Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế đối ngoại: Phân tích hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Hậu Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 100 trang )

} finally {
try {

pstm.close()
} catch (SQLException e2) {

e2.printStackTrace();
}

}
return n > 0
}
public ArrayList<NhanVien> getTimKiem(String ma){
ArrayList<NhanVien> dsnv = new ArrayList<NhanVien>();
ConnectDB.getInstance();
Connection
con = ConnectDB.getConnection();
try {
String sql = "select * from NhanVien where maNV like N'%" +ma+"%'";

Statement stm = con.createStatement();
ResultSet rs = stm.executeQuery(sql);
while(rs.next()) {

dsnv.add(new
NhanVien(rs.getString("maNV"),

rs.getString("ho"),

rs.getString("ten"), rs.getInt("tuoi"),


rs.getBoolean("phai"),

dao_pb.getPBTheoMa(rs.getString("maPhong")),

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG DU LỊCH

BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CẤP ĐẠI HỌC HUẾ

NGHIÊN CỨU CẤC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN ĐIỂM ĐẾN CỦA KHÁCH DU LỊCH
HÀN QUỐC: TRƯỜNG HỢP ĐIỂM ĐẾN MIỀN TRUNG VIỆT NAM

Mã số: DHH 2019-10-17
Chủ nhiệm đề tài:
TS. Nguyễn Hồng Đơng

Huế, 2020

rs.getFloat("tienLuong")));
}
} catch
(SQLException e) {
// TODO: handle exception
e.printStackTrace();

}
return dsnv;

}


} finally {
try {

pstm.close()
} catch (SQLException e2) {

e2.printStackTrace();
}

}
return n > 0
}
public ArrayList<NhanVien> getTimKiem(String ma){
ArrayList<NhanVien> dsnv = new ArrayList<NhanVien>();
ConnectDB.getInstance();
Connection
con = ConnectDB.getConnection();
try {
String sql = "select * from NhanVien where maNV like N'%" +ma+"%'";

Statement stm = con.createStatement();
ResultSet rs = stm.executeQuery(sql);
while(rs.next()) {

dsnv.add(new
NhanVien(rs.getString("maNV"),


rs.getString("ho"),

rs.getString("ten"), rs.getInt("tuoi"),

rs.getBoolean("phai"),

dao_pb.getPBTheoMa(rs.getString("maPhong")),

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG DU LỊCH

BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CẤP ĐẠI HỌC HUẾ

NGHIÊN CỨU CẤC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN ĐIỂM ĐẾN CỦA KHÁCH DU LỊCH
HÀN QUỐC: TRƯỜNG HỢP ĐIỂM ĐẾN MIỀN TRUNG VIỆT NAM

Mã số: DHH 2019-10-17
Xác nhận của cơ quan chủ trì đề tài
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Chủ nhiệm đề tài
(Ký, họ tên)

TS. Nguyễn Hồng Đơng

Huế, 2020
ii


rs.getFloat("tienLuong")));
}
} catch
(SQLException e) {
// TODO: handle exception
e.printStackTrace();

}
return dsnv;
}


} finally {
try {

pstm.close()
} catch (SQLException e2) {

e2.printStackTrace();
}

}
return n > 0
}
public ArrayList<NhanVien> getTimKiem(String ma){
ArrayList<NhanVien> dsnv = new ArrayList<NhanVien>();
ConnectDB.getInstance();
Connection
con = ConnectDB.getConnection();

try {
String sql = "select * from NhanVien where maNV like N'%" +ma+"%'";

Statement stm = con.createStatement();
ResultSet rs = stm.executeQuery(sql);
while(rs.next()) {

dsnv.add(new
NhanVien(rs.getString("maNV"),

rs.getString("ho"),

rs.getString("ten"), rs.getInt("tuoi"),

rs.getBoolean("phai"),

DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA ĐỀ TÀI

dao_pb.getPBTheoMa(rs.getString("maPhong")),

rs.getFloat("tienLuong")));
}
} catch
(SQLException e) {
// TODO: handle exception
e.printStackTrace();

}
return dsnv;
}


1. TS Lê Nam Hải
Ban Đào tạo và Công tác sinh viên, Đại học Huế, số 01 Điện Biên Phủ,
TP.Huế, Việt Nam.
2. TS Hoàng Thế Hải
Giảng viên khoa Tâm lý – Giáo dục, trường đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng.
3. Trần Chí Vĩnh Long
Giảng viên khoa Tâm lý – Giáo dục trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ
Chí Minh
4. Hồng Thị Mộng Liên
Bộ mơn Quản trị dịch vụ du lịch và Lữ Hành, Trường Du Lịch – Đại học Huế

iii


} finally {
try {

pstm.close()
} catch (SQLException e2) {

e2.printStackTrace();
}

}
return n > 0
}
public ArrayList<NhanVien> getTimKiem(String ma){
ArrayList<NhanVien> dsnv = new ArrayList<NhanVien>();
ConnectDB.getInstance();

Connection
con = ConnectDB.getConnection();
try {
String sql = "select * from NhanVien where maNV like N'%" +ma+"%'";

Statement stm = con.createStatement();
ResultSet rs = stm.executeQuery(sql);
while(rs.next()) {

dsnv.add(new
NhanVien(rs.getString("maNV"),

rs.getString("ho"),

rs.getString("ten"), rs.getInt("tuoi"),

rs.getBoolean("phai"),

dao_pb.getPBTheoMa(rs.getString("maPhong")),

rs.getFloat("tienLuong")));
}
} catch
(SQLException e) {
// TODO: handle exception
e.printStackTrace();

}
return dsnv;
}


LỜI CẢM ƠN
Hoàn thành báo cáo nghiên cứu khoa học này, bên cạnh sự nỗ lực của
nhóm nghiên cứu, chúng tơi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của các tổ chức
và cá nhân trong và ngồi đơn vị.
Chúng tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban Giám đốc Đại học Huế,
Ban KHCN&QHQT - Đại học Huế và Lãnh đạo Trường Du lịch, Tổ
KHCN&HTQT của Trường Du lịch – Đại học Huế đã tạo điều kiện cho tôi và
các thành viên được thực hiện đề tài khoa học công nghệ này.
Xin trân trọng cám ơn những du khách Hàn Quốc tham gia khảo sát đã
nhiệt tình và sẵn sàng hợp tác trong việc cung cấp thông tin liên quan phục vụ
cho nghiên cứu.
Chúng tơi cũng xin bày tỏ lịng biết ơn tới các đồng nghiệp đã tạo điều
kiện tốt nhất để giúp đỡ nhóm hồn thành đề tài nghiên cứu khoa học này.
Huế, ngày 3 tháng 12 năm 2020
Chủ nhiệm đề tài

TS. Nguyễn Hồng Đơng

iv


} finally {
try {

pstm.close()
} catch (SQLException e2) {

e2.printStackTrace();
}


}
return n > 0
}
public ArrayList<NhanVien> getTimKiem(String ma){
ArrayList<NhanVien> dsnv = new ArrayList<NhanVien>();
ConnectDB.getInstance();
Connection
con = ConnectDB.getConnection();
try {
String sql = "select * from NhanVien where maNV like N'%" +ma+"%'";

Statement stm = con.createStatement();
ResultSet rs = stm.executeQuery(sql);
while(rs.next()) {

dsnv.add(new
NhanVien(rs.getString("maNV"),

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

rs.getString("ho"),

rs.getString("ten"), rs.getInt("tuoi"),

rs.getBoolean("phai"),

dao_pb.getPBTheoMa(rs.getString("maPhong")),

ĐẠI HỌC HUẾ


rs.getFloat("tienLuong")));
}
} catch
(SQLException e) {
// TODO: handle exception
e.printStackTrace();

}
return dsnv;
}

TRƯỜNG DU LỊCH
THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Thông tin chung
1.1 Tên đề tài: NGHIÊN CỨU CẤC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN ĐIỂM ĐẾN CỦA KHÁCH DU LỊCH
HÀN QUỐC: TRƯỜNG HỢP ĐIỂM ĐẾN MIỀN TRUNG VIỆT NAM
1.2 Mã số: DHH 2019-10-17
1.3 Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Hồng Đơng
1.4 Cơ quan chủ trì: Trường Du Lịch – Đại học Huế
1.5 Thời gian thực hiện: 1.1.2019 – 30.12.2020
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở đo lường các yếu tố ảnh hướng đến quyết định lựa chọn đển
đến của du khách. Từ đó đề xuất một số gợi ý chính sách cho các bên liên quan
trong việc xây dựng những giải pháp nhằm đáp ứng nhu cầu của khách du lịch
Hàn Quốc khi lựa chọn điểm đến Miền trung Việt Nam
2.2 Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng

đến quyết định lựa chọn điểm đến của du khách.
Đo lường thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn điểm
đến của khách du lịch Hàn Quốc khi đến du lịch ở Miền trung Việt Nam.
Đề xuất một số gợi ý chính sách cho các bên liên quan trong việc xây
dựng những giải pháp nhằm đáp ứng nhu cầu của khách du lịch Hàn Quốc khi
lựa chọn điểm đến Miền trung Việt Nam
3. Kết quả nghiên cứu thu được
Kết quả nghiên cứu của đề tài đã đạt được các mục tiêu đề ra, cụ thể:

v


} finally {
try {

pstm.close()
} catch (SQLException e2) {

e2.printStackTrace();
}

}
return n > 0
}
public ArrayList<NhanVien> getTimKiem(String ma){
ArrayList<NhanVien> dsnv = new ArrayList<NhanVien>();
ConnectDB.getInstance();
Connection
con = ConnectDB.getConnection();
try {

String sql = "select * from NhanVien where maNV like N'%" +ma+"%'";

Statement stm = con.createStatement();
ResultSet rs = stm.executeQuery(sql);
while(rs.next()) {

dsnv.add(new

+ Nghiên cứu đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận liên quan đến

NhanVien(rs.getString("maNV"),

rs.getString("ho"),

rs.getString("ten"), rs.getInt("tuoi"),

rs.getBoolean("phai"),

dao_pb.getPBTheoMa(rs.getString("maPhong")),

các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn điểm đến của du khách của các
nghiên cứu tiêu biểu trong và ngoài nước.
+ Trên cơ sở khoa học của vấn đề ngheien cứu, nghiên cứu đã phân tích
được thực trạng ảnh hưởng của các nhân tố liên quan đến “động cơ đẩy” và
“động cơ kéo” trong việc lựa chọn điểm đến Miền trung Việt Nam.
+ Từ kết quả nghiên cứu đạt được, nghiên cứu này cũng đã đưa ra được
một số gợi ý chính sách cho các bên liên quan trong việc xây dựng những giải
pháp nhằm đáp ứng nhu cầu của khách du lịch Hàn Quốc khi lựa chọn điểm đến
Miền trung Việt Nam
4. Các sản phẩm của đề tài

4.1 Sản phẩm khoa học: (02 bài báo, bao gồm 01 bài báo quốc tế và 01 bài báo
trong nược)
- Nguyễn Hồng Đơng, Hồng Thế Hải, Lê Ngọc Hậu, Trần Chí Vĩnh Long
(2020) “FACTORS AFFECTING THE DECISION OF THE SELECTION OF
KOREAN TOURISTS FOR A TOURIST DESTINATION: A STUDY IN CENTRAL
VIETNAM” International Journal of Mechanical and Production Engineering Research
and Development (IJMPERD) Vol. 10, Issue 3, Jun 2020, 7473–7482
- Nguyễn Hồng Đơng, Hồng Thế Hải, Lê Nam Hải, Trần Chí Vĩnh Long,
Hồng Thị Mộng Liên (2020) “ĐỘNG CƠ LỰA CHỌN ĐIỂM ĐẾN CỦA
KHÁCH DU LỊCH HÀN QUỐC ĐẾN MIỀN TRUNG, VIỆT NAM” , tạp chí
Khoa học Đại học Huế: Kinh tế và Phát triền, tập 129, số 5B, trang 139 – 151.
4.2 Sản phẩm đào tạo
Đã hướng dẫn 01 học viên cao học sẽ tiến hành bảo vệ luận văn thạc sỹ
với đề tài có liên quan đến vấn đề nghiên cứu trong tháng 12/2020:
Nguyễn Văn Hoàng (2020) “Các yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn điểm
đến của khách du lịch Đông Nam Bộ: nghiên cứu trường hợp điểm đến Đà Lạt”
Cơ quan chủ trì đề tài

Chủ nhiệm đề tài

(Ký, họ tên, đóng dấu)

(Ký, họ tên)

TS. Nguyễn Hồng Đơng
vi

rs.getFloat("tienLuong")));
}
} catch

(SQLException e) {
// TODO: handle exception
e.printStackTrace();

}
return dsnv;
}


} finally {
try {

pstm.close()
} catch (SQLException e2) {

e2.printStackTrace();
}

}
return n > 0
}
public ArrayList<NhanVien> getTimKiem(String ma){
ArrayList<NhanVien> dsnv = new ArrayList<NhanVien>();
ConnectDB.getInstance();
Connection
con = ConnectDB.getConnection();
try {
String sql = "select * from NhanVien where maNV like N'%" +ma+"%'";

Statement stm = con.createStatement();

ResultSet rs = stm.executeQuery(sql);
while(rs.next()) {

dsnv.add(new
NhanVien(rs.getString("maNV"),

ACKNOWLEDGEMENT

rs.getString("ho"),

rs.getString("ten"), rs.getInt("tuoi"),

rs.getBoolean("phai"),

dao_pb.getPBTheoMa(rs.getString("maPhong")),

rs.getFloat("tienLuong")));
}
} catch
(SQLException e) {
// TODO: handle exception
e.printStackTrace();

}
return dsnv;
}

Completing this research project, besides the efforts of the research team, we
received a huge support from different organizations and individuals, which are from
inside and outside our employer.

We express our deep sense of gratitude to Board of Directors of Hue University,
Technology and International Affairs - Hue University, Board of Management of
School of Hospitality and Tourism, and Research management and International
Cooperation office of School of Hospitality and Tourism for kindly opening ways for us
to carrying out this project.
We are very much thankful to those Korean tourist who are enthusiastic and
willing to cooperate in providing relevant information for research.
Finally, we would like to acknowledge our collegues who also support us to finish
this research project.
Hue,
Project manager

vii


} finally {
try {

pstm.close()
} catch (SQLException e2) {

e2.printStackTrace();
}

}
return n > 0
}
public ArrayList<NhanVien> getTimKiem(String ma){
ArrayList<NhanVien> dsnv = new ArrayList<NhanVien>();
ConnectDB.getInstance();

Connection
con = ConnectDB.getConnection();
try {
String sql = "select * from NhanVien where maNV like N'%" +ma+"%'";

Statement stm = con.createStatement();
ResultSet rs = stm.executeQuery(sql);
while(rs.next()) {

dsnv.add(new

MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING

NhanVien(rs.getString("maNV"),

rs.getString("ho"),

rs.getString("ten"), rs.getInt("tuoi"),

rs.getBoolean("phai"),

dao_pb.getPBTheoMa(rs.getString("maPhong")),

HUE UNIVERSITY

rs.getFloat("tienLuong")));
}
} catch
(SQLException e) {
// TODO: handle exception

e.printStackTrace();

}
return dsnv;
}

SCHOOL OF HOSPITALITY AND TOURISM

INFORMATION ON STUDY RESULTS
RESEARCH PROJECT
1. General information
1.1 Project title
1.2 Code
1.3 Project coordinator(s)
1.4 Administering organization School of hospitality and tourism – Hue University
1.5 Duration
2. Research objective(s)
2.1 general objectives:
On the basis of measuring the factors that influence the decisions of choosing
destinations of visitors, proposing some posible suggestions for stakeholders to build a
holistic approach that meets the needs of Korean tourists when choosing a destination in
Central Vietnam.
2.2 Specific objective(s)
Systematize the theoretical issues related to the factors that affect the decision to
choose a destination for tourists.
Measuring the current situation of factors affecting the decision of Korean tourists
to choose destinations when traveling in Central Vietnam.
Proposing some posible suggestions for stakeholders to build a holistic approach
that meets the needs of Korean tourists when choosing a destination in Central Vietnam.
3. Main research result

The research results have achieved the set of proposed objectives, specifically:
+ The research has systemized the theoretical issues related to factors affecting the
decision to choose the destination of tourists by litterature riviews domestic and foreign studies.
+ On the scientific basis of the research problem, the research has analyzed the
current situation of the influence of factors related to "push engine" and "pull engine" in
choosing destinations in Central Vietnam.

viii


} finally {
try {

pstm.close()
} catch (SQLException e2) {

e2.printStackTrace();
}

}
return n > 0
}
public ArrayList<NhanVien> getTimKiem(String ma){
ArrayList<NhanVien> dsnv = new ArrayList<NhanVien>();
ConnectDB.getInstance();
Connection
con = ConnectDB.getConnection();
try {
String sql = "select * from NhanVien where maNV like N'%" +ma+"%'";


Statement stm = con.createStatement();
ResultSet rs = stm.executeQuery(sql);
while(rs.next()) {

dsnv.add(new
NhanVien(rs.getString("maNV"),

+ From the research results achieved, this study has also given a number of

rs.getString("ho"),

rs.getString("ten"), rs.getInt("tuoi"),

rs.getBoolean("phai"),

dao_pb.getPBTheoMa(rs.getString("maPhong")),

posible suggestions for stakeholders to build a holistic approach that meets the needs of

rs.getFloat("tienLuong")));
}
} catch

(SQLException e) {
// TODO: handle exception
e.printStackTrace();

}
return dsnv;
}


Korean tourists when choosing a destination in Central Vietnam.
4. Project output(s)
4.1 Publications
Scientific products (02 articles, including 01 international article and 01 domestic
article)
Nguyen Hoang Dong, Hoang The Hai, Le Ngoc Hau, Tran Chi Vinh Long (2020)
“FACTORS AFFECTING THE DECISION OF THE SELECTION OF KOREAN
TOURISTS FOR A TOURIST DESTINATION: A STUDY IN CENTRAL
VIETNAM” International Journal of Mechanical and Production Engineering Research
and Development (IJMPERD) Vol. 10, Issue 3, Jun 2020, 7473–7482
Nguyen Hoang Dong, Hoang The Hai, Le Nam Hai, Tran Chi Vinh Long, Hoang
Thi Mong Lien (2020) " FACTORS AFFECTING THE DECISION OF THE
SELECTION OF KOREAN TOURISTS FOR A TOURIST DESTINATION: A
STUDY IN CENTRAL VIETNAM ", Hue University science journal: Economics and
Development, vol. 129, No. 5B, pages 139 - 151.
4.2 Training and education
Instructed 01 graduate student to defend his master's thesis with topics related to
research issues in December 2020:
Nguyen Van Hoang (2020) "Factors affecting the choice of destinations for
tourists from the Southeast region of Vietnam: a case study of Da Lat"
Administering organization
Project coordinator

ix


} finally {
try {


pstm.close()
} catch (SQLException e2) {

e2.printStackTrace();
}

}
return n > 0
}
public ArrayList<NhanVien> getTimKiem(String ma){
ArrayList<NhanVien> dsnv = new ArrayList<NhanVien>();
ConnectDB.getInstance();
Connection
con = ConnectDB.getConnection();
try {
String sql = "select * from NhanVien where maNV like N'%" +ma+"%'";

Statement stm = con.createStatement();
ResultSet rs = stm.executeQuery(sql);
while(rs.next()) {

dsnv.add(new

MỤC LỤC

NhanVien(rs.getString("maNV"),

rs.getString("ho"),

rs.getString("ten"), rs.getInt("tuoi"),


rs.getBoolean("phai"),

dao_pb.getPBTheoMa(rs.getString("maPhong")),

rs.getFloat("tienLuong")));
}

MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu....................................................................................2
4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu...............................................................3
5. Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu........................................................3
6. Cấu trúc của đề tài.........................................................................................4
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN ĐIỂM ĐẾN CỦA KHÁCH DU LỊCH.......5
1.1. Tổng quan các nghiên cứu về các nhân tố hưởng hưởng đến quyết
định lựa chọn điểm đến của khách du lịch.........................................................5
1.1.1. Ở nước ngoài........................................................................................5
1.1.2. Ở Việt Nam..........................................................................................7
1.2. Lý luận chung về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn
điểm đến của du khách......................................................................................8
1.2.1. Một số khái niệm liên quan..................................................................8
1.2.1.1. Khái niệm về du lịch.....................................................................8
1.2.1.2. Khái niệm khách du lịch................................................................9
1.2.1.3. Khái niệm điểm đến du lịch.........................................................10
1.2.1.4. Lịng trung thành của khách du lịch.............................................14
1.2.2. Các mơ hình về hành vi người tiêu dùng du lịch và sự lựa chọn
điểm đến......................................................................................................14

1.2.2.1. Khái niệm Hành vi tiêu dùng du lịch...........................................14
1.2.2.2. Mơ hình nghiên cứu hành vi tiêu dùng trong du lịch...................16
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến du lịch.........................25
1.4. Mơ hình nghiên cứu lý thuyết và giả thuyết..............................................27
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1...................................................................................32
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................33
2.1. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................33
2.1.1. Nghiên cứu lý luận.............................................................................33
x

} catch
(SQLException e) {
// TODO: handle exception
e.printStackTrace();

}
return dsnv;
}


} finally {
try {

pstm.close()
} catch (SQLException e2) {

e2.printStackTrace();
}

}

return n > 0
}
public ArrayList<NhanVien> getTimKiem(String ma){
ArrayList<NhanVien> dsnv = new ArrayList<NhanVien>();
ConnectDB.getInstance();
Connection
con = ConnectDB.getConnection();
try {
String sql = "select * from NhanVien where maNV like N'%" +ma+"%'";

Statement stm = con.createStatement();
ResultSet rs = stm.executeQuery(sql);
while(rs.next()) {

dsnv.add(new
NhanVien(rs.getString("maNV"),

2.1.2. Nghiên cứu thực trạng........................................................................33

rs.getString("ho"),

rs.getString("ten"), rs.getInt("tuoi"),

rs.getBoolean("phai"),

dao_pb.getPBTheoMa(rs.getString("maPhong")),

2.1.2.1. Nghiên cứu sơ bộ.........................................................................33

rs.getFloat("tienLuong")));

}
} catch

(SQLException e) {

2.1.2.2. Nghiên cứu chính thức................................................................34
2.2. Quy trình nghiên cứu................................................................................34
2.3. Chọn mẫu nghiên cứu...............................................................................35
2.3.1. Khách thể/mẫu nghiên cứu.................................................................35
2.3.1.1. Mẫu nghiên cứu sơ bộ.................................................................35
2.3.1.2. Mẫu nghiên cứu chính thức.........................................................35
2.4. Xây dựng thang đo...................................................................................35
2.4.1. Thang đo các nhân tố ảnh hưởng.......................................................35
2.4.2. Thang đo các quyết định lựa chọn điểm đến......................................37
2.5. Thiết kế bảng hỏi......................................................................................38
2.5.1. Câu hỏi phỏng vấn sâu.......................................................................38
2.5.2. Bảng hỏi điều tra khảo sát..................................................................39
2.6. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu......................................................39
2.6.1. Phương pháp thu thập dữ liệu............................................................39
2.6.2. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................40
2.7. Vài nét về khách thể và địa bàn nghiên cứu..............................................41
2.7.1. Vài nét về khách thể nghiên cứu........................................................41
2.7.2. Vài nét về địa bàn nghiên cứu............................................................42
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2...................................................................................44
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................45
3.1. Mô tả mẫu nghiên cứu chính thức............................................................45
3.2. Độ tin cậy của thang đo............................................................................47
3.3. Kiểm tra tính phân phối chuẩn của mẫu....................................................49
3.4. Mơ tả chung về các đặc điểm của khái niệm nghiên cứu..........................51
3.5. Kiểm định mơ hình và giả thuyết nghiên cứu...........................................62

3.5.1. Kiểm định mơ hình............................................................................62
3.5.2. Kiểm tra vi phạm giả định phân phối chuẩn của phần dư..................65
3.5.3. Kiểm tra vi phạm liên hệ tuyến tính giữa biến phụ thuộc với biến
độc lập.......................................................................................................... 66
xi

// TODO: handle exception
e.printStackTrace();

}
return dsnv;
}


} finally {
try {

pstm.close()
} catch (SQLException e2) {

e2.printStackTrace();
}

}
return n > 0
}
public ArrayList<NhanVien> getTimKiem(String ma){
ArrayList<NhanVien> dsnv = new ArrayList<NhanVien>();
ConnectDB.getInstance();
Connection

con = ConnectDB.getConnection();
try {
String sql = "select * from NhanVien where maNV like N'%" +ma+"%'";

Statement stm = con.createStatement();
ResultSet rs = stm.executeQuery(sql);
while(rs.next()) {

dsnv.add(new

3.5.4. Kiểm định giả thuyết..........................................................................68

NhanVien(rs.getString("maNV"),

rs.getString("ho"),

rs.getString("ten"), rs.getInt("tuoi"),

rs.getBoolean("phai"),

dao_pb.getPBTheoMa(rs.getString("maPhong")),

TIỂU KẾT CHƯƠNG 3...................................................................................69
CHƯƠNG 4 : ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VÀ KHUYẾN NGHỊ........................70
4.1. Đề xuất biện pháp.....................................................................................70
4.2. Các khuyến nghị.......................................................................................73
4.2.1. Khuyến nghị với Chính phủ...............................................................73
4.2.2. Khuyến nghị với Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch............................73
4.2.3. Khuyến nghị với Cơ quan quản lý du lịch địa phương.......................73
4.3.4. Khuyến nghị với Hiệp hội du lịch......................................................74

4.3.5. Khuyến nghị với các doanh nghiệp du lịch........................................74
TIỂU KẾT CHƯƠNG 4...................................................................................74
KẾT LUẬN........................................................................................................75
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................76

xii

rs.getFloat("tienLuong")));
}
} catch
(SQLException e) {
// TODO: handle exception
e.printStackTrace();

}
return dsnv;
}


} finally {
try {

pstm.close()
} catch (SQLException e2) {

e2.printStackTrace();
}

}
return n > 0

}
public ArrayList<NhanVien> getTimKiem(String ma){
ArrayList<NhanVien> dsnv = new ArrayList<NhanVien>();
ConnectDB.getInstance();
Connection
con = ConnectDB.getConnection();
try {
String sql = "select * from NhanVien where maNV like N'%" +ma+"%'";

Statement stm = con.createStatement();
ResultSet rs = stm.executeQuery(sql);
while(rs.next()) {

dsnv.add(new

DANH MỤC CÁC BẢNG

NhanVien(rs.getString("maNV"),

rs.getString("ho"),

rs.getString("ten"), rs.getInt("tuoi"),

rs.getBoolean("phai"),

dao_pb.getPBTheoMa(rs.getString("maPhong")),

rs.getFloat("tienLuong")));
}
} catch

(SQLException e) {
// TODO: handle exception
e.printStackTrace();

}
return dsnv;
}

Bảng 2.1. Thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn điểm đến của
khách du lịch......................................................................................36
Bảng 2.2. Thang đo sự lựa chọn điểm đến..........................................................38
Bảng 3.1. Đặc điểm mẫu khảo sát.......................................................................45
Bảng 3.2. Độ tin cậy của thang đo.......................................................................47
Bảng 3.3. Kiểm tra tính phân phối chuẩn của mẫu..............................................49
Bảng 3.4. Các nhân tố bên ảnh hưởng và Sự lựa chọn điểm đến.........................52
Bảng 3.5. Các nhân tố ảnh hưởng và Sự lựa chọn điểm đến dưới góc độ giới tính....53
Bảng 3.6. Các nhân tố bên ảnh hưởng và Sự lựa chọn điểm đến dưới góc độ
tuổi tác...............................................................................................57
Bảng 3.7. Các nhân tố bên ảnh hưởng và Sự lựa chọn điểm đến dưới góc độ
học vấn...............................................................................................58
Bảng 3.8. Các nhân tố ảnh hưởng và Sự lựa chọn điểm đến dưới góc độ
nghề nghiệp........................................................................................59
Bảng 3.9. Các nhân tố bên ảnh hưởng và Sự lựa chọn điểm đến dưới góc độ
khu vực..............................................................................................60
Bảng 3.10. Kết quả phân tích tương quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc...62
Bảng 3.11. Kết quả phân tích hồi quy giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc.......63
Bảng 3.12. Tổng hợp kết quả kiểm định các giả thuyết.......................................68

xiii



} finally {
try {

pstm.close()
} catch (SQLException e2) {

e2.printStackTrace();
}

}
return n > 0
}
public ArrayList<NhanVien> getTimKiem(String ma){
ArrayList<NhanVien> dsnv = new ArrayList<NhanVien>();
ConnectDB.getInstance();
Connection
con = ConnectDB.getConnection();
try {
String sql = "select * from NhanVien where maNV like N'%" +ma+"%'";

Statement stm = con.createStatement();
ResultSet rs = stm.executeQuery(sql);
while(rs.next()) {

dsnv.add(new
NhanVien(rs.getString("maNV"),

rs.getString("ho"),


rs.getString("ten"), rs.getInt("tuoi"),

rs.getBoolean("phai"),

dao_pb.getPBTheoMa(rs.getString("maPhong")),

rs.getFloat("tienLuong")));
}

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Mơ hình tổng qt về hành vi tiêu dùng của du khách........................17
Hình hình 1.2: Mơ hình hành vi tiêu dùng du lịch chi tiết...................................17
Hình 1.3. Mơ hình cổ vũ hành động du lịch - Chapin (1974)..............................18
Hình 1.4: Tiến trình ra quyết định và các nhân tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn
điểm đến và các dịch vụ du lịch (Mathieson and Wall, 1982)............18
Hình 1.5: Mơ hình sự nhận thức và lựa chọn điểm đến tham quan giải trí
(Woodside and Lysonski, 1989).........................................................19
Hình 1.6: Mơ hình ra quyết định của người tiêu dùng (Gilbert, 1991)................20
Hình 1.7: Mơ hình tiến trình ra quyết định lựa chọn điểm đến (Um and
Crompton, 1991)................................................................................22
Hình 1.8: Cấu trúc các giai đoạn của sự lựa chọn điểm đến (Um and
Crompton, 1992)................................................................................22
Hình 1.9: Mơ hình các nhân tố tác động tới sự lựa chọn điểm đến (Hill, 2000).........23
Hình 1.10: Mối quan hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng tới thái độ và dự định
du lịch (Jalilvand và cộng sự, 2012)...................................................24
Hình 1.11: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến du lịch...27
Hình 1.12. Mơ hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu...................................31
Hình 2.1. Quy trình nghiên cứu...........................................................................34

xiv


} catch
(SQLException e) {
// TODO: handle exception
e.printStackTrace();

}
return dsnv;
}


} finally {
try {

pstm.close()
} catch (SQLException e2) {

e2.printStackTrace();
}

}
return n > 0
}
public ArrayList<NhanVien> getTimKiem(String ma){
ArrayList<NhanVien> dsnv = new ArrayList<NhanVien>();
ConnectDB.getInstance();
Connection
con = ConnectDB.getConnection();
try {
String sql = "select * from NhanVien where maNV like N'%" +ma+"%'";


Statement stm = con.createStatement();
ResultSet rs = stm.executeQuery(sql);
while(rs.next()) {

dsnv.add(new
NhanVien(rs.getString("maNV"),

rs.getString("ho"),

rs.getString("ten"), rs.getInt("tuoi"),

rs.getBoolean("phai"),

dao_pb.getPBTheoMa(rs.getString("maPhong")),

rs.getFloat("tienLuong")));
}

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

} catch
(SQLException e) {

Biểu đồ 3.1. Kiểm tra giả định phân phối chuẩn của phần dư - Histogram.........65
Biểu đồ 3.2. Kiểm tra giả định phân phối chuẩn của phần dư - Normal P-P lot......66
Biểu đồ 3.3. Kiểm tra liên hệ tuyến tính giữa biến phụ thuộc với biến độc lập Scatter P lot....................................................................................67

xv


// TODO: handle exception
e.printStackTrace();

}
return dsnv;
}


} finally {
try {

pstm.close()
} catch (SQLException e2) {

e2.printStackTrace();
}

}
return n > 0
}
public ArrayList<NhanVien> getTimKiem(String ma){
ArrayList<NhanVien> dsnv = new ArrayList<NhanVien>();
ConnectDB.getInstance();
Connection
con = ConnectDB.getConnection();
try {
String sql = "select * from NhanVien where maNV like N'%" +ma+"%'";

Statement stm = con.createStatement();
ResultSet rs = stm.executeQuery(sql);

while(rs.next()) {

dsnv.add(new
NhanVien(rs.getString("maNV"),

rs.getString("ho"),

rs.getString("ten"), rs.getInt("tuoi"),

rs.getBoolean("phai"),

dao_pb.getPBTheoMa(rs.getString("maPhong")),

rs.getFloat("tienLuong")));
}
} catch
(SQLException e) {
// TODO: handle exception
e.printStackTrace();

}
return dsnv;
}

0


} finally {
try {


pstm.close()
} catch (SQLException e2) {

e2.printStackTrace();
}

}
return n > 0
}
public ArrayList<NhanVien> getTimKiem(String ma){
ArrayList<NhanVien> dsnv = new ArrayList<NhanVien>();
ConnectDB.getInstance();
Connection
con = ConnectDB.getConnection();
try {
String sql = "select * from NhanVien where maNV like N'%" +ma+"%'";

Statement stm = con.createStatement();
ResultSet rs = stm.executeQuery(sql);
while(rs.next()) {

dsnv.add(new
NhanVien(rs.getString("maNV"),

MỞ ĐẦU

rs.getString("ho"),

rs.getString("ten"), rs.getInt("tuoi"),


rs.getBoolean("phai"),

dao_pb.getPBTheoMa(rs.getString("maPhong")),

rs.getFloat("tienLuong")));
}
} catch
(SQLException e) {
// TODO: handle exception
e.printStackTrace();

}
return dsnv;
}

1. Lý do chọn đề tài
Du lịch đang trở thành ngành kinh tế mũi nhọn trong thời gian gần đây
nhờ sự phát triển vượt bậc của hệ thống giao thông vận tải cũng như mạng lưới
cơng nghệ thơng tin tồn cầu. Cụ thể, du lịch mang lại nguồn tài chính khổng lồ
cho nhiều quốc gia trên thế giới, đi đôi với việc tạo ra nhiều việc làm, thúc đẩy
phát triển các ngành dịch vụ, cơ sở hạ tầng, thúc đẩy hịa bình và giao lưu văn
hóa, từ đó tạo ra những giá trị vơ hình nhưng bền chặt (Nguyễn Thị Bích Thủy,
2010). Điều nãy dẫn đến tính cạnh tranh giữa các điểm đến ngày càng gay gắt và
khách du lịch có quyền lựa chọn điểm đến mà họ u thích. Vì thế, các nhà quản
lý và điều hành du lịch và điểm đến cần không ngừng nghiên cứu các yếu tố ảnh
hưởng đến việc lựa chọn điểm đến của khách du lịch nhằm đưa ra những chiến
lược phù hợp nhằm thu hút khách du lịch đến với điểm đến mà nhà quản lý và
điều hành du lịch mong đợi.
Số dân Hàn Quốc đi du lịch nước ngoài đạt kỷ lục 10 triệu lần đầu tiên vào
năm 2005. Người Hàn Quốc thích đi du lịch các nước châu Á trong đó Trung Quốc và

Nhật Bản là hai điểm đến được ưa chuộng nhất. Gần đây, người Hàn Quốc quan tâm
nhiều hơn đến thị trường các nước Đơng Nam Á trong đó Thái Lan đứng đầu tiếp
theo là Philippine và Việt Nam xếp thứ ba (Tổng cục Du Lịch, 2012).
Từ năm 1990 đến nay Hàn Quốc và Việt Nam đã có sự hợp tác song
phương trên nhiều lĩnh vực như kinh tế, giáo dục, khoa học và giao lưu văn hóa
nghệ thuật. Hằng năm, Đại sứ quán Việt Nam tại Hàn Quốc đã phối hợp với Bộ
Ngoại giao và Thương mại, Bộ Văn hóa và Du lịch cùng Ủy ban Thông tin quốc
gia của Hàn Quốc tổ chức Lễ hội Văn hóa Việt Nam tại Hàn Quốc nhằm giới
thiệu về cuộc sống, con người, những nét đặc trưng của nền văn hóa truyền
thống, phong phú, giàu bản sắc dân tộc của Việt Nam. Những sự kiện quan trọng
trong quan hệ Việt Nam - Hàn Quốc cũng được giới thiệu với người dân Hàn
Quốc trong dịp này (Vũ Tuyết Loan, 2007). Trong những năm gần đây, Hàn
Quốc đã trở thành một thị trường cung cấp khách du lịch trọng điểm của Việt
Nam với lượng khách du lịch Hàn Quốc vào Việt Nam tăng trung bình 30%/năm,
với 7.5 vạn lượt khách vào năm 2001, 10 vạn lượt khách vào năm 2002, năm
2003 là 13 vạn lượt khách, năm 2004 hơn 20 vạn lượt khách, một phần là nhờ
Việt Nam thực hiện chính sách miễn thị thực cho khách du lịch Hàn Quốc đến
Việt Nam dưới 15 ngày kể từ ngày 1 tháng 7 năm 2004. Điều này đã góp phần
1


} finally {
try {

pstm.close()
} catch (SQLException e2) {

e2.printStackTrace();
}


}
return n > 0
}
public ArrayList<NhanVien> getTimKiem(String ma){
ArrayList<NhanVien> dsnv = new ArrayList<NhanVien>();
ConnectDB.getInstance();
Connection
con = ConnectDB.getConnection();
try {
String sql = "select * from NhanVien where maNV like N'%" +ma+"%'";

Statement stm = con.createStatement();
ResultSet rs = stm.executeQuery(sql);
while(rs.next()) {

dsnv.add(new

khuyến khích khách du lịch Hàn Quốc đến với Việt Nam (Vũ Tuyết Loan, 2007).
Tính chung tám tháng đầu năm 2018, khách quốc tế đến Việt Nam đạt 10.4 triệu
lượt người, trong đó khách du lịch Hàn Quốc đạt 2.28 triệu lượt người tăng mạnh
nhất trong số khách châu Á, với sự tăng trưởng 52,4% so với cùng kỳ năm ngoái,
lần lượt xếp sau là Trung Quốc, Đài Loan, Malaysia, Thái Lan, Singapore, và
Nhật Bản (Duyên Duyên, 2018).
Trong đó, khu vực miền Trung khách du lịch Hàn Quốc đang ở nhóm dẫn
đầu về thị trường khách du lịch quốc tế tại Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Khánh
Hòa Tuy nhiên, khách du lịch Hàn Quốc chủ yếu đến tham quan ít mua sắm,
lượng khách Hàn tăng cao đã bắt đầu phát sinh những tiêu cực như gây ồn ào,
ảnh hưởng tới di sản cũng như môi trường chung, nhất là đối với khách du lịch
châu Âu thích sự bình n, nhẹ nhàng, hay việc xuất hiện tình trạng bán tour
khép kín, tour giá rẻ do người Hàn Quốc trực tiếp bán, hướng dẫn khách tham

quan (Thái Phương; Trần Thường; Bích Vân, 2018). Ngồi ra, sinh viên du lịch
ra trường còn bỡ ngỡ chưa thích ứng ngay được với cơng việc vốn địi hỏi kỹ
năng thực hành nghề nghiệp cao. Trong khi đó các trường Cao Đẳng, Đại học ở
Miền Trung chưa chú tâm nhiều cho việc đào tạo kỹ năng thực hành, tiếp cận
thực tế, vốn ngoại ngữ thành thạo và đa ngôn ngữ trong giao tiếp với khách du
lịch. Vì vậy, các công ty du lịch phải đào tạo lại, điều này tốn thời gian và sức
lực khơng nhỏ. Bên cạnh đó các cơng ty du lịch chưa phân nhóm khách hàng và
xây dựng lòng trung thành của du khách khi đi du lịch tại các tỉnh trọng điểm
Miền Trung (Nguyễn Thị Lãnh, 2014).
Từ những lý do trên, chúng tôi nhận thấy khách du lịch Hàn Quốc đến
miền Trung khơng chỉ có đóng góp tích cực và mà cịn tác động tiêu cực đến
nhiều mặt như tăng trưởng kinh tế và giải quyết việc làm, phát triển cơ sở hạ
tầng, thúc đẩy hịa bình và giao lưu văn hóa của miền Trung. Tuy nhiên, chưa có
cơng trình nào nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn Việt
Nam là điểm đến của khách du lịch Hàn Quốc. Do đó đề tài “Nghiên cứu các
nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn điểm đến của khách du lịch Hàn
Quốc: Trường hợp điểm đến Miền trung Việt Nam” được đề xuất.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở đo lường các yếu tố ảnh hướng đến quyết định lựa chọn đển
đến của du khách. Từ đó đề xuất một số gợi ý chính sách cho các bên liên quan
trong việc xây dựng những giải pháp nhằm đáp ứng nhu cầu của khách du lịch
Hàn Quốc khi lựa chọn điểm đến Miền trung Việt Nam

2

NhanVien(rs.getString("maNV"),

rs.getString("ho"),


rs.getString("ten"), rs.getInt("tuoi"),

rs.getBoolean("phai"),

dao_pb.getPBTheoMa(rs.getString("maPhong")),

rs.getFloat("tienLuong")));
}
} catch
(SQLException e) {
// TODO: handle exception
e.printStackTrace();

}
return dsnv;
}


} finally {
try {

pstm.close()
} catch (SQLException e2) {

e2.printStackTrace();
}

}
return n > 0
}

public ArrayList<NhanVien> getTimKiem(String ma){
ArrayList<NhanVien> dsnv = new ArrayList<NhanVien>();
ConnectDB.getInstance();
Connection
con = ConnectDB.getConnection();
try {
String sql = "select * from NhanVien where maNV like N'%" +ma+"%'";

Statement stm = con.createStatement();
ResultSet rs = stm.executeQuery(sql);
while(rs.next()) {

dsnv.add(new
NhanVien(rs.getString("maNV"),

2.2 Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng
đến quyết định lựa chọn điểm đến của du khách.
Đo lường thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn điểm
đến của khách du lịch Hàn Quốc khi đến du lịch ở Miền trung Việt Nam.
Đề xuất một số gợi ý chính sách cho các bên liên quan trong việc xây
dựng những giải pháp nhằm đáp ứng nhu cầu của khách du lịch Hàn Quốc khi
lựa chọn điểm đến Miền trung Việt Nam
3. Nhiệm vụ nghiên cứu

rs.getString("ho"),

rs.getString("ten"), rs.getInt("tuoi"),

rs.getBoolean("phai"),


dao_pb.getPBTheoMa(rs.getString("maPhong")),

rs.getFloat("tienLuong")));
}
} catch

(SQLException e) {

- Nghiên cứu cơ sở lý luận về nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn
điểm đến của khách du lịch 
         - Khảo sát thực trạng ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết định lựa chọn
điểm đến của khách du lịch Hàn Quốc, trường hợp Miền Trung Việt Nam
        - Đề xuất các giải pháp nhằm đáp ứng những nhu cầu của khách du lịch Hàn
Quốc thơng qua đó nâng cao khả năng thu hút khách du lịch Hàn Quốc cho điểm
du lịch Miền Trung Việt Nam
4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu
Mối quan hệ bản chất giữa các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn
điểm đến du lịch.
4.2. Khách thể nghiên cứu
Khách du lịch Hàn Quốc đang đi du lịch các tỉnh và thành phố của Miền
Trung Việt Nam (Huế, Đà Nẵng, Hội An).
5. Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu
5.1 Cách tiếp cận
Nghiên cứu được thực hiện gồm 2 bước chính: nghiên cứu sơ bộ (kết hợp
định tính và định lượng) và nghiên cứu chính thức (định lượng).
5.2. Phương pháp nghiên cứu
5.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Các phương pháp nghiên cứu lý luận nhằm tìm hiểu tổng quan, cơ sở lý

luận và lựa chọn công cụ khảo sát được thực hiện bằng các phương pháp sau:
- Phương pháp phân tích, tổng hợp lý thuyết
- Phương pháp phân loại và hệ thống hóa lý thuyết.
5.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn

3

// TODO: handle exception
e.printStackTrace();

}
return dsnv;
}


} finally {
try {

pstm.close()
} catch (SQLException e2) {

e2.printStackTrace();
}

}
return n > 0
}
public ArrayList<NhanVien> getTimKiem(String ma){
ArrayList<NhanVien> dsnv = new ArrayList<NhanVien>();
ConnectDB.getInstance();

Connection
con = ConnectDB.getConnection();
try {
String sql = "select * from NhanVien where maNV like N'%" +ma+"%'";

Statement stm = con.createStatement();
ResultSet rs = stm.executeQuery(sql);
while(rs.next()) {

dsnv.add(new

Để đánh giá mối quan hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa
chọn điểm đến du lịch của khách du lịch Hàn Quốc: điểm đến Miền Trung, đề tài
sử dụng kết hợp các phương pháp sau:
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
- Phương pháp phỏng vấn sâu
- Phương pháp chuyên gia.
5.2.3. Phương pháp thống kê toán học
Phương pháp thống kê toán học được sử dụng để xử lý kết quả thu được
từ nghiên cứu thực tiễn. Các phép thống kê được sử dụng trên phần mềm
SPSS 23.0.
6. Cấu trúc của đề tài
Phần mở đầu
Chương 1: Lý luận chung về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa
chọn điểm đến của khách du lịch
Chương 2: Tổ chức và phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu
Chương 4: Đề xuất biện pháp và kiến nghị
Kết luận
Tài liệu tham khảo

Phụ lục

4

NhanVien(rs.getString("maNV"),

rs.getString("ho"),

rs.getString("ten"), rs.getInt("tuoi"),

rs.getBoolean("phai"),

dao_pb.getPBTheoMa(rs.getString("maPhong")),

rs.getFloat("tienLuong")));
}
} catch
(SQLException e) {
// TODO: handle exception
e.printStackTrace();

}
return dsnv;
}


} finally {
try {

pstm.close()

} catch (SQLException e2) {

e2.printStackTrace();
}

}
return n > 0
}
public ArrayList<NhanVien> getTimKiem(String ma){
ArrayList<NhanVien> dsnv = new ArrayList<NhanVien>();
ConnectDB.getInstance();
Connection
con = ConnectDB.getConnection();
try {
String sql = "select * from NhanVien where maNV like N'%" +ma+"%'";

Statement stm = con.createStatement();
ResultSet rs = stm.executeQuery(sql);
while(rs.next()) {

dsnv.add(new
NhanVien(rs.getString("maNV"),

CHƯƠNG 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN ĐIỂM ĐẾN CỦA KHÁCH DU LỊCH

rs.getString("ho"),

rs.getString("ten"), rs.getInt("tuoi"),


rs.getBoolean("phai"),

dao_pb.getPBTheoMa(rs.getString("maPhong")),

rs.getFloat("tienLuong")));
}
} catch

(SQLException e) {

1.1. Tổng quan các nghiên cứu về các nhân tố hưởng hưởng đến quyết định
lựa chọn điểm đến của khách du lịch
1.1.1. Ở nước ngoài
Nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng quyết định lựa chọn điểm đến của
khách du lịch đã được nghiên cứu từ nhiều thập niên trước trên thế giới. Điển
hình các nghiên cứu của Chapin (1974), (Mathieeson & Wall, 1982a), (A. G.
Woodside & S. Lysonski, 1989), Seoho Um and John L Crompton (1990), Ercan
Sirakaya, Robert W McLellan, and Muzaffer Uysal (1996), Muzaffer Uysal
(1998), Harrison-Hill (2000), B. Keating and A. Kriz (2008). Nghiên cứu của
Chapin (1974) đề xuất mơ hình tham gia hành động du lịch (Activity Pattern
Model) trong tác phẩm “Mơ hình hành động của con người trong thành phố:
Những điều mọi người thực hiện trong không gian và thời gian” về các nhân tố
ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn điểm đến du lịch bao gồm sở thích (Personal
characteristics), kinh nghiệm (Roles), động cơ (Motivations), thái độ (Ways of
thinking, khả năng sẵn có về địa điểm, chương trình, dịch vụ (Availablibity of
facilities and services) và chất lượng về địa điểm, chương trình, dịch vụ (Quality
of facilities and services) (Chapin, 1974). Nghiên cứu của (Mathieeson & Wall,
1982b) đã đề xuất mơ hình tiến trình ra quyết định và các nhân tố ảnh hưởng đến
sự lựa chọn điểm đến và các dịch vụ du lịch, trong tác phẩm “Du lịch, kinh tế, tác

động tự nhiên và xã hội” gồm 5 giai đoạn (1) nhận biết nhu cầu và mong muốn đi
du lịch, (2) tìm kiếm và đánh giá các thông tin liên quan, (3) quyết định đi du
lịch, (4) chuẩn bị và trải nghiệm chuyến đi, (5) đánh giá sự hài lịng sau chuyến
đi. Theo nhóm tác giả, trong mỗi giai đoạn đều có những tác động nhất định từ
các nhân tố bên trong và bên ngoài ở những mức độ khác nhau (Mathieson &
Wall, 1982). Nghiên cứu của Arch G Woodside and Steven Lysonski (1989) đề
xuất mơ hình sự nhận thức và lựa chọn điểm đến tham quan giải trí trong bài báo
“Một mơ hình chung về lựa chọn điểm đến của khách du lịch” cơng bố trên tạp
chí “Nghiên cứu du lịch”. Nhóm tác giả cho rằng quyết định lựa chọn điểm đến
của khách du lịch là kết quả của một quá trình nhận thức dẫn đến một sự yêu
thích, ưu đãi đặc biệt trong số các điểm đến khác nhau. Sự yêu thích, ưu đãi đặc
biệt này bị chi phối bởi nhận thức điểm đến và những tình cảm nhất định mà
5

// TODO: handle exception
e.printStackTrace();

}
return dsnv;
}


} finally {
try {

pstm.close()
} catch (SQLException e2) {

e2.printStackTrace();
}


}
return n > 0
}
public ArrayList<NhanVien> getTimKiem(String ma){
ArrayList<NhanVien> dsnv = new ArrayList<NhanVien>();
ConnectDB.getInstance();
Connection
con = ConnectDB.getConnection();
try {
String sql = "select * from NhanVien where maNV like N'%" +ma+"%'";

Statement stm = con.createStatement();
ResultSet rs = stm.executeQuery(sql);
while(rs.next()) {

dsnv.add(new

khách du lịch dành cho những điểm đến khác nhau. Quyết định lựa chọn điểm
đến cũng phụ thuộc vào đặc điểm giá trị, động lực và thái độ của khách du lịch
trước ảnh hưởng của các chiến lược chiêu thị, cũng như sự ấn tượng từ hình ảnh
ban đầu của điểm đến đủ để phân loại một cách có hiệu quả trạng thái tình cảm
tích cực, tiêu cực, hay trung tính đối với các địa điểm khác nhau (Arch G
Woodside & Steven Lysonski, 1989).
Nghiên cứu của (S. Um & J. L. Crompton, 1990) đề xuất mơ hình tiến
trình ra quyết định lựa chọn điểm đến trong bài báo “Định hướng thái độ trong
quyết định lựa chọn điểm đến du lịch” công bố trên tạp chí “Biên niên sử về
nghiên cứu du lịch” đã phát triển mơ hình của Chapin (1974) về các nhân tố ảnh
hưởng đến quyết định lựa chọn điểm đến của khách du lịch gồm nhân tố bên
ngoài và nhân tố bên trong. Nhân tố bên ngồi gồm thuộc tính sản phẩm du lịch

(Significative) như khả năng sẵn có, chất lượng, giá cả điểm đến, biểu tượng
(Symbolic) hay truyền thông, kích thích xã hội (Social stimuli) hay nhóm tham
khảo. Nhân tố bên trong gồm sở thích (Personal characteristics), động cơ
(Motives), giá trị (Values) và thái độ (Attitudes) (Um & Crompton, 1990).
Nghiên cứu của (E. Sirakaya, R. W. McLellan, & M. Uysal, 1996) trong bài báo
“Mơ hình hóa quyết định điểm đến cho kỳ nghỉ: Tiếp cận theo khoa học hành vi”
cơng bố trên tạp chí “Du lịch và Marketing du lịch”, được Uysal (1998) khẳng
định trong chương 5 có tên “Xác định nhu cầu du lịch” trong tác phẩm “Địa lý
kinh tế của ngành du lịch: Phân tích nguồn cung”. Nhóm đã đưa ra các nhân tố
ảnh hưởng quyết định lựa chọn điểm đến của khách du lịch gồm nhóm nhân tố
nhân khẩu (Demographic factors), động cơ (Motivations), sở thích du lịch
(Travel preferences), lợi ích tìm kiếm từ sản phẩm (Benefits sought), hình ảnh
điểm đến (Images of destinations), cảm nhận về điểm đến (Perceptions of
destinations), nhận thức về cơ hội (Awareness of opportunities), nhận thức
khoảng cách (Cognitive distance), thái độ về điểm đến (Attitudes about
destinations), số tiền trả dịch vụ giải trí (Amount of leisure time), số tiền trả dịch
vụ đi lại (Amount of travel time), ngày nghỉ có lương (Paid vacations), kinh
nghiệm trước đây (Past experience), tuổi thọ (Life span), sức khỏe thể chất và
tinh thần (Physical capacity, health and wellness), văn hóa tương đồng (Cultural
similarities), gắn kết cộng đồng (Affiliations) (Sirakaya et al., 1996; Uysal,
1998). Nghiên cứu của Harrison-Hill (2000) trong bài báo “Khảo sát nhận thức
về khoảng cách và vận chuyển đường dài đến các điểm đến” cơng bố trên tạp chí
“Phân tích du lịch” đã phát triển mơ hình của Mathieson and Wall (1982) để đề
xuất mơ hình các nhân tố tác động tới sự lựa chọn điểm đến gồm hai nhóm nhân
6

NhanVien(rs.getString("maNV"),

rs.getString("ho"),


rs.getString("ten"), rs.getInt("tuoi"),

rs.getBoolean("phai"),

dao_pb.getPBTheoMa(rs.getString("maPhong")),

rs.getFloat("tienLuong")));
}
} catch
(SQLException e) {
// TODO: handle exception
e.printStackTrace();

}
return dsnv;
}


} finally {
try {

pstm.close()
} catch (SQLException e2) {

e2.printStackTrace();
}

}
return n > 0
}

public ArrayList<NhanVien> getTimKiem(String ma){
ArrayList<NhanVien> dsnv = new ArrayList<NhanVien>();
ConnectDB.getInstance();
Connection
con = ConnectDB.getConnection();
try {
String sql = "select * from NhanVien where maNV like N'%" +ma+"%'";

Statement stm = con.createStatement();
ResultSet rs = stm.executeQuery(sql);
while(rs.next()) {

dsnv.add(new
NhanVien(rs.getString("maNV"),

tố khách quan và chủ quan. Trong đó, tác giả tập trung vào nhóm nhân tố khoảng
cách, thời gian đi du lịch, chi phí cho chuyến đi, các rủi ro có thể gặp phải cũng
như kiến thức và tính hấp dẫn của điểm đến. Đặc biệt, sự lựa chọn điểm đến được
chia thành 3 giai đoạn: (1) xem xét, (2) cam kết, và (3) lựa chọn điểm đến cuối
cùng. Khi khách du lịch biết về điểm đến, họ có thể cam kết sẽ lựa chọn (Evoked
set), hoặc nhóm điểm đến khơng được chấp nhận (Insert set), hoặc nhóm điểm
đến khơng muốn lựa chọn hay không quan tâm (Inept set) (Harrison-Hill, 2000).

rs.getString("ho"),

rs.getString("ten"), rs.getInt("tuoi"),

rs.getBoolean("phai"),

dao_pb.getPBTheoMa(rs.getString("maPhong")),


rs.getFloat("tienLuong")));
}
} catch

(SQLException e) {

1.1.2. Ở Việt Nam
Ở Việt Nam, đã có một số nghiên cứu đã được thực hiện như nghiên cứu
của Hoàng Thị Diệu Thúy (2010), Nguyễn Thị Thu Vân (2012), Nguyễn Thị
Bích Thủy (2013), Nguyễn Bùi Thanh Thảo (2017) phần lớn các nghiên cứu này
chỉ tập trung phân tích năng lực cạnh tranh hay hình ảnh điểm đến của một địa
phương mà chưa đi sâu khám phá vấn đề quyết định lựa chọn điểm đến của
khách du lịch. Đến những năm gần đây, có một số nhà nghiên cứu trong nước đã
quan tâm hơn đến đề tài nghiên cứu về quyết định lựa chọn điểm đến của khách
du lịch như nghiên cứu của Nguyễn Thị Kim Liên (2015), Trần Thị Kim Thoa
(2015). Nghiên cứu của Nguyễn Thị Kim Liên (2015) chủ yếu dựa vào lý thuyết
và mơ hình của Chapin (1974) về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn
chương trình/tour du lịch (gồm sở thích, kinh nghiệm, động cơ, thái độ, khả năng
sẵn có và chất lượng tour); đồng thời tham khảo nghiên cứu của Poupineau and
Pouzadoux (2013) bổ sung ảnh hưởng của nhóm tham khảo; giá, quảng cáo và
địa điểm đặt tour. Theo đó, tác giả đề xuất các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định
lựa chọn sản phẩm tour du lịch sinh thái của du khách quốc tế tại Hội An gồm (1)
Sở thích du lịch sinh thái, (2) Động cơ du lịch sinh thái, (3) Thái độ du lịch sinh
thái, (4) Kinh nghiệm du lịch sinh thái được xem là các nhân tố bên trong (động
lực đẩy); đồng thời (5) Sự sẵn có và chất lượng tour, (6) Giá tour, (7) Quảng cáo,
(8) Địa điểm đặt tour và (9) Nhóm tham khảo được xem là các nhân tố bên ngoài
(động lực kéo) (Nguyễn Thị Kim Liên, 2015).
Nghiên cứu của Trần Thị Kim Thoa (2015) đã đề xuyết mơ hình các ́u tớ
ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn điểm đến du lịch của du khách-Trường hợp lựa

chọn điểm đến Hội An của khách du lịch Tây Âu-Bắc Mỹ gồm các nhân tố gồm
(1) Động cơ đi du lịch; (2) Thái độ; (3) Kinh nghiệm điểm đến; (4) Hình ảnh điểm
đến; (5) Nhóm tham khảo; (6) Giá tour du lịch; (7) Truyền thông; (8) Đặc điểm
chuyến đi (Trần Thị Kim Thoa, 2015). Nghiên cứu của Nguyễn Xuân Hiệp (2016)
khám phá và đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn điểm đến

7

// TODO: handle exception
e.printStackTrace();

}
return dsnv;
}


} finally {
try {

pstm.close()
} catch (SQLException e2) {

e2.printStackTrace();
}

}
return n > 0
}
public ArrayList<NhanVien> getTimKiem(String ma){
ArrayList<NhanVien> dsnv = new ArrayList<NhanVien>();

ConnectDB.getInstance();
Connection
con = ConnectDB.getConnection();
try {
String sql = "select * from NhanVien where maNV like N'%" +ma+"%'";

Statement stm = con.createStatement();
ResultSet rs = stm.executeQuery(sql);
while(rs.next()) {

dsnv.add(new

thành phố Hồ Chí Minh của khách du lịch, bằng phương pháp kết hợp nghiên cứu
định tính và định lượng, dữ liệu được thu thập khách du lịch nội địa và quốc tế đã
tham quan du lịch tại thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả nghiên cứu cho thấy các
nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn điểm đến thành phố Hồ Chí Minh của
khách du lịch bao gồm: (1) Động lực du lịch; (2) Hình ảnh điểm đến; và (3) Nguồn
thơng tin điểm đến. Trong đó, thơng tin điểm đến có ảnh hưởng đến động lực du
lịch, và động lực du lịch có ảnh hưởng mạnh đến hình ảnh điểm đến (Nguyễn
Xuân Hiệp, 2016). Nghiên cứu của Hoàng Thị Thu Hương (2017) đã xây dựng mơ
hình về mối quan hệ giữa các nhân tố tác động đến thái độ, sự cam kết lựa chọn
cũng như lòng trung thành của khách du lịch đối với điểm đến. Các quyết định lựa
chọn điểm đến cũng được xét trên hai đối tượng khách chưa từng tới điểm đến
(cam kết sẽ tham quan điểm đến) và khách du lịch đã tới điểm đến (dự định quay
trở lại và giới thiệu cho người khác). Kết quả nghiên cứu cho thấy các nhân tố ảnh
hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: nghiên cứu trường hợp
điểm đến Huế, Đà Nẵng gồm: (1) Nguồn thông tin về điểm đến; (2) Cảm nhận về
điểm đến; và (3) Động cơ nội tại; (4) Thái độ đối với điểm đến; (5) Sự lựa chọn
điểm đến (Hoàng Thị Thu Hương, 2017).
1.2. Lý luận chung về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn điểm

đến của du khách
1.2.1. Một số khái niệm liên quan
1.2.1.1. Khái niệm về du lịch
Du lịch là một ngành “công nghiệp không khói” góp phần tăng thu nhập
quốc gia và giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận lớn lao động. Ngày nay
nhiều nước trên thế giới trong đó có Việt Nam đã ưu tiên phát triển ngành du lịch
như một ngành mũi nhọn quốc gia mình. Vì vậy trước tiên để có thể khai thác
hiệu quả ngành này chúng ta cần phải hiểu được bản chất của nó.
Xã hội càng phát triển thì nhu cầu đi du lịch của con người càng cao.
Ngày nay du lịch trở thành một hiện tượng kinh tế xã hội phổ biến. Hiệp hội lữ
hành quốc tế đã công nhận du lịch là một ngành kinh tế lớn nhất thế giới vượt lên
cả ngành sản xuất ô tô, thép điện tử và nông nghiệp. Vì vậy, du lịch đã trở thành
một ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều quốc gia và Việt Nam cũng khơng là
ngoại lệ, góp phần tăng thu nhập quốc gia và giải quyết công ăn việc làm cho
một bộ phận lớn lao động. Thuật ngữ du lịch đã trở nên khá thông dụng, bắt
nguồn từ tiếng Hy Lạp cổ với ý nghĩa là đi một vòng.

8

NhanVien(rs.getString("maNV"),

rs.getString("ho"),

rs.getString("ten"), rs.getInt("tuoi"),

rs.getBoolean("phai"),

dao_pb.getPBTheoMa(rs.getString("maPhong")),

rs.getFloat("tienLuong")));

}
} catch
(SQLException e) {
// TODO: handle exception
e.printStackTrace();

}
return dsnv;
}


} finally {
try {

pstm.close()
} catch (SQLException e2) {

e2.printStackTrace();
}

}
return n > 0
}
public ArrayList<NhanVien> getTimKiem(String ma){
ArrayList<NhanVien> dsnv = new ArrayList<NhanVien>();
ConnectDB.getInstance();
Connection
con = ConnectDB.getConnection();
try {
String sql = "select * from NhanVien where maNV like N'%" +ma+"%'";


Statement stm = con.createStatement();
ResultSet rs = stm.executeQuery(sql);
while(rs.next()) {

dsnv.add(new
NhanVien(rs.getString("maNV"),

Thuật ngữ này đã trở nên thông dụng và trở thành phạm trù kinh tế du lịch
từ những năm cuối thế kỷ thứ XVIII. Đặc thù của du lịch là gắn liền với nghỉ
ngơi, giải trí, tuy nhiên do hồn cảnh, thời gian và khu vực khác nhau, dưới mỗi
góc độ nghiên cứu khác nhau nên khái niệm du lịch cũng không giống nhau.

rs.getString("ho"),

rs.getString("ten"), rs.getInt("tuoi"),

rs.getBoolean("phai"),

dao_pb.getPBTheoMa(rs.getString("maPhong")),

rs.getFloat("tienLuong")));
}
} catch

(SQLException e) {

Theo Jafari (1977), du lịch là hoạt động con người rời khỏi nơi cư trú
thường xuyên, hoạt động này chịu sự tác động của văn hóa-xã hội, kinh tế và
mơi trường. Đồng tình với quan điểm khi cho rằng du lịch là hoạt động của con

người rời khỏi nơi cư trú thường xuyên, (Leiper, 1997) đã bổ sung thêm thời gian
đi có thể là một hoặc nhiều đêm và hoạt động này không nhằm mục đích kiếm
tiền. Theo Liên hiệp Quốc tế Tổ chức các Cơ quan Lữ hành (International Union
of Official Travel Oragnization: IUOTO): Du lịch được hiểu là hành động du
hành đến một nơi khác với địa điểm cư trú thường xuyên cuả mình nhằm mục
đích khơng phải để làm ăn, tức khơng phải để làm một nghề hay một việc kiếm
tiền sinh sống... Theo Tổ chức du lịch thế giới (World Tourism Organization):
Du lịch bao gồm tất cả mọi hoạt động của những người du hành tạm trú với mục
đích tham quan, khám phá và tìm hiểu, trải nghiệm hoặc với mục đích nghỉ ngơi,
giải trí, thư giãn cũng như mục đích hành nghề và những mục đích khác nữa
trong thời gian liên tục nhưng khơng q một năm ở bên ngồi môi trường sống
định cư nhưng loại trừ các du hành mà có mục đích chính là kiếm tiền. Luật Du
lịch Việt Nam 2017 đã đưa ra khái niệm như sau: “Du lịch là các hoạt động có
liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên trong thời
gian không quá 01 năm liên tục nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, nghỉ dưỡng,
giải trí, tìm hiểu, khám phá tài nguyên du lịch hoặc kết hợp với mục đích hợp
pháp khác”[1].
Qua thời gian, khái niệm về du lịch được bổ sung và hoàn thiện về nội
hàm. Tuy nhiên, nội dung của khái niệm này có thể khái quát qua 03 nhân tố cơ
bản là: (1) du lịch là sự di chuyển một cách tạm thời trong một thời gian nhất
định, có điểm xuất phát và quay trở về điểm bắt đầu; (2) du lịch là hành trình tới
điểm đến, sử dụng các dịch vụ như dịch vụ lưu trú, ăn uống… và tham gia các
hoạt động nhằm thỏa mãn nhu cầu của du khách ở các điểm đến. (3) chuyến đi có
thể có nhiều mục đích riêng hoặc kết hợp, loại trừ mục đích định cư và làm việc
tại điểm đến.
1.2.1.2. Khái niệm khách du lịch
Cũng như khái niệm du lịch, có rất nhiều quan niệm khác nhau về khách
du lịch. Định nghĩa đầu tiên xuất hiện vào cuối thế kỷ XVIII tại Pháp, theo đó

9


// TODO: handle exception
e.printStackTrace();

}
return dsnv;
}


×