Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Kế toán chi tiết hàng tồn kho trong doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.73 KB, 25 trang )





Bài thảo luận
Bài thảo luận
Môn: Kế toán tài chính doanh
Môn: Kế toán tài chính doanh
nghiệp thương mại
nghiệp thương mại
Nhóm2 - Lớp Hk1b3
Nhóm2 - Lớp Hk1b3
Đề tài: Các phương pháp hạch toán hàng tồn
Đề tài: Các phương pháp hạch toán hàng tồn
kho và kế toán tổng hợp hàng tồn kho
kho và kế toán tổng hợp hàng tồn kho
.
.

I. Các phương pháp hạch toán
I. Các phương pháp hạch toán
hàng tồn kho
hàng tồn kho



Hàng tồn kho là 1 bộ phận của tài sản ngắn hạn trong doanh
Hàng tồn kho là 1 bộ phận của tài sản ngắn hạn trong doanh
nghiệp dưới hình thái vật chất. Hàng tồn kho của doanh nghiệp có
nghiệp dưới hình thái vật chất. Hàng tồn kho của doanh nghiệp có
thể được mua từ bên ngoài, có thể do doanh nghiệp sản xuất để


thể được mua từ bên ngoài, có thể do doanh nghiệp sản xuất để
dùng cho mục đích sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, cung
dùng cho mục đích sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, cung
cấp dịch vụ hoặc để bán. Như vây hàng tồn kho xuất hiện ở cả ba
cấp dịch vụ hoặc để bán. Như vây hàng tồn kho xuất hiện ở cả ba
khâu: cung cấp, sản xuất và tiêu thụ của quá trình sản xuất kinh
khâu: cung cấp, sản xuất và tiêu thụ của quá trình sản xuất kinh
doanh.
doanh.

Theo chế độ kế toán hiện hành ,kế toán hàng tồn kho được tiến
Theo chế độ kế toán hiện hành ,kế toán hàng tồn kho được tiến
hành theo một trong hai phương pháp sau:
hành theo một trong hai phương pháp sau:
• Phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX).
• Phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX).
• Phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK)
• Phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK)



Doanh nghiệp chỉ được áp dụng một phương pháp hạch toán
Doanh nghiệp chỉ được áp dụng một phương pháp hạch toán
hàng tồn kho và phải quán triệt nguyên tắc nhất quán sử dụng
hàng tồn kho và phải quán triệt nguyên tắc nhất quán sử dụng
trong suốt niên độ kế toán. Việc lựa chọn phương pháp hạch toán
trong suốt niên độ kế toán. Việc lựa chọn phương pháp hạch toán
hàng tồn kho trong doanh nghiệp phải căn cứ vào đặc điểm hoạt
hàng tồn kho trong doanh nghiệp phải căn cứ vào đặc điểm hoạt
động SXKD, yêu cầu quản lý, tính chất sản phẩm, số lượng, chủng

động SXKD, yêu cầu quản lý, tính chất sản phẩm, số lượng, chủng
loại vật tư hàng hoá để có sự vận dụng thích hợp.
loại vật tư hàng hoá để có sự vận dụng thích hợp.

Các chỉ tiêu
Các chỉ tiêu
Phương pháp
Phương pháp
kê khai thường
kê khai thường
xuyên
xuyên
Phương pháp
Phương pháp
kiểm kê định kỳ
kiểm kê định kỳ
Khái niệm
Khái niệm


Phương pháp kê khai
Phương pháp kê khai
thường xuyên là
thường xuyên là
phương pháp theo dõi
phương pháp theo dõi
và phản ánh thường
và phản ánh thường
xuyên, liên tục, có hệ
xuyên, liên tục, có hệ

thống tình hình nhập,
thống tình hình nhập,
xuất, tồn vật tư, hàng
xuất, tồn vật tư, hàng
hoá trên sổ kế toán.
hoá trên sổ kế toán.
Phương pháp kiểm kê
Phương pháp kiểm kê
định kỳ là phương
định kỳ là phương
pháp hạch toán căn
pháp hạch toán căn
cứ vào kết quả kiểm
cứ vào kết quả kiểm
kê thực tế để phản
kê thực tế để phản
ánh giá trị tồn kho
ánh giá trị tồn kho
cuối kỳ vật tư, hàng
cuối kỳ vật tư, hàng
hoá trên sổ kế toán
hoá trên sổ kế toán
tổng hợp và từ đó tính
tổng hợp và từ đó tính
giá trị của hàng hoá,
giá trị của hàng hoá,
vật tư đã xuất trong
vật tư đã xuất trong
kỳ
kỳ


Nội dung
Nội dung


Trong trường hợp áp dụng
Trong trường hợp áp dụng
phương pháp kê khai thường
phương pháp kê khai thường
xuyên, các tài khoản kế toán
xuyên, các tài khoản kế toán
hàng tồn kho được dùng để
hàng tồn kho được dùng để
phản ánh số hiện có, tình hình
phản ánh số hiện có, tình hình
biến động tăng, giảm của vật
biến động tăng, giảm của vật
tư, hàng hoá. Vì vậy, giá trị
tư, hàng hoá. Vì vậy, giá trị
hàng tồn kho trên sổ kế toán có
hàng tồn kho trên sổ kế toán có
thể được xác định ở bất kỳ thời
thể được xác định ở bất kỳ thời
điểm nào trong kỳ kế toán.
điểm nào trong kỳ kế toán.


Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào
Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào
số liệu kiểm kê thực tế hàng

số liệu kiểm kê thực tế hàng
hoá tồn kho, so sánh, đối
hoá tồn kho, so sánh, đối
chiếu với số liệu hàng tồn
chiếu với số liệu hàng tồn
kho trên sổ kế toán.
kho trên sổ kế toán.


Theo phương pháp kiểm
Theo phương pháp kiểm
kê định kỳ, mọi biến động
kê định kỳ, mọi biến động
của vật tư, hàng hoá (Nhập
của vật tư, hàng hoá (Nhập
kho, xuất kho) không theo
kho, xuất kho) không theo
dõi, phản ánh trên các tài
dõi, phản ánh trên các tài
khoản kế toán hàng tồn
khoản kế toán hàng tồn
kho. Giá trị của vật tư, hàng
kho. Giá trị của vật tư, hàng
hoá mua và nhập kho trong
hoá mua và nhập kho trong
kỳ được theo dõi, phản ánh
kỳ được theo dõi, phản ánh
trên một tài khoản kế toán
trên một tài khoản kế toán
riêng (Tài khoản 611 “Mua

riêng (Tài khoản 611 “Mua
hàng”).
hàng”).


Công tác kiểm kê hàng
Công tác kiểm kê hàng
hoá, vật tư, được tiến hành
hoá, vật tư, được tiến hành
cuối mỗi kỳ kế toán để xác
cuối mỗi kỳ kế toán để xác
định giá trị vật tư, hàng hoá
định giá trị vật tư, hàng hoá
tồn kho thực tế, trị giá vật
tồn kho thực tế, trị giá vật
tư, hàng hoá xuất kho trong
tư, hàng hoá xuất kho trong
kỳ (Tiêu dùng cho sản xuất
kỳ (Tiêu dùng cho sản xuất
hoặc xuất bán) làm căn cứ
hoặc xuất bán) làm căn cứ
ghi sổ kế toán của Tài
ghi sổ kế toán của Tài
khoản 611 “Mua hàng”.
khoản 611 “Mua hàng”.

Trị giá hàng tồn kho cuối
Trị giá hàng tồn kho cuối
kỳ = trị giá hàng tồn kho
kỳ = trị giá hàng tồn kho

đầu kỳ + trị giá hàng
đầu kỳ + trị giá hàng
nhập kho trong kỳ - trị
nhập kho trong kỳ - trị
giá hàng xuất kho trong
giá hàng xuất kho trong
kỳ.
kỳ.
Trị giá hàng xuất kho
Trị giá hàng xuất kho
trong kỳ=Trị giá hàng
trong kỳ=Trị giá hàng
tồn kho đầu kỳ+Tổng trị
tồn kho đầu kỳ+Tổng trị
giá hàng nhập kho trong
giá hàng nhập kho trong
kỳ-Trị giá hàng tồn kho
kỳ-Trị giá hàng tồn kho
cuối kỳ
cuối kỳ
Ưu điểm
Ưu điểm


Phương pháp KKTX theo
Phương pháp KKTX theo
dõi và phản ánh thường
dõi và phản ánh thường
xuyên liên tục có hệ
xuyên liên tục có hệ

thống tình hình Nhập -
thống tình hình Nhập -
Xuất - Tồn kho vật tư
Xuất - Tồn kho vật tư
hàng hoá giúp cho việc
hàng hoá giúp cho việc
giám sát chặt chẽ tình
giám sát chặt chẽ tình
hình biến động của hàng
hình biến động của hàng
tồn kho trên cơ sở đó bảo
tồn kho trên cơ sở đó bảo
quản hàng tồn kho cả về
quản hàng tồn kho cả về
số lượng và giá trị.
số lượng và giá trị.


Là đơn giản, giảm nhẹ
Là đơn giản, giảm nhẹ
công việc hạch toán.
công việc hạch toán.


Số liệu trên sổ kế toán
Số liệu trên sổ kế toán
luôn khớp với kết quả
luôn khớp với kết quả
kiểm kê.
kiểm kê.


Nhược điểm
Nhược điểm
khối lượng ghi chép của
khối lượng ghi chép của
kế toán lớn vì vậy chi
kế toán lớn vì vậy chi
phí hạch toán cao.
phí hạch toán cao.


Là độ chính xác về giá
Là độ chính xác về giá
trị hàng hoá vật tư xuất
trị hàng hoá vật tư xuất
dùng trong kỳ không
dùng trong kỳ không
cao, nó phụ thuộc vào
cao, nó phụ thuộc vào
công tác quản lý hàng
công tác quản lý hàng
hoá vật tư của DN.
hoá vật tư của DN.
Điều kiện áp
Điều kiện áp
dụng
dụng
Phương pháp kê khai
Phương pháp kê khai
thường xuyên thường

thường xuyên thường
áp dụng cho các đơn vị
áp dụng cho các đơn vị
sản xuất (công nghiệp,
sản xuất (công nghiệp,
xây lắp. . .) và các đơn
xây lắp. . .) và các đơn
vị thương nghiệp kinh
vị thương nghiệp kinh
doanh các mặt hàng có
doanh các mặt hàng có
giá trị lớn như máy móc,
giá trị lớn như máy móc,
thiết bị, hàng có kỹ
thiết bị, hàng có kỹ
thuật, chất lượng
thuật, chất lượng
cao. . .
cao. . .
Phương pháp KKĐK
Phương pháp KKĐK
thường áp dụng cho các
thường áp dụng cho các
DN sản xuất kinh doanh
DN sản xuất kinh doanh
những mặt hàng có
những mặt hàng có
nhiều chủng loại, có giá
nhiều chủng loại, có giá
trị nhỏ, thường xuyên

trị nhỏ, thường xuyên
phát sinh nghiệp vụ nhập
phát sinh nghiệp vụ nhập
xuất.
xuất.

Tài khoản sử
Tài khoản sử
dụng
dụng


Sử dụng TK nhóm
Sử dụng TK nhóm
15 để phản ánh
15 để phản ánh
tình hình tăng giảm
tình hình tăng giảm
hàng tồn kho.
hàng tồn kho.


Kế toán sử dụng
Kế toán sử dụng
các tài khoản nhóm
các tài khoản nhóm
15 để phản ánh trị
15 để phản ánh trị
giá gốc hàng tồn kho
giá gốc hàng tồn kho

cuối kỳ ( đầu kỳ sau).
cuối kỳ ( đầu kỳ sau).
Trong kỳ kế toán sử
Trong kỳ kế toán sử
dụng tk 611, 631 để
dụng tk 611, 631 để
phản ánh sự biến
phản ánh sự biến
động của hàng tồn
động của hàng tồn
kho
kho
Cơ sở ghi
Cơ sở ghi
chép
chép
Tăng hàng tồn kho:
Tăng hàng tồn kho:
PNK.
PNK.
- Giảm hàng tồn
- Giảm hàng tồn
kho: PXK.
kho: PXK.
- Biên bản kiểm kê,
- Biên bản kiểm kê,
kiểm nhận hàng tồn
kiểm nhận hàng tồn
kho.
kho.

-
-
Tăng hàng tồn kho
Tăng hàng tồn kho
trong kỳ: PNK.
trong kỳ: PNK.
- Giảm hàng tồn kho
- Giảm hàng tồn kho
trong kỳ: Suy ra từ
trong kỳ: Suy ra từ
kq kiểm kê cuối kỳ
kq kiểm kê cuối kỳ
của vật tư tồn kho.
của vật tư tồn kho.







Vậy điểm cốt lõi để phân biệt giữa 2 phương pháp kê
Vậy điểm cốt lõi để phân biệt giữa 2 phương pháp kê
khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ là ở tài khoản sử
khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ là ở tài khoản sử
dụng và cơ sở ghi chép của kế toán.
dụng và cơ sở ghi chép của kế toán.

II. Phương pháp kế toán tổng hợp
II. Phương pháp kế toán tổng hợp

hàng tồn kho.
hàng tồn kho.
1. Chứng từ sử dụng:
1. Chứng từ sử dụng:

Cả hai phương pháp đều sử dụng các chứng từ sau:
Cả hai phương pháp đều sử dụng các chứng từ sau:
1/ Phiếu nhập kho( Mẫu số 01 - VT).
1/ Phiếu nhập kho( Mẫu số 01 - VT).
2/ Phiếu xuất kho (Mẫu số 02 - VT).
2/ Phiếu xuất kho (Mẫu số 02 - VT).
3/ Biên bản kiểm nghiệm (Mẫu số 03 - VT).
3/ Biên bản kiểm nghiệm (Mẫu số 03 - VT).
4/ Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (Mẫu số 04 - VT)
4/ Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (Mẫu số 04 - VT)
5/ Biên bản kiểm kê vật tư công cụ, sản phẩm, hàng hoá
5/ Biên bản kiểm kê vật tư công cụ, sản phẩm, hàng hoá
(Mẫu số 05 - VT).
(Mẫu số 05 - VT).
6/ Bảng kê mua hàng (Mẫu số 06 - VT).
6/ Bảng kê mua hàng (Mẫu số 06 - VT).

Trình tự luân chuyển chứng từ.
Trình tự luân chuyển chứng từ.

Hoạt động nhập kho:
Hoạt động nhập kho:


Hoạt động xuất kho:

Hoạt động xuất kho:

Hoạt động kiểm kê:
Hoạt động kiểm kê:
Cuối kỳ tiến hành kiểm kê tồn kho thực tế, kế toán sử
Cuối kỳ tiến hành kiểm kê tồn kho thực tế, kế toán sử
dụng Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hoá và lập
dụng Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hoá và lập
phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ.
phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ.
2. Vận dụng tk kế toán.
2. Vận dụng tk kế toán.


Nhóm Tài khoản 15 - Hàng tồn kho, có 9 tài khoản:
Nhóm Tài khoản 15 - Hàng tồn kho, có 9 tài khoản:


- Tài khoản 151 - Hàng mua đang đi đường;
- Tài khoản 151 - Hàng mua đang đi đường;


- Tài khoản 152 - Nguyên liệu, vật liệu;
- Tài khoản 152 - Nguyên liệu, vật liệu;


- Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ;
- Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ;



- Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang;
- Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang;


- Tài khoản 155 - Thành phẩm;
- Tài khoản 155 - Thành phẩm;


- Tài khoản 156 - Hàng hoá;
- Tài khoản 156 - Hàng hoá;


- Tài khoản 157 - Hàng gửi đi bán;
- Tài khoản 157 - Hàng gửi đi bán;


Tk611: mua hàng.
Tk611: mua hàng.

Phương pháp kê khai
Phương pháp kê khai
thường xuyên
thường xuyên
Phương pháp
Phương pháp
kiểm kê định kỳ
kiểm kê định kỳ
Số tài
Số tài
khoản

khoản
Bên Nợ Bên Có
Bên Nợ Bên Có
Bên Nợ Bên Có
Bên Nợ Bên Có

TK 151
TK 151
hàng mua
hàng mua
đang đi
đang đi
đường cuối
đường cuối
kỳ chưa về
kỳ chưa về
nhập kho
nhập kho
-trị giá hàng
-trị giá hàng
mua đang đi
mua đang đi
đường về
đường về
nhập kho
nhập kho
hoặc chuyển
hoặc chuyển
thẳng giao
thẳng giao

cho khách
cho khách
hàng.
hàng.
- trị giá hàng
- trị giá hàng
mua đang đi
mua đang đi
đường kỳ
đường kỳ
trước phát
trước phát
hiện thiếu
hiện thiếu
hụt ở kỳ
hụt ở kỳ
này.
này.
kết chuyển
kết chuyển
trị giá hàng
trị giá hàng
mua đang đi
mua đang đi
đường cuối
đường cuối
kỳ.
kỳ.



kết chuyển
kết chuyển
trị giá hàng
trị giá hàng
mua đang đi
mua đang đi
đường đầu
đường đầu
kỳ sang
kỳ sang
TK611.
TK611.

Tk 156
Tk 156
-trị giá hàng
-trị giá hàng
hoá mua
hoá mua
vào(1561);
vào(1561);
-chi phí mua
-chi phí mua
hàng hoá
hàng hoá
(1562);
(1562);
-trị giá hàng
-trị giá hàng
hoá phát hiện

hoá phát hiện
thừa khi kiểm
thừa khi kiểm
kê;
kê;
-trị giá hàng
-trị giá hàng
hoá bị người
hoá bị người
mua trả lại
mua trả lại
nhập kho.
nhập kho.
-
-
xuất kho
xuất kho
giao đại lý
giao đại lý
hoặc bán cho
hoặc bán cho
khách hàng;
khách hàng;
-trị giá hàng
-trị giá hàng
hoá phát hiện
hoá phát hiện
thiếu hụt khi
thiếu hụt khi
kiểm kê;

kiểm kê;
-các khoản
-các khoản
chiết khấu
chiết khấu
TM, giảm giá
TM, giảm giá
hàng mua,
hàng mua,
hàng mua trả
hàng mua trả
lại.
lại.


-kết
-kết
chuyển trị
chuyển trị
giá hàng
giá hàng
tồn kho
tồn kho
cuối kỳ.
cuối kỳ.
kết
kết
chuyển trị
chuyển trị
giá hàng

giá hàng
tồn kho
tồn kho
đầu kỳ.
đầu kỳ.

Tk
Tk
157
157
-hàng hoá,
-hàng hoá,
thành
thành
phẩm gửi
phẩm gửi
bán cho
bán cho
khách hàng
khách hàng
hoặc gửi
hoặc gửi
đại lý.
đại lý.
-hàng hoá,
-hàng hoá,
thành phẩm
thành phẩm
gửi bán và
gửi bán và

được xác
được xác
định là đã
định là đã
bán.
bán.
kết chuyển trị
kết chuyển trị
giá hàng hoá,
giá hàng hoá,
thành phẩm
thành phẩm
gửi đi bán
gửi đi bán
cuối kỳ
cuối kỳ
-kết chuyển trị
-kết chuyển trị
giá hàng hoá,
giá hàng hoá,
thành phẩm gửi
thành phẩm gửi
đi bán đầu kỳ
đi bán đầu kỳ
sang TK611 hoặc
sang TK611 hoặc
TK632
TK632
Tk
Tk

611
611
-trong kỳ,
-trong kỳ,
hàng mua
hàng mua
nhập kho: Nợ
nhập kho: Nợ
TK611 Nợ
TK611 Nợ
TK1331 Có
TK1331 Có
TK111,112
TK111,112
Chi phí mua
Chi phí mua
hàng tính vào
hàng tính vào
trị giá mua
trị giá mua
(Nợ TK611)
(Nợ TK611)
-cuối kỳ, kiểm kê
-cuối kỳ, kiểm kê
xác định số
xác định số
lượng, trị giá thực
lượng, trị giá thực
tế hàng tồn kho
tế hàng tồn kho

cuối kỳ:Nợ TK156
cuối kỳ:Nợ TK156
Có TK611-căn
Có TK611-căn
cứ vào kết quả,
cứ vào kết quả,
xác định tổng trị
xác định tổng trị
giá hàng xuất
giá hàng xuất
bán: Nợ TK632
bán: Nợ TK632
Có TK611
Có TK611

2.2 Phương pháp hạch toán.
2.2 Phương pháp hạch toán.
a, Phương pháp kê khai thường xuyên.
a, Phương pháp kê khai thường xuyên.

Tk 156
Tk 111,112,141,331
Tk 133
(1)
( nếu có)
Tk 151
(2)
Tk 3332,3333
(3)
Tk 33312

(4)
( Nếu không được khấu trừ)
Tk 154
(5)
Tk 157, 632
(6)
Tk 222, 223
(7)
Tk 338
(8)
Tk 632
(9)
Tk 157
(10)
Tk 154
(11)
Tk 222, 223
(12)
Tk 111,112,331
(13)
Tk 138( 1381)
(14)

B, Phương pháp kiểm kê định kỳ.
B, Phương pháp kiểm kê định kỳ.
Tk 611
Tk 151,156, 157
(1)
Tk 111, 112, 331
(2)

Tk 133
Tk 3332,3333
(3)
Tk 133
Tk 33312
(4)
(5)
(6)
Tk 111, 112, 331
(7)
Tk 133
Tk 142,242, 621,623,627…
Tk 632
(8)
(9)

3. Sổ kế toán tổng hợp
3. Sổ kế toán tổng hợp
hàng tồn kho.
hàng tồn kho.


Có 4 hình thức sổ kế toán tổng hợp hàng tồn kho:
Có 4 hình thức sổ kế toán tổng hợp hàng tồn kho:

Hình thức nhật ký chung.
Hình thức nhật ký chung.

Hình thức nhật ký sổ cái.
Hình thức nhật ký sổ cái.


Hình thức chứng từ ghi sổ.
Hình thức chứng từ ghi sổ.

Hình thức nhật ký chứng từ.
Hình thức nhật ký chứng từ.


Trong đó hình thức nhật ký chung và nhật ký chứng từ là 2 hình thức
Trong đó hình thức nhật ký chung và nhật ký chứng từ là 2 hình thức
được sử dụng nhiều nhất.
được sử dụng nhiều nhất.
3.1 Hình thức nhật ký chung:
3.1 Hình thức nhật ký chung:


- Mua hàng về nhập kho:
- Mua hàng về nhập kho:
+
+
mua thanh toán bằng tiền mặt : Căn cứ vào HĐGTGT,phiếu chi,
mua thanh toán bằng tiền mặt : Căn cứ vào HĐGTGT,phiếu chi,
phiếu nhập kho, … kế toán phản ánh vào Nhật Kí Chi Tiền chi tiết
phiếu nhập kho, … kế toán phản ánh vào Nhật Kí Chi Tiền chi tiết
TK 111
TK 111



+

+
Mua thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng : Căn cứ
Mua thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng : Căn cứ
vào HĐ GTGT, ủy nhiệm chi, giấy báo có, Phiếu nhập
vào HĐ GTGT, ủy nhiệm chi, giấy báo có, Phiếu nhập
kho kế toán phản ánh vào Nhật KÍ Chi Tiền chi tiết TK
kho kế toán phản ánh vào Nhật KÍ Chi Tiền chi tiết TK
112
112


+ Mua hàng hóa chưa thanh toán : Căn cứ vào HĐ
+ Mua hàng hóa chưa thanh toán : Căn cứ vào HĐ
GTGT, Giấy nhận nợ , Phiếu nhập kho…Kế toán phản
GTGT, Giấy nhận nợ , Phiếu nhập kho…Kế toán phản
ánh vào Nhật Kí Mua Hàng
ánh vào Nhật Kí Mua Hàng


- Các trường hợp nhập kho khác:
- Các trường hợp nhập kho khác:
+ Nhập kho hàng thừa trong quá trinh mua, nhập kho
+ Nhập kho hàng thừa trong quá trinh mua, nhập kho
hàng bán bị trả lại,nhận vốn góp liên doanh, liên kết,
hàng bán bị trả lại,nhận vốn góp liên doanh, liên kết,
nhận lại vốn góp liên doanh liên kết bằng hàng hóa, vật
nhận lại vốn góp liên doanh liên kết bằng hàng hóa, vật
tư,do điều chuyển nội bộ, đánh giá tăng hàng tồn
tư,do điều chuyển nội bộ, đánh giá tăng hàng tồn
kho,nhập kho hàng hóa do được biếu tặng… kế toán

kho,nhập kho hàng hóa do được biếu tặng… kế toán
dựa vào chứng từ liên quan để phản ánh vào nhật ký
dựa vào chứng từ liên quan để phản ánh vào nhật ký
chung.
chung.




Căn cứ vào Nhật Kí Chung, Nhật Kí Chi Tiền ( chi tiết
Căn cứ vào Nhật Kí Chung, Nhật Kí Chi Tiền ( chi tiết
cho TK 111, TK 112), Nhật Kí Mua Hàng phản ánh các
cho TK 111, TK 112), Nhật Kí Mua Hàng phản ánh các
nghiệp vụ đó vào sổ cái các TK 151, 156, 157
nghiệp vụ đó vào sổ cái các TK 151, 156, 157

*
*


Các trường hợp xuất kho hàng hóa:
Các trường hợp xuất kho hàng hóa:


Khi xuất kho hàng hóa, kế toán phản ánh vào Nhật Kí
Khi xuất kho hàng hóa, kế toán phản ánh vào Nhật Kí
Chung, sau đó căn cứ vào Nhật Kí Chung kế toán phản
Chung, sau đó căn cứ vào Nhật Kí Chung kế toán phản
ánh các nghiệp vụ đó vào Sổ Cái các TK 151, 156,
ánh các nghiệp vụ đó vào Sổ Cái các TK 151, 156,

157
157
Ngoài thực tế: Các Doanh nghiệp không sử dụng các Nhật
Ngoài thực tế: Các Doanh nghiệp không sử dụng các Nhật
Kí đặc biệt như : Nhật Kí Chi Tiền, Nhật Kí Mua Hàng…
Kí đặc biệt như : Nhật Kí Chi Tiền, Nhật Kí Mua Hàng…
mà tất cả các nghiệp vụ kế toán hàng tồn kho khi phát
mà tất cả các nghiệp vụ kế toán hàng tồn kho khi phát
sinh đều được phán ánh vào Nhật Kí Chung sau đó từ
sinh đều được phán ánh vào Nhật Kí Chung sau đó từ
Nhật Kí Chung sẽ phán ánh các nghiệp vụ đó vào Sổ
Nhật Kí Chung sẽ phán ánh các nghiệp vụ đó vào Sổ
Cái các TK tồn kho.
Cái các TK tồn kho.



3.2.
3.2.
Hình Thức Nhật Kí Chứng Từ
Hình Thức Nhật Kí Chứng Từ


-
-
Mua hàng hóa, vật tư:
Mua hàng hóa, vật tư:
+ Nếu thanh toán bằng tiền mặt : Căn cứ vào phiếu chi,
+ Nếu thanh toán bằng tiền mặt : Căn cứ vào phiếu chi,
HĐGTGT( HĐBH ), Phiếu nhập kho… kế toán phản ánh nghiệp trên

HĐGTGT( HĐBH ), Phiếu nhập kho… kế toán phản ánh nghiệp trên
vào Nhật Kí Chứng Từ Số 1 và Bảng kê số 8
vào Nhật Kí Chứng Từ Số 1 và Bảng kê số 8
+ Nếu thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng : Căn cứ vào ủy nhiệm
+ Nếu thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng : Căn cứ vào ủy nhiệm
chi,HĐ GTGT , Phiếu nhập kho…kế toán phản ánh nghiệp vụ đó vào
chi,HĐ GTGT , Phiếu nhập kho…kế toán phản ánh nghiệp vụ đó vào
Nhật Kí Chứng Từ số 2 và Bảng Kê Số 8
Nhật Kí Chứng Từ số 2 và Bảng Kê Số 8
+ Nếu mua hàng chưa thanh toán : Căn cứ vào HĐ GTGT, Giấy Nhận
+ Nếu mua hàng chưa thanh toán : Căn cứ vào HĐ GTGT, Giấy Nhận
Nợ, Phiếu nhập kho… kế toán phản ánh nghiệp vụ này vào Nhật kí
Nợ, Phiếu nhập kho… kế toán phản ánh nghiệp vụ này vào Nhật kí
Chứng Từ Số 5 và bảng kê số 8
Chứng Từ Số 5 và bảng kê số 8
+ Nếu mua thanh toán bằng tiền vay ngắn hạn, dài hạn Kế toán cắn
+ Nếu mua thanh toán bằng tiền vay ngắn hạn, dài hạn Kế toán cắn
cứ HĐ GTGT, Hợp Đồng Vay, Phiếu nhập kho… phản ánh nghiệp vụ
cứ HĐ GTGT, Hợp Đồng Vay, Phiếu nhập kho… phản ánh nghiệp vụ
này vào Nhật Kí Chứng từ số 4 và Bảng Kê Số 8
này vào Nhật Kí Chứng từ số 4 và Bảng Kê Số 8


+
+
Nếu thanh toán bù trừ công nợ kế toán căn cứ HĐ
Nếu thanh toán bù trừ công nợ kế toán căn cứ HĐ
GTGT, Biên bản bù trừ công nợ, phiếu nhập kho… phản
GTGT, Biên bản bù trừ công nợ, phiếu nhập kho… phản
ánh vào Nhật Kí Chứng Từ Số 8 và bảng kê số 8

ánh vào Nhật Kí Chứng Từ Số 8 và bảng kê số 8
-
-
Nhập kho trong các trường hợp khác:
Nhập kho trong các trường hợp khác:
+ Nhập kho hàng mua đang đi đường kì trước kì này về
+ Nhập kho hàng mua đang đi đường kì trước kì này về
nhập kho.kế toán căn cứ phiếu nhập kho phản ánh
nhập kho.kế toán căn cứ phiếu nhập kho phản ánh
nghiệp vụ đó vào NKCT số 6 và bảng kê số 8
nghiệp vụ đó vào NKCT số 6 và bảng kê số 8
+ Nếu nhập kho do được biếu tặng căn cứ vào phiếu nhập
+ Nếu nhập kho do được biếu tặng căn cứ vào phiếu nhập
kho và các chứng từ liên quan kế toán phản ánh nghiệp
kho và các chứng từ liên quan kế toán phản ánh nghiệp
vụ trên vào NKCT Số 8 và bảng kê số 8.
vụ trên vào NKCT Số 8 và bảng kê số 8.
+ Nếu nhập kho do nhận vốn góp liên doanh,liên kết, hoặc
+ Nếu nhập kho do nhận vốn góp liên doanh,liên kết, hoặc
nhận lại vốn góp liên doanh kế toán căn cứ phiếu nhập
nhận lại vốn góp liên doanh kế toán căn cứ phiếu nhập
kho, và các chứng liên quan phản ánh nghiệp vụ đó vào
kho, và các chứng liên quan phản ánh nghiệp vụ đó vào
NKCT Số 10.
NKCT Số 10.

Các trường hợp xuất kho hàng hóa vật tư:
Các trường hợp xuất kho hàng hóa vật tư:
+ Tất cả các trường hợp xuất kho hàng hóa, kế toán căn
+ Tất cả các trường hợp xuất kho hàng hóa, kế toán căn

cứ vào phiếu xuất kho, và các chứng từ liên quan phản
cứ vào phiếu xuất kho, và các chứng từ liên quan phản
ánh nghiệp vụ đó vào NKCT số 8 và bảng kê số 8
ánh nghiệp vụ đó vào NKCT số 8 và bảng kê số 8
+ Cuồi kì kế toán Căn Cứ vào tổng số phát sinh Bên Nợ
+ Cuồi kì kế toán Căn Cứ vào tổng số phát sinh Bên Nợ
Bảng Kê Số 8 Và Tổng số phát sinh bên có trên NKCT số
Bảng Kê Số 8 Và Tổng số phát sinh bên có trên NKCT số
8 của từng TK tồn kho phản ánh vào Sổ Cái các tài
8 của từng TK tồn kho phản ánh vào Sổ Cái các tài
khoản tồn kho để Khóa sổ và là căn cứ lập các báo cáo
khoản tồn kho để Khóa sổ và là căn cứ lập các báo cáo
kế toán.
kế toán.

×