Tải bản đầy đủ (.docx) (70 trang)

Thiet ke mon hoc nha may dien 63230

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (761.73 KB, 70 trang )

Đồ án thiết kế môn học nhà máy điện

lời nói đầu
Trong những năm gần đây, với chính sách kinh tế mới,
Đảng và nhà nớc ta chú trọng đẩy mạnh công nghiệp hóa và
hiện đại hóa đất nớc.. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của các
nghành công nghiệp, nghành năng lợng Việt Nam đà có
những bớc tiến vợt bậc, xứng đáng với vai trò mũi nhọn và
then chốt trong nền kinh tế. Cùng với việc xây dựng thành
công đờng dây tải điện Bắc Nam và một số công trình
lớn khác, hệ thống điện nớc ta đà từng bớc đợc cải tạo, nâng
cấp. Xuất hiện ngày càng nhiều nhà máy điện và các trạm
biến áp phân phối điện, do đó sản lợng cũng nh chất lợng
điện năng ngày càng đợc nâng cao.
Do địa hình nớc ta có nhiều đồi núi và các con sông lớn
nên ta có thể xây dựng các nhà máy thủy điện. Nhà máy
thủy điện đem lại những lợi ích không nhỏ về kinh tế cũng
nh kỹ thuật. Tuy nhiên, xây dựng nhà máy thủy điện lại cần
vốn đầu t kinh tế lớn và thời gian xây dựng kéo dài nhiều
năm. Do đó, để theo kịp tốc ®é ph¸t triĨn cđa nỊn kinh
tÕ, ®Ĩ ®¸p øng nhu cầu trớc mắt về điện năng ta cần
thiết phải xây dựng các nhà máy nhiệt điện : có vốn đầu
t ít hơn, thời gian xây dựng nhanh hơn ...
Việc giải quyết đúng đắn các vấn đề kinh tế kỹ
thuật sẽ đem lại lợi ích không nhỏ cho nền kinh tế và hệ
thống điện.Trong bối cảnh đó, thiết kế phần điện nhà
máy nhiệt điện và tính toán chế độ vận hành tối u không
chỉ là nhiệm vụ mà còn là sự củng cố toàn diện về mặt
kiến thức đối với mỗi sinh viên nghành hệ thống điện trớc
khi xâm nhập thực tế...
Em xin chân thành cảm ơn PGS TS Đào Quang


Thạch cùng các thầy cô giáo trong bộ môn hệ thèng ®iƯn tr-

1


Đồ án thiết kế môn học nhà máy điện
ờng ĐHBK HN đà tận tình hớng dẫn em trong thời gian vừa
qua để em hoàn thành đồ án này.
Hà Nội ngày

tháng

năm 2005
Sinh viên thực hiện

Chơng I

tính toán cân bằng công suất
chọn phơng án nối dây
Đất nớc ta đang trên đà phát triển mạnh theo
con đờng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, vì thế điện
năng đóng vai trò quan trọng và không thể thiếu
trong quá trình phát triển đất nớc. Số hộ dùng điện
và lợng điện năng tiêu thụ không ngừng thay đổi và
tăng nhanh chóng. Do vậy, để đảm bảo độ tin cậy
cung cấp điện và các chỉ tiêu kinh tế ngời ta sử dụng
các phơng pháp thống kê, lập nên đồ thị phụ tải để
từ đó lựa chọn phơng thức vận hành, sơ đồ nối điện
hợp lý.
Trong nhiệm vụ thiết kế, ngời ta thờng cho đồ

thị phụ tải hàng ngày ở các cấp điện áp và hệ số
công suất của phụ tải tơng ứng, cũng có khi cho đồ
thị phụ tải hàng ngày của toàn nhà máy. Dựa vào đồ
thị phụ tải ở các cấp điện áp mà xây dựng đồ thị
phụ tải tổng của toàn nhà máy, ngoài phần phụ tải
của hộ tiêu thụ ở các cấp điện áp, phụ tải phát về hệ
thống, còn có phụ tải tự dùng của nhà máy. Công suất
tự dùng của nhà máy nhiệt điện phụ thuộc vào nhiều
yếu tố (dạng nhiên liệu, áp lực hơi ban đầu, loại
tuabin và công suất của chúng, loại truyền động đối
2


Đồ án thiết kế môn học nhà máy điện
với các máy bơm cung cấp.v..v...) và chiếm khoảng 5 8% tổng điện năng phát ra.
Đồ thị phụ tải tổng hợp của toàn nhà máy thờng
vẽ theo công suất biểu kiến S (MVA) để có đợc độ
chính xác hơn vì hệ số công suất của phụ tải ở các
cấp điện áp thờng khác nhau. Nh vậy, dựa vào đồ thị
phụ tải các cấp điện áp tiến hành tính toán phụ tải và
cân bằng công suất toàn nhà máy theo thời gian hàng
ngày.
1.1. chọn máy phát điện:
Nhà máy nhiệt điện gồm 3 tổ máy, công suất mỗi máy
là : 100 MW.
- Chọn máy phát điện đồng bộ tuabin hơi có các thông số
sau :
Loại
máy phát
TB-1002


Thông số định mức
n
v/ph
3000

S
MVA
117,6
5

P
MW
100

U
KV
10,5

cos
0,85

I
KA
6,47
5

Điện kháng tơng
đối
Xd

Xd
Xd
0,18
3

0,26
3

1.2. Tính toán phụ tải và cân bằng công suất :
Ta xây dựng đồ thị phụ tải ở các cấp điện áp, ta cã :
P(t )
P(t )
P %(t )
P 0 0 ( t )=
. 100
S
(
t
)
=
P
(
t
)
=
.
P
max
P max
Cos .

100

;
Trong đó :
- S(t) : là công suất biểu kiến của phụ tải thời điểm t.
- P(t) : là công suất tác dụng của phụ tải tại thời điểm t.
- Cos : là hệ số công suất phụ tải.
1. Phụ tải điện áp máy phát (địa phơng) :
Uđm = 10 KV
;
Pmax = 14 MW
; Cos =
0,86
Gồm : 5 đờng dây kép 3 MW;
3

1,79


Đồ án thiết kế môn học nhà máy điện
- Ta có bảng phụ tải :
t(h)
công suất
P % (t)
S (t) (MVA)

08

8 - 14


14 - 20

20 - 24

70
11,4

100
16,28

80
13,02

70
11,4

- Đồ thị phụ tải địa phơng :
S (MVA)
16,28
13,02

11,4

11,4

t(h)
0
8
14
2. Phụ tải điện áp trung :

Uđm = 110 KV
;
Pmax = 70 MW
0,87 ;
P (t )=

P %(t )
. P max
100

;

S ( t )=

20
;

24
Cos  =

P(t ) P % Pmax
=
.
Cos ϕ 100 Cos ϕ ;

Gåm : 3 ®êng dây kép 25 MW;
- Kết quả tính toán cân bằng công suất ở phụ tải trung áp :
(h)
công suất
P % (t)

S (t) (MVA)

t

0–6

6 - 12

12 - 18

18 - 24

80
64,37

70
52,32

100
80,46

70
56,32

4


Đồ án thiết kế môn học nhà máy điện
- Đồ thị phụ tải trung áp :
S (MVA)

80,46
169,41

t(h)
24

0

56,32

6

56,32

12

18

3. Phụ tải toàn nhà máy :
PNMmax = Pđm = n.PđmF = 3.100 = 300 (MW) .
SNMmax =  S®m = n.S®mF = 3.117,65 = 352,95 (MVA) .
Cos  = 0,85.

P(t )
Cos ϕ .
Ta có bảng tính toán cân bằng công suất ở phụ tải toàn nhà
máy :
P (t )=

P %(t )

. P max
100
;

S ( t )=

t (h)
0–8
c«ng suÊt
P % (t)
90
P (t) (MW)
270
S (t) (MVA)
317,65
- Đồ thị phụ tải toàn nhà máy :
S (MVA)

5

8 - 18

18 - 24

100
240
352,95

80
240

282,35


Đồ án thiết kế môn học nhà máy điện
329,41

t(h)

0

235,95
282,35

8

18

24
4. Công suất tự dùng :
- Xác định phụ tải tự dùng của nhà máy nhiệt điện theo
công thức sau :
S NM ( t )
S td (t) =  . S NMmax. ( 0,4 + 0,6. S NM max ) ;

- Trong đó :

điểm t.
S

NMmax


S td(t) : phụ tải tự dùng tại thời điểm t.
S NMmax : công suất đặt của toàn nhà máy.
S NM(t) : công suất nhà máy phát ra tại thời


: số phần trăm lợng điện tự dùng.
= 352,95 (MVA) ; Tự dùng của nhà máy : = 5 %

;
- Tính toán theo công thức trên ta có bảng kết quả sau :
công suất
P%
S NM (t)
S td (t)

t (h)

- Đồ thị phụ tải tự dùng :
S (MVA)

08

8 18

18 - 24

90
317,65
16,59


100
352,95
17,65

80
282,35
15,52

17,65

16,59

15,52

6


Đồ án thiết kế môn học nhà máy điện

24

0

8

t(h)

18


5. Cân bằng công suất toàn nhà máy và công suất
phát vào hệ thống :
- Ta xác định công suất của toàn nhà máy theo biểu thức :
SNM(t) = Sđf (t) + ST (t) + Std (t) + SHT (t)
- C«ng suÊt phát vào hệ thống :
SHT (t) = SNM (t) Sđf (t) + ST (t) + Std (t)
- Bảng tính toán cân bằng công suất toàn nhà máy và
công suất phát vào hệ thống :
t

(h)
công suất
SNM(t) (MVA)

06

68

Sđf (t) (MVA)

317,6
5
11,4

317,
65
11,4

ST (t) (MVA)


64,37

Std (t) (MVA)

16,59

SHT (t) (MVA)

225,2
9

56,3
2
16,5
9
233,
34

8
12

12
14

14
18

18
20


20
24

352,
95
16,2
8
56,3
2
17,6
5
262,
7

352,
95
16,2
8
80,4
6
17,6
5
238,
56

352,
95
13,0
2
80,4

6
17,6
5
241,
87

282,
35
13,0
2
56,3
2
15,5
3
197,
48

282,
35
11,4

238,6

241,87

- Đồ thị phụ tải tổng hỵp :
S (MVA)

262,7


7

56,3
2
15,5
3
199,
1


Đồ án thiết kế môn học nhà máy điện
225,29

20

0

24

233,3

6
t(h)

197,5

8

12


14

199,1

18

1.3. Chọn phơng án nối dây:
Đây là một khâu quan trọng trong thiết kế nhà máy. Các
phơng án phải đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện cho các
phụ tải, đồng thời thể hiện tính khả thi và đem lại hiệu
quả kinh tế.
Dựa vào những tính toán phân bố công suất ở trên ta có
những nhận xét sau
- Phụ tải địa phơng cã :
S ®fmax= 16,28 MVA
Víi: S ®mF = 117,65 MVA.
- Ta cã :
S df max 16 , 28
=
=0 , 138
S dmF 117 ,65

Công suất địa phơng cực đại (Sđfmax) chỉ bằng 13,8 %
công suất định mức phát (SđmF). Do đó trong sơ đồ nối
điện không có thanh góp điện áp máy phát
- Ơ những cấp điện áp 110kV và 220kV cã trung tÝnh
trùc tiÕp nèi ®Êt . Do vËy ta sử dụng các máy biến áp tự
ngẫu để liên lạc giữa các cấp điện áp.
Hệ số có lợi của MBATN :


α=

220−110
=0,5
220

8


Đồ án thiết kế môn học nhà máy điện

Chơng II

chọn máY biến áp và tổn thất điện năng trong
máY biến áp
2.1- Phơng án I :
- Sơ đồ nối d©y :
HT

ST
110 KV

F1

F3

F2

9



Đồ án thiết kế môn học nhà máy điện
2.1.1 Chọn máy biến áp cho phơng án I:
- Bộ máy phát điện máy biến áp hai cuộn dây :
SđmB3 SđmF = 117,65 (MVA).
- Bộ máy phát điện máy biÕn ¸p tù ngÉu :
1
SdmTN ≥ S dmF
α

1
. 117, 65=235. 3 ( MVA )
0,5
Ta có :
- Bảng tham số máy biến áp cho phơng án I :
SdmB 1 =SdmB 2

Uđm (KV)

UN%

Loại
MBA

Sđm
MVA

C

T


H

T

125

121

_

ATTH

250

230

12
1

10,5

CT
_

11

11

C-H

10,5

TH
_

32

20

P0

PN
C-T

C-H

T-H

100

_

400

_

120

520


_

_

I
0%
0,
5
0,
5

2.1.2. Phân phối công suất : các máy biến áp và các
cuộn dây :
+ Các bộ máy phát máy biến áp hai cuộn dây vận hành
với phụ tải bằng phẳng suốt trong năm :
1
S B 3=S dmF S td max =117 .65−0 ,33×17 ,65=111, 82 ( MVA )
3
+ Công suất truyền qua máy biến áp tự ngẫu :
- C«ng st trun qua cn cao :
1
S c(t) = 2 .S

(t)
- C«ng st trun qua cn trung :
HT

1
S t(t) = 2 .S T(t) – S



- C«ng st trun qua cuén h¹ :
S h(t) = S T (t) + S c(t)
- Sau khi tính toán ta có Bảng phân phối c«ng suÊt :
B3

1


Đồ án thiết kế môn học nhà máy điện
Loại
MB
A
Tự
ngẫ
u

Cấp
điện
áp
(KV)
220

Công
suất
(MVA)

110

St


10,5

Sh

Sc

Thời gian
06

68

812

112, 116, 131,
6
7
3
23,7 27,7 27,7
88,9

89

103,
6

12 14

14 18


18 20

20 24

119,
3
15,6
8
103,
62

120,
9
15,6
8
105,
22

98,7
4
-27,7

99,5
5
-27,7

71,0
4

71,8

5

2.1.3. KiÓm tra quá tải :
* Khi làm việc bình thờng :
Từ bảng trên ta thấy:
Sc max(t) = 131,3 < SđmB1B2 = 250 (MVA)
St max(t) = -15,68 < .S®mB1B2 = 125 (MVA)
Sh max(t) = 105,22 < .S®mB1B2 = 125 (MVA)
VËy ë ®iỊu kiĐn làm việc bình thờng các máy biến áp
B1B2 không bị quá tải
* Khi sự cố:
a. Sự cố một bộ máy phát máy biến áp bên trung :
- Bộ máy phát điện máy biến áp hai dây quấn bên
trung :
(MVA).

S B3 = S®mF

1
1
- 3 Std = 117,65 – 3 .17,65 = 111,82

+ §iỊu kiƯn kiĨm tra sù cè :
¿

ST max

2Kqt .S®mTN  STmax  S®mTN 2 αK qt
80 , 46
¿

=57 , 47 ( MVA )
S®mTN 2. 0,5 .1,4
S ®mTN = 250 (MVA) > 57,47 (MVA) tháa m·n ®iỊu
kiƯn sù cố .
+ Xét phân bố công suất trên các cuộn d©y cđa MBA tù
ngÉu khi sù cè :
1


Đồ án thiết kế môn học nhà máy điện
- Công st qua cn trung cđa m¸y biÕn ¸p tù ngÉu:
1
1
ST = 2 .STmax = 2 .80,46 = 40,23 (MVA)

- C«ng suất qua cuộn hạ của máy biến áp tự ngẫu :
1
1
1
1
S H =SdmF − S td − Sdf =117, 65− .17 , 65− 16 ,28=103 , 63( MVA ).
3
2
3
2

ngÉu :

- Công suất truyền qua cuộn cao của máy biến áp tù


SC = SH - ST = 103,63 - 40,23 = 63,4(MVA)
- Khi đó, công suất phát lên hệ thống là 262,7 (MVA),
vì thế lợng công suất thiếu là :

Sthiếu = S HT −2 S C =262 ,7−2 .63 , 4=199 , 3( MVA ).
Dự trữ quay của hệ thống là: Sdt = 8% S dmHT = 0,08.2600
= 208 MVA) Lỵng công suất thiếu nhỏ hơn dự trữ quay của
hệ thống nên máy biến áp đà chọn thoả mÃn .
b. Sự cố hỏng một máy biến áp tự ngẫu liên lạc(B1 hoặc
B2) :
+ Điều kiện kiểm tra sự cố :


S T max −. S B 3

αK qt
.Kqt .S®mTN  STmax- SB3  S®mTN
80 ,46−111,82
¿
=−15 ,61( MVA)
0,5
.1,4
S®mTN = 250 (MVA)
 tháa m·n điều kiện.
+ Xét phân bố công suất trên các cuộn dây của MBA tự
ngẫu khi sự cố
- Công suất truyền qua cuén trung :

ST =S T max −S B 3 =80 , 46−111, 82=−31, 36( MVA ).


(C«ng st trun tõ bên trung áp (110 kV) sang nên mang
dấu âm)
- Công st trun qua cn h¹ cđa MBA tù ngÉu :
1
1
S H =SdmF − S td −S df =117 ,65− 17 , 65−16 , 28=87 , 35( MVA ).
3
3

ngÉu :

- C«ng st trun qua cn cao cđa m¸y biÕn ¸p tù
SC =S H −ST =87 , 35−(−31, 36 )=118, 71( MVA ).

1


Đồ án thiết kế môn học nhà máy điện
- Khi đó, công suất phát lên hệ thống là 221,52 (MVA),
vì thế lợng công suất thiếu là :

Sthiếu = S HT −SC =221 , 52−118 , 71=102 , 81( MVA ).
- Lợng công suất thiếu nhỏ hơn dự trữ quay của hệ
thống (208MVA) nên máy biến áp đà chọn thoả mÃn .
2.2. Phơng án II:
- Sơ đồ nối dây :
ST

HT


220
KV

F

F

110
KV

F

2.2.1 Chọn máy biến áp cho phơng án II:
- Bộ máy phát điện máy biến áp hai cuộn dây :
SđmB3 SđmF = 117,65 (MVA).
- Bộ máy phát điện máy biÕn ¸p tù ngÉu :
1
SdmTN ≥ S dmF
α

1
. 117, 65=235. 3 ( MVA )
0,5
Ta có :
- Bảng tham số máy biến áp cho phơng án II :
SdmB 1 =SdmB 2

Loại

Sđm


Uđm (KV)

UN%

1

P0

PN


Đồ án thiết kế môn học nhà máy điện
MBA

MVA

C

T

H
10,5

CT
_

T

125


121

_

ATTH

250

230

12
1

11

11

C-H
10,5

TH
_

32

20

C-T


C-H

T-H

100

_

400

_

120

520

_

_

I
0%
0,
5
0,
5

2.2.2. Phân phối công suất : các máy biến áp và các
cuộn dây :
+ Các bộ máy phát máy biến áp hai cuộn dây vận hành

với phụ tải bằng phẳng suốt trong năm :
1
S B 3=S dmF Std max =117 .650 ,33ì17 ,65=111, 82 ( MVA )
3
+ Công suất truyền qua máy biến áp tự ngẫu :
- Công suất truyền qua cuén cao :
1
S c(t) = 2 .(S

- S3)
- C«ng suÊt truyÒn qua cuén trung :
HT

1
S t(t) = 2 .S T(t)

- Công suất truyền qua cuộn hạ :
S h(t) = S t (t) + S c(t)
- Sau khi tÝnh to¸n ta có Bảng phân phối công suất :
Loại
MB
A
Tự
ngẫ
u

Cấp
điện
áp
(KV)

220

Công
suất
(MVA)

110

St

10,5

Sh

Sc

Thời gian
06

68

8-12

12 14

14 18

18 20

20 24


75,4
4
28,1
6
103,
6

63,3
7
40,2
3
103,
6

65,0
3
40,2
3

42,8
3
28,1
6
70,9
9

43,6
4
28,1

6
71,8

56,7 60,6
3
7
32,1 28,1
8
6
88,9 88,8
1
3

105,
2

2.2.3. Kiểm tra quá tải :
a. Khi làm việc bình thờng :
Từ bảng trên ta thÊy:
Sc max(t) = 75,44 < S®mB1B2 = 250 (MVA)
St max(t) = 40,23 < .S®mB1B2 = 125 (MVA)
1


Đồ án thiết kế môn học nhà máy điện
Sh max(t) = 105,2 < .S®mB1B2 = 125 (MVA)
VËy ë ®iỊu kiĐn làm việc bình thờng các máy biến áp B1,
B2 không bị quá tải
b. Khi sự cố:
Sự cố hỏng một máy biến áp tự ngẫu liên lạc(B1 hoặc B2) :

+ Điều kiƯn kiĨm tra sù cè :
¿

S T max

.Kqt .S®mTN  STmax  S®mTN αK qt
80 , 46
¿
=114, 94 ( MVA )
S®mTN = 250 (MVA) 0,5. 1,4
 tháa m·n ®iỊu kiƯn.
+ Xét phân bố công suất trên các cuộn dây của MBA tù
ngÉu khi sù cè
- C«ng st trun qua cn trung :
ST =S T max =80 , 46( MVA ).

- Công suất truyền qua cuộn hạ của MBA tự ngẫu :

1
1
S H =SdmF − S td −S df =117 ,65− 17 , 65−16 , 28=87 , 35( MVA ).
3
3

ngÉu :

- Công suất truyền qua cuộn cao của máy biến áp tù
SC =S H −ST =87 , 35−80 , 46=6 ,89 (MVA ).

- Khi đó, công suất phát lên hệ thống là 262,7 (MVA),

vì thế lợng công suất thiếu là :
S thiÕu = SHT – (SC + SB) = 262,7 – ( 6,89 + 111,82)
=143,99 (MVA
- Lợng công suất thiếu nhỏ hơn dự trữ quay của hệ
thống (208MVA) nên máy biến áp đà chọn thoả mÃn .
2.3 - Tính tổn thất công suất và tổn thất điện
năng :
- Tổn thất trong máy biến áp hai cuộn dây và máy biến
áp tự ngẫu gồm hai phần:
+ Tổn thất sắt không phụ thuộc vào phụ tải của máy
biến áp và bằng tổn thất không tải của nó.
+ Tổn thất đồng trong dây dẫn phụ thuộc vào phụ tải
máy biến áp.

1


Đồ án thiết kế môn học nhà máy điện
Công thức tính tổn thất điện năng trong máy biến áp ba
pha hai cuộn dây trong một năm :

S 2i . ti
2

A 2cd = 365.(Po.t + PN. S dmB )
+ §èi víi m¸y biÕn ¸p tù ngÉu ba pha :

365
. ∑ ( ΔP NC . S 2Ci .t i +ΔP NT . S 2Ti . ti + ΔP NH . S2Hi . t i )
2

=365.Po.t + S dmB

ATN
Trong ®ã :
- SCi, STi, SHi : là công suất tải qua cuộn trung, cao ,hạ của
máy biến áp tự ngẫu trong thời gian t.
- S i:là công suất tải qua máy biến áp hai cuộn dây trong
khoảng thời gian t.
- Po : tổn hao sắt từ.
- PNm : tổn thất ngắn mạch.
* Tổn hao ngắn mạch của các cuộn dây trong máy
biến áp tù ngÉu :
ΔP N . C−H

PN.C = 0,5.(PN.C-T +

α

2



ΔP N . T− H
α2

)

ΔP N . C−H ΔP N .T −H
+
)

2
α2
PN.T = 0,5.(PN.C-T - α
ΔP N . C−H ΔP N .T H
+
)
2
2
PN.C = 0,5.(- PN.C-T +

* Từ các thông số trên của máy biến áp ta tính đợc tổn
thất điện năng trong máy biến áp trong từng phơng án :
2.3.1- Phơng án I :
a. Máy biến áp ba pha hai dây quấn :
Máy biến áp 3 luôn làm việc với công suất truyền qua nó
SB=111,82(MVA) trong cả năm , do ®ã :
111 ,822
2
AB= 8760.(100 + 400.125
) = 3677525,458(KWh).

b. M¸y biÕn ¸p tù ngÉu :

Cã PNC-T do ®ã ta lÊy PNC-H = PNT-H
PNC

1
= 2 PNC-T = 260 KW.

260 260

− 2
2
= 0,5.(520 + 0,5 0,5 ) = 260 KW

1


Đồ án thiết kế môn học nhà máy điện
260 260
+ 2
2
0,5
0,5 ) = 260 KW
PNT = 0,5.(520 260 260
+ 2
2
PNH = 0,5.(-520 + 0,5 0,5 ) = 780 KW.

∑ S 2Ci . t i =112,6 .6

+116,22.2 +131,32.4 +119,32.2 +
120,92.4 + 98, 742.2 + 99,552.4 = 318108,4
2

∑ S 2Ti .t i =(-23,7) .6 + (- 27,7) .6 + (- 15,68) .6 + (- 27,7) .6 =
2

2

2


2

14052,79

∑ S 2Hi .t i =

88,92.6 + 892.2 + 103,62.4 + 103,622.2 +
105,222.4 + 71,042.2 + 71,852.4 = 202695,35
- Tõ ®ã ta cã :
ATN

365
2
= 365.24.120 + 250 (260.318108,4+

260.14052,79
+ 780. 202695,35) = 1051200 +
1427671,4 = 2478871,4 (KWh).
Ph¬ng án I có tổng tổn thất điện năng của các máy
biến áp trong một năm là :
AI = AB1 + AB2 + AB3 +
=3677525,458 + 2 . 2478871,4 = 8635268 (KWh).
2.3.2- Phơng án II :
a. Máy biến áp ba pha hai dây quấn :
Máy biến áp 3 luôn làm việc với công suất truyền qua nó
SB=111,82(MVA) trong cả năm , do đó :
111 ,822
2
AB= 8760.(100 + 400.125

) = 3677525,458(KWh).

b. Máy biến áp tự ngẫu :

Có PNC-T do đó ta lấy PNC-H = PNT-H

1
= 2 PNC-T = 260 KW.

260 260
− 2
2
0,5
0,5 ) = 260 KW
PNC = 0,5.(520 +
260 260
+ 2
2
PNT = 0,5.(520 - 0,5 0,5 ) = 260 KW

1


Đồ án thiết kế môn học nhà máy điện
PNH

260 260
+ 2
2
0,5

0,5 ) = 780 KW.
= 0,5.(-520 +

∑ S 2Ci . t i =56,73 .6

+60,672.2 +75,442.4 +63,372.2 +
65,032.4 + 42,832.2 + 43,642.4 = 85652,23
2

∑ S 2Ti .t i =(32,18) .6 + (28,16) .6 + (40,23) .6 + (28,16) .6
2

2

2

2

= 25439,86

∑ S 2Hi .t i =

88,912.6 + 88,832.2 +103,62.4 + 103,62.2 +
105,22.4 + 70,992.2 + 71,82.4 = 202577,51
- Tõ ®ã ta cã :

365
2
= 365.24.120 + 250 (260.85652,23 + 260.25439,86


ATN
+780. 202577,51)
= 1051200 + 92446789,58 = 93497989,58 (KWh).
Phơng án II có tổng tổn thất điện năng của các máy
biến áp trong một năm là :
AII = AB1 + AB2 + AB3
= 3677525,458 + 2 . 93497989,58 = 190673504
(KWh).

Chơng III

tính toán kinh tế - kỹ thuật
chọn phơng án tối u
3.1- Tính dòng điện làm việc bình thờng và dòng
điện làm việc cỡng bức
3.1.1- Phơng án I :
a. Các mạch phía cao áp 220 KV:
* Mạch đờng dây
S HT max

=

262 ,7
=0 ,34 ( KA )
2 √ 3 .220

Ibt = 2 √ 3 .U dm
Icb = 2.Ibt =2.0,34= 0,68 (KA).
* Máy biến áp liên lạc :
1



Đồ án thiết kế môn học nhà máy điện
- Cuộn cao của máy biến áp liên lạc khi làm việc b×nh thêng:
Ibt c = 0,34 (KA).
Icb c = 0,68 (KA).
- Dòng cỡng bức đợc xét trong các trờng hợp sau :
+ Khi sự cố máy biến áp bên trung :
SC

=

40 ,23
=0 , 106( KA )
√ 3. 220

Icb = √3 . U dm
+ Khi sù cè m¸y biÕn ¸p tù ngÉu (STmax):
SC

=

118 ,71
=0 , 312( KA )
√ 3. 220

Icb = √3 . U dm
 Icb = max (0,68; 0,106 ; 0,312) = 0,68 (KA).
b. Các mạch phía 110 KV :
* Mạch ®êng d©y : ( gåm 3 ®êng d©y kÐp )

S T max

262 , 7

1
3 1
3
.
= .
2 √ 3 .U dm 2 √ 3 .110

Ibt =
= 0,23 (KA).
Icb = 2.Ibt = 2.0,23 = 0,46(KA).
* Mạch máy biến áp nối bộ MFĐ - MBA hai d©y quÊn :
S dmF

=

117 , 65
=0 , 62(KA )
√ 3. 110

Ibt = √ 3 . U dm
Icb = 1,05.Ibt =1,05.0,62 = 0,65 (KA).
* Máy biến áp liên lạc :
- Cuộn trung của máy biến áp liên lạc khi làm việc bình
thờn
ST


=

27 ,7
=0 ,145 (KA ).
3. 110

Ibt = 3 . U dm
- Dòng cỡng bức đợc xét trong các trờng hợp sau :
+ Khi sự cố máy biến áp bên trung :
ST

=

40 ,23
=0 ,211( KA)
3. 110

Icb = √3 . U dm
+ Khi sù cè m¸y biÕn áp tự ngẫu tại thời điểm S Tmax :

1


Đồ án thiết kế môn học nhà máy điện
ST

=

31 , 36
=0 ,164 ( KA )

√ 3. 110

Icb = √3 . U dm
 Icb= max (0,46 ; 0,65 ; 0,211 ; 0,164) = 0,65 (KA).
c. Các mạch phía 10,5 KV :
- Mạch máy phát :
S dmF

=

117 , 65
=6 , 47 (KA )
√ 3. 10 , 5

Ibt = √3 . U dm
Icb = 1,05.Ibt = 1,05. 6,47 = 6,79 (KA).
Tỉng hỵp kÕt quả ta có bảng sau:
Cấp điện áp
Dòng điện
Icb (kA)

220 KV

110 KV

10,5 KV

0,68 KA

0,65 KA


6,79 KA

3.1.2- Phơng án II :
a. Các mạch phía cao áp 220 KV:
* Mạch đờng dây :
S HT max

=

262 ,7
=0 ,34 ( KA )
2 √ 3 .220

Ibt = 2 √ 3 .U dm
Icb = 2.Ibt =2.0,34 = 0,68 (KA).
* Mạch máy biến áp nối bộ MFĐ - MBA hai d©y quÊn :
S dmF

=

117 , 65
=0 , 31( KA )
√ 3. 220

Ibt = √3 . U dm
Icb = 1,05.Ibt =1,05.0,31= 0,33 (KA).

* Máy biến áp liên lạc :
- Cuộn cao của máy biến áp liên lạc khi làm viƯc b×nh thêng:

SC

Ibt = √3 . U dm

=

75 , 44
=0 , 1984 ( KA).
√ 3. 220

2



×