Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 6 năm 2022 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.14 KB, 28 trang )

TUẦN 6:
Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2022
Toán:

I. Mục tiêu:

Luyện tập

Bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh và biểu đồ cột
Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.
* Bài tập cần làm: Bài 1; 2.
Giáo dục HS cẩn thận chính xác.
II - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Khởi động: (4’)
- HS lên bảng chữa bài tập .
- Cùng lớp nhận xét,
B. Dạy bài mới: (29’)
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1:
- Đọc và tìm hiểu u cầu của bài tốn.
- HS điền Đ – S vào SGK
- GV hướng dẫn
- 1 HS lên bảng
- Lớp nhận xét
- Nhận xét, đánh giá
Bài 2: Gọi HS đọc bđồ

- Đọc và tìm hiểu đề tốn, so sánh với biểu đồ


cột trong tiết trước để nắm yêu cầu kĩ năng
của bài này.
- HS theo dõi

- GV hướng dẫn mẫu:
- Số ngày mưa trung bình mỗi tháng là:
(18 + 15 + 13) : 3 = 12 (ngày)
- Số ngày mưa của tháng 7 nhiều hơn số
ngày mưa trung bình của ba tháng mấy ngày
?…
- Hướng dẫn làm các ý còn lại.
- 2 HS làm câu a, c trên bảng.
- Cả lớp làm vào vở câu c.
- Nhận xét
- Nhận xét và chữa bài.
* Bài 3: (Nâng cao): Còn thời gian thì
hướng dẫn cho HS làm
- Đọc yêu cầu bài tốn.
- Tìm hiểu u cầu bài tốn.
- 1 em lên làm vào bảng phụ.
- Làm vào SGK.
- Nhận xét và chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá

*******************************************************************
GIÁO VIÊN: NGUYỄN DOÃN

1



C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học.
- Làm lại các bài tập
- Dặn về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS thực hiện

Tập đọc:

Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca

Theo Xu-khôm-lin-xki
(Trần Mạnh Hùng dịch)

I. Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương, ý thức
trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm bước đầu biết phân biệt lời
nhân vật với lời người dẫn chuyện.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Khởi động: (4’)
- 2 HS học thuộc lòng bài thơ: “Gà Trống và
- Nhận xét
Cáo”- TLCH
B. Dạy bài mới: (28’)
1. Giới thiệu bài:
- HS lắng nghe

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Y/c 1 HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm.
- Chia 2 đoạn, Y/c HS luyện đọc đoạn lần 1.
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HD luyện đọc từ khó.
- HS luyện đọc
- Y/c HS luyện đọc đoạn lần 2.
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- GV sửa sai và giải nghĩa từ ngữ.
- HS giải nghĩa từ (Chú giải)
Giải nghĩa từ “dằn vặt“
HS đặt câu với từ “dằn vặt“
- Y/c HS đọc theo cặp.
- HS đọc theo cặp.
- 1 HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm lại bài.
b. Tìm hiểu bài:
- 1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm
+ Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy
+ An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi, sống cùng Bố,
tuổi, hồn cảnh gia đình em lúc đó thế nào?
Mẹ, Ơng ốm rất nặng.
+ An-đrây-ca đi mua...An-đrây-ca thế nào?
+ An-đrây-ca nhanh nhẹn, đi ngay
+ An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua
+ Các bạn rủ chơi bóng, qn lời mẹ dặn,
thuốc cho ơng?
sau mới...hàng mua thuốc mang về.

- Đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi:
+ Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang
+ An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc
thuốc về nhà?
nấc lên. Ơng đã qua đời

*******************************************************************
GIÁO VIÊN: NGUYỄN DOÃN

2


+ An-đrây-ca tự dằn vặt như thế nào?
- Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là 1cậu bé
như thế nào ?
c. Thi đọc diễn cảm toàn bài:
- Hướng dẫn vài tốp thi đọc diễn cảm toàn
truyện theo cách phân vai.
- Nhận xét đánh giá
C. Củng cố, dặn dò:(3’)
- Đặt lại tên cho truyện theo ý nghĩa của
truyện.
- Nhận xét tiết học, ôn bài, chuẩn bị bài mới.

+ An-đrây-ca ồ khóc khi biết ông qua
đời…
- HS nêu
- Thi đọc diễn cảm 2 tốp

- HS nêu


Chính tả: (Nghe - viết)

Người viết truyện thật thà
I. Mục tiêu:
- Viết đúng và biết trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài.
- Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật
trong bài.
- Biết tự phát hiện lỗi và chữa lỗi trong bài chính tả.
- Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa âm đầu s / x
II. Các hoạt động - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Khởi động: (5’)
“ Những hạt thóc giống “
- Đọc: len qua, áo len, màu đen, khen em,...
- 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng
con
- Nhận xét,
- Nhận xét bạn viết trên bảng
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nghe viết: (17’)
- Đọc bài chính tả.
- HS theo dõi
- 2 HS đọc lại bài viết, lớp đọc thầm
- Viết từ khó: luộc kĩ, dõng dạc, truyền
ngơi,...
- Lưu ý học sinh cách viết chính tả :ghi tên bài - Theo dõi
vào giữa dịng,...

- Nhắc tư thế ngồi viết,...
- Đọc chính tả
- Theo dõi để viết bài.
- Đọc lại toàn bài
- HS dò bài
- Tự đọc bài và phát hiện lỗi trong bài viết
của mình.
- Chấm 1 số bài, nhận xét

*******************************************************************
GIÁO VIÊN: NGUYỄN DOÃN

3


2. Hướng dẫn làm bài tập:(10’)
Bài 2:
- Nhắc nhở học sinh cách sửa lỗi.
- Cùng lớp nhận xét.
Bài 3a:
Y/C HS làm bài
- Nhận xét, chốt
C. Củng cố, dặn dò:(3’)
- Nhận xét giờ học, ghi nhớ những hiện tượng
chính tả trong bài
- Nhắc HS chuẩn bị bản đồ có tên quận, huyện,
thị xã, danh lam thắng cảnh... ở tỉnh em (nếu có
Kể chuyện:

- Đọc nội dung bài tập, lớp đọc thầm.

- Ghi các lỗi và cách sửa từng lỗi vào sổ
tay
- 3 HS làm bảng
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Nhắc lại kiến thức đã học về từ láy để
vận dụng làm bài tập này vào vở.
- 2 HS làm trên bảng
- Nhận xét.
- HS lắng nghe

Kể chuyện đã nghe, đã đọc

I. Mục tiêu:
Dựa vào gợi ý (SGK) biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc, nói về lòng tự
trọng.
Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện
Gi dục HS có ý thức rèn luyện mình để trở thành người có lịng tự trọng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Truyện viết về lòng tự trọng: truyện cổ tích, ngụ ngơn, danh nhân, trun cười, sách truyện
đọc 4,...
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Khởi động: (4’)
- Gọi HS lên kể chuyện đã nghe, đã đọc
- Lên bảng kể chuyện 2 em
- Nhận xét,
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2’)
- Lắng nghe

2. Hướng dẫn HS kể chuyện: (27’)
a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài:
- GV gạch chân những từ: lòng tự trọng, được - Đọc đề bài
nghe, được đọc
- 4 HS đọc các gợi ý: 1, 2, 3, 4 ( Thế nào là
- Khuyến khích chọn chuyện ngồi SGK để kể “tự trọng”...)
- Kể lai câu chuyện theo N2
- Kể trước lớp
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý
- HS đọc lướt gợi ý 2
nghĩa câu chuyện:
- HS nối tiếp nhau giới thiệu đề câu chuyện
- Các chuyện dài có thể kể 1 đến 2 đoạn
của mình
- HS đọc thầm dàn ý của bài kể (Gợi ý 3-

*******************************************************************
GIÁO VIÊN: NGUYỄN DOÃN

4


- Nhận xét đánh giá
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học
- Nhắc HS yếu, kém cố gắng luyện kể chuyện
trước lớp
- Xem trước chuyện Lời ước dưới trăng để kể
trong tuần sau


KHOA HỌC

SGK)
- Kể chuyện theo cặp
- Thi kể chuyện trước lớp
- Kể xong đối thoại trao đổi với các bạn về
nội dung, ý nghĩa câu chuyện ( mẩu
chuyện,...)
- Nhận xét
- Lắng nghe.
- Thực hiện

MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN

I/ Mục tiêu:
- Kể tên một số các bảo quản thức ăn : làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp.
- Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.
II/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: Ăn nhiều rau và quả chín. Sử
dụng thực phẩm sạch và an toàn.
- Gọi hs lên bảng trả lời
- 2 hs lên bảng trả lời
- Thế nào là thực phẩm sạch và an tồn?
- SGK/23
- Vì sao hàng ngày cần ăn nhiều rau và quả - Vì ăn nhiều rau, quả chín để cơ thể có
chín?
đủ loại vi-ta-min, chất khống cần thiết.

Các chất xơ trong rau, quả còn giúp
- Nhận xét,
chống táo bón.
- Nhận xét bài về nhà.
2. Dạy-học bài mới:
*Giới thiệu bài:
- Muốn giữ thức ăn lâu, không bị hỏng, gia - Bỏ vào tủ lạnh, phơi khô, uớp muối,...
đình em làm thế nào?
- Đó là các cách thơng thường để bảo quản
thức ăn. Chúng ta phải chú ý điều gì trước
khi bảo quản thức ăn và khi sử dụng thức ăn
*******************************************************************
GIÁO VIÊN: NGUYỄN DOÃN

5


đã bảo quản? các em cùng tìm hiểu điều này
qua bài học hôm nay.
* Hoạt động 1: Các cách bảo quản thức ăn
- Các em hãy quan sát các hình trong
SGK/58,59 và nói các cách bảo quản thức ăn
trong từng hình.
- Hãy thảo luận nhóm đơi để TLCH: Các
cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích gì?
- Gọi đại diện nhóm trả lời.

- HS nối tiếp nhau trả lời: phơi khơ, đóng
hộp, để vào tủ lạnh, ướp lạnh, làm mắm,
làm mứt, ướp muối.


- Đại diện nhóm trả lời trước lớp: Giúp
cho thức ăn để được lâu, không bị mất
chất dinh dưỡng và ơi thiu
Kết luận: Có nhiều cách để giữ thức ăn được - Lắng nghe
lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ơi thiu.
Các cách thơng thường có thể làm ở gia đình
là: cho vào tủ lạnh, phơi sấy khô hoặc ướp
muối.
* Hoạt động 2: Những lưu ý trước khi bảo
quản và sử dụng thức ăn.
- Đặt tên cho 4 nhóm là: Nhóm phơi khơ, - Ghi nhớ tên của nhóm mình
nhóm ướp muối, nhóm ướp lạnh, nhóm cơ
đặc với đường.
- Y/c hs hoạt động nhóm và TL 2 câu hỏi * Nhóm phơi khơ:
sau:
1/ Tên thức ăn: cá, tôm, mực, củ cải,
1. Hãy kể tên một số loại thức ăn được bảo măng,...
quản theo tên của nhóm?
2/ Trước khi bảo quản cần rửa sạch, bỏ
2. Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo phần ruột, măng, củ cải cần chọn loại
quản và sử dụng thức ăn theo cách đã nêu ở còn tươi, bỏ phần giập nát, úa, rửa sạch
tên của nhóm.
để ráo nước và trườc khi sử dụng phải
- Gọi đại diện nhóm trình bày, các nhóm rửa lại
khác nhận xét, bổ sung.
* Nhóm ướp muối:
1/ tên thức ăn: thịt, cá,mực,..
2/ Trước khi bảo quản phải chọn loại còn
tươi, bỏ phần ruột, khi sử dụng phải rửa

lại hoặc ngâm nước cho bớt mặn
* Nhóm đóng hộp:
1/ tên thức ăn: thịt, cá, tơm
2/ Trước khi bảo quản, chọn loại cịn
tươi, loại bỏ ruột
* Nhóm cơ đặc với đường:
1/ tên thức ăn: mứt dâu, mứt nho, mức
chanh,..
2/ Trước khi bảo quản chọn quả tươi,
*******************************************************************
6
GIÁO VIÊN: NGUYỄN DOÃN


không dập, rửa sạch để ráo nước.
Kết luận: Trước khi đưa thức ăn vào bảo - HS lắng nghe
quản phải chọn loại còn tươi, loại bỏ phần
dập nát, úa sau đó rửa sạch và để ráo nước
- Trước khi nấu nướng phải rửa sạch, nếu
cần ngâm cho bớt mặn
3/ Củng cố, dặn dị:
- Vì sao chúng ta phải bảo quản thức ăn?
- Để thức ăn không bị ôi, thiu và khơng
cho vi sinh vật có mơi trường hoạt động
và ngăn không cho các vi sinh vật xâm
nhập vào thức ăn.
- Những cách bảo quản thức ăn trên chỉ giữ - Lắng nghe, ghi nhớ
được thức ăn trong thời gian nhất định. Vì
vậy, khi mua những thức ăn đã được bảo
quản cần xem kĩ hạn sử dụng được in trên vỏ

hộp hoặc bao gói.
- Về nhà nói với gia đình những hiểu biết của
mình để áp dụng
- Chuẩn bị bài sau:
- Nhận xét tiết học

Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2022
Toán:

Luyện tập chung

I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết so sánh các số tự nhiên
- Nhận biết về biểu đồ cột
- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số .
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào.
* Bài tập cần làm: Bài 1; 3abc; 4ab.
Giáo dục HS cẩn thận chính xác.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Khởi động: (4’)
- “ Luyện tập “
- Lên chữa bài tập 3.
- Cùng lớp nhận xét,

*******************************************************************
GIÁO VIÊN: NGUYỄN DOÃN


7


B. Dạy bài mới: (29’)
1. Giới thiệu bài:
2, Luyện tập:
Bài 1:
- GV hướng dẫn

- Đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài toán.
- Làm vào vở câu a,b
- 1 HS lên bảng làm
- Câu c: HS nêu . Nhận xét

- Nhận xét, đánh giá
Bài 3:(câu a,b,c)Dựa vào bđồ, viết tiếp vào - Đọc u cầu bài tốn.
chỗ chấm:
- Tìm hiểu yêu cầu bài toán.
- Treo bảng phụ.
- Lên làm vào bảng phụ.
- Làm bài cá nhân
- Gọi HS lên bảng
- Nhận xét
- Nhận xét, đánh giá
Bài 4:(câu a,b) Trả lời câu hỏi:

- Đọc yêu cầu bài toán.
- HS trả lời
- Nhận xét


- Nhận xét, đánh giá
* Bài 3d; 4c; 5: (N âng cao): Cịn thời gian
thì hướng dẫn cho HS làm
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Nhận xét giờ học.
- Dặn về xem lại bài và chuẩn bị bài - HS thực hiện
sau:Luyện tập chung.

Luyện từ và câu:

Danh từ chung và danh từ riêng

I. Mục tiêu:
- Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng
- Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của
chúng.
Nắm được quy tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế.
Rèn tính cẩn thận khi làm bài
III.Các hoạt động dạy - học

*******************************************************************
GIÁO VIÊN: NGUYỄN DOÃN

8


Hoạt động dạy
A-Khởi động:(5’)
- “Danh từ “
- Nhận xét, đánh giá

B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:(2’)
2. Phần nhận xét:(15’)
* Bài tập1:
- GV gọi hs đọcto
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng
* Bài tập 2:
- GV hướng dẫn HS trả lời đúng.
+ So sánh a với b
+ So sánh c với d

Hoạt động học
- 2 HS lên bảng đọc ghi nhớ
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Đọc yêu cầu 1 em, cả lớp đọc thầm, trao
đổi theo cặp
- 2 HS lên bảng làm
- Nhận xét.

- Đọc y/cầu, lớp đ.thầm, so sánh sự khác
nhau...sông-Cửu Long; vua-Lê Lợi
+ Sông: Tên chung để chỉ những dòng nước
chảy tương đối lớn; Cửu Long:Tên riêng
của một dịng sơng.
+ Vua:Tên chung để chỉ người đứng đầu
GV chốt:
nhà nước p/kiến; Lê Lợi:Tên riêng của một
- Những tên chung của một...được gọi là DT vị vua
chung

- Lắng nghe
- Những tên riêng...Long, Lê Lợi gọi là DT
riêng
* Bài tập 3:
- Đọc yêu cầu 1 em, so sánh cách viết trên
- Nhận xét, đánh giá
có gì khác nhau.
3. Ghi nhớ:
- Trả lời
4. Luyện tập:(10’)
- Nêu ghi nhớ trong SGK (2 em)
* Bài 1: Tìm các danh từ chung và danh từ
riêng...
- Đọc yêu cầu
- Nhận xét, chốt
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở
* Bài 2:
- Gọi HS lên bảng làm BT
- Đọc yêu cầu (1em)
- Hỏi: Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm bài cá nhân
hay...
- Trả lời câu hỏi
C. Củng cố, dặn dò:(3’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe

:
I. Mục tiêu:


Chị em tôi

Tập đọc:

Theo Liên Hương

*******************************************************************
GIÁO VIÊN: NGUYỄN DOÃN

9


- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa: Khun HS khơng nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lịng tin, sự tơn trọng
của mọi người đối với mình
Đọc rành mạch, trơi chảy tồn bài.Chú ý đọc đúng các từ ngữ dễ mắc lỗi phát âm. Biết đọc bài
với giọng kể nhẹ nhàng, hóm hỉnh, phù hợp với việc thể hiện tính cách, cảm xúc của các nhân
vật.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
A. Khởi động:(4’)
- “Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca”
- Nhận xét,
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2’)
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
(26’)
a. Luyện đọc:
- Y/c 1 HS đọc toàn bài.

- Chia 3 đoạn, Y/c HS luyện đọc đoạn lần 1.
- HD luyện đọc từ khó.
- Y/c HS luyện đọc đoạn lần 2.
- GV sửa sai và giải nghĩa từ ngữ.
- Y/c HS đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm lại bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Giúp HS hiểu từ “nói dối“
+ Cơ chị xin phép ba đi đâu?
+ Cơ có đi học nhóm thật khơng?
+ Cơ nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa?
Vì sao cơ lại nói dối được nhiều lần như
vậy?
+ Vì sao mỗi lần nói dối, cơ chị đề thấy ân
hận?
+ Cơ em đã làm gì để chị mình hết nói dối?

+ Vì sao cách làm của cô em giúp chị tỉnh
ngộ?
+ Cô chị đã thay đổi thế nào?

Hoạt động học
- 2 HS đọc bài - trả lời câu hỏi
- HS lắng nghe, nhận xét

- 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HS luyện đọc
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- HS giải nghĩa từ (Chú giải)

- HS đọc theo cặp.
- 1 HS đọc bài.

- 1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm, trả lời CH:
+ Cơ xin phép ba đi học nhóm
+ Khơng đi học mà đi chơi, …
+ Cơ nói dối đã nhiều lần, vì lâu nay ba cơ
vẫn tin cơ.
+ Vì cơ thương ba, biết mình đã phụ lịng của
ba…
- 1 HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm, trả lời CH:
+ Cơ em cũng bắt chước chị nói nghệ...giận
bỏ về.
+ Bị chị mắng, em thủng thẳng đáp là em đi
tập...
-1 HS đọc đoạn 3, lớp đọc thầm , trả lời câu
hỏi:
+ Vì em nói dối hệt như chị…
+ Cơ khơng bao giờ nối dối ba đi chơi nữa

*******************************************************************
GIÁO VIÊN: NGUYỄN DOÃN

10


+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
+ Hãy đặt tên cho cô em và cô chị theo đặc
điểm tính cách?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:

- Hướng dẫn cả lớp luyện và thi đọc diễn
cảm 1 đoạn truyện theo cách phân vai.
- Cùng HS nhận xét, đánh giá
C. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học,
- Rút ra bài học cho bản thân
- Liên hệ thực tế, về nhà ôn bài, chuẩn bị bài
mới.

Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2022

+ Khơng được nói dối, nói dối là tính xấu
+ Cơ bé ngoan/ Cơ chị biết hối lỗi
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn
- HS đọc theo cách phân vai: Cô chị, cô em,
người cha, người dẫn chuyện

- Thực hiện

Toán:

Luyện tập chung

I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết so sánh các số tự nhiên
- Nhận biết về biểu đồ cột, số trung bình cộng
- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số.
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- Tìm được số trung bình cộng.

* Bài tập cần làm: Bài 1; 2.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Khởi động: (4’)
- Lên chữa bài tập 4, 5 (2HS).
- Cùng lớp nhận xét
B. Dạy bài mới: (29’)
1. Giới thiệu bài:
- HS lắng nghe
2. Luyện tập:
Bài 1:Khoanh vào chữ đặt trước câu trả
- Đọc và tìm hiểu u cầu của bài tốn.
lời đúng.
- Cả lớp khoanh vào SGK, 1 HS lên bảng làm
- GV hướng dẫn
- Nhận xét,bổ sung
- Nhận xét, đánh giá
Bài 2: Trả lời câu hỏi: (Màn hình)
- Gợi ý, hướng dẫn cách làm

1 HS nêu yêu cầu
- Thảo luận N2: câu a, b, c, d, e, g, nêu kết
quả
- Câu h: Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng

*******************************************************************
GIÁO VIÊN: NGUYỄN DOÃN

11



- Nhận xét, đánh giá
* Bài 3:( Nâng cao): Còn thời gian thì
hướng dẫn cho HS làm

- Cùng HS nhận xét và chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học.
- Làm lại các bài tập và chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu:

Giải:
Trung bình mỗi bạn đọc được số quyển sách
là:
(33 + 40 + 22 + 25) : 4 = 30 (quyển)
- Nhận xét, chữa bài
- Đọc yêu cầu bài toán.
- Làm vào vở.
- 1 HS lên bảng làm
Giải:
Số mét vải bán được trong ngày thứ hai là:
120 : 2 = 60 (m )
Số mét vải bán được trong ngày thứ ba là:
120 x 2 = 240 (m)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng đã bán
được số mét vải là:
(120 + 60 + 240) : 3 = 140 (m )
Đáp số: 140 mét vải


Mở rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọng

I. Mục tiêu:
Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực – tự trọng
Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng “trung“ theo hai nhóm nghĩa và đặt câu được với
một từ trong nhóm
Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ khi làm bài
II. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Khởi động: (4’)
- Viết năm danh từ chung là tên gọi các đồ
- Hai HS lên bảng viết
dùng
- Lớp nhận xét.
- Viết 5 danh từ riêng là tên của người, sự vật
xung quanh
- Nhận xét,
B. Dạy bài mới: (29’)
1. Giới thiệu bài:
- HS lắng nghe
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1:
- 1 HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm, làm bài
cá nhân
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- Trình bày, nhận xét.
* Thứ tự các từ đúng là: tự trọng, tự kiêu, tự
ti, tự tin, tự ái, tự hào.


*******************************************************************
GIÁO VIÊN: NGUYỄN DOÃN

12


Bài tập 2:
- Phát bảng phụ cho 4 HS khác làm
- Nhận xét, sửa chữa, kết luận
+ Câu 1: trung thành
+ Câu 4: trung hậu
+ Câu 2: trung kiên
+ Câu 5: trung thực
+ Câu 3: trung nghĩa
Bài tập 3:
- Nói: các em đã biết các từ: trung thành,
trung kiên, trung nghĩa, trung hậu, trung thực.
Nếu chưa hiểu nghĩa các từ: trung bình, trung
thu, trung tâm, các em sử dụng sổ tay từ điển,
từ ngữ.
- Nhận xét,
Bài tập 4:
VD: Bạn Huệ là học sinh trung bình của
lớp.
- Nhận xét,
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học
- Viết lại 2, 3 câu văn các em vừa đặt ở BT 4
- Chuẩn bị bài: ”Cách viết tên người...Việt

Nam”

ĐỊA LÝ

- 1 HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm, làm bài
cá nhân
- 4 HS làm vào bảng phụ
- Trình bày, nhận xét

- Đọc yêu cầu của bài tập.
- Sử dụng sổ tay từ điển, từ ngữ làm bài vào
vở
- 2 HS làm bảng, lớp nhận xét.
a) trung thu, trung bình,trung tâm
b) trung thành, trung nghĩa, trung thực trung
hậu, trung kiên
- Nêu yêu cầu bài tập
- Suy nghĩ đặt câu
- Trình bày các câu đã đặt, lớp nhận xét

- Thực hiện

TÂY NGUYÊN

I/ Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Ngun.
- Các cao ngun xếp tầng cao thấp khác nhau Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.
+ Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa mưa, mùa khô.
- Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ ( lược đồ) tự nhiên Việt Nam:
Kon Tum, Đắk Lắk, Plây Ku, Lâm Viên, Di Linh.

- SDNLTK&HQ:
- Tây nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều con sơng, các con sơng chảy qua nhiều dùng có
độ cao khác nhau nên dịng sơng lắm thác ghềnh. Bởi vậy, Tây Ngun có tiềm năng
thủy điện to lớn. Tích hợp giáo dục SDNLTK&HQ ở đây chính là vấn đề bảo vệ nguồn
nước, bảo vệ cuộc sống.
- Tây nguyên có nguồn tài nguyên rừng hết sức phong phú, cuộc sống của người dân ở
đây dựa vào rừng: củi đun, thực phẩm…. Bởi vậy cần giáo dục cho học sinh tầm quan
trọng của việc bảo vệ và khai thác hợp lí, đồng thời tích cực tham gia trồng rừng.

*******************************************************************
GIÁO VIÊN: NGUYỄN DOÃN

13


III Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
A/ Khởi động: Trung du Bắc Bộ
- Treo sơ đồ lên bảng, gọi 2 hs lên bảng
điền vào sơ đồ
- Nhận xét,
B. Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em
sẽ tìm hiểu về một số đặc điểm tự nhiên của
vùng đất Tây Nguyên
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Tây Nguyên xứ sở của các
cao nguyên xếp tần
- Treo BĐĐLTNVN y/c hs quan sát trên
bản đồ, Gv chỉ vị trí của khu vực Tây

Ngun và nói: Tây Ngun là vùng đất
cao, rộng lớn gồm các cao nguyên xếp tầng
cao thấp khác nhau.
- Y/c hs quan sát lược đồ SGK/82 và nêu
tên các cao nguyên từ Bắc xuống Nam

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- 2 hs lên bảng điền

- Lắng nghe

- HS quan sát, lắng nghe

- HS quan sát lược đồ và lần lượt nêu:
Kon Tum, Plây cu, Đăk lắk, lâm Viên,
Di Linh
- Gọi hs đọc bảng số liệu ở SGK/83
- 1 hs đọc to trước lớp
- Các em hãy dựa vào bảng số liệu này, xếp - HS tự sắp xếp
các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao
(ghi vào SGK theo thứ tự từ 1-4)
- Gọi hs đọc kết quả sắp xếp của mình.
- 1 hs đọc: Đăk lắk, Kon Tum, Di Linh,
- Phát cho nhóm một số tư liệu về cao Lâm Viên.
nguyên
- Nhận tư liệu
- Các em hãy hoạt động nhóm 4 nêu một số
đặc điểm của từng cao nguyên.
- Hoạt động nhóm 4
- Phát phiếu có ghi nhiệm vụ của từng nhóm - Nhận phiếu

- Gọi các nhóm trình bày kết quả làm việc - Đại diện nhóm đọc nhiệm vụ của
của nhóm mình
nhóm mình, thảo luận.
+ Nhóm 1: cao nguyên Kon Tum
Là cao nguyên rộng lớn, cao TB
500m. Bề mặt cao nguyên khá bằng
phẳng, có chỗ giống như đồng bằng.
Trước đây, tồn vùng được phủ rừng
rậm nhiệt đới nhưng hiện nay rừng cịn
rất ít, thực vật chủ yếu là các loại cỏ.
+ Nhóm 2: Cao nguyên Đăk lăk
Là cao nguyên thấp nhất trong các
******************************************************************* 14
GIÁO VIÊN: NGUYỄN DOÃN


cao nguyên ở Tây Nguyên, cao TB 400
m. Bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông
suối và đồng cỏ, đây là nơi đất đai phì
nhiêu nhất, đơng dân nhất ở Tây
Ngun
+ Nhóm 3: Cao nguyên Di Linh
Có độ cao TB 1000 m gồm những
đồi lượn sóng dọc theo những dịng
sơng .Bề mặt cao nguyên tương đối
bằng phẳng được phủ bời một lớp đất đỏ
ba dan dày. Mùa khô ở đây không khắc
nghiệt lắm, vẫn có mưa trong cả những
tháng hạn nhất nên cao nguyên lúc nào
cũng có màu xanh

+ Nhóm 4: cao nguyên Lâm Viên
Là cao nguyên cao nhất trong các cao
ngun ở Tây Ngun, có độ cao 1500
mcó địa hình phức tạp, nhiều núi cao,
thung lũng sâu, sông, suối các nhiều
- Gọi nhóm khác nhận xét phần trình bày thác ghềnh. Cao ngun có khí hậu mát
của bạn
quanh năm.
Kết luận: Mỗi cao nguyên có có những - Đại diện từng nhóm trình bày
đặc điểm riêng về vị trí , địa hình
- HS nhận xét, bổ sung.
* SDNLTK&HQ: ý 1
* Hoạt động 2: Tây Nguyên có 2 mùa rõ - Lắng nghe
rệt: mùa mưa và mùa khô.
- Gọi hs đọc bảng số liệu ở mục 2 SGK/83
- Khí hậu Tây nguyên có mấy mùa là những
mùa nào?
- Ở Bn Ma Thuột mùa mưa vào những - 1 hs đọc bảng số liệu
tháng nào? Mùa khô vào những tháng nào? - 2 mùa: mùa mưa và mùa khô
- Mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở Tây
Nguyên?
- mùa mưa từ tháng 5-10.Mùa khô từ
tháng 1- 4 và tháng 11,12.
- Mùa mưa thường có những ngày mưa
Kết luận: Khí hậu ở Tây Nguyên tương kéo dài liên miên, cả rừng núi bị phủ
đối khắc nghiệt . Mùa mưa, mùa khô một bức màn nước trắng xóa. Vào mùa
tương đối rõ rệt lại kéo dài, không thuận khô, trời nắng gay gắt, đất khô vụn bở.
lợi cho cuộc sống của người dân nơi đây. - Lắng nghe
- Gọi hs đọc ghi nhớ
- SDNLTK&HQ: ý 2

3. Củng cố, dặn dị:
******************************************************************* 15
GIÁO VIÊN: NGUYỄN DỖN


- Qua bài em hiểu những gì về Tây Nguyên? - 3 hs đọc phần ghi nhớ.
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Một số dân tộc ở Tây Nguyên
- Ở Tây Nguyên có nhiều cao nguyên:
Nhận xét tiết học.
Lâm Viên, Di Linh, Đăk lăk, Kom Tum
với độ cao khác nhau. Có 2 mùa rõ rệt:
mùa mưa và mùa khơ.

KHOA HỌC : PHỊNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG
I/ Mục tiêu:
- Kể tên một số các bảo quản thức ăn : làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp.
- Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.
II/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: Ăn nhiều rau và quả chín. Sử
dụng thực phẩm sạch và an toàn.
- Gọi hs lên bảng trả lời
- 2 hs lên bảng trả lời
- Thế nào là thực phẩm sạch và an tồn?
- SGK/23
- Vì sao hàng ngày cần ăn nhiều rau và quả - Vì ăn nhiều rau, quả chín để cơ thể có
chín?
đủ loại vi-ta-min, chất khống cần thiết.

Các chất xơ trong rau, quả còn giúp
- Nhận xét.
chống táo bón.
- Nhận xét bài về nhà.
2. Dạy-học bài mới:
*Giới thiệu bài:
- Muốn giữ thức ăn lâu, không bị hỏng, gia - Bỏ vào tủ lạnh, phơi khơ, uớp muối,...
đình em làm thế nào?
- Đó là các cách thơng thường để bảo quản
thức ăn. Chúng ta phải chú ý điều gì trước
khi bảo quản thức ăn và khi sử dụng thức ăn
đã bảo quản? các em cùng tìm hiểu điều này
qua bài học hôm nay.
* Hoạt động 1: Các cách bảo quản thức ăn
- Các em hãy quan sát các hình trong - HS nối tiếp nhau trả lời: phơi khô, đóng
SGK/58,59 và nói các cách bảo quản thức ăn hộp, để vào tủ lạnh, ướp lạnh, làm mắm,
trong từng hình.
làm mứt, ướp muối.
- Hãy thảo luận nhóm đơi để TLCH: Các
cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích gì?
- Gọi đại diện nhóm trả lời.
- Đại diện nhóm trả lời trước lớp: Giúp
cho thức ăn để được lâu, không bị mất
******************************************************************* 16
GIÁO VIÊN: NGUYỄN DOÃN


chất dinh dưỡng và ơi thiu
Kết luận: Có nhiều cách để giữ thức ăn được - Lắng nghe
lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu.

Các cách thông thường có thể làm ở gia đình
là: cho vào tủ lạnh, phơi sấy khô hoặc ướp
muối.
* Hoạt động 2: Những lưu ý trước khi bảo
quản và sử dụng thức ăn.
- Đặt tên cho 4 nhóm là: Nhóm phơi khơ, - Ghi nhớ tên của nhóm mình
nhóm ướp muối, nhóm ướp lạnh, nhóm cơ
đặc với đường.
- Y/c hs hoạt động nhóm và TL 2 câu hỏi * Nhóm phơi khơ:
sau:
1/ Tên thức ăn: cá, tôm, mực, củ cải,
1. Hãy kể tên một số loại thức ăn được bảo măng,...
quản theo tên của nhóm?
2/ Trước khi bảo quản cần rửa sạch, bỏ
2. Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo phần ruột, măng, củ cải cần chọn loại
quản và sử dụng thức ăn theo cách đã nêu ở còn tươi, bỏ phần giập nát, úa, rửa sạch
tên của nhóm.
để ráo nước và trườc khi sử dụng phải
- Gọi đại diện nhóm trình bày, các nhóm rửa lại
khác nhận xét, bổ sung.
* Nhóm ướp muối:
1/ tên thức ăn: thịt, cá,mực,..
2/ Trước khi bảo quản phải chọn loại còn
tươi, bỏ phần ruột, khi sử dụng phải rửa
lại hoặc ngâm nước cho bớt mặn
* Nhóm đóng hộp:
1/ tên thức ăn: thịt, cá, tơm
2/ Trước khi bảo quản, chọn loại cịn
tươi, loại bỏ ruột
* Nhóm cô đặc với đường:

1/ tên thức ăn: mứt dâu, mứt nho, mức
chanh,..
2/ Trước khi bảo quản chọn quả tươi,
không dập, rửa sạch để ráo nước.
Kết luận: Trước khi đưa thức ăn vào bảo - HS lắng nghe
quản phải chọn loại cịn tươi, loại bỏ phần
dập nát, úa sau đó rửa sạch và để ráo nước
- Trước khi nấu nướng phải rửa sạch, nếu
cần ngâm cho bớt mặn
3/ Củng cố, dặn dị:
- Vì sao chúng ta phải bảo quản thức ăn?
- Để thức ăn không bị ôi, thiu và không
cho vi sinh vật có mơi trường hoạt động
và ngăn khơng cho các vi sinh vật xâm
******************************************************************* 17
GIÁO VIÊN: NGUYỄN DOÃN


nhập vào thức ăn.
- Những cách bảo quản thức ăn trên chỉ giữ - Lắng nghe, ghi nhớ
được thức ăn trong thời gian nhất định. Vì
vậy, khi mua những thức ăn đã được bảo
quản cần xem kĩ hạn sử dụng được in trên vỏ
hộp hoặc bao gói.
- Về nhà nói với gia đình những hiểu biết của
mình để áp dụng
- Chuẩn bị bài sau:
- Nhận xét tiết học

Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2022


Toán:

Phép cộng

I. Mục tiêu: Giúp HS:
Củng cố về cách thực hiện phép cộng (không nhớ và có nhớ)
Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số khơng nhớ hoặc có nhớ
khơng q 3 lượt và khơng liên tiếp.
* Bài tập cần làm: Bài 1; 2(dịng 1, 3); 3.
Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ khi làm bài
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Khởi động: (4’)
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập
- 1 HS lên chữa BT3 phần luyện tập chung.
- Nhận xét
- HS theo dõi, nhận xét
B. Dạy bài mới:(29’)
1. Giới thiệu bài:
2. Củng cố cách thực hiện phép cộng:
* Nêu phép cộng ở trên bảng, chẳng hạn:
48 352 + 21 026.
- Gọi HS đọc phép cộng, nêu cách thực hiện
phép cộng.
- Gọi HS lên bảng

* Nêu phép cộng:


- HS lắng nghe

- 1 HS đọc và nêu
- 1 HS lên bảng thực hiện phép cộng (đặt
tính, cộng từ phải sang trái) vừa viết vừa nói
như trong (SGK)
- Cả lớp theo giỏi, nhận xét

367 859 + 541 728.
- Cách thực hiện như trên

*******************************************************************
GIÁO VIÊN: NGUYỄN DOÃN

18


b)Thực hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
Thực hiện cá nhân

- Gọi HS lên bảng làm
- Nhận xét
Bài 2: Tính (dịng 1,3): Tương tự bài 1
Bài 3:
- Hướng dẫn cách giải

- 1 HS nêu yêu cầu, nêu cách thực hiện phép
cộng
- Cả lớp làm vào vở

- 4 HS lên bảng làm
- Lớp nhận xét

- 1 HS đọc đề toán

Muốn biết huyện đó trồng được bao nhiêu cây Trả lời,làm bài
ta làm thế nào?
- Nhận xét, bổ sung

- Nhận xét
* Bài 2(dòng 2);Bài 4: (Nâng cao): Cịn thời
gian thì hướng dẫn cho HS làm
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học
- Làm lại các bài tập và chuẩn bị bài sau.

Giải:
Số cây của huyện đó đã trồng được là:
325 164 + 68 830 = 385 994(cây)
Đáp số: 385 994 cây

Tập làm văn:

Trả bài văn viết thư

I. Mục tiêu:
Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn viết thư( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết
đúng chính tả,...)
Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV
* HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay.

Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ
II. Các hoạt đơng dạy - Học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Khởi động:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2’)
- HS lắng nghe
2. GV nhận xét chung về kết quả bài viết
của cả lớp: (7’)
- Viết đề bài lên bảng
- Nhận xét về kết quả bài làm
- HS lắng nghe
+ Ưu điểm:
+ Những thiếu sót, hạn chế.
- Thông báo điểm cụ thể (Giỏi, khá, trung

*******************************************************************
GIÁO VIÊN: NGUYỄN DOÃN

19


bình, yếu)
3. Hướng dẫn HS chữa bài: (15’)
- Trả bài cho HS
a) Hướng dẫn từng HS chữa lỗi:
- Phát phiếu học tập cho HS

- Nhận bài, xem lại bài viết của mình


- u cầu HS chữa các lỗi cơ đã chữa trong
bài
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc
b) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- Chép các lỗi định chữa lên bảng lớp
- GV chữa lại cho đúng
4. Hướng dẫn học tập những đoạn thư, lá
thư hay: (8’)
- Đọc các lá thư hay
- Hướng dẫn HS thảo luận

- Lên bảng chữa các lỗi đã được đánh dấu
- Nhận xét

5. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học
- Biểu dương những HS có bài viết hay
- Nhắc nhở các HS còn yếu về nhà cần rèn
thêm

- Viết vào phiếu các lỗi trong bài làm theo
từng loại (lỗi chính tả,...)
- Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh
để soát lỗi cịn sót, sốt lại việc sửa lỗi

- Thảo luận nhóm ba tìm cái hay, cái đáng
học của đoạn thư, lá thư để rút kinh nghiệm
- Lắng nghe
- Thực hiện


Kĩ thuật:

KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI
BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG
I. Mục tiêu:
- : HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường
-: Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường
* Với học sinh khéo tay: Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu
tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm .
- Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường
- Vật liệu dụng cụ cần thiết: vải, len, kim khâu, kéo, thước, phấn vạch
III. Các hoạt đọng dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Khởi động:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích bài học
- HS lắng nghe
2. Dạy bài mới:
a) Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs quan sát và

*******************************************************************
GIÁO VIÊN: NGUYỄN DOÃN

20




×