP
NỘI LỰC

134
137

CHƯƠNG 9. TÍNH TOÁN CỐT THÉP KHUNG TRỤC 2

141

9.1.

141

TÍNH THÉP DẦM

9.1.1. CỐT DỌC

141

9.1.2. CỐT NGANG

141

9.1.3. CỐT TREO

142


9.2.

153

TÍNH THÉP CỘT

9.2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT TÍNH

153

9.2.2. BỐ TRÍ THÉP DỌC

154

9.2.3. BỐ TRÍ CỐT THÉP ĐAI

155

9.3.

TÍNH VÁCH CỨNG

159

CHƯƠNG 10. NỀN MÓNG

165

10.1.


GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH

165

10.2.

ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

165

10.2.1. ĐỊA TẦNG

165

10.2.2. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT

168

10.2.3. LỰA CHỌN MẶT CẮT ĐỊA CHẤT ĐỂ TÍNH MÓNG

170

10.2.4. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT THUỶ VĂN

171

10.3.

LỰA CHỌN GIẢI PHÁP NỀN MÓNG


171

10.4.

CƠ SỞ TÍNH TOÁN

171

10.5.

THIẾT KẾ PHƯƠNG ÁN MÓNG CỌC KHOAN NHỒI

172

10.5.1. THIẾT KẾ MÓNG DƯỚI VÁCH L1 (MÓNG M2)

172

10.5.1.1. TẢI TRỌNG

172

10.5.1.2. CẤU TẠO CỌC

174

10.5.1.3. SƠ BỘ CHIỀU SÂU ĐÁY ĐÀI VÀ CÁC KÍCH THƯỚC

174


10.5.1.4. TÍNH TOÁN SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC KHOAN NHỒI

175

10.5.1.5. XÁC ĐỊNH SỐ LƯNG CỌC

179

10.5.1.6. KIỂM TRA LỰC TÁC DỤNG LÊN CỌC

180

SVTH: NGUYỄN CÔNG HUÂN – MSSV: X020409


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2002 – CAO ỐC IMPACT – ĐIỆN BIÊN – LAI CHÂU
GVHD KẾT CẤU CHÍNH: THẦY NGUYỄN KHẮC MẠN – GVHD THI CƠNG: THẦY LÊ VĂN KIỂM

10.5.1.7. KIỂM TRA THEO ĐIỀU KIỆN BIẾN DẠNG

183

10.5.1.8. TÍNH TOÁN VÀ CẤU TẠO ĐÀI CỌC

187

10.5.2. THIẾT KẾ MÓNG DƯỚI CỘT C16 (MÓNG M1)

192


10.5.3. THIẾT KẾ MÓNG KHU LÕI THANG (MÓNG M5)

194

10.5.3.1. TẢI TRỌNG

194

10.5.3.2. CẤU TẠO CỌC

195

10.5.3.3. SƠ BỘ CHIỀU SÂU ĐÁY ĐÀI VÀ CÁC KÍCH THƯỚC

195

10.5.3.4. TÍNH TOÁN SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC KHOAN NHỒI

196

10.5.3.5. XÁC ĐỊNH SỐ LƯNG CỌC

198

10.5.3.6. KIỂM TRA LỰC TÁC DỤNG LÊN CỌC

200

10.5.3.7. KIỂM TRA THEO ĐIỀU KIỆN BIẾN DẠNG


203

10.5.3.8. TÍNH TOÁN VÀ CẤU TẠO ĐÀI CỌC

207

10.5.4. KIỂM TRA CHỒNG ỨNG SUẤT
10.6.

DƯỚI CHÂN ĐÁY KHỐI MÓNG QUI ƯỚC

212

THIẾT KẾ PHƯƠNG ÁN MÓNG CỌC ÉP

212

10.6.1. THIẾT KẾ MÓNG DƯỚI CHÂN VÁCH L1 (MÓNG M2)

212

10.6.1.1. TẢI TRỌNG

212

10.6.1.2. CẤU TẠO CỌC

213

10.6.1.3. SƠ BỘ CHIỀU SÂU ĐÁY ĐÀI VÀ CÁC KÍCH THƯỚC


214

10.6.1.4. TÍNH TOÁN SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC ÉP

214

10.6.1.5. XÁC ĐỊNH SỐ LƯNG CỌC

218

10.6.1.6. KIỂM TRA LỰC TÁC DỤNG LÊN CỌC

219

10.6.1.7. KIỂM TRA THEO ĐIỀU KIỆN BIẾN DẠNG

222

10.6.1.8. TÍNH TOÁN VÀ CẤU TẠO ĐÀI CỌC

226

10.6.2. THIẾT KẾ MÓNG DƯỚI CỘT C16 (MÓNG M1)

231

10.6.3. THIẾT KẾ MÓNG KHU LÕI THANG (MÓNG M7)

233


10.6.3.1. TẢI TRỌNG

233

10.6.3.2. CẤU TẠO CỌC

234

10.6.3.3. SƠ BỘ CHIỀU SÂU ĐÁY ĐÀI VÀ CÁC KÍCH THƯỚC

234

10.6.3.4. TÍNH TOÁN SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC ÉP

235

10.6.3.5. XÁC ĐỊNH SỐ LƯNG CỌC

237

10.6.3.6. KIỂM TRA LỰC TÁC DỤNG LÊN CỌC

239

10.6.3.7. KIỂM TRA THEO ĐIỀU KIỆN BIẾN DẠNG

242

10.6.3.8. TÍNH TOÁN VÀ CẤU TẠO ĐÀI CỌC


246

SVTH: NGUYỄN CÔNG HUÂN – MSSV: X020409


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2002 – CAO ỐC IMPACT – ĐIỆN BIÊN – LAI CHÂU
GVHD KẾT CẤU CHÍNH: THẦY NGUYỄN KHẮC MẠN – GVHD THI CƠNG: THẦY LÊ VĂN KIỂM

10.6.4. KIỂM TRA CHỒNG ỨNG SUẤT
DƯỚI CHÂN ĐÁY KHỐI MÓNG QUI ƯỚC

255

10.6.5. KIỂM TRA KHẢ NĂNG CẨU LẮP CỌC

255

10.7. SO SÁNH PHƯƠNG ÁN CỌC

256

CHƯƠNG 11. KIỂM TRA ỔN ĐỊNH TỔÂNG THỂ

259

11.1.

KIỂM TRA CHUYỂN VỊ ĐỈNH


259

11.2.

KIỂM TRA LẬT

259

11.3.

KIỂM TRA TRƯT

261

PHẦN 3: THI CÔNG

263

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH

263

1.1.

ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

263

1.2.


ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO CÔNG TRÌNH

263

1.3.

ĐIỀU KIỆN THI CÔNG

264

1.3.1. TÌNH HÌNH CUNG ỨNG VẬT TƯ

264

1.3.2. MÁY MÓC VÀ CÁC THIẾT BỊ THI CÔNG

264

1.3.3. NGUỒN NHÂN CÔNG XÂY DỰNG

265

1.3.4. NGUỒN NƯỚC THI CÔNG

265

1.3.5. NGUỒN ĐIỆN THI CÔNG

265


1.3.6. GIAO THÔNG TỚI CÔNG TRÌNH

265

1.3.7. THIẾT BỊ AN TOÀN LAO ĐỘNG

265

1.4.

NHẬN XÉT

266

1.5.

CÁC GIAI ĐOẠN THI CÔNG CÔNG TRÌNH

266

CHƯƠNG 2. THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI

268

2.1.

LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CỌC NHỒI

268


2.2.

THI CÔNG CỌC NHỒI THEO PHƯƠNG PHÁP ĐÃ CHỌN

269

2.2.1. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ

269

2.2.2. CÔNG TÁC THI CÔNG CHÍNH

269

2.3.

KIỂM TRA CHẤT LƯNG CỌC KHOAN NHỒI

277

2.4.

CHỌN THIẾT BỊ CƠ GIỚI PHỤC VỤ CÔNG TÁC
THI CÔNG CỌC

2.5.

279

TỔNG QUÁT QUÁ TRÌNH THI CÔNG

CỌC KHOAN NHỒI BẰNG SƠ ĐỒ

SVTH: NGUYỄN CÔNG HUÂN – MSSV: X020409

282


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2002 – CAO ỐC IMPACT – ĐIỆN BIÊN – LAI CHÂU
GVHD KẾT CẤU CHÍNH: THẦY NGUYỄN KHẮC MẠN – GVHD THI CƠNG: THẦY LÊ VĂN KIỂM

2.6.

SỐ LƯNG CÔNG NHÂN THI CÔNG CỌC TRONG 1 CA

284

2.7.

THỜI GIAN THI CÔNG CỌC NHỒI

284

CHƯƠNG 3. CÔNG TÁC BÊ TÔNG TOÀN KHỐI

285

3.1.

285


CÔNG TÁC CỐP PHA

3.1.1. CÁC YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI CÔNG TÁC CỐP PHA

285

3.1.2. CỐP PHA CỘT (THIẾT KẾ CHO TẦNG ĐIỂN HÌNH)

286

3.1.3. CỐP PHA SÀN

291

3.1.4. CỐP PHA DẦM

294

3.1.5. CỐP PHA ĐÀI CỌC

300

3.1.6. CỐP PHA TƯỜNG TẦNG HẦM

305

3.1.7. CỐP PHA VÁCH CỨNG

308


3.2.

310

CÔNG TÁC BÊ TÔNG

3.2.1. PHÂN ĐT – PHÂN ĐOẠN

310

3.2.2. TÍNH TOÁN KHỐI LƯNG BÊ TÔNG CÁC PHÂN ĐT

313

3.2.3. CUNG CẤP BÊ TÔNG

316

3.2.3.1. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG BÊ TÔNG

316

3.2.3.2. YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI VỮA BÊT ÔNG BƠM

317

3.2.3.3. VẬN CHUYỂN BÊ TÔNG

317


3.2.4. ĐỔ BÊ TÔNG CÁC CẤU KIỆN

318

3.2.4.1. YÊU CẦU CHUNG

318

3.2.4.2. TRÌNH TỰ ĐỔ BÊTÔNG CỦA CÁC LOẠI KẾT CẤU

318

3.2.4.3. ĐẦM BÊ TÔNG

319

3.2.4.4. BẢO DƯỢNG BÊ TÔNG

320

3.2.5. CHỌN THIẾT BỊ THI CÔNG

320

3.3.

325

CÔNG TÁC CỐT THÉP


3.3.1. YÊU CẦU CHUNG

325

3.3.2. CÔNG TÁC CỐT THÉP MÓNG

326

3.3.3. CÔNG TÁC CỐT THÉP DẦM SÀN

326

3.3.4. CÔNG TÁC CỐT THÉP CỘT VÁCH

327

CHƯƠNG 4. TỔNG BÌNH ĐỒ THI CÔNG

328

SVTH: NGUYỄN CÔNG HUÂN – MSSV: X020409


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2002 – CAO ỐC IMPACT – ĐIỆN BIÊN – LAI CHÂU
GVHD KẾT CẤU CHÍNH: THẦY NGUYỄN KHẮC MẠN – GVHD THI CƠNG: THẦY LÊ VĂN KIỂM

4.1.

LẬP TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG


328

4.1.1. CƠ SỞ VÀ MỤC ĐÍCH TÍNH TOÁN

328

4.1.2. NỘI DUNG BỐ TRÍ

329

4.1.2.1. YÊU CẦU BỐ TRÍ MÁY MÓC THI CÔNG

329

4.1.2.2. YÊU CẦU THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐƯỜNG TẠM

330

4.1.2.3. YÊU CẦU THIẾT KẾ KHO BÃI

330

4.1.2.4. YÊU CẦU THIẾT KẾ CÁC XƯỞNG SẢN XUẤT

330

4.1.2.5. YÊU CẦU THIẾT KẾ KHU NHÀ TẠM

331


4.1.2.6. YÊU CẦU HỆ THỐNG AN TOÀN, BẢO VỆ,
VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
4.1.3. TÍNH TOÁN SƠ BỘ LẬP TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG

332
332

4.1.3.1. SỐ LƯNG CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN
TRÊN CÔNG TRƯỜNG

332

4.1.3.2. DIỆN TÍCH KHO BÃI VÀ LÁN TRẠI

333

4.1.3.3. HỆ THỐNG ĐIỆN THI CÔNG VÀ SINH HOẠT

335

4.1.3.4. NƯỚC THI CÔNG VÀ SINH HOẠT

336

CHƯƠNG 5. AN TOÀN LAO ĐỘNG

338

SVTH: NGUYỄN CÔNG HUÂN – MSSV: X020409



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2002 – CAO ỐC IMPACT – ĐIỆN BIÊN – LAI CHÂU
GVHD KẾT CẤU CHÍNH: THẦY NGUYỄN KHẮC MẠN – GVHD THI CƠNG: THẦY LÊ VĂN KIỂM

CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHẦN KẾT CẤU
CÁC TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM:
1. TCVN 2737 : 1995 - Tiêu Chuẩn Thiết Kế Tải Trọng Và Tác Độn g.
2. TCXD 229 : 1999 - Chỉ Dẫn Tính Toán Thành Phần Động Của Tải Trọng
Gió .
3. TCVN 4612 : 1988 - Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Kết cấu bê tông
cốt thép. Ký hiệu qui ước và thể hiện bản vẽ.
4. TCVN 5574 : 1991 - Tiêu Chuẩn Thiết Kế Bêtông Cốt Thép.
5. TCXD195 : 1997 - Nhà Nhiều Tầng - Thiết Kế Cọc Khoan Nhồi.
6. TCXD 205 : 1998 - Móng Cọc - Tiêu Chuẩn Thiết Kế.
7. TCXD 198 : 1997 - Nhà Cao Tầng – Thiết Kế Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép
Toàn Khối.
8. TCVN 356 : 2005 - Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép.

CÁC TÀI LIỆU CHUYÊN MÔN
1. Động Đất Và Lý Thuyết Kháng Chấn – TG Phan Văn Cúc.
2. Tính Toán Và Cấu Tạo Kháng Chấn Các Công Trình Nhiều Tầng – TG
Phan Văn Cúc – Nguyễn Lê Ninh – NXB Khoa Học Và Kỹ Thuật.
3. Nhà Cao Tầng Chịu Tải Trọng Ngang Gió Bão Và Động Đất – TG Mai
Hà San – NXB Xây Dựng.
4. Kết Cấu Nhà Cao Tầng – TG Sullơ W.– NXB Xây Dựng.
5. Sức Bền Vật Liệu (Tập I Và Ii) –TG Lê Hoàng Tuấn – Bùi Công Thành –
NXB Khoa Học Và Kỹ Thuật.
6. Cơ học kết cấu ( Tập I và II) – TG Lều Thọ Trình – Nguyễn mạnh Yên.
7. Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép 1 (Phần Cấu Kiện Cơ Bản) – TG Ngô Thế

Phong – Nguyễn Đình Cống – Nguyễn Xuân Liên – Trịnh Kim Đạm –
Nguyễn Phấn Tấn – NXB Khoa Học Và Kỹ Thuật.

SVTH: NGUYỄN CÔNG HUÂN – MSSV: X020409


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2002 – CAO ỐC IMPACT – ĐIỆN BIÊN – LAI CHÂU
GVHD KẾT CẤU CHÍNH: THẦY NGUYỄN KHẮC MẠN – GVHD THI CƠNG: THẦY LÊ VĂN KIỂM

8. Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép 2 (Phần Kết Cấu Nhà Cửa) – TG Ngô Thế
Phong – Lý Trần Cường – Trịnh Kim Đạm – Nguyễn Lê Ninh - NXB Khoa
Học Và Kỹ Thuật.
9. Khung bê tông cốt thép – TG Trịnh Kim Đạm – Lê Bá Huế.
10. Cấu tạo bê tông cốt thép – BXD- Công ty tư vấn xây dựng dân dụng Việt
Nam – NXB Xây Dựng.
11. Tài liệu bồi dưỡng kỹ sư, kiến trúc sư tư vấn xây dựng – Trường đào tạo
bồi dưỡng cán bộ ngành xây dựng.
12. Sổ tay thực hành kết cấu công trình – TG Vũ Mạnh Hùng – NXB Xây
Dựng.
13. Công báo số 27+28 (23/10/2005) – Bộ Xây Dựng.
14. Cơ học đất – TG Bùi Anh Định – Trường đại học giao thông vận tải Hà Nội
15. Tính toán nền móng theo trạng thái giới hạn – NXB Xây Dựng.
16. Những Phương Pháp Xây Dựng Công Trình Trên Nền Đất Yếu – TG
Hoàng Văn Tân – Trần Đình Ngô – Phan Xuân Trường – Phạm Xuân –
Nguyễn Hải – NXB Xây Dựng.
17. Nền Và Móng Công Trình Dân Dụng Công Nghiệp – TG Nguyễn Văn
Quảng – Nguyễn Hữu Kháng – Uông Đình Chất – NXB Xây Dựng.
18. Nền Móng Nhà Cao Tầng –TG Nguyễn Văn Quảng – NXB Khoa Học Và
Kỹ Thuật.
19. Sap2000 – TG Phạm Quang Hân – Phạm Quang Huy – Hồ Xuân Phương –

NXB Thống Kê.
20. Tài liệu hướng dẫn sử dụng Etabs – Công ty tin học Xây Dựng – CIC.

PHẦN THI CÔNG
CÁC TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM
1. TCVN 5572 : 1991 - Hệ Thống Tài Liệu Thiết Kế Xây Dựng. Kết Cấu
Bêtông Cốt Thép. Bản Vẽ Thi Công.
2. TCVN 197 : 1997 – Thi công cọc khoan nhồi.
3. TCVN 196 : 1997 – Công tác thử tónh và kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi
4. TCVN 326 : 2004 – Cọc khoan nhồi – Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu
5. TCVN 200 : 1997 - Nhà Cao Tầng – Kỹ Thuật Bêtông Bơm
SVTH: NGUYỄN CÔNG HUÂN – MSSV: X020409


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2002 – CAO ỐC IMPACT – ĐIỆN BIÊN – LAI CHÂU
GVHD KẾT CẤU CHÍNH: THẦY NGUYỄN KHẮC MẠN – GVHD THI CÔNG: THẦY LÊ VĂN KIỂM

6. TCVN 202 : 1997 - Nhà Cao Tầng - Thi Công Phần Thân
7. TCVN 296 : 2004 - Dàn Giáo - Các Yêu Cầu Về An Toàn.
8. TCVN 4453 : 1995 – Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối – Qui
phạm thi công và nghiệm thu.

CÁC TÀI LIỆU CHUYÊN MÔN
1. Thiết Kế Thi Công –TG Lê Văn Kiểm– NXB Đại Học Quốc Gia TP. HCM.
2. Thi Công Bêtông Cốt Thép – TG Lê Văn Kiểm - NXB Đại Học Quốc Gia
TP. HCM.
3. Album Thi Công Xây Dựng – TG Lê Văn Kiểm - NXB Đại Học Quốc Gia
TP. HCM.
4. Máy xây dựng – TG Lê Văn Kiểm - NXB Đại Học Quốc Gia TP. HCM.
5. Sổ tay chọn máy thi công xây dựng – TG Nguyễn Tiến Thu – NXB Xây

Dựng.
6. Thi công cọc khoan nhồi – TG Nguyễn Bá Kế – NXB Xây Dựng.
7. Kó thuật thi công (Tập 1) – TG Đỗ Đình Đức – Lê Kiều – NXB Xây Dựng.
8. Tổ Chức Thi Công – TG Nguyễn Đình Hiện – NXB Xây Dựng
9. Tổ Chức Công Trường Xây Dựng – TG Nguyễn Duy Thiện – NXB Xây
Dựng
10. Thiết Kế Tổng Mặt Bằng Và Tổ Chức Công Trường Xây Dựng – TG
Trịnh Quốc Thắng
11. Công Tác Đất Và Thi Công Bêtông Toàn Khối – TG Lê Kiều – Nguyễn
Duy Ngụ – Nguyễn Đình Thám

SVTH: NGUYỄN CÔNG HUÂN – MSSV: X020409


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2002 – CAO ỐC IMPACT – ĐIỆN BIÊN – LAI CHÂU
GVHD KẾT CẤU CHÍNH: THẦY NGUYỄN KHẮC MẠN – GVHD THI CƠNG: THẦY LÊ VĂN KIỂM

PHẦN 1

KIẾN TRÚC
(0%)

GVHD: THẦY NGUYỄN KHẮC MẠN

PHẦN 2

KẾT CẤU
(70%)

GVHD: THẦY NGUYỄN KHẮC MẠN


PHẦN 3

THI CÔNG
(30%)

GVHD: THẦY LÊ VĂN KIỂM

SVTH: NGUYỄN CÔNG HUÂN – MSSV: X020409


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2002 – CAO ỐC IMPACT – ĐIỆN BIÊN –
LAI CHÂU
GVHD KẾT CẤU CHÍNH: THẦY NGUYỄN KHẮC MẠN – GVHD THI CƠNG: THẦY
LÊ VĂN KIỂM

1. NHU CẦU XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
-

Trong những năm gần đây, mức độ đô thị hóa ngày càng nhanh, mức sống

của người dân ngày một nâng cao kéo theo đó là nhu cầu về sinh hoạt ăn ở,
nghỉ ngơi, giải trí cũng tăng lên không ngừng, đòi hỏi một không gian sống tốt
hơn , tiện nghi hơn.
-

Mặt khác, với xu hướng hội nhập, công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước

hoà nhập cùng xu thế phát triển của thời đại nên sự đầu tư xây dựng các công
trình nhà ở cao tầng thay thế các công trình thấp tầng, các khu dân cư đã xuống

cấp là rất cần thiết.
-

Bên cạnh đó, việc hình thành các cao ốc văn phòng, chung cư cao tầng

không những đáp ứng được nhu cầu về cơ sở hạ tầng mà còn góp phần tích cực
vào việc tạo nên một bộ mặt cảnh quan đô thị mới của tỉnh tương xứng với tầm
vóc của một đất nước đang trên đà phát triển, và góp phần tích cực vào việc
phát triển ngành xây dựng của tỉnh thông qua việc áp dụng các kỹ thuật, công
nghệ mới trong tính toán, thi công và xử lý thực tế. Chính vì thế CAO ỐC
IMPACT được ra đời và đó là một dự án thật sự thiết thực và khả thi.

2. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
-

Tọa lạc tại trung tâm thị xã Điện Biên tỉnh Lai Châu. Công trình nằm ở vị trí

thoáng và đẹp sẽ tạo điểm nhấn đồng thời tạo nên sự hài hoà, hợp lý và hiện
đại cho tổng thể qui hoạch khu dân cư.
-

Công trình nằm trên trục đường giao thông chính nên rất thuận lợi cho việc

cung cấp vật tư và giao thông ngoài công trình. Đồng thời, hệ thống cấp điện,
cấp nước trong khu vực đã hoàn thiện đáp ứng tốt các yêu cầu cho công tác xây
dựng.
-

Khu đất xây dựng công trình bằng phẳng, hiện trạng không có công trình cũ,


không có công trình ngầm bên dưới đất nên rất thuận lợi cho công việc thi công
và bố trí tổng bình đồ.

3. ĐẶC ĐIỂM KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
3.1. GIẢI PHÁP MẶT BẰNG VÀ PHÂN KHU CHỨC NĂNG
-

Mặt bằng công trình hình chứ nhật có khoét lõm, bố trí đối xứng theo cả hai

phương rất thích hợp với kết cấu nhà cao tầng, thuận tiện trong việc xử lý kết
cấu. Chiều dài 36m, chiều rộng 26.9m chiếm diện tích đất xây dựng là 716.4m2.

SVTH: NGUYỄN CƠNG HN – MSSV: X020409

TRANG 1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2002 – CAO ỐC IMPACT – ĐIỆN BIÊN –
LAI CHÂU
GVHD KẾT CẤU CHÍNH: THẦY NGUYỄN KHẮC MẠN – GVHD THI CƠNG: THẦY
LÊ VĂN KIỂM

Xung quanh công trình có vườn hoa tạo cảnh quan.
-

Công trình gồm 18 tầng, cốt 0.00m được chọn đặt tại mặt sàn tầng trệt.

Tầng hầm cao ốc ở cốt -3.200m. Nền đất tự nhiên tại cốt -0.80m. Mỗi tầng điển
hình cao 3,2m, riêng ba tầng dưới cùng cao 3.9m. Chiều cao công trình là 60.8m
tính từ cốt 0.00m và 64m kể cả tầng hầm.

Chức năng của các tầng như sau:
-

Tầng Hầm: Thang máy bố trí ở giữa, chỗ đậu xe ôtô xung quanh. Các hệ

thống kỹ thuật như bể chứa nước sinh hoạt, trạm bơm, trạm xử lý nước thải được
bố trí hợp lý giảm tối thiểu chiều dài ống dẫn. Ngoài ra, tầng ngầm còn có bố
trí thêm các bộ phận kỹ thuật về điện như trạm cao thế, hạ thế, phòng quạt gió.
-

Tầng 1: Gồm các sảnh khách sạn, sảnh khu văn phòng, sảnh khu cà phê, các

văn phòng ban quản trị cao ốc, phòng kó thuật phục vụ cho công tác quản lý...
-

Tầng 2: Dùng làm siêu thị nhằm phục vụ nhu cầu mua bán, các dịch vụ vui

chơi giải trí... cho các hộ gia đình cũng như nhu cầu chung của khu vực.
-

Tầng 3: Gồm các văn phòng cho thuê, phòng họp... phục vụ cho nhu cầu làm

việc của dân cư trong cao ốc cũng như nhu cầu chung của khu vực.
-

Tầng 4 – 17: Bố trí các căn hộ phục vụ nhu cầu cho thuê ngắn hạn, dài hạn

và nhu cầu ở. Tại vị trí tầng 17 có hai ban công lớn phục vụ cho nhu cầu hóng
mát, ngắm cảnh giải trí cho dân cư của cả cao ốc.
-


Tầng 18: Bố trí các phòng kỹ thuật, máy móc, thiết bị vệ tinh…

-

Trên cùng có hồ nước mái rộng lớn cung cấp nước cho toàn cao ốc và hệ

thống thu lôi chống sét cho nhà cao tầng.
-

Nhìn chung giải pháp mặt bằng đơn giản, tạo không gian rộng để bố trí các

căn hộ bên trong, sử dụng loại vật liệu nhẹ làm vách ngăn giúp tổ chức không
gian linh hoạt rất phù hợp với xu hướng và sở thích hiện tại, có thể dễ dàng thay
đổi trong tương lai.

3.2. GIẢI PHÁP HÌNH KHỐI
-

Hình dáng cao vút, vươn thẳng lên khỏi tầng kiến trúc cũ ở dưới thấp với

kiểu dáng hiện đại, mạnh mẽ, nhưng cũng không kém phần mền mại thể hiện
qui mô và tầm vóc của công trình tương xứng với chiến lược phát triển của đất
nước.

SVTH: NGUYỄN CƠNG HN – MSSV: X020409

TRANG 2



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2002 – CAO ỐC IMPACT – ĐIỆN BIÊN –
LAI CHÂU
GVHD KẾT CẤU CHÍNH: THẦY NGUYỄN KHẮC MẠN – GVHD THI CƠNG: THẦY
LÊ VĂN KIỂM

3.3. MẶT ĐỨNG
-

Sử dụng, khai thác triệt để nét hiện đại với cửa kính lớn, tường ngoài được

hoàn thiện bởi các lớp đá Granit đen ở các mặt bên, mặt đứng hình thành với sự
xen kẽ các lam và đá Granit đen tạo nên sự hoành tráng cho cao ốc.

3.4. HỆ THỐNG GIAO THÔNG
-

Giao thông ngang thông thoáng, rộng rãi gồm các sảnh ngang và dọc, lấy hệ

thống thang máy và thang bộ ở chính giữa nhà làm tâm điểm. Các căn hộ bố trí
xung quanh lõi phân cách bởi hành lang nên khoảng đi lại là ngắn nhất, rất tiện
lợi, hợp lý và bảo đảm thông thoáng.
-

Hệ thống giao thông đứng gồøm thang bộ và thang máy. Thang bộ gồm 2

thang, một thang đi lại chính và một thang thoát hiểm. Thang máy có 2 thang
máy chính. Hệ thống giao thông đứng được bố trí đối xứng theo cả hai phương,
thoả mãn được cả nhu cầu kết cấu và mỹ quan của công trình.

4. CÁC GIẢI PHÁP KỸÙ THUẬT CÔNG TRÌNH

4.1. HỆ THỐNG ĐIỆN
-

Hệ thống điện sử dụng trực tiếp hệ thống điện thị xã, có bổ sung hệ thống

điện dự phòng, nhằm đảo bảo cho tất cả các trang thiết bị trong tòa nhà có thể
hoạt động được trong tình huống mạng lưới điện thành phố bị cắt đột xuất. Điện
năng phải bảo đảm cho hệ thống thang máy, hệ thống lạnh có thể hoạt động
liên tục.
-

Máy điện dự phòng 250KVA được đặt ở tầng ngầm, để giảm bớt tiếng ồn và

rung động không ảnh hưởng đến sinh hoạt.
-

Hệ thống cấp điện chính đi trong các hộp kỹ thuật đặt ngầm trong tường và

phải bảo đảm an toàn không đi qua các khu vực ẩm ướt, tạo điều kiện dễ dàng
khi cần sữa chữa. Ở mỗi tầng đều có lắp đặt hệ thống an toàn điện: hệ thống
ngắt điện tự động từ 1A đến 80A được bố trí theo tầng và theo khu vực (đảm
bảo an toàn phòng chống cháy nổ).

4.2. HỆ THỐNG ĐIỆN LẠNH
-

Sử dụng hệ thống điều hoà không khí trung tâm được xử lý và làm lạnh theo

hệ thống đường ống chạy theo cầu thang theo phương thẳng đứng, và chạy trong
trần theo phương ngang phân bố đến các vị trí tiêu thụ.


SVTH: NGUYỄN CÔNG HUÂN – MSSV: X020409

TRANG 3


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2002 – CAO ỐC IMPACT – ĐIỆN BIÊN –
LAI CHÂU
GVHD KẾT CẤU CHÍNH: THẦY NGUYỄN KHẮC MẠN – GVHD THI CƠNG: THẦY
LÊ VĂN KIỂM

4.3. HỆ THỐNG NƯỚC
Cấp nước:
-

Cao ốc sử dụng nước từ 2 nguồn: nước ngầm và nước máy. Tất cả được chứa

trong bể nước ngầm đặt ở tầng hầm. Sau đó máy bơm sẽ đưa nước lên bể chứa
nước đặt ở mái và từ đó sẽ phân phối đi xuống các tầng của công trình theo các
đường ống dẫn nước chính.
-

Các đường ống đứng qua các tầng đều được bọc trong hộp ghen. Hệ thống

cấp nước đi ngầm trong các hộp kỹ thuật. Các đường ống cứu hỏa chính được bố
trí ở mỗi tầng.
Thoát nước:
-

Nước mưa từ mái sẽ được thoát theo các lỗ chảy (bề mặt mái được tạo dốc)


và chảy vào các ống thoát nước mưa ( =140mm) đi xuống dưới. Riêng hệ
thống thoát nước thải sử dụng sẽ được bố trí đường ống riêng, tập trung về khu
xử lý, bể tự hoại đặt ở tầng hầm; sau đó đưa ra ống thoát chung của khu vực.

4.4. GIẢI PHÁP THÔNG GIÓ VÀ CHIẾU SÁNG
Khu vực xung quanh công trình chủ yếu là khu dân cư thấp tầng, vì vậy phải
tận dụng tối đa việc chiếu sáng tự nhiên và thông thoáng tốt. Đây là tiêu chí
hàng đầu khi thiết kế chiếu sáng và thông gió công trình này.
Chiếu sáng:
-

Toàn bộ toà nhà được chiếu sáng bằng ánh sáng tự nhiên thông qua các cửa

sổ, ban công ở các mặt của công trình (có kết cấu khoét lõm đảm bảo hấp thu
ánh sáng tốt) và bằng điện. Ở tại các lối đi lên xuống cầu thang, hành lang và
nhất là tầng hầm đều có lắp đặt thêm đèn chiếu sáng.
Thông gió:
-

Hệ thống thông gió tự nhiên bao gồm các cửa sổ, ban công. Ngoài ra còn sử

dụng hệ thống thông gió nhân tạo bằng máy điều hòa, quạt ở các tầng theo các
Gain lạnh về khu xử lý trung tâm.

4.5. HỆ THỐNG PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY
Hệ thống báo cháy:
-

Thiết bị phát hiện báo cháy được bố trí ở mỗi tầng và mỗi phòng, ở các nơi


công cộng. Mạng lưới báo cháy có gắn đồng hồ và đèn báo cháy, khi phát hiện

SVTH: NGUYỄN CƠNG HN – MSSV: X020409

TRANG 4


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2002 – CAO ỐC IMPACT – ĐIỆN BIÊN –
LAI CHÂU
GVHD KẾT CẤU CHÍNH: THẦY NGUYỄN KHẮC MẠN – GVHD THI CƠNG: THẦY
LÊ VĂN KIỂM

được cháy, phòng quản lý, bảo vệ nhận tín hiệu thì kiểm soát và khống chế hoả
hoạn cho công trình.
Hệ thống cứu hỏa:
-

Nước: Được lấy từ bể nước xuống, sử dụng máy bơm xăng lưu động. Các

đầu phun nước được lắp đặt ở các tầng theo khoảng cách 3m một cái, hệ thống
đường ống cung cấp nước chữa cháy là các ống sắt tráng kẽm, bên cạnh đó cần
bố trí các phương tiện cứu cháy khác như bình cứu cháy khô tại các tầng.
-

Hệ thống đèn báo các cửa, cầu thang thoát hiểm, đèn báo khẩn cấp được đặt

tại tất cả các tầng.
-


Thang bộ: Gồm hai thang đủ đảm bảo thoát người khi có sự cố về cháy nổ.

Cửa vào lồng thang bộ thoát hiểm dùng loại tự sập nhằm ngăn ngừa khói xâm
nhập. Lồng cầu thang với kết cấu BTCT dày 300mm có thời gian chịu lửa thoả
mãn yêu cầu về chống cháy cho cầu thang thoát nạn trong công trình (yêu cầu
150 phút) (theo TCVN 2622-1995: Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công
trình - Yêu cầu thiết kế). Trong lồng thang bố trí điện chiếu sáng tự động, hệ
thống thông gió động lực cũng được thiết kế để hút gió ra khỏi buồng thang
máy chống ngạt.

4.6. HỆ THỐNG CHỐNG SÉT
Chọn sử dụng hệ thống thu sét chủ động quả cầu Dynasphire được thiết lập ở
tầng mái và hệ thống dây nối đất bằng đồng được thiết kế để tối thiểu hóa nguy
cơ bị sét đánh.

4.7. HỆ THỐNG THOÁT RÁC
Rác thải ở mổi tầng được đổ vào gain rác được chứa ở gian rác được bố trí ở
tầng hầm và sẽ có bộ phận đưa rác ra ngoài. Gian rác được thiết kế kín đáo, kỹ
càng để tránh làm bốc mùi gây ô nhiễm môi trường.

4.8. HỆ THỐNG CÁP TI VI, ĐIỆN THOẠI, LOA
-

Hệ thống cáp điện thoại với 210 line cung cấp đến các căn hộ và các phòng

chức năng của công trình.
-

Hệ thống cáp tivi bao gồm anten, bộ phận kênh, khuếch đại và các đồng


trục dẫn đến các căn hộ của các đơn nguyên (mỗi căn 1 đầu ra).
-

Hệ thống loa được khuếch đại (100W) và đưa đến các tầng của các đơn

nguyên trong nhà.
SVTH: NGUYỄN CƠNG HN – MSSV: X020409

TRANG 5


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2002 – CAO ỐC IMPACT – ĐIỆN BIÊN –
LAI CHÂU
GVHD KẾT CẤU CHÍNH: THẦY NGUYỄN KHẮC MẠN – GVHD THI CƠNG: THẦY
LÊ VĂN KIỂM

5. SƠ LƯC CÁC GIẢI PHÁP KẾT CẤU
5.1. PHẦN THÂN NHÀ
-

Trong điều kiện hiện nay, động đất thường hay xảy ra mà ta chưa có có thiết

bị dự báo chính xác. Điển hình là trận động đất với cấp độ rất mạnh xảy ra vào
năm 2003 tại vùng núi Điện Biện tỉnh Lai Châu, gây ra các chấn động mạnh và
để lại nhiều vết nứt trên bề mặt. Vì thế, đối với công trình xây dựng hiệân nay,
việc thiết kế chống động đất cho công trình là một yêu cầu cấp thiếât nhằm đảm
bảo an toàn về tính mạng và tài sản của người dân. Trong các tòa nhà cao tầng,
số lượng người sinh hoạt và làm việc là rất lớn nên việc thiết kế nhà cao tầng
chịu tải động đất thật sự thiết thực khi thiết kế tính toán. "Cao ốc IMPACT" là
công trình cao tầng nằm trực tiếp trong khu vực có động đất xảy ra, nên khi

thiết kế ta cần phải tính toán công trình chịu tác động của tải động đất cấp 8.
(Động đất mạnh)
-

Hệ kết cấu của công trình này em chọn các cấu kiện chịu lực như sau:

-

o Công trình này được tính toán thiết kế chịu động đất cấp 8. Do đó,
công trình phải chịu tải ngang rất lớn. Hiện nay, vách cứng được xem là
cấu kiện chịu tải ngang khá tốt, có nhiều ưu việt hơn so với kết cấu
khung thông thường, nên em chọn hệ kết cấu khung vách chịu lực cho
công trình này.
o Công trình gồm có các tường cứng bố trí liên kết nhau tạo thành lõi
chịu lực ở khu vực tâm công trình (khu cầu thang) kết hợp với các tường
chịu lực được bố trí quanh lõi.
o Các tường cứng được gia cố 2 đầu nhằm tăng cường khả năng chịu tải
của tường bên ngoài mặt phẳng.
o Sàn là hệ cứng trong mặt phẳng ngang được liên kết với dầm truyền
lực ngang cho các tường cứng và liên kết các tường cứng lại với nhau
trên cùng cao độ sàn.
Công trình được thiết kế theo kết cấu khung bê tông cốt thép đổ toàn khối,

chiều cao các tầng điển hình 3.2 m với nhịp lớn nhất là 8.9 m.

5.2. PHẦN MÓNG
-

Thông thường, phần móng nhà cao tầng phải chịu một lực nén lớn, bên cạnh


đó với tải trọng đặc biệt là tải trọng động đất, sẽ kết hợp tạo lực xô ngang rất
lớn cho công trình, vì thế các giải pháp đề xuất cho phần móng gồm:
o Dùng giải pháp móng sâu thông thường: móng cọc khoan nhồi, cọc
BTCT đúc sẵn....

SVTH: NGUYỄN CƠNG HN – MSSV: X020409

TRANG 6


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2002 – CAO ỐC IMPACT – ĐIỆN BIÊN –
LAI CHÂU
GVHD KẾT CẤU CHÍNH: THẦY NGUYỄN KHẮC MẠN – GVHD THI CƠNG: THẦY
LÊ VĂN KIỂM

-

o Dùng giải pháp móng bè hoặc móng băng trên nền cọc.
o Dùng tường Barette kết hợp với cọc BTCT đúc sẵn hoặc cọc khoan
nhồi ở phía bên trong.
Phương án cọc BTCT đúc sẵn hay cọc khoan nhồi được cân nhắc lựa chọn

tuỳ thuộc vào tải trọng của công trình, phương tiện thi công, chất lượng của từng
phương án và điều kiện địa chất thuỷ văn của khu vực.
-

Các giải pháp móng kết hợp (giải pháp 2 và 3) xét về yếu tố chịu lực rất tốt,

tuy nhiên, cần cân nhắc đến các yếu tố về kinh tế, trang thiết bị và điều kiện thi
công...


6. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH VÀ ĐỊA CHẤT THUỶ
VĂN KHU VỰC.
6.1. ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
-

Theo kết quả khảo sát thì đất nền gồm các lớp đất khác nhau. Do độ dốc các

lớp nhỏ, chiều dày khá đồng đều nên một cách gần đúng có thể xem nền đất tại
mọi điểm của công trình có chiều dày và cấu tạo như mặt cắt địa chất tại nơi
khảo sát.
-

Địa tầng được phân chia theo thứ tự từ trên xuống dưới với các chỉ tiêu cơ lý

được thể hiện ở trang sau.
6.2. ĐỊA CHẤT THỦY VĂN
Nước ngầm ở khu vực qua khảo sát dao động tuỳ theo mùa. Mực nước tónh
mà ta quan sát thấy nằm khá sâu, cách mặt đất (cốt thiên nhiên) -5,0 m. Nếu
thi công móng sâu, nước ngầm ít ảnh hưởng đến công trình. Khi thi công tầng
hầm ở cao độ –2,4 m so với cốt thiên nhiên khá thuận lợi, không cần có
phương án tháo khô hố móng.

SVTH: NGUYỄN CƠNG HUÂN – MSSV: X020409

TRANG 7


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2002 – CHUNG CƯ IMPAC – ĐIỆN BIÊN – LAI CHÂU
GVHD KẾT CẤU CHÍNH: THẦY NGUYỄN KHẮC MẠN – GVHD THI CƠNG: THẦY LÊ VĂN KIỂM


BẢNG CHỈ TIÊU CƠ LÝ
Lớp

Tên đất

1
2
3
4

Đất đắp
Sét pha
Sét pha
Cát pha
Cát hạt nhỏ
và trung
Cát thô lẫn
ít cuội sỏi

5
6

Chiều
dày(m)
0.8
5.7
4.8
7.6


tn
(KN/m3)

h
(KN/m3)

W
(%)

WL
(%)

WP
(%)

k
(m/s)

21,5
18,5
19,2

26
26,8
26,5

15
31,2
20


24
36
24

11,5
22
18

2,3.10-8
2,5.10-8
2,1.10-7

9.6

19,2

26,5

18

-

-

Rất
dày

20,1

26,4


16

-

-

SVTH: NGUYỄN CƠNG HN – MSSV: X020409

CII
(KPa)

m
(MPa-1)

E
(MPa)

20 24O30’
10
16
17
18

12
10
25

0,04
0,12

0,09

22
10
14

3,5.10-4

58 33O45’

1

0,04

30

2.10-4

72 35O20’

2

0,03

37

TRANG 8

N30



()


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2002 – CHUNG CƯ IMPAC – ĐIỆN BIÊN – LAI CHÂU
GVHD KẾT CẤU CHÍNH: THẦY NGUYỄN KHẮC MẠN – GVHD THI CƠNG: THẦY LÊ VĂN KIỂM
36000

1200

750

1200

1500

1100

750

3625

01
03
05

250

750


3800

1200

-0.050

J
1100

1500

1200

I

200

1100 300
1350

FRONT OFFICE

H

750

1200
750

1200


1200

1100 300

200

1500

950

1200

1500

250

3625

8100

1200 300 1200

1200

5000

950

1200


5000

1500

3625

1500

750

1200

3625

300

1200

1200

3800

900

±0.000

QUẢN LÝ

1200


RECEPTION
2550

1300

300

2300

2100

1500

1850

F

SẢ NH KHU NHÀ Ở
VĂN PHÒNG

300

10000

±0.000

-0.050

6100


2900

1950

1800

2000

1050 300

3150

300

1950

4550

300

3200

900

950

3900

850


1350
600
1525

1300

825

2100

2300

2300

1350

3600

2300

2700

SẢ NH NHÂ N VIÊN
±0.000

P-KĨ THUẬT
TRUNG TÂM

1400


1700

1000

±0.000

KHO

750
250

1100
3800

2800

100
1200

5000

3300
750

4000

750

100


1500

1100

1200

2700

2300

03
01

700 1100

2000

3625

200

2000

1600

2000

4000


2200

2950
100

5000

5000
10000

850

1200

200
3625

750

4000

3625

2300

4000

2700
5000


36000

1

2

3

4

5

6

7

MẶT BẰNG TẦNG 1 TL 1/100

SVTH: NGUYỄN CƠNG HN – MSSV: X020409

C
B

05

±0.000

100
3625


-0.050

1200

1200

200

1500

3200

1100
200

1350

P-MÁY LẠNH
TRUNG TÂM

3000

1500

1200 300 1200

1500

1200


3150

600
400

700

300 1100

1500

1100 400

750

±0.000
600

1850

3000
5250

600
400

D

4600


600

01

2900

2300
300

300

03

850

950

1000

1000

RECEPTION

950

950

300

1200


5250

3800

3300

2100

2300

05

1300

1100

300

E
1800

300

2300

2900

2100


950

300

i=20%

1700

1

1750

10000
3800

ĐỘ DỐC

G

850

300
2300
300

1950

1300

1750


300

1300
2900

950

1000

4550

±0.000

950

950

300

SẢ NH KHÁ CH SẠN

4900

1000

950

300
300


i=20%

700
2000

2300

2900

2100

2000

2700

700
3500
1750

26900

1750

ĐỘ DỐC

2300x2300
L1

2700


2900

2700

1950

3500

1800

1200

1100

2000

±0.000

3350

6000

3000

±0.000

300 1050

L1

2300x2300

1

3800

P KHÁCH

±0.000

RECEPTION

26900

1200

2700

3800

6000

±0.000

100

3350

5250


SẢ NH KHU CAFEÙ

2250

6000

750

4800

4800
5250

6000

±0.000
900

TRANG 9

8

9

A


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2002 – CHUNG CƯ IMPAC – ĐIỆN BIÊN – LAI CHÂU
GVHD KẾT CẤU CHÍNH: THẦY NGUYỄN KHẮC MẠN – GVHD THI CƠNG: THẦY LÊ VĂN KIỂM


5600

F

PHÒNG NGỦ LOẠI 1

1750

3625

3500
1750
1950
750 600

400 750
5600

900
1600

1100 400 1100 400

750 550

PHÒNG NGỦ
LOẠI 2

5000


3625

10000

750

4000

3625

400

4000

5000

36000

1

2

3

4

5

6


7

MẶT BẰNG TẦNG ĐIỂN HÌNH
TL 1/100

SVTH: NGUYỄN CƠNG HN – MSSV: X020409

TRANG 10

8

9

C
1500

3400

700

PHÒ NG KHÁCH

3700

5000

1050

D


B
1500

3100

2200

750 200 800

PHÒNG NGỦ LOẠI 1

3700

3625
4000

E

BAN
CÔN G

600

300
800

3400

750 550


750

4000

PHÒNG NGỦ LOẠI 1

2700

2100

300

4550
2750

1

6000

200 800

2000

3000

2900

2300

950


950
1000

1000

300
300 300
400

PHÒ NG NGỦ LOẠI 1

1600

1100 400 1100 400

400

1950

2750

900

PHÒNG KHÁC H

5000

300


800

1050 300

950

950

2300

2900

300

750

2300

800 200 750

2000

2200

600

5600

1050


300
3100

1800

300

1950

300

200 800

2900

3000
650 600

BAN
CÔNG

1400

10000

26900

2100
2000


G
2700

1950

3000

300

650

1400

3500

2000
2100

1950

PHÒN G NGỦ LOẠI 1

1500

750 400

BAN
COÂN G

600


2300

H

6000

700

650

1050

300
2300
300

300

1500

400 1100 400 1100

1600
2200

1950

3100


800 200

300

750 200 800

2900

950

1000

4550

950

950

300

800
2900

1000

950

300
2300
300


2900

2750
1950

I

550 750
900

3400

3400

300 300
400

1800

750 600

10000

400 750

2700

2750
2000


2300x2300
L1

6000

800

300 1050

3000

2000

PHÒNG NGỦ
LOẠI 2

1500

800 200 750

800 200

2100

700

1500

3100


J

PHÒ NG NGỦ
LOẠI 2

PHÒNG KHÁC H

2200

750

600 650

600

1950

PHÒN G NGỦ LOẠI 1

1750

2700

1050

BAN
CÔNG

1750


26900

900

5600

700

PHÒNG NGỦ LOẠI 1

L1
2300x2300

1

PHÒ NG NGỦ LOẠI 1

PHÒNG KHÁC H

750 400

6000

PHÒ NG NGỦ
LOẠI 2

3700

3700


550 750

1600

1500
1500

400 1100 400 1100

36000

A


2000

1900

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG KHÓA 2002 – CHUNG CƯ IMPAC – ĐIỆN BIÊN –
LAI CHÂU
GVHD KẾT CẤU CHÍNH: THẦY NGUYỄN KHẮC MẠN – GVHD THI CƠNG: THẦY
LÊ VĂN KIỂM

1500

6900

3200


9500

800

+58.000
T? NG 18

2400

3200

800

+53.300
T? NG 17

1800

3200

700

+50.100
T? NG 16

1800

3200

1400


+46.900
T? NG 15

1600

3200

1600

+43.700
T? NG 14

1600

3200

1600

+40.500
T? NG 13

1600

3200

1600

+37.300
T? NG 12


3200

1600
1600

3200

1600

+30.900
T? NG 10

3200

1600

+27.700
T? NG 9

1600

68300

63500

1600

+34.100
T? NG 11


1600

3200

1600

+24.500
T? NG 8

1600

3200

1600

+21.300
T? NG 7

1600

3200

1600

+18.100
T? NG 6

2300


3200

500 1300

+14.900
T? NG 5

2200

3900

1000

+11.700
T? NG 4

2200

3900

1700

+7.800
T? NG 3

1600

5000

4000


4000

10000

4000

4000

±0.000
T? NG 1
800

800

1600

2200

3900

250

1250

200

+3.900
T? NG 2


5000

36000

1

2

3

4

5

6

7

8

9

MAËT ĐỨ NG TRỤC 1-9
TL 1/100

SVTH: NGUYỄN CƠNG HN – MSSV: X020409

TRANG 11



×