Tải bản đầy đủ (.pdf) (177 trang)

Bài tập chuyên đề HNO3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.14 MB, 177 trang )


NGUYỄN CƠNG KIỆT - LÂM MẠNH CƯỜNG
(Hóa Học BeeClass)

RÈN LUYỆN
KỸ NĂNG GIẢI TỐN HĨA HỌC
CHUN ĐỀ

HNO3

+ Biên soạn theo hướng ra đề thi mới nhất
+ Củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng làm bài
+ Dành cho các kỳ thi THPT Quốc Gia
NHẬN BIẾT - THÔNG HIỂU - VẬN DỤNG - VẬN DỤNG CAO


MỤC LỤC
Lời nói đầu............................................................................................... ............................................... 4
Chương 1: Lý thuyết chung và kỹ thuật giải ........................................................................................... 5
Chương 2: Bài tập mức độ nhận biết ....................................................... ............................................... 10
Chương 3: Các dạng toán điển hình về HNO3 ........................................ ............................................... 24
Dạng 1: Đơn chất tác dụng với HNO3 ................................................. ............................................... 24
Dạng 2: Hợp chất đơn giản tác dụng với HNO3.................................. ............................................... 38
Dạng 3: Bài tốn có tạo muối amoni ................................................... ............................................... 45
Dạng 4: Bài tốn liên quan đến sự đa hóa trị của sắt ......................... ............................................... 53
Dạng 5: Bài toán hỗn hợp đầu chứa hợp chất sunfua .......................... ............................................... 67
Dạng 6: Bài toán HNO3 kết hợp các dạng tốn điển hình khác .......... ............................................... 78
Dạng 7: Bài tập tổng hợp phức tạp ...................................................... ............................................... 88
Chương 4: Luyện giải bài toán HNO3 qua các mùa thi .......................... ............................................... 101
Bài tập ơn luyện 1: Bài tốn HNO3 trong các đề thi thử 2015 ............ ............................................... 101
Bài tập ơn luyện 2: Bài tốn HNO3 trong các đề thi thử 2016 ............ ............................................... 116


Bài tập ôn luyện 3: Bài toán HNO3 trong các đề thi thử 2017 ............ ............................................... 156
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
- GD&ĐT: Giáo dục và Đào tạo
- TSĐH: Tuyển sinh đại học
- THPTQG: Trung học phổ thông quốc gia
- THPT: Trung học phổ thông
- TTLT: Trung tâm luyện thi
- BTKL: Bảo toàn khối lượng
- BTNT: Bảo toàn nguyên tố
- BTE: Bảo toàn electron
- BTĐT: Bảo tồn điện tích
- đktc: Điều kiện tiêu chuẩn
- SOLVE: Chức năng nhẩm nghiệm phương trình bậc nhất 1 ẩn của máy tính cầm tay


LỜI NĨI ĐẦU
Tiếp nối sự ra đời và được đơng đảo bạn đọc ủng hộ của hai cuốn sách chuyên đề peptit và este, chúng
tôi tiếp tục biên soạn cuốn sách “Phân tích hướng giải tối ưu chinh phục bài tập hóa học chuyên đề
HNO3”. Bài tập về HNO3 là dạng bài tập có xác suất xuất hiện cao và gây khơng ít khó khăn cho các bạn
học sinh trong các kỳ thi liên quan đến mơn hóa học. Trong cuốn sách này chúng tôi sẽ cố gắng dẫn dắt
các bạn từ những bài tập dễ nhất đến những bài tập khó nhất. Giúp các bạn chinh phục các câu hóc búa
của phần vơ cơ một cách tự nhiên nhất.
Nội dung cuốn sách bám sát theo các yêu cầu và định hướng ra đề thi mới nhất của Bộ GD&ĐT. Ở
mỗi dạng bài, tác giả đều nêu rõ phương pháp, phân dạng các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao và bài
tập ơn luyện trọng tâm. Để có nguồn bài tập ôn luyện phong phú và đa dạng nhất, nhóm tác giả đã dành
rất nhiều thời gian để tuyển chọn, chắt lọc trong các đề thi thử trên khắp mọi miền đất nước cũng như đề
thi chính thức của BGD từ năm 2007 đến nay. Với lượng bài tập “khủng” này chúng tôi tin rằng sẽ trang
bị cho các bạn những kỹ năng vững vàng nhất khi bước vào phịng phi. Bên cạnh đó, chúng tơi cũng cố
gắng giải bằng nhiều hướng, nhìn nhận bài tốn từ nhiều góc độ, phân tích, bình luận sau mỗi lời giải để
khi gặp các dạng tốn mới bạn đọc có thể linh hoạt áp dụng.

Để việc ơn luyện có hiệu quả, trong bất cứ cuốn sách nào, chúng tôi luôn nhắc nhở các em khi giải bài
tập hãy cố gắng tự mày mị, tìm ra lời giải cho bằng được. Nếu sử dụng những con đường tư duy, những
lối mòn cũ khơng ra thì hãy thử cách mới. Sự đổi mới đó sẽ đưa các em đến một sự phát triển trong tư
duy. Khơng những mơn Hóa học mà ở tất cả các lĩnh vực khác trong cuộc sống.
Tác giả xin được gửi lời cảm ơn đặc biệt đến em Lương Mạnh Cầm, thủ khoa Hóa trường ĐH KHTN Tp. Hồ Chí Minh năm 2016 đã đồng hành và hỗ trợ hết sức tâm huyết với tác giả trong suốt quá trình
hồn thiện bản thảo của cuốn sách.
Trong q trình biên soạn mặc dù dành nhiều thời gian và tâm huyết nhưng sai sót là điều khó tránh
khỏi. Chúng tơi ln lắng nghe và tiếp thu mọi ý kiến đóng góp của các thầy cô và học sinh với một tinh
thần cầu thị cao nhất. Để cuốn sách này ngày càng hữu ích rất cần sự chỉ bảo, khích lệ của các thầy cô và
các em học sinh, mọi ý kiến đóng góp xin gửi về địa chỉ
/>Trân trọng!


Rèn luyện kỹ năng giải tốn Hóa học – Chun đề HNO3
Chương 1: LÝ THUYẾT CHUNG VÀ KỸ THUẬT GIẢI
Chương này giới thiệu một số lý thuyết cơ bản mà các đề thi chính thức cũng như đề thi mơ phỏng lại đề
chính thức đưa vào những năm vừa qua. Phần này trang bị cho các bạn tư duy chung về một bài toán HNO3,
sau khi học hết cuốn sách này chúng ta cũng nên xem lại một lần nữa để khắc sâu kiến thức trước khi bước vào
kì thi.
I. LÝ THUYẾT CHUNG
Trích lược một số lí thuyết cốt lõi từ Sách giáo khoa Hóa học 11
1. Tính axit của HNO3
Axit nitric là một trong số các axit mạnh, trong dung dịch lỗng nó phân li hồn tồn thành H+ và
NO3-.
Dung dịch HNO3 làm đỏ quỳ tím, tác dụng với oxit bazơ, bazơ và muối của axit yếu hơn tạo ra muối
nitrat. Ví dụ:
CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
Ca(OH)2 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + 2H2O
CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
2. Tính oxi hóa của HNO3

Axit nitric là một trong những axit có tính oxi hóa mạnh. Tùy thuộc vào nồng độ của axit và bản chất
của chất khử mà HNO3 có thể bị khử đến một số sản phẩm khác nhau của nitơ.
a) Với kim loại
Trong dung dịch HNO3, ion NO3- có khả năng oxi hóa mạnh hơn ion H+, nên HNO3 oxi hóa được hầu hết
các kim loại, kể cả các kim loại có tính khử yếu như Cu, Ag, ... trừ Au và Pt. Khi đó, kim loại bị oxi hóa lên
mức cao nhất và tạo ra muối nitrat.
Khi tác dụng với kim loại có tính khử yếu như Cu, Pb, Ag, ... HNO3 đặc bị khử đến NO2, cịn HNO3
lỗng bị khử đến NO. Ví dụ:
Cu + 4HNO3 (đặc) → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Cu + 8HNO3 (loãng) → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Khi tác dụng với những kim loại có tính khử mạnh như Mg, Zn, Al, ... HNO3 lỗng có thể bị khử đến
N2O, N2 hoặc NH4NO3. Ví dụ:
8Al+ 30HNO3 (lỗng) → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
4Zn+ 10HNO3 (rất loãng) → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
Fe, Al, Cr, … bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc, nguội vì tạo nên một màng oxit bền trên bề mặt
các kim loại này, bảo vệ cho kim loại không tác dụng với axit nitric và những axit khác mà trước đó
chúng tác dụng dễ dàng.
b) Với phi kim
Khi đun nóng, axit nitric đặc có thể oxi hóa được nhiều phi kim như C, S, P, ... Khi đó, các phi kim bị
oxi hóa đến mức oxi hóa cao nhất, cịn HNO3 bị khử đến NO2 hoặc NO tùy theo nồng độ của axit. Ví dụ:
S+ 6HNO3 (đặc)→ H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
c) Với hợp chất
Khi đun nóng, axit nitric có thể oxi hóa được nhiều hợp chất như H2S, HI, SO2, FeO, muối sắt (II), ...
Ví dụ:
3H2S + 2HNO3 (lỗng) → 3S + 2NO + 4H2O
Nhiều chất hữu cơ bị phá hủy hoặc bốc cháy khi tiếp xúc với axit HNO3 đặc.
3. Tính oxi hóa của ion NO3- trong mơi trường axit.
Trong mơi trường trung tính, ion NO3- khơng có tính oxi hóa. Khi có mặt ion H+, ion NO3- thể hiện
tính oxi hóa giống như HNO3:
3Cu + 8H + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O

Lưu ý:
Các bài tập khó thường cho một hỗn hợp các chất khử (kim loại, oxit, phi kim, muối, …) vào dung
dịch HNO3 (hoặc NO3- trong mơi trường chứa H+), khi đó từ đề bài ta có thể có một số kết luận:
1. Chúng ta thường chú trọng nhiều về tính oxi hóa của HNO3 mà qn đi tính axit của nó. Nếu hỗn hợp
chất khử chứa oxit hoặc muối như Fe3O4, FeCO3, … thì HNO3 ngồi đóng vai trị của chất oxi hóa (đẩy
sắt lên số oxi hóa cao) cịn làm nhiệm vụ phản ứng với thành phần khác của hợp chất O2-, CO32-, …
2. Khi có sắt hoặc các hợp chất của sắt tham gia phản ứng, nếu đề cho:
+ HNO3 dư thì dung dịch sau phản ứng chỉ chứa Fe3+
Trang 5


Chương 1: Lý thuyết chung và kỹ thuật giải
+ Đề bài giả thiết dung dịch chỉ chứa Fe2+ hoặc chỉ chứa Fe3+, ...
Nếu đề khơng nói gì thêm thì mặc định rằng dung dịch chứa cả Fe2+ và Fe3+.
Nhiệm vụ của ta là phải biện luận xem nó chứa ion nào hay cả hai ion đó. Hoặc giải theo cách “đi vịng
qua khó khăn” mà khơng cần quan tâm đến dung dịch chứa sắt bao nhiêu.
3. Khi hỗn hợp đầu có chứa kim loại Mg, Al, Zn thì sản phẩm khử thường có NH4NO3. Nếu đề bài khơng
nói khí là sản phẩm khử duy nhất ta nên giả sử có NH4NO3 trong dung dịch.
Đối với trường hợp kim loại kiềm tác dụng với dung dịch HNO3 thì OH- sinh ra do kim loại kiềm phản
ứng với nước tác dụng với NH4NO3 sinh ra NH3.
4. Khi M của khí bé hơn 28 thì trong khí có H2.
Lưu ý đặc điểm phân tử của các sản phẩm khí sinh ra, có nhiều bài nếu đánh giá được điểm đặc biệt trong sản
phẩm khí thì giải ra rất nhanh và hạn chế được tính tốn.
Khi trong sản phẩm khí có sinh ra H2 thì trong dung dịch sản phẩm khơng cịn NO3- nữa. (Trừ trường hợp
hỗn hợp đầu là kim loại kiềm). Nguyên nhân là do ion NO3- trong mơi trường H+ có tính oxi hóa mạnh
hơn ion H+.
5. Lưu ý các phản ứng cho AgNO3, NaOH, Ba(OH)2 vào dung dịch sau phản ứng,
sinh ra các khí gì? Kết tủa gồm những gì? Chất nào hết? Chất nào dư?
Đọc kĩ đề, lưu ý các thao tác thí nghiệm như lọc kết tủa hay chỉ cô cạn rồi nung, nung muối nitrat của các
kim loại khác nhau thì cũng sinh ra những chất khác nhau, …

6. Phải vận dụng linh hoạt các định luật bảo tồn vì nó được xem như chìa khóa để giải quyết các bài
tốn vậy, một bài tốn hóa được đánh giá là hay và khó khi giải nó phải dùng nhiều định luật và kết hợp
các định luật với nhau.

Trang 6


Rèn luyện kỹ năng giải tốn Hóa học – Chun đề HNO3
II. VÀI KỸ THUẬT TÍNH TỐN
Nhìn chung một bài tốn HNO3 thường có sơ đồ như sau:
Hỗn hợp đầu + HNO3  Muối + Sản phẩm khử + H2O
Ta lần lượt khảo sát cách tính các đại lượng từ trái sang phải.
 Tính tốn liên quan đến hỗn hợp ban đầu
+ Thông thường đề bài cho khối lượng của hỗn hợp ban đầu khi đó ta đặt ẩn là số mol các chất rồi thiết
lập phương trình.
+ Đề bài thường hỏi khối lượng (hoặc %) khối lượng của chất bất kì trong hỗn hợp đầu. Ta thường dùng
bảo tồn nguyên tố (thường là N, O, Kim loại) hoặc bảo tồn e để tìm.
+ Về vấn đề đặt ẩn cũng cần lưu ý: nếu có thể thì ta nên đặt ẩn trực tiếp là cái đề bài hỏi, để tiết kiệm thời
gian và tránh phải đi vịng. Nếu khơng thể đặt ẩn trực tiếp như vậy thì cũng nên đặt ẩn sao cho từ ẩn đó
suy ra được số mol của chất cần tìm dễ dàng.
 Tính tốn liên quan đến mol HNO3
Để tìm số mol axit HNO3 ta có các cách làm sau
● Cách 1: Bảo toàn nguyên tố N
n HNO3  n N (khÝ) + n N (muèi) + n N (NH4 NO3 )
● Cách 2: Sử dụng bán phản ứng (số mol của H+ chính là số mol HNO3 nếu dung dịch chỉ chứa HNO3)
NO3- + 4H+ + 3e  NO + 2H2O
NO3- + 2H+ + 1e  NO2 + H2O
NO3- + 12H+ + 10e  N2 + 6H2O
NO3- + 10H+ + 8e  N2O + 5H2O
NO3- + 10H+ + 8e  NH4+ + 3H2O

Tỉng qu¸t : aNO3  (6a  2b)H   (5a  2b)e  Na Ob  (3a  b)H2 O

Cách cân bằng các bán phản ứng:
Đầu tiên cân bằng N: đếm số N ở vế phải và đặt hệ số vào NO3- ở vế trái.
Tiếp theo cân bằng O: đếm số O ở vế trái (của NO3-) bớt đi O trong khí rồi đặt hệ số vào H2O.
Tiếp theo cân bằng H. Cân bằng điện tích 2 vế: số điện tích dương chính là số H do đó phải đặt số e sao
cho tổng điện tích ở vế trái bằng 0 (bằng vế phải).
Vì chỉ có các phản ứng trên nên ta nên học thuộc lịng ln để làm nhanh.
● Cách 3: Dùng công thức giải nhanh sau (thực chất suy ra từ cách 1 hoặc 2):
n HNO3  4n NO  2n NO2  12n N2  10n N2O  10n NH4NO3
Nhận xét: Hệ số của sản phẩm khử = số e nhận + Số N của sản phẩm khử.
Lưu ý:
● Nếu biết cách khai thác bán phản ứng tổng quát là 1 cơng cụ giải tốn rất mạnh.
● Nếu hỗn hợp ban đầu chứa các chất mà HNO3 thể hiện tính axit (như Fe3O4, FeCO3, Fe(OH)2, FeO…)
thì cần cộng thêm phần H+ thể hiện tính axit, hoặc khi hết NO3- thì H+ chỉ cịn là H+, do đó:
n

H

 2.n O  2n

CO32 

 4n NO  2n NO2  12n N 2  10n N 2O  10n NH 4 NO3  2n H 2  8n S

● Số mol HNO3 lấy để làm thí nghiệm có thể khác số mol HNO3 tham gia phản ứng có thể do hiệu suất
phản ứng, hoặc lấy dư so với lượng cần thiết…
● Số mol HNO3 bị khử (số mol HNO3 tạo sản phẩm khử) được tính theo số mol của N+5 thay đổi số oxi
hóa khác số mol HNO3 phản ứng. Thường dùng BTNT.N
● Khi quy đổi muối sunfua kim loại về S và kim loại, S sinh ra axit theo bán phản ứng sau:

S  4H2 O  SO24  8H   6e.
Cần cộng thêm lượng H+ này vào phản ứng để khơng làm sai kết quả bài tốn.
 Tính tốn liên quan đến muối
● mmi  mcation kim lo¹i hoặc NH + manion
4

n NO (tạo muối) n e (nh­êng) = n e (nhËn)
3

Trong bài toán hỗn hợp với axit H2SO4 đặc nóng chú ý thêm:
● nSO2 (t¹o muèi) 
4

n e (nh­êng) n e (nhËn)
=
2
2

Chú ý:
Trang 7


Chương 1: Lý thuyết chung và kỹ thuật giải
- Nếu đề khơng nói gì thêm (ví dụ khơng nói dung dịch chỉ chứa các muối, dung dịch chỉ chứa các muối
trung hịa…mà chỉ nói thu được dung dịch) thì lưu ý trong dung dịch sau phản ứng có thể có H+ dư.
- Nếu cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với NaOH (hoặc AgNO3) thì ta xét xem có bảo tồn điện tích cho
dung dịch sau phản ứng với NaOH (hoặc AgNO3) được hay khơng? Vì thường thì bảo tồn điện tích cho dung
dịch sau phản ứng với NaOH hoặc AgNO3 sẽ ít phức tạp hơn bảo tồn điện tích cho dung dịch sau phản ứng
với HNO3.
- Thơng thường để tìm ion cuối cùng trong dung dịch ta thường dùng bảo tồn điện tích (hoặc bảo tồn

điện tích để thiết lập phương trình). Tuy nhiên, nếu dung dịch chỉ chứa 1 ion âm thì ta khơng phải làm
như vậy:
Ví dụ: Khi đã tính được số mol của Fe3+, NH4+, Mg2+, dung dịch chỉ chứa ion âm là Cl- thì ta có thể tính
khối lượng muối chính là khối lượng các chất FeCl3, MgCl2, NH4Cl.
 Tính tốn liên quan đến sản phẩm khử
● Hỗn hợp khí là cái áp chót của sơ đồ nhưng thường thì trước khi bắt đầu sơ đồ hóa bài tốn ta lại phải
đi tìm số mol của nó. Thơng thường đề bài cho khối lượng mol trung bình và tổng số mol (thể tích hỗn
hợp khí) khi đó ta có một số lượng chọn để tìm số mol
Ví dụ: … thu được 1,792 lít (đktc) gồm N2O và NO có tỉ khối so với H2 là 18,5.
Cách 1: Cách truyền thống, giải hệ phương trình
x  y  0, 08
x  y  0, 08
x  0, 04
n NO  x mol

  30x  44y



n N2O  y mol  x  y  18, 5.2 30x  44y  18, 5.2.0, 08 y  0, 04


Cách 2: Sử dụng đường chéo, ở đây ta bấm trực tiếp vào máy biểu thức. Sau đó từ tổng số mol ta chia ra
xem mỗi cái chiếm bao nhiêu.
n NO 44  18, 5.2 1 0, 04

 
n N2O 18.5.2  30 1 0, 04

Cách 3: Sử dụng tính chất của giá trị trung bình. Tất nhiên cách này chỉ dùng được khi điều kiện giá trị

trung bình bằng trung bình cộng các giá trị.
18, 5.2 

30  44
 n NO  n N 2O  0, 08 / 2  0, 04 mol
2

● Tính chất của một số sản phẩm khử
NO: khí khơng màu hóa nâu trong khơng khí (do tiếp xúc với oxi).
NO2: khí màu nâu.
N2O: khí khơng màu nặng hơn khơng khí.
N2: khí khơng màu nhẹ hơn khơng khí.
● Với bài tốn xác định sản phẩm khử thì ta đi tìm số e mà N+5 nhận để tạo khí.
Số e mà N+5 nhận để tạo khí NO là 3, NO2 là 1, N2O là 8, N2 là 10. N+5 cũng nhận 8 e để tạo NH4NO3
tuy nhiên sản phẩm khử này không phải là khí. Trường hợp cần phải biện luận thường dùng tính chất của
giá trị trung bình để biện luận
● Nếu các khí có cùng số oxi hoặc cùng số N thì từ số mol khí ta suy ra được số mol N trong hỗn hợp khí
và ngược lại.
Nếu đề cho số mol hai khí bằng nhau thì ta có thể chuyển 1O hoặc 1N từ khí này sang khí kia để hình
thành khí mới.
 Tính tốn liên quan đến nước
● Đề bài không hỏi về lượng nước nhưng các đại lượng khác được tính thơng qua nước. Chẳng hạn cần
tính lượng nước trong dung dịch sau phản ứng.
● Nếu đề cho 4 đại lượng kia dưới dạng khối lượng thì ta dùng bảo tồn khối lượng để tìm nước.
● Dùng bảo toàn nguyên tố H (hoặc O) để từ lượng nước tính được suy ra số mol của chất khác. Lưu ý
rằng H trước phản ứng có mặt trong HNO3, KHSO4, … H sau phản ứng có thể có trong dung dịch sau
phản ứng (do dư H+), trong NH4NO3 và H2O… Tóm lại, khi bảo tồn ngun tố cần đặt ra câu hỏi:
Nguyên tố đó có mặt ở những chất nào?
● Từ các bán phản ứng ta cũng có quan hệ của số mol sản phẩm khử và số mol H2O như sau
n H2O  2n NO  n NO2  6n N2  5n N2O  3n NH4NO3

+ Cách nhớ các hệ số đứng trước sản phẩm khử trong biểu thức: Là hiệu của số oxi trong NO3- và trong
sản phẩm khử sau khi đã cân bằng N. Hoặc lấy số N trong sản phẩm khử nhân 3 trừ số O trong sản phẩm
khử. Lưu ý sự khác biệt của NH4NO3.
Trang 8


Rèn luyện kỹ năng giải tốn Hóa học – Chun đề HNO3
NO3- → NO thì mất 2O → Hệ số H2O là 2.
NO3- → NO2 mất 1O → Hệ số H2O là 1.
2NO3- → N2 mất 6O → Hệ số H2O là 6.
2NO3- → N2O mất 5O → Hệ số H2O là 5.
NO3- → NH4+ mất 3O → Hệ số H2O là 3.
+ Từ đây ta có thể tính số mol sản phẩm khử từ số mol nước. Chú ý vận dụng linh hoạt để tránh rơi vào
bẫy của đề bài.

Trang 9


Chương 2: Bài tập mức độ nhận biết
Chương 2: BÀI TẬP MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
Chương này trình bày các bài tập ở mức độ nhận biết kiến thức. Các ví dụ và bài tập dưới đây hầu
như rất quen thuộc và cơ bản nhất. Chúng ta thậm chí chỉ cần viết phương trình phản ứng hóa học cũng
tìm được kết quả bài tốn mà khơng cần dùng đến các cơng cụ mạnh như là định luật bảo toàn. Tuy ở
mức độ dễ nhưng việc luyện giải các bài tập trong chương này là cơ sở nền tảng để các bạn giải quyết
những vấn đề phức tạp hơn ở những chương tiếp theo.
BÀI TẬP VÍ DỤ
Ví dụ 1: Hồ tan hồn tồn 2,7 gam Al bằng dung dịch HNO3 (lỗng, dư), thu được V lít khí NO (sản
phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 1,12.
B. 2,24.

C. 4,48.
D. 3,36.
(Đề thi tốt nghiệp THPT 2010-Bộ GD&ĐT)
Hướng dẫn:
Cách 1: Cân bằng phương trình và tính theo phương trình phản ứng hóa học
2,7
 0,1 mol
27
Al  4HNO3  Al(NO3 )3  NO  2H 2O

n Al 

0,1 mol 

0,1 mol

n NO  0,1 mol  VNO  0,1.22, 4  2, 24 lÝt

Cách 2: Sử dụng phương pháp bảo toàn electron (BT.e)
Cho e: Alo  Al3  3e NhËn e: N 5  3e  N 2 (NO)
0,1 

0,3 

0,3

0,1

 n NO  0,1 mol  VNO  0,1.22, 4 = 2,24 lÝt


 Chọn đáp án B

Ví dụ 2: Hịa tan hồn tồn 5,6 gam Fe trong dung dịch HNO3 lỗng (dư), thu được dung dịch có chứa m
gam muối và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 24,2.
B. 18,0.
C. 42,2.
D. 21,1.
(Đề thi tốt nghiệp THPT 2013-Bộ GD&ĐT)
Hướng dẫn:
BTNT.Fe : n Fe(NO3 )3  n Fe  m Fe(NO3 )3 

5,6
.(56  62.3)  24,2 (gam).
56

 Chọn đáp án A

Ví dụ 3: Đốt 5,6 gam Fe trong khơng khí, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho tồn bộ X tác dụng với dung
dịch HNO3 lỗng (dư), thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị
của m là:
A. 18,0.
B. 22,4.
C. 15,6
D. 24,2.
(Đề thi TSĐH - khối B-2012)
Hướng dẫn:
5,6
.(56  62.3)  24,2 (gam).
56

 m muèi = 5,6 + 0,1.3.63= 24,2 (gam).

BTNT.Fe : n Fe(NO3 )3  n Fe  m Fe(NO3 )3 
NÕu hiÓu theo: m muèi = m KL + m

NO3

 Chọn đáp án D

Ví dụ 4: Cho 6,72 gam Fe phản ứng với 125 ml dung dịch HNO3 3,2 M, thu được dung dịch X và khí
NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối trong dung
dịch X là
A. 24,20 gam.
B. 21,60 gam.
C. 25,32 gam.
D. 29,04 gam.
(Đề thi tốt nghiệp THPT 2013-Bộ GD&ĐT)
Hướng dẫn:

Trang 10


Rèn luyện kỹ năng giải tốn Hóa học – Chun đề HNO3
Phản ứng xảy ra hồn tồn. HNO3 có thể dư. Nếu HNO3 dư hoặc vừa đủ để tạo thành Fe(NO3)3 thì muối
tạo thành chỉ có Fe(NO3)3
BTNT.Fe : nFe(NO3 )3  nFe  0,12  mFe(NO3 )3  0,12.(56  62.3)  29,04 (gam).

Theo phương trình: Fe  4HNO3  Fe(NO3 )3  NO 2H 2O .
0,12


0,48 mol

Số mol HNO3 tối thiểu cần dùng là 0,48 mol > số mol HNO3 bài cho là 0,4 mol. Như vậy trong dung dịch
có cả Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3. Đến đây, dùng bán phản ứng: NO3  4H   3e  NO 2H 2O có vài cách giải
0,4

0,3

0,1

sau:
Cách 1: Tư duy theo bảo toàn electron
Fe 2 : x BT.Fe : x  y  0,12
 x  y  0,06
 3  
Fe : y BT.e : 2x  3y  0,3
m  m Fe(NO3 )2  m Fe(NO3 )3  0,06.180  0,06.242  25,32 gam.

Cách 2: Tư duy theo bảo toàn N
n NO (muối) = n NO (ban đầu) - n NO  n NO (muèi)  0, 4  0,1  0,3 mol;
3

3

3

m muèi  m KL  m NO  6,72  0,3.62  25,32 gam.
3

Cách 3: Kẹp khoảng đáp án

Theo lí luận ở trên dung dịch chứa cả Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 nên
BT.Fe
mFe(NO3 )2  mmuèi  mFe(NO3 )3 
 21,6  mmuèi  29,04

Ta loại ngay được 2 đáp án B và D. Cịn lại A thì 24,2 chia hết cho 242 (M của Fe(NO3)3) nhiều khả năng
là sai (vì 2 muối mà) nên ta chọn C.
 Chọn đáp án C

Ví dụ 5: Hịa tan hồn tồn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (ở
đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối
với H2 bằng 19. Giá trị của V là (cho H = 1, N = 14, O = 16, Fe = 56, Cu = 64)
A. 2,24.
B. 4,48.
C. 5,60.
D. 3,36.
(Đề thi TSĐH khối A-2007)
Hướng dẫn:
12
 0,1; n e (nh­êng)  0,1.(3  2)  0,5
56  64
M NO  M NO2
19.2 
 n NO  n NO2  x (mol)  V=2x.22,4 (lÝt)
2
n Fe  n Cu 

BT.E

n e(nhËn)  x.(3  1)  4x  4x  0,5  V=2x.22,4 = 5,6 lÝt


 Chọn đáp án C

Ví dụ 6: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng
(dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu
được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 38,72.
B. 35,50.
C. 49,09.
D. 34,36.
(Đề thi TSĐH Khối A - 2008)
Hướng dẫn:
Coi hỗn hợp chỉ gồm Fe và O; BTKL: 56x + 16y = 11,36g (1)
 Cho e: Fe  Fe3  3e  NhËn e: O0  O2  2e; N 5  3e  N 2
x

3x

y

2y

0,18

0,06

Trang 11


Chương 2: Bài tập mức độ nhận biết

BT.e: 3x = 2y + 0,18

(2).

Gii hệ phương trình (1) v (2) x = 0,16 = n Fe
BTNT.Fe : m Fe(NO3 )3  0,16.242  38,72 gam.

 Chọn đáp án A

Ví dụ 7: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong
dung dịch HNO3 (dư), thốt ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
(cho O = 16, Fe = 56)
A. 2,62.
B. 2,32.
C. 2,22.
D. 2,52.
(Đề thi TSĐH khối B-2007)
Hướng dẫn:
Quy đổi hỗn hợp X thành Feo và Oo.
Feo Fe3

Oo O2 

N 5  N 2

m
3 m
0,56
SOLVE
.3 

.2 
.3 
 m  2,52 gam
56
16
22, 4
 Chọn đáp án D
Ví dụ 8: Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lít khí X (sản phẩm khử
duy nhất, ở đktc). Khí X là
A. N2O.
B. NO2.
C. N2.
D. NO.
(Đề thi Cao Đẳng năm 2008)
Hướng dẫn:
Ta đi tìm số e mà N+5 nhận (đặt là a) để tạo thành khí X thì sẽ xác định được khí X
3,6
2,24
BT.e :
.2  a.
 a  3 (N 5  3e  N 2 (NO))
24
22, 4
BT.e :

 Chọn đáp án D

Ví dụ 9: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 lỗng, thu được 940,8 ml khí
NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là
A. NO và Mg.

B. N2O và Al
C. N2O và Fe.
D. NO2 và Al.
(Đề thi TSĐH khối A-2009)
Hướng dẫn:
M NxOy  22.2  44  N x Oy  N 2 O ( Loại đáp án A, D).
BT.e:

0,9408
3,024
.8 3.
(Còn đáp ¸n B, C chØ cã hãa trÞ 3)  M  27 (Al)
22,4
M

 Chọn đáp án B

BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu hỏi liên quan đến hỗn hợp đầu
 Chất cho e (thường là kim loại) và chất nhận e (N+5 để tạo các sản phẩm khử như NO, NO2, N2O, N2,
NH4NO3) có quan hệ bảo tồn e với nhau nên nếu cho số mol chất này hồn tồn có thể tìm số mol chất
kia.
 Fe, Al, Cr… bị thụ động trong HNO3 đặc nguội (không phản ứng với HNO3 đặc, nguội).
 Trường hợp kim loại phản ứng là Fe tùy giả thiết của bài tốn mà muối tạo thành có thể là Fe(NO3)2
hoặc Fe(NO3)3 hoặc cả hai muối đó.
 Với bài tốn có nhiều kim loại thơng thường ta đặt ẩn là số mol các kim loại rồi dùng các định luật bảo
tồn thiết lập các phương trình rồi giải.
 Bài toán ngược (xác định kim loại) thường dùng định luật bảo tồn e rồi từ đó tìm được M → Kim
loại.
Dạng 1: Tính khối lượng hoặc % khối lượng

Câu 1: Hồ tan m gam Fe vào dung dịch HNO3 lỗng dư thu được 0,448 lit khí NO duy nhất (đktc). Giá
trị của m là
A. 1,12 gam.
B. 11,2 gam.
C. 0,56 gam.
D. 5,6 gam.
Trang 12


Rèn luyện kỹ năng giải tốn Hóa học – Chun đề HNO3
Câu 2: Cho m gam Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 tạo ra hỗn hợp khí A gồm 0,15 mol NO và
0,05 mol N2O khơng cịn sản phẩm khử nào khác. Giá trị của m là
A. 7,76g
B. 7,65g
C. 7,85g
D. 8,85
Câu 3: Hòa tan hết m gam Al trong dung dịch HNO3, thu được hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 có
thể tích là 8,96 lit, tỷ khối đối với hiđro là 16,75 khơng cịn sản phẩm khử nào khác. Giá trị của m là
A. 9,1125
B. 2,7g
C. 8,1g
D. 9,225g
Câu 4: Hoà tan hoàn toàn a gam Al trong dung dịch HNO3 lỗng thấy thốt ra 44,8 lít hỗn hợp 3 khí NO,
N2O và N2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 : 2 khơng cịn sản phẩm khử nào khác. Giá trị của a là
A. 140,4 gam
B. 70,2 gam
C. 35,1 gam
D. Kết quả khác
Câu 5: Cho m gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thấy tạo ra 11,2 lit (đktc) hỗn hợp 3 khí NO,
N2O, N2 với tỷ lệ mol tương ứng là 1:2:2 khơng cịn sản phẩm khử nào khác. Giá trị của m là

A. 16,47g
B. 23g
C. 35,1g
D. 12,73g
Câu 6: Cho m gam Mg tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, phản ứng làm giải phóng ra khí N2O (sản
phẩm khử duy nhất) và dung dịch sau phản ứng tăng 3,9 gam. Vậy m có giá trị là
A. 2,4 gam
B. 3,6 gam
C. 4,8 gam
D. 7,2 gam
Câu 7: Cho 1,86 gam hợp kim Mg và Al vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 560 ml (đktc) khí N2O
sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng Mg trong hỗn hợp là
A. 1,62 gam
B. 0,22 gam
C. 1,64 gam
D. 0,24 gam
Câu 8: Cho 38,7 gam hỗn hợp kim loại Cu và n tan hết trong dung dịch HNO3, sau phản ứng thu được
8,96 lít khí NO (ở đktc) và khơng tạo ra NH4NO3. Vậy khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp sẽ là:
A. 19,2 gam và 19,5 gam
B. 12,8 gam và 25,9 gam
C. 22,4 gam và 16,3 gam
D. 9,6 gam và 29,1 gam
Câu 9: Cho 11 g hỗn hợp hai kim loại Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 6,72 lit khí NO
(đktc) sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng (gam) của Al và Fe trong hỗn hợp đầu là
A. 5,4 và 5,6.
B. 5,6 và 5,4.
C. 4,4 và 6,6.
D. 4,6 và 6,4.
Câu 10: Chia 34,8 gam hỗn hợp gồm Al, Fe và Cu thành 2 phần bằng nhau:
- Phần I: Cho vào dung dịch HNO3 đặc nguội, dư thu được 4,48 lít khí NO2 (đktc).

- Phần II: Cho vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít H2 (ở đktc).
Vậy khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 10,8g và 11,2g B. 8,1g và 13,9g C. 5,4g và 16,6g D. 16,4g và 5,6g
Câu 11: Cho 68,7 gam hỗn hợp gồm Al, Fe và Cu tan hết trong dung dịch HNO3 đặc nguội, sau phản ứng
thu được 26,88 lít khí NO2 (ở đktc) khơng cịn sản phẩm khử nào khác và m gam rắn B khơng tan. Vậy m
có giá trị là
A. 33,0 gam
B. 3,3 gam
C. 30,3 gam
D. 15,15 gam
Câu 12: Hòa tan hết 2,88 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe và Mg trong dung dịch HNO 3 lỗng dư thu được
0,9856 lít hỗn hợp khí X gồm NO và N2 (ở 27,30C và 1 atm), có tỉ khối so với H2 bằng 14,75 khơng cịn
sản phẩm khử nào khác. Vậy theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp bằng
A. 58 và 42
B. 50 và 50
C. 45 và 55
D. 52 và 48
Câu 13: Hòa tan hết 4,431 gam hỗn hợp kim loại gồm Al và Mg trong dung dịch HNO 3 loãng thu được
dung dịch A chỉ chứa các muối của kim loại và 1,568 lít hỗn hợp khí X đều khơng màu, có khối lượng
2,59 gam, trong đó có một khí bị hóa nâu trong khơng khí. Vậy theo khối lượng của mỗi kim loại trong
hỗn hợp bằng
A. 12 và 88
B. 13 và 87
C. 12,8 và 87,2
D. 20 và 80
Dạng 2: Xác định kim loại
Câu 14: Hoà tan hoàn toàn 0,9 gam kim loại X vào dung dịch HNO3 ta thu được 0,28 lít khí N2O (đktc)
sản phẩm khử duy nhất. Vậy X có thể là
A. Cu
B. Fe

C. Zn
D. Al
Câu 15: Cho 19,5 gam một kim loại M hóa trị n tan hết trong dung dịch HNO 3 thu được 4,48 lít khí NO
(ở đktc). M là kim loại:
A. Mg
B. Cu
C. Fe
D. Zn
Câu 16: Hoà tan hoàn toàn 16,2 gam một kim loại chưa rõ hoá trị bằng dd HNO 3 được 5,6 lít (đktc) hỗn
hợp A nặng 7,2 gam gồm NO và N2. Kim loại đó cho là:
A. Fe
B. Zn
C. Al
D. Cu
Câu 17: Hoà tan hoàn toàn 16,25 gam kim loại M chưa rõ hóa trị bằng dung dịch HNO3 lỗng sau phản
ứng thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm 2 khí khơng màu, khơng hố nâu trong khơng khí nặng
3,56 gam. Xác định M
Trang 13


Chương 2: Bài tập mức độ nhận biết
A. Ca
B. Mg
C. Zn
D. Ag
Câu 18: Hịa tan hồn tồn 19,2g kim loại M trong dung dịch HNO3 dư thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp
khí gồm NO2 và NO tỉ lệ thể tích 3:1. Xác định kim loại M
A. Fe (56)
B. Cu (64)
C. Al (27)

D. Zn (65)
Câu 19: Cho 19,2 gam kim loại M tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 dư thu được 4,48 lit khí NO (ở
đktc), dung dịch A. Cho NaOH dư vào dung dịch A thu được một kết tủa B. Nung kết tủa B trong khơng
khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Kim loại M và khối lượng m của kết tủa B lần
lượt là
A. Mg; 36 g
B. Al; 22,2 g
C. Cu; 24 g
D. Fe; 19,68 g
Câu hỏi liên quan đến HNO3
Để tìm số mol axit HNO3 ta có các cách làm sau
 Cách 1: Bảo toàn nguyên tố N
n HNO3  n N (khÝ) + n N (muèi) + n N (NH4 NO3 )

 Cách 2: Sử dụng bán phản ứng (số mol của H+ chính là số mol HNO3)
NO3  4H   3e  NO  2H 2 O.
NO3  2H   1e  NO 2  H 2 O.
2NO3  12H   10e  N 2  6H 2 O.
2NO3  10H   8e  N 2 O  5H 2 O.
NO3  10H   8e  NH 4  3H 2 O.

Vì chỉ có các phản ứng trên nên ta nên học thuộc lịng ln để làm nhanh.
 Cách 3: Dùng cơng thức giải nhanh sau (thực chất suy ra từ cách 1 hoặc 2):
n HNO3  4n NO  2n NO2  12n N2  10n N2O  10n NH4NO3
Câu 20: Cho 8,32 gam Cu tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch HNO3 sau phản ứng thu được 4,928 lit
(đktc) hỗn hợp NO và NO2. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 ban đầu là
A. 2,17
B. 5,17
C. 4
D. 6,83

Câu 21: Hịa tan hồn tồn 0,368 gam hỗn hợp gồm Al và n cần 25 lít dung dịch HNO 3 0,001M thì vừa
đủ. au phản ứng thu được 1 dung dịch gồm 3 muối. Vậy nồng độ mol l của NH 4NO3 (sản phẩm khử duy
nhất) trong dung dịch sau là
A. 0,01 mol/l
B. 0,001 mol/l
C. 0,0001 mol/l D. 0,1 mol/l
Câu 22: Cho m gam Cu tan hoàn toàn vào 200 ml dung dịch HNO3, phản ứng vừa đủ, giải phóng một
hỗn hợp 4,48 lít khí NO và NO2 có tỉ khối hơi với H2 là 19. Tính CM của dung dịch HNO3.
A. 2 M.
B. 3M.
C. 1,5M.
D. 0,5M.
Câu 23: Hịa tan hồn toàn m g hỗn hợp 3 kim loại A, B, C trong 1 lượng vừa đủ 400 ml ddịch axit
HNO3 aM thu được 4,48 lít X (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch thu được (m + 37,2) g muối
khan. Giá trị của a là
A. 2,0
B. 1,0
C. 5,0
D. 6M
Câu 24: Thể tích dung dịch HNO3 2M (lỗng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm
0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO).
A. 800 ml
B. 1000 ml
C. 400 ml
D. 500 ml
Câu 25: Thể tích dung dịch HNO3 1M (lỗng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm
0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO).
A. 1,0 lít.
B. 0,6 lít.
C. 0,8 lít.

D. 1,2 lít.
Câu hỏi liên quan đến khối lượng muối
 mmuèi  mKL + m NO  mNH4NO3 (nÕu cã)
3

 n NO  n e (nh­êng) = n e (nhËn)
3

 Nếu hỗn hợp ban đầu chứa các kim loại như Al, Mg, n thì lưu ý có thể có muối NH4NO3 nếu đề bài
khơng nói khí là sản phẩm khử duy nhất.
Câu 26: Cho 11,2 gam một kim loại tan trong một lượng HNO3 vừa đủ, sau phản ứng thu được dung
dịch A và 4,48 lít khí NO (ở đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Cô cạn dung dịch A thu được muối khan có
khối lượng bằng
Trang 14


Rèn luyện kỹ năng giải tốn Hóa học – Chun đề HNO3
A. 55,6 gam
B. 48,4 gam
C. 56,5 gam
D. 44,8 gam
Câu 27: Hoà tan 9,94 gam X gồm Al, Fe và Cu trong lượng dư dung dịch HNO3 lỗng thấy thốt ra 3,584
lít NO ở đktc và là sản phẩm khử duy nhất. Tổng khối lượng muối khan tạo thành là
A. 39,7 gam
B. 29,7 gam
C. 39,3 gam
D. Kết quả khác
Câu 28: Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Cu tác dụng hết với HNO3 thu được hh khí gồm 0,01 mol
NO và 0,04 mol NO2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối với khối lượng là:
A. 5,69 gam

B. 5,5 gam
C. 4,98 gam
D. 4,72 gam
Câu 29: Hoà tan hoàn toàn 12,8 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Fe, Mg, Cu vào HNO3 dư thu được dung
dịch và 3,36 lít khí NO (đkc). Cơ cạn dung dịch thu được m gam muối khan (chứa 3 muối). Giá trị m

A. 22,1 gam
B. 19,7 gam
C. 50,0 gam.
D. 40,7 gam
Câu 30: Cho 5,1 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg và Al tỉ lệ số mol 1:1 tan hết trong dung dịch HNO3 thu
được 560 ml khí N2O (ở đktc) thốt ra và dung dịch A. Cơ cạn dung dịch A thu được lượng muối khan
gần nhất với
A. 41 gam
B. 39 gam
C. 25 gam
D. 36 gam
Câu 31: Hoà tan 2,16 gam Mg vào dung dịch HNO3 loãng dư. sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 0,224 lít N2 (ở đktc). Cơ cạn dung dịch thu được m g muối. Giá trị của m là
A. 14,12 g
B. 13,32 g
C. 13,92 g
D. 7,4 gam
Câu hỏi liên quan đến sản phẩm khử
 Dùng bảo tồn e để tìm số mol các khí.
 Với bài tốn xác định sản phẩm khử thì ta đi tìm số e mà N+5 nhận để tạo khí. Số e mà N+5 nhận để
tạo khí NO là 3, NO2 là 1, N2O là 8, N2 là 10. N+5 cũng nhận 8 e để tạo NH4NO3 tuy nhiên sản phẩm
khử này khơng phải là khí.
Dạng 1: Xác định thể tích khí thu được sau phản ứng…
Câu 32: Để hòa tan vừa hết 9,6 gam Cu cần dùng V ml lít dung dịch HNO3 2M, sau phản ứng thu được

V1 lít khí NO (ở đktc) (là sản phẩm khử duy nhất). Vậy V và V1 có giá trị là
A. 100 ml và 2,24 lít
B. 200 ml và 2,24 lít
C. 150 ml và 4,48 lít
D. 250 ml và 6,72 lít
Câu 33: Hịa tan hồn tồn hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Al vào dung dịch HNO 3 dư thu được hỗn
hợp khí X gồm NO và NO2 có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1. Vậy thể tích của hỗn hợp khí X (đktc) là
A. 86,4 lít
B. 8,64 lít
C. 19,28 lít
D. 192,8 lít
Câu 34: Hồ tan hoàn toàn 12,8 gam Cu trong dung dịch HNO3 thấy thốt ra V lít hỗn hợp khí A gồm
NO, NO2 (đktc). Biết tỉ khối hơi của A so với H2 là 19, giá trị V là
A. 4,48 lít
B. 2,24 lít
C. 0,448 lít
D. Kết quả khác
Câu 35: Cho 8 gam Cu tác dụng với 120 ml dung dịch X gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M thu được V lit
khi NO (đkc). Tính V
A. 1,244 lit
B. 1,68 lit
C. 1,344 lit
D. 1,12 lit
Câu 36: Cho 6,4 gam S vào 150 ml dung dịch HNO3 60 (D = 1,367 g ml). Khối lượng NO2 thu được là
A. 55,2 gam
B. 55,3 gam
C. 55,4 gam
D. 55,5 gam.
Câu 37: Hoà tan hoàn toàn 57,6 gam kim loại Cu vào dung dịch HNO3 lỗng, khí NO thu được đem oxi
hóa thành NO2 rồi sục vào nước có dịng oxi để chuyển hết thành HNO3. Thể tích khí oxi ở đktc đã tham

gia vào quá trình trên là bao nhiêu?
A. 3,36 lít
B. 10,08 lít
C. 50,4 lít
D. 5,04 lít
Câu 38: Khi cho 3,20 gam đồng tác dụng với dung dịch axit nitric dư thấy có chất khí màu nâu đỏ được
giải phóng. Biết hiệu suất phản ứng là 80 , thể tích khí màu nâu đỏ được giải phóng ở 1,2 atm và 25oC là
bao nhiêu?
A. 1,6300 lit
B. 0,1630 lit
C. 2,0376 lit
D. 0,20376 lit
Câu 39: Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol Fe và 0,2 mol Al vào dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí A
gồm NO và NO2 có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1 khơng cịn sản phẩm khử nào khác. Thể tích của hỗn hợp
khí A (ở đktc) là
A. 86,4 lít
B. 8,64 lít
C. 19,28 lít
D. 2,88 lít
Câu 40: Một hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg và Al được chia thành 2 phần bằng nhau
Phần 1: cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,36 lit khí H2
Phần 2: hịa tan hết trong dung dịch HNO3 lỗng dư thu được một khí khơng màu hóa nâu trong khơng
khí (thể tích các khí đo ở đktc). Giá trị của V là
Trang 15


Chương 2: Bài tập mức độ nhận biết
A. 2,24 lit
B. 3,36 lit
C. 4,48 lit

D. 5,6 lit
Dạng 2: Xác định khí tạo thành sau phản ứng
Câu 41: cho hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,3 mol Mg vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,4 mol một sản
phẩm khử chứa N duy nhất sản phẩm đó là
A. NH4NO3
B. N2O
C. NO
D. NO2
Câu 42: Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lít khí X (sản phẩm khử
duy nhất, ở đktc). Xác định khí X.
A. N2O.
B. N2.
C. NO2.
D. NO.
Câu 43: Hịa tan hồn tồn 11,2 gam Fe vào HNO3 dư thu được dung dịch A và 6,72 lít hỗn hợp khí B
gồm NO và một khí X, với tỉ lệ thể tích là 1:1. Khí X là
A. NO
B. N2O
C. NO2
D. N2
Hỗn hợp đầu chứa hợp chất
 Tư duy chung là tách hợp chất thành các ngun tố tạo thành nó rồi giải như bài tốn đơn chất tác dụng
với HNO3.
 Một số bài tốn có thể cần phải sử dụng để kĩ thuật quy đổi. Lưu ý các phản ứng tạo kết tủa, hòa tan
kết tủa, tạo phức tan…của các ion kim loại.
Câu 44: Nung 7,28 gam bột sắt trong oxi, thu được m gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X
trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư, thốt ra 1,568 lít NO2 (ở đktc) (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị
của m là
A. 9,48
B. 10

C. 9,65
D. 9,84
Câu 45: Hỗn hợp A gồm ba oxit sắt (FeO, Fe3O4, Fe2O3) có số mol bằng nhau. Hòa tan hết m gam hỗn
hợp A này bằng dung dịch HNO3 thì thu được hỗn hợp K gồm hai khí NO2 và NO có thể tích 1,12 lít
(đktc) và tỉ khối hỗn hợp K so với hiđro bằng 19,8. Trị số của m là
A. 20,88 gam
B. 46,4 gam
C. 23,2 gam
D. 16,24 gam
Câu 46: Để 6,72g Fe trong khơng khí thu được m gam hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Để hoà tan X cần
dùng vừa hết 255ml dung dịch HNO3 2M thu được V lit khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị
của m và V là
A. 8,4 và 3,360
B. 10,08 và 3,360 C. 10,08 và 5,712 D. 8,4 và 5,712
Câu 47: Nung m gam Fe trong khơng khí, được 104,8 gam hỗn hợp rắn A gồm: Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4.
Hoà tan A trong dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch B và 12,096 lit hỗn hợp hợp khí NO và NO2
(đktc) có tỉ khối đối với He là 10,167. Giá trị m là
A. 56 gam
B. 68,2 gam
C. 84 gam
D. 78,4 gam
Câu 48: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HNO3 lỗng, nóng (dư) thu
được 4,48 lít khí NO duy nhất (đktc) và 96,8 gam Fe(NO3)3. ố mol HNO3 đã tham gia phản ứng và khối
lượng hỗn hợp ban đầu là:
A. 1,4 – 22,4
B. 1,2 – 22,4
C. 1,4 – 27,2
D. 1,2 – 27,2
Câu 49: Hịa tan hồn tồn hỗn hợp gồm n và nO bằng dung dịch HNO3 lỗng dư. Kết thúc thí nghiệm
khơng có khí thốt ra, dung dịch thu được có chứa 8 gam NH4NO3 và 113,4 gam Zn(NO3)2. Phần trăm số

mol n có trong hỗn hợp đầu là
A. 66,67%.
B. 33,33%.
C. 16,66%.
D. 93,34%.
Câu 50: Cho V lit CO qua m1 gam Fe2O3 được m2 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp vào
HNO3 dư thì được 5,824 lit NO2 (đktc). Giá trị V là
A. 3,2 lit
B. 2,912 lit
C. 2,6 lit
D. 2,24 lit
Câu 51: Cho khí CO qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. au một thời gian thu được 13,92g hỗn
hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hịa tan hết X bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 5,824 lít
NO2 duy nhất (đktc). Giá trị m là
A. 4g
B. 8g
C. 16g
D. 20g
Câu 52: Cho hỗn hợp FeO, CuO và Fe3O4 có số mol bằng nhau tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu
được hỗn hợp khí gồm 0,09 mol NO2 và 0,05 mol NO. Tổng số mol của hỗn hợp là
A. 0,12 mol
B. 0,24mol
C. 0,21 mol
D. 0,36 mol
Câu 53: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO vào dung dịch H2SO4 (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh
ra 2,24 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp X ở trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc
phản ứng sinh ra 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
A. 32 gam
B. 16,4 gam
C. 35 gam

D. 38 gam

Trang 16


Rèn luyện kỹ năng giải tốn Hóa học – Chun đề HNO3
Câu 54: Cho dung dịch HNO3 loãng tác dụng với hỗn hợp n và nO tạo ra dung dịch có chứa 8 gam
NH4NO3 là sản phẩm khử duy nhất và 113,4 gam n(NO3)2. Khối lượng nO trong hỗn hợp là
A. 26 gam
B. 22 gam
C. 16,2 gam
D. 26,2 gam
Câu 55: Hoà tan hoàn toàn 30,4g hỗn hợp rắn X gồm Cu, Cu , Cu2 và bằng dung dịch HNO3 thoát ra
20,16 lit khí NO duy nhất (đkc)và dung dịch . Thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch thu được bao nhiêu
gam kết tủa:
A. 81,55g
B. 29,40g
C. 110,95g
D. 115,85g
Câu 56: Hỗn hợp X gồm n; n ; . Hoà tan 17,8g hỗn hợp X trong HNO3 đặc nóng dư thu được V lit
khí NO2 duy nhất (đkc) và dung dịch . Thêm từ từ dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch thu được kết
tủa nặng 34,95g. Giá trị của V là
A. 8,96
B. 20,16
C. 22,40
D. 29,12
Câu 57: Hoà tan hoàn toàn 25,6 gam hỗn hợp Fe, Fe , Fe 2 và bằng dung dịch HNO3 dư thu được
dung dịch và V lit khí NO duy nhất. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch thu được 126,25g
kết tủa. Giá trị của V là
A. 27,58

B. 19,04
C. 24,64
D. 17,92
Câu 58: Hoà tan 20,8 gam hỗn hợp bột gồm Fe , Fe 2, bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được
53,76 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc) và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch
NaOH dư, lọc lấy tồn bộ kết tủa nung trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thì khối lượng chất rắn
thu được là
A. 16 gam
B. 9 gam
C. 8,2 gam
D. 10,7 gam
Câu 59: Hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp gồm: , Fe , Fe 2 trong HNO3 dư được 0,48 mol NO2 và
dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, lọc kết tủa nung đến khối lượng khơng đổi thì khối
lượng chất rắn thu được là:
A. 17,545 gam
B. 18,355 gam C. 15,145 gam
D. 2,4 gam
Câu 60: Cho 18,5g hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 lỗng đun nóng và
khuấy đều. au khi phản ứng xảy ra hồn tồn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất ở đktc; dung dịch 1 và
còn lại 1,46g kim loại. Khối lượng Fe3O4 trong 18,5g Z là
A. 6,69g
B. 6,96g
C. 9,69g
D. 9,7g
BẢNG ĐÁP ÁN
1. A
2. B
3. D
4. A
5. C

6. D
7. D
8. A
9. A
10. A
11. C
12. A
13. C
14. D
15. D
16. C
17. C
18. B
19. C
20. C
21. C
22. B
23. A
24. C
25. C
26. B
27. A
28. A
29. D
30. B
31. A
32. B
33. B
34. A
35. C

36. A
37. B
38. A
39. B
40. A
41. C
42. D
43. C
44. D
45. A
46. A
47. D
48. C
49. A
50. B
51. C
52. D
53. D
54. C
55. C
56. D
57. C
58. A
59. A
60. B
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1: Chọn đáp án A
nNO = 0,02 mol  ne = 0,02.3 = 0,06 mol. Mà HNO3 dư
 Fe lên Fe+3 hết  nFe = 0,06/3 = 0,02 mol  m = 0,02.56 = 1,12
Câu 2: Chọn đáp án B

nNO = 0,15 mol; n N O  0,05 mol;  ne = 0,15.3 + 0,05.8 = 0,85 mol
2

BTE  nAl = 0,85/3 mol  m = 27.0,85/3 = 7,65 gam
Câu 3: Chọn đáp án D
n NO  a
a  b  0, 4
a  0,3125


n NO2  b 30a  46b  0, 4.16,75.2 b  0,0875

Đặt 

 ne = 0,3125.3 + 0,0875 = 1,025 mol
BTE  nAl = 1,025/3 mol  mAl = 27.1,025/3 = 9,225 gam
Câu 4: Chọn đáp án A
Đặt số mol NO, N2O và N2 lần lượt là x, 2x và 2x
 x + 2x + 2x = 44,8/22,4 = 2  x = 0,4
 ne = 0,4.3 + 0,4.2.8 + 0,4.2.10 = 15,6 mol

Trang 17


Chương 2: Bài tập mức độ nhận biết
 nAl = 15,6/3 = 5,2 mol  a = 5,2.27 = 140,4 gam

Câu 5: Chọn đáp án C
nkhí = 0,5 mol mà có tỷ lệ 1:2:2  0,1 mol NO; 0,2 mol N2O; 0,2 mol N2
 ne = 0,1.3 + 0,2.8 + 0,2.10 = 3,9 mol

BTE  nAl = 3,9/3 = 1,3 mol  m = 1,3.27 = 35,1 gam
Câu 6: Chọn đáp án D
Gọi x là số mol Mg phản ứng  ne = 2x
BTE  n N O = 2x 8 = 0,25x. Khối lượng dung dịch tăng = mMg – m N O
2

2

 3,9 = 24x – 44.0,25x  x = 0,3. Vậy m = 0,3.24 = 7,2 gam
Câu 7: Chọn đáp án D
n N O  0,025 mol  ne = 0,025.8 = 0,2 mol
2

n Mg  a 24a  27b  1,86 a  0,01


 m Mg  0,01.24  0, 24 gam
n Al  b
2a  3b  0, 2
b  0,06

Đặt 

Câu 8: Chọn đáp án A
nNO = 0,4 mol  ne = 0,4.3 = 1,2 mol
n Cu  a 64a  65b  38,7
a  0,3 m Cu  0,3.64  19, 2 gam




b  0,3 m Zn  0,3.65  19,5 gam
n Zn  b 2a  2b  1, 2

Đặt 

Câu 9: Chọn đáp án A
nNO = 0,3 mol  ne = 0,3.3 = 0,9 mol
n Al  a 27a  56b  11 a  0, 2 m Al  0, 2.27  5, 4 gam



b  0,1 m Fe  0,1.56  5,6 gam
n Fe  b 3a  3b  0,9

Đặt 

Câu 10: Chọn đáp án A
Xét phần I: Do HNO3 đặc nguội nên chỉ có Cu phản ứng
n NO  0, 2 mol  ne = 0,2 mol  nCu ở pI = 0,2/2 = 0,1 mol = nCu ở pII
Xét phần II: mAl + mFe = 34,8/2 – 0,1.64 = 11 gam
2

 n Al  a
 27a  56b  11 a  0, 2


b  0,1
 n Fe  b 1,5a  b  0, 4

Đặt 


Vậy trong hỗn hợp ban đầu: mAl = 0,2.27.2 = 10,8g; mFe = 0,1.2.56 = 11,2g
Câu 11: Chọn đáp án C
Do HNO3 đặc nguội nên chỉ có Cu phản ứng, rắn B chứa Al và Fe
n NO  1,2 mol  ne = 1,2 mol. BTE  nCu = 1,2/2 = 0,6 gam
Vậy mB = 68,7 – 0,6.64 = 30,3 gam
Câu 12: Chọn đáp án A
2

nX 

PV
1.0,9856

 0,04 mol
RT 0,082.(273  27,3)

a  0,03
n NO  a a  b  0,04


n N2  b 30a  28b  0,04.14,75.2 b  0,01

Đặt 

 n e  0,03.3  0,01.10  0,19 mol
n Fe  x
56x  24y  2,88 a  0,03



b  0,05
n Mg  y 3x  2y  0,19

Đặt 

 % m Fe 

0,03.56.100
 58,333%  % m Mg  100  58,333  41,667%
2,88

Câu 13: Chọn đáp án C
Trong X có 1 khí hóa nâu trong khơng khí là NO (M = 30)
Mà M X 

2,59
 37 đvC  Khí cịn lại có M > 37 mà X không màu nên không thể chứa NO2 ( màu nâu)
0,07

 khí cịn lại là N2O
A chỉ chứa các muối của kim loại nên khơng có NH4NO3

Trang 18


Rèn luyện kỹ năng giải tốn Hóa học – Chun đề HNO3
a  b  0,07
a  0,035
n NO  a



n N2O  b 30a  44b  2,59 b  0,035

Đặt 

 ne = 0,035.3 + 0,035.8 = 0,385 mol
n Al  x
27x  24y  4, 431  x  0,021


Đặt 
n Mg  y 3x  2y  0,385
 y  0,161

Vậy %m Al 

0,021.27.100
 12,796%  % m Mg  100  12,796  87, 204%
4, 431

Câu 14: Chọn đáp án D
n N O = 0,0125 mol  ne = 0,0125.8 = 0,1 mol
2

Gọi n là hóa trị của X  nX = 0,1/n mol. MX =

0,9
 9n  n = 3 và X là Al
0,1 / n


Câu 15: Chọn đáp án D
nNO = 0,2 mol  ne = 0,2.3 = 0,6 mol
Gọi hóa trị của M là n  ne = nM.n  nM = 0,6/n
Vậy M 

19,5
 32,5n  n = 2; M = 65 (Zn)
0,6 / n

Câu 16: Chọn đáp án C
n NO  n N2  0, 25
n NO  0,1 mol

 n e  0,1.3  0,15.10  1,8 mol
30n NO  28n N2  7, 2
n N2  0,15 mol

Ta có 

Gọi hóa trị của kim loại M là n  ne = nM.n  nM = 1,8/n
Vậy M 

16, 2
 9n  n = 3; M = 27 (Al)
1,8 / n

Câu 17: Chọn đáp án C
Mkhí = 3,56/0,1 = 35,6 mà X khơng màu hóa nâu trong khơng khí nên có NO
MNO = 30 nên khí cịn lại phải không màu và M > 35,6  N2O
n NO  0,06 mol

n NO  n N2O  0,1

30n NO  44n N2O  3,56 n N2O  0,04 mol

Ta có 

 n e  0,06.3  0,04.8  0,5 mol . Gọi hóa trị của kim loại M là n
16, 25
 32,5n  n = 2; M = 65 (Zn)
 ne = nM.n  nM 0,5/n. Vậy M 
0,5 / n

Câu 18: Chọn đáp án B
nkhí = 0,4 mol mà tỉ lệ 3:1 nên n NO  0,3 mol; n NO  0,1 mol
2

 ne = 0,3 + 0,1.3 = 0,4 mol. Gọi hóa trị của kim loại M là n
19, 2
 32n  n = 2; M = 64 (Cu)
 ne = nM.n  nM 0,4/n. Vậy M 
0, 4 / n

Câu 19: Chọn đáp án C
nNO = 0,2 mol  ne = 0,2.3 = 0,6 mol
19, 2
 32n
0,6 / n
Vậy M là Cu. BTNT.Cu  nCuO = nCu = 0,6/2 = 0,3 mol  m = 0,3.80 = 24 gam

Gọi n là hóa trị của M  nM = 0,6/n  MM 

Câu 20: Chọn đáp án C
nCu = 0,13 mol  n e  0,13.2 = 0,26 mol

n NO  n NO2  0, 22
n NO  0,02 mol


n NO2  0, 2 mol
3n NO  n NO2  0, 26
Vậy n HNO3  0,02.4 + 0,2.2 = 0,48 mol  CHNO3  0,48/0,12 = 4 M

Câu 21: Chọn đáp án C
n HNO  0,025 mol  n NH NO  0,025/10 = 0,0025 mol
Vậy CMNH4NO3 = 0,0025/25 = 0,0001 mol/l
3

4

3

Trang 19


Chương 2: Bài tập mức độ nhận biết
Câu 22: Chọn đáp án B
n NO  n NO2  0, 2
n NO  0,1 mol


30n NO  46n NO2  0, 2.19.2 n NO2  0,1 mol

Vậy n HNO3  0,1.4 + 0,1.2 = 0,6 mol  CM  0,6/0,2 = 3 M

Câu 23: Chọn đáp án A
n NO trong muối = 37,2/62 = 0,6 mol = ne . Độ giảm số oxh của N = 0,6 0,2 = 3


3

Vậy X là NO  n HNO  0,2.4 = 0,8 mol vậy a = 0,8 0,4 = 2
3

Câu 24: Chọn đáp án C
Vì cần lượng HNO3 ít nhất nên chỉ dừng ở mức Fe2+
ne = 0,15.2 + 0,15.2 = 0,6 mol  nNO = 0,6/3 = 0,2 mol
Vậy n HNO = 0,2.4 = 0,8 mol  VHNO  0,8/2 = 0,4 lít = 400 ml
3

3

Câu 25: Chọn đáp án C
Vì dùng lượng HNO3 ít nhất có thể  Tạo muối Fe2+
BTE  ne = 0,15.2 + 0,15.2 = 0,6 mol  nNO = 0,6/3 = 0,2 mol
Bán phản ứng  n H  0,2.4 = 0,8 mol  VHNO  0,8 lit
Bình luận: Giải thích rõ hơn nếu cùng 1 mol Fe thì sẽ tạo thành 1 mol Fe(NO3)2 hoặc 1 mol Fe(NO3)3 do
đó nếu tạo thành Fe(NO3)2 thì lượng N trong HNO3 chui vào muối kim loại sẽ ít hơn dó đó mà HNO3
cũng ít hơn. Hơn nữa nếu tạo thành Fe2+ thì số mol e cho sẽ it hơn do đó mà số mol NO ít hơn nên HNO3
cũng ít hơn.
Câu 26: Chọn đáp án B
ne = 0,2.3 = 0,6 mol = n NO trong muối. Vậy mmuối = 11,2 + 0,6.62 = 48,4 gam



3



3

Câu 27: Chọn đáp án A
nNO = 0,16 mol  ne = 0,16.3 = 0,48 mol = số mol điện tích dương của muối
 n NO trong muối = ne = 0,48 mol  mmuối = 9,94 + 0,48.62 = 39,7 gam


3

Câu 28: Chọn đáp án A
ne = 0,01.3 + 0,04 = 0,07 mol = 2nMg + 3nAl = n NO

3



trong muối

Vậy mmuối = 1,35 + 0,07.62 = 5,69 gam
Câu 29: Chọn đáp án D
Dung dịch chỉ chứa 3 muối nên khơng có NH4NO3
ne = 0,15.3 = 0,45 mol = n NO trong muối. Vậy mmuối = 12,8 + 0,45.62 = 40,7 gam


3


Câu 30: Chọn đáp án B
mMg + mAl = 5,1 gam mà tỉ lệ mol 1:1 nên nMg = nAl = 5,1/(24+27) = 0,1
Thấy Mg, Al vào HNO3 nghĩ ngay đến có NH4NO3, thật vậy
ne = 0,1.2 + 0,1.3 = 0,5 mol mà n N O  0,025 mol
2

BTE  n NH NO  (0,5 – 0,025.8)/8 = 0,0375 mol
Vậy mmuối = 5,1 + 0,5.62 + 0,0375.80 = 39,1
Câu 31: Chọn đáp án A
Thấy Mg vào HNO3 nghĩ ngay đến có NH4NO3, thật vậy nMg = 0,09 mol
 ne = 0,09.2 = 0,18 mà 10 n N  0,01.10 = 0,1 < 0,18 nên có tạo NH4NO3
4

3

2

BTE  n NH NO 
4

3

0,18  0,1
 0,01 mol . Vậy m = 0,09.14,8 + 0,01.80 = 14,12
8

Câu 32: Chọn đáp án B
nCu = 0,15 mol  ne = 0,15.2 = 0,3 mol. Vậy nNO = 0,3/3 = 0,1 mol  V1 = 2,24 lit
n Cu(NO )  n Cu  0,15 mol; BTNT.N  n HNO = 0,15.2 + 0,1 = 0,4 mol

 V  0,4.1000/2 = 200 ml
Câu 33: Chọn đáp án B
Vì HNO3 dư nên Fe lên hết Fe+3  ne = 0,1.3 + 0,2.3 = 0,9 mol
Đặt nNO = 2a  n NO  a. BTE  2a.3 + a = 0,9  a = 0,9/7
Vậy VX = 22,4.3.0,9/7 = 8,64 lit
Câu 34: Chọn đáp án A
Trang 20
3 2

3

2


Rèn luyện kỹ năng giải tốn Hóa học – Chun đề HNO3
nCu = 0,2 mol  ne = 0,2.2 = 0,4 mol
MA = 19.2 = 38 = (30 + 46)/2  số mol NO và NO2 trong A bằng nhau (a mol)
 3a + a = 0,4  a = 0,1  V = 0,1.2.22,4 = 4,48
Câu 35: Chọn đáp án C
nCu = 0,125 mol; n H  0,12  0,12.0,5.2  0, 24 mol; n NO  0,12 mol




3

3Cu  8H   2NO3  3Cu 2  4H 2 O  2NO
0,125 0, 24

0,12


Có: 0,125 3 = 0,0416; 0,24 8 = 0,03 (nhỏ nhất); 0,12 2 = 0,06
Vậy tính theo H+  n NO  0,24.2 / 8  0,06 mol  V = 1,344
Câu 36: Chọn đáp án A
150.1,367.60
1,953 mol
100.63
S  6HNO3  H 2SO 4  6NO 2  2H 2 O
0, 2
1,953

nS = 0,2 mol; n HNO 
3

Vì 0,2 < 1,953/6  Tính theo S  m NO  0,2.6.46 = 55,2 gam
2

Câu 37: Chọn đáp án B
nCu = 0,9 mol  ne= 0,9.2 = 1,8 mol  nNO = 1,8/3 = 0,6 mol
NO  1 O 2  NO 2
2NO 2  1 O 2  H 2 O  2HNO3
2
2
0,6  0,3 
 0,6
0,6 
 0,15
Vậy VO2  (0,3+0,15).22,4 = 10,08 lít

Câu 38: Chọn đáp án A

nCu = 0,05 mol  ne = 0,05.2 = 0,1 mol. Khí màu nâu đỏ này là NO2
 n NO lý thuyết = 0,1 mol  n NO thực tế = 0,1.80% = 0,08 mol
2

VNO2

2

nRT 0,08.0,082.(273  25)


 1,63 lit
P
1, 2

Câu 39: Chọn đáp án B
ne = 0,1.3 + 0,2.3 = 0,9 mol. Đặt nNO = 2a  n NO = a
2

 2a.3 + a = 0,9  a = 0,9/7. Vậy VA = 3.(0,9/7).22,4 = 8,64 lit
Câu 40: Chọn đáp án A
n H  0,15 mol  ne = 0,15.2 = 0,3 mol
Khí khơng màu hóa nâu trong khơng khí là NO với
nNO = ne/3 = 0,3/3 = 0,1 mol  V = 0,1.22,4 = 2,24 lít
Câu 41: Chọn đáp án C
ne = 0,2.3 + 0,3.2 = 1,2 mol. Độ giảm số oxh của N = 1,2 0,4 = 3 vậy khí đó là NO
Câu 42: Chọn đáp án D
ne = 2.3,6/24 = 0,3 mol. Độ giảm số oxh của N = 0,3 0,1 = 3 vậy khí đó là NO
Câu 43: Chọn đáp án C
ne = 3.11,2/56 = 0,6 mol

nkhí = 0,3 mol mà 2 khí này tỉ lệ 1:1 nên số mol mỗi khí là 0,15 mol
Gọi độ giảm số oxh của N đối với X là n
BTE  0,15.3 + 0,15n = 0,6  n = 1 vậy X là NO2
Câu 44: Chọn đáp án D
Quy đổi hỗn hợp X về Fe và O. ne = n NO = 0,07 mol mà nFe = 0,13 mol mà
2

2

3.0,13 – 2.nO = 0,07  nO = 0,16 mol. Vậy m = 7,28 + 0,16.16 = 9,84
Câu 45: Chọn đáp án A
3 oxit có số mol bằng nhau nên gộp lại thành Fe3O4


n NO  n NO2  0,05
n NO  0,02 mol

 n e  0,09 mol



n NO2  0,03 mol
30n NO  46n NO2  0,05.19,8.2
BTE  n Fe3O4  0,09 mol vậy m = 0,09.232 = 20,88

Câu 46: Chọn đáp án A
Trang 21


Chương 2: Bài tập mức độ nhận biết

Quy đổi hỗn hợp X về Fe và O; nFe = 0,12 mol. Đặt nO trong X = a và n NO  b
2

0,12.3  2a  b
a  0,105
m  0,12.56  0,105.16  8, 4
Vậy 


2a  2b  0, 255.2 b  0,15
V  0,15.22, 4  3,36

Câu 47: Chọn đáp án D


n NO  n NO2  0,54
n NO  0,18

 n e  0,18.3  0,36  0,9 mol

n

0,36
30n

46n

0,54.10,167.4
NO


NO
NO

2

2


Quy đổi hỗn hợp A về Fe và O. Đặt nFe = x; nO = y.
Vì HNO3 dư nên tồn bộ đều lên Fe(NO3)3 ta có:
56x  16y  104,8  x  1, 4
 m = 1,4.56 = 78,4


3x  2y  0,9
 y  1,65

Câu 48: Chọn đáp án C
Quy đổi hỗn hợp về Fe và O
n Fe(NO )  0,4 mol = nFe mà nNO = 0,2 mol  ne = 0,2.3 = 0,6 mol
3 3

3nFe – 2nO = ne  3.0,4 – 2nO = 0,6  nO = 0,3 mol
n HNO  0,3.2 + 0,2.4 = 1,4 mol; mban đầu = 0,4.56 + 0,3.16 = 27,2 gam
3

Câu 49: Chọn đáp án A
Khơng có khí thốt ra nên NH4NO3 là sản phẩm khử duy nhất
n NH NO = 8/80 = 0,1 mol  ne = 0,1.8 = 0,8 mol
4


3

n Zn( NO3 )2  0,6 mol = nZn + nZnO. BTE  nZn = 0,8/2 = 0,4 mol

Vậy nZn = 0,4/0,6 = 66,67%
Câu 50: Chọn đáp án B
n NO  0,26 mol vậy nO bị lấy = 0,26/2 = 0,13 mol = nCO
Vậy VCO = 0,13.22,4 = 2,912 lít
Câu 51: Chọn đáp án C
Quy đổi hỗn hợp X về Fe và O. Đặt nFe = x; nO = y.
Vì HNO3 dư nên tồn bộ đều lên Fe(NO3)3 ta có:
2

56x  16y  13,92  x  0, 2
0, 2
 m=
.160  16


2
3x  2y  0,9
 y  0,17

Câu 52: Chọn đáp án D
ne = 0,09 + 0,05.3 = 0,24 mol
Để ý thấy hỗn hợp này có FeO sau phản ứng số oxh sẽ tăng thêm 1, Fe3O4 cũng vậy vì xem như Fe3O4 =
FeO.Fe2O3
 n FeO  n Fe O  2nmỗi chất = 0,24 mol  nhỗn hợp = 0,24.3/2 = 0,36 mol
3


4

Câu 53: Chọn đáp án D
Lưu ý: HNO3 đặc, nguội không tác dụng với Fe.
n H = 0,1 mol = nFe; nNO = 0,15 mol  ne = 0,15.3 = 0,45 mol
Ta có: nFeO = ne = 0,45 mol (FeO chỉ cho 1e do sắt trong nó hóa trị II)
Vậy m = 0,1.56 + 0,45.72 = 38 gam
Câu 54: Chọn đáp án C
n NH NO  8/80 = 0,1 mol  ne = 0,1.8 = 0,8 mol
2

4

3

BTE  nZn = 0,8/2 = 0,4 mol mà n Zn ( NO ) = 113,4/189 = 0,6 mol
3 2

BTNT.Zn  nZnO = 0,6 – 0,4 = 0,2 mol  mZnO = 0,2.81 = 16,2 gam
Câu 55: Chọn đáp án C
nNO = 0,9 mol  ne = 0,9.3 = 2,7 mol. Quy đổi hỗn hợp X về Cu và .
64x  32y  30, 4
x  0,3

2x  6y  0,9.3
 y  0,35

Đặt nCu = x; nS = y ta có: 


m↓ = mCu(OH)2  mBaSO4 = 0,3.98 + 0,35.233 = 110,95 gam
Câu 56: Chọn đáp án D
Vì Ba(OH)2 dư nên n(OH)2 tan hết. Kết tủa
Trang 22

là Ba O4


Rèn luyện kỹ năng giải tốn Hóa học – Chun đề HNO3
Quy đổi hỗn hợp X về n và , ta có:
17,8  0,15.32
 0, 2 mol
65
 0,2.2 + 0,15.6 = 1,3 mol  V = 1,3.22,4 = 29,12

nS = n BaSO = 34,95/233 = 0,15 mol  n Zn 
4

BTE  n NO

2

Câu 57: Chọn đáp án C
Quy đổi hỗn hợp về Fe và . Đặt nFe = x; nO = y.
Vì HNO3 dư nên tồn bộ đều lên Fe(NO3)3 ta có:
56x  32y  25,6
 x  0, 2

 ne = 0,2.3 + 0,45.6 = 3,3 mol
107x  233y  126, 25  

y

0,
45


Fe(OH)3 BaSO4
BTE  nNO = 3,3 3 = 1,1 mol vậy V = 1,1.22,4 = 24,64

Câu 58: Chọn đáp án A
Quy đổi hỗn hợp về Fe và . Đặt nFe = x; nO = y.
Vì HNO3 dư nên tồn bộ đều lên Fe(NO3)3 ta có:
0, 2
56x  32y  20,8 x  0, 2
.160  16 gam
 mrắn 


2 Fe2O3
3x  6y  2, 4
 y  0,3

Câu 59: Chọn đáp án A
Quy đổi hỗn hợp về Fe và . Đặt nFe = x; nO = y.
Vì HNO3 dư nên tồn bộ đều lên Fe(NO3)3 ta có:
56x  32y  3,76
x  0,03
0,03
 mrắn 
.160  0,065.233  17,545



2
3x  6y  0, 48
 y  0,065

Câu 60: Chọn đáp án B
Còn 1,46 gam Fe dư nên 1 chỉ chứa muối Fe(NO3)2
Gọi số mol Fe pư là a và số mol Fe3O4 là b, ta có:
56a  232b  18,5  1, 46
a  0,18
vậy m Fe3O4  0,03.232 = 6,96 gam


2a  2b  0,1.3
b  0,03

Bình luận:
- ở dĩ có phương trình 2a – 2b là vì Fe lên Fe2+ cịn Fe3O4 = FeO.Fe2O3 chứa 2 đơn vị Fe3+, cả 2 đơn vị
này chuyển về 2 đơn vị Fe2+ nên giảm 2
- Còn có thể làm theo cách khác quy về Fe (x) và O (y) bấm theo cách quen thuộc
56x  16y  18,5  1, 46 x  0, 27
vậy số mol Fe3O4 = 0,12/4 = 0,03 mol


2x  2y  0,1.3
 y  0,12

Trang 23



Chương 3: Các dạng tốn điển hình về HNO3
Chương 3: CÁC DẠNG TỐN ĐIỂN HÌNH VỀ HNO3
Dạng 1: Bài tốn chỉ có chất khử là kim loại.
Bài tốn tổng qt: Giả sử có x mol kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 tạo muối M(NO3)n các
sản phẩm khử khác nhau của N+5.
Nhận xét: Bài toán đúng với 1 kim loại thì cũng đúng với hỗn hợp các kim loại.
M → Mn+ + ne
M(NO3)n → Mn+ + nNO3x→
nx mol
x→
x→
nx mol
Số mol e nhường = số mol NO3 trong muối kim loại = nx mol
Mặt khác: Theo định luật bảo toàn e: số mol e nhường = số mol e nhận.
 Vậy: n trong muèi kim lo³i  n e (cho) = n e (nhËn)
NO3

 Để tính số mol HNO3 có thể dùng cơng thức, bán phản ứng, hoặc bảo tồn ngun tố N.
BÀI TẬP VÍ DỤ
Ví dụ 1: Cho m gam bột Cu vào 500 ml dung dịch hổn hợp gồm HNO3 0,2 M và HCl 1M sau phản ứng
thu được dung dịch A và 1 gam Cu không tan. Tính giá trị m? Biết rằng phản ứng xãy ra hoàn toàn và sản
phẩm khử của ion NO3- chỉ có NO.
A. 9,6 gam.
B. 3,4 gam.
C. 19,4 gam.
D. 10,6 gam.
(Thi thử THPT Lương Thế Vinh/ Quảng Bình/ 2015)
Hướng dẫn:
NO3  4H  + 3e  NO  2H 2 O

Ban ®Çu 0,1

0,6. Do 0,1/1 < 0,6/4 

Ph°n øng 0,1

0,4

0,3

Dung dịch sau phản ứng chứa: H+: (0,6-0,4) = 0,2 mol. Cl- : 0,5 mol, Cu2+: x mol
BTĐT: 2x + 0,2 = 0,5 → x = 0,15 → mCu = 0,15.64 + 1 = 10,6 gam.
 Chọn đáp án D.
Ví dụ 2: Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cơ cạn cẩn thận tồn bộ dung dịch sau phản ứng thì
khối lượng muối khan thu được là
A. 20,16 gam.
B. 19,76 gam.
C. 19,20 gam.
D. 22,56gam.
(Trích đề thi TSĐH khối A năm 2011).
Hướng dẫn:
nCu = 0,12 mol; ∑nH+ = 0,32 mol; nNO3- = 0,12 mol
Cu → Cu2+ + 2e
0,12 →
0,24 (mol)

NO3- + 4H+
+ 3e →
0,12 > 0,32/4→ 0,24

(mol)
+
 NO3 dư, H hết.



Dung dÞch sau ph°n øng chøa Cu

2

: 0,12 mol

NO + 2H2O
0,08



NO3 : 0,12  0,08  0,04 mol 

SO24 : 0,1 mol

→ m muối = 0,12.64 + 0,1.96 + 0,04.62 = 19,76 gam.

 Chọn đáp án B.
Ví dụ 3: Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4
0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được dung dịch X và khí NO (sản
phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn
nhất. Giá trị tối thiểu của V là
A. 240.
B. 120.

C. 360.
D. 400.
(Đề thi TSĐH Khối A - 2009)
Hướng dẫn:
nH+=0,4 mol; nNO3=0,08 mol; nFe=0,2 mol; nCu=0,3 mol
Fe → Fe3+ +3e
Cu → Cu2+ + 2e
0,02 0,02 0,06
0,03
0,03 0,06 ∑ne nhường = 0,12 mol
Trang 24


Rèn luyện kỹ năng giải tốn Hóa học – Chun đề HNO3
NO3- +4H+ +3e → NO+2H2O
0,08__0,4 (mol)
ne nhận > ne nhường nên Fe tan hết
0,04 0,16 ←0,12
nH+ dư=0,4-0,16 = 0,24 mol
∑nOH- = 3nFe3+ + 2nCu2+ + nH+ dư = 0,06+0,06+0,24 = 0,36 mol → V =360 ml.
 Chọn đáp án C.
Ví dụ 4: Thực hiện hai thí nghiệm:
1) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thốt ra V1 lít NO.
2) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M và H2SO4 0,5 M thốt ra V2 lít NO.
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là
A. V2 = V1.
B. V2 = 2V1.
C. V2 = 2,5V1.
D. V2 = 1,5V1.
(Trích đề thi TSĐH khối B năm 2007).

Hướng dẫn:
TN1:

3,84

 0,06 mol
 n Cu 
64

 n HNO  0,08 mol
3




n H  0,08 mol

n NO3  0,08 mol

3Cu + 8H+ + 2NO3  3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Ban đầu:
0,06
0,08
0,08 mol

H+ phản ứng hết
Phản ứng:
0,03  0,08  0,02

0,02 mol

 V1 tương ứng với 0,02 mol NO.
TN2:
nCu = 0,06 mol ; n HNO3 = 0,08 mol ; n H2SO4 = 0,04 mol.
 Tổng:

n H = 0,16 mol ; n NO = 0,08 mol.
3

3Cu + 8H + 2NO3  3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Ban đầu:
0,06
0,16
0,08 mol

Cu và H+ phản ứng hết
Phản ứng:
0,06  0,16  0,04

0,04 mol

V2 tương ứng với 0,04 mol NO.
 Chọn đáp án B.
Bình luận: - Vì các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ áp suất nên tỉ lệ số mol bằng tỉ lệ thể tích. Do đó ta
khơng phải tính sang thể tích nữa sẽ mất thời gian.
- Có thể thuộc hệ số của phương trình Cu phản ứng với H+ NO3- sinh ra NO như là số điện thoại vậy:
382324
Ví dụ 5: Có ba dung dịch riêng biệt : H2SO4 1M; KNO3 1M; HNO3 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1),
(2), (3).
- Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V1 lít khí NO.
- Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được 2V1 lít khí NO.

- Trộn 5 ml dung dịch (2) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V2 lít khí NO.
Biết các phản ứng xảy ra hồn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện.
So sánh nào sau đây đúng?
A. V2=2V1
B. 2V2 = V1
C. V2 = 3V1
D. V2 = V1
(Trích đề thi TSĐH khối A năm 2014).
Hướng dẫn:
(1) là KNO3 (2) là HNO3, (3) là H2SO4 . Vì Cu dư nên ta chỉ cần viết bán phản ứng.
NO3- + 4H+ + 3e → NO + 2H2O
TN1:10______5________V1 ( 1,25)
TN2:5______10_______2V1 ( 2,5)
TN3:5______15________V2 ( 3,75)  V2  3V1
 Chọn đáp án C.
Nhận xét: Mục đích của TN1 và TN2 là xác định các dung dịch được đánh số là gì. Ta thấy rằng để có khí
NO bay ra (tất nhiên Cu dư) thì cần H+ gấp 4 lần NO3-; nên khi NO3- là như nhau thì cái nào chứa nhiều
H+ hơn sẽ có thể tích khí nhiều hơn. Do đó mà ta xác định được (3) là H2SO4 vì nó có tới 2H, HNO3 chỉ
có 1H (xét cùng nồng độ).
Ví dụ 6: Hoà tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được
1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH3 (dư) vào dung dịch
Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn
hợp X và giá trị của m lần lượt là
Trang 25
+


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×