Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

Bài thuyết trình: Labconn - Không chỉ là phần mềm, chúng tôi là giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (642.82 KB, 32 trang )

LABCONN
Không chỉ là phần mềm
Chúng tôi là giải pháp!
Người trình bày: Phan Hiển Kiên
Hà Nội, 1/2014
Công ty TNHH Thiết Bị Minh Tâm (Mitalab)
Nội dung trình bày

Quy trình tự động hóa khoa xét nghiệm

Phần mềm quản lý khoa xét nghiệm Labconn.
Quy trình tự động KXN
3
Thời gian bay
Hà N iộ TP. HCM
~2 h
~1.5 h
50 phút
1h 40 phút
Thời gian bay
Pre-Analytical
Analytical
Post-Analytical
Máy XN nhanh
hơn
Hạ cánh, ra khỏi sân
bay, đến nơi cần
Từ nhà ra sân bay
đến khi cất cánh
Th i gian ờ
tr KQả


Thông tin
bệnh nhân
lưu vào hệ
thống
HIS/LIS
Khay ống máu được đưa
vào hệ thống ống vận
chuyển hơi
Ống máu
được xếp vào
khay
Hệ thống
chuyển khay
đến phòng xét
nghiệm nhanh
chóng
Bác sỹ chỉ
định xét
nghiệm
Tự động
chọn đúng
ống theo loại
xét nghiệm
Kết quả
được trả
ngay cho
bác sỹ
Các phương pháp quản lý
thông tin xét nghiệm


Thủ công: sử dụng sổ sách ghi tay

Số hóa: sử dụng phần mềm văn bản lưu dữ liệu (Word,
Excel )

Dữ liệu tập trung: sử dụng CSDL (Foxpro, MS SQL server,
Oracle ) lưu trữ thông tin

Tự động hóa: Kết nối chỉ định và lấy kết quả từ máy XN
Thủ công Số hóa Dữ liệu
tập trung
Tự động
hóa
Quản lý thủ công
6
1.Tiếp nhận 2. Xử lý mẫu 3. Thực hiện XN
4. Lấy kết quả từ máy XN
5. Lưu trữ kết quả
6. Trả kết quả
7. Thống kê - báo cáo
1. Tiếp nhận:
- Ghi tay thông tin BN vào sổ, ghi tên BN lên mẫu XN
 ghi nhiều thông tin, tốn thời gian
3. Thực hiện XN:
- Xác định vị trí đặt mẫu  rủi ro khai báo sai vị trí
-
Khai báo thông tin mẫu và chỉ định XN  quá nhiều thông
tin, tốn thời gian, rủi ro sai chỉ định XN
4. Lấy kết quả từ máy XN
- Ghi chép vào sổ  tốn thời gian, rủi ro sai lệch

- In trực tiếp từ máy  lãng phí giấy mực
5. Lưu trữ kết quả:
- Ghi chép vào sổ  tốn thời gian, rủi ro sai lệch
6. Trả kết quả:
- Ghi chép vào phiếu trả kết quả
 tốn thời gian, rủi ro sai lệch
7. Thống kê - báo cáo
- Đếm và ghi tay  tốn thời gian, rủi ro sai lệch
Quản lý số hóa
1.Tiếp nhận 2. Xử lý mẫu 3. Thực hiện XN
4. Lấy kết quả từ máy XN
5. Lưu trữ kết quả
6. Trả kết quả
7. Thống kê - báo cáo
1. Tiếp nhận:
- Nhập thông tin BN vào file, ghi tên BN lên mẫu XN
 ghi nhiều thông tin, tốn thời gian
3. Thực hiện XN:
- Xác định vị trí đặt mẫu  rủi ro khai báo sai vị trí
-
Khai báo thông tin mẫu và chỉ định XN  quá nhiều thông
tin, tốn thời gian, rủi ro sai chỉ định XN
4. Lấy kết quả từ máy XN
- Ghi chép vào sổ  tốn thời gian, rủi ro sai lệch
- In trực tiếp từ máy  lãng phí giấy mực
5. Lưu trữ kết quả:
- Nhập kết quả vào máy  tốn thời gian, rủi ro sai lệch
6. Trả kết quả:
- In phiếu trả kết quả  tiện lợi, chính xác
7. Thống kê - báo cáo

- Thủ công  tốn thời gian, rủi ro sai lệch
Quản lý dữ liệu tập trung
1.Tiếp nhận 2. Xử lý mẫu 3. Thực hiện XN
4. Lấy kết quả từ máy XN
5. Lưu trữ kết quả
6. Trả kết quả
7. Thống kê - báo cáo
1. Tiếp nhận:
- Nhập thông tin BN vào CSDL, dán mã vạch SID
 chia sẻ thông tin, tiết kiệm thời gian, hạn chế nhầm mẫu
3. Thực hiện XN:
- Xác định vị trí đặt mẫu  rủi ro khai báo sai vị trí
-
Khai báo thông tin mẫu và chỉ định XN  quá nhiều thông tin,
tốn thời gian, rủi ro sai chỉ định XN
4. Lấy kết quả từ máy XN
- Ghi chép vào sổ  tốn thời gian, rủi ro sai lệch
- In trực tiếp từ máy  lãng phí giấy mực
5. Lưu trữ kết quả:
- Nhập kết quả vào CSDL  tốn thời gian, rủi ro sai lệch
6. Trả kết quả:
- In phiếu trả kết quả  tiện lợi, chính xác
7. Thống kê - báo cáo
- Tự động  chính xác, tiết kiệm thời gian
Quản lý tự động hóa
1.Tiếp nhận 2. Xử lý mẫu 3. Thực hiện XN
4. Lấy kết quả từ máy XN
5. Lưu trữ kết quả
6. Trả kết quả
7. Thống kê - báo cáo

1. Tiếp nhận:
-
Nhập thông tin BN vào CSDL, dán mã vạch SID
 chia sẻ thông tin, tiết kiệm thời gian, hạn chế nhầm mẫu
3. Thực hiện XN:
-
Mẫu được máy xác định vị trí bằng mã vạch
 loại bỏ rủi ro khai báo sai vị trí
-
Tự động gửi chỉ định đến máy XN
 chính xác, tiết kiệm thời gian
4. Lấy kết quả từ máy XN:
-
Tự động lấy kết quả từ máy XN
 chính xác, tiết kiệm thời gian
5. Lưu trữ kết quả:
-
Tự động nhập vào CSDL  chính xác, tiết kiệm thời gian
6. Trả kết quả:
- In phiếu trả kết quả  tiện lợi, chính xác
7. Thống kê - báo cáo
- Tự động  chính xác, tiết kiệm thời gian
LIS là gì

LIS (Laboratory Information System) là phần mềm phục vụ
công tác quản lý bao gồm thu thập, xử lý và lưu trữ các thông
tin tạo ra trong quá trình thực hiện xét nghiệm.

Đặc điểm quan trọng nhất của LIS là khả năng kết nối, giao tiếp với
các máy xét nghiệm (gửi chỉ định và nhận kết quả) và với hệ thống

quản lý thông tin bệnh viện - HIS (nhận chỉ định từ phòng khám và trả
kết quả về phòng khám).

Có thể hoạt động độc lập hoặc kết nối với HIS.

LIS cần phải có tính mở cao, tùy chỉnh dễ dàng để tương thích với các
mô hình Labo khác nhau.
Lợi ích

Sử dụng LIS mang lại các lợi ích gì?

Giảm thời gian XN

Tăng độ chính xác

Tiết kiệm nhân lực

Thống kê, báo cáo đơn giản, nhanh chóng

Quản lý hoạt động của Labo
Tăng chất lượng dịch vụ, giảm chi phí
Cơ chế hoạt động độc lập
Quy trình hỗ trợ

Bước 1: Tiếp nhận bệnh phẩm

SID: hỗ trợ cấp nhanh SID = ddmmyy + STT

Nhập thông tin Bệnh nhân: Nhập thủ công


Nhập chỉ định XN: Nhập thủ công

Bước 2: Phân phối và thực hiện XN

Xử lý bệnh phẩm

Thực hiện XN: tự động gửi chỉ định XN đến máy XN

Bước 3: Đánh giá và nhập KQ (cấp KTV)

Ghi nhận KQ: tự động nhận kết quả từ máy XN, hỗ trợ đánh giá

Nhập kết quả: tự động cập nhật vào dữ liệu chung

Bước 4: Đánh giá và trả KQ (cấp quản lý khoa)

In phiếu trả KQ: tự động in phiếu khi đủ kết quả

Trả kết quả về phòng khám: thủ công
Cơ chế kết nối HIS
Quy trình hỗ trợ

Bước 1: Tiếp nhận bệnh phẩm
HIS phụ trách

Bước 2: Phân phối và thực hiện XN

Xử lý bệnh phẩm

Thực hiện XN: tự động gửi chỉ định XN đến máy XN


Bước 3: Đánh giá và nhập KQ (cấp KTV)

Ghi nhận KQ: tự động cập nhật kết quả từ máy XN, hỗ trợ đánh giá

Trả kết quả về HIS: tự động cập nhật vào dữ liệu HIS

Bước 4: Đánh giá và trả KQ (cấp quản lý khoa)

In phiếu trả KQ: tự động in phiếu khi đủ kết quả (có thể in kết quả tại
Labo hoặc tại phòng khám)

Trả kết quả về phòng khám: tự động
Tại sao phải chọn
LABCONN

LABCONN là phần mềm LIS của công ty TNHH Thiết
Bị Minh Tâm

Đã được sử dụng ở trên 150 labo lớn trong cả nước (Bạch Mai, HHTM
TW, Xanh Pôn, Chợ Rẫy, Từ Dũ, Medlatec, 115, Vinmec, Medic,…)

Đã kết nối với nhiều đơn vị HIS (Hospital Information System) như
Links TC, FPT, Hoàng Trung, Hà Thắng, Minh Lộ, Hmas, OneNet, Đại Việt,
….

Đã kết nối với nhiều loại máy XN khác nhau của các hãng như:
Beckman Coulter, Roche, Sysmex, Abbott, Siemens, Mindray, Biorad,
Horiba,….


Đội ngũ phát triển sản phẩm có chuyên môn y tế, am hiểu hoạt động xét
nghiệm. Đứng đầu là KS. Võ Việt Lập (hoạt động trong lĩnh vực xét nghiệm
trên 15 năm).

Công ty TNHH Thiết Bị Minh Tâm: nhà cung cấp thiết bị và sinh phẩm
phục vụ xét nghiệm hàng đầu Việt Nam, am hiểu về xét nghiệm, hiểu rõ hoạt
động của khoa, cung cấp giải pháp toàn diện cho khoa Xét nghiệm.
Các Module

LABCONN bao gồm các Module

Quản lý khoa Sinh Hóa - Huyết Học

Quản lý khoa Vi Sinh

Quản lý Tủ máu

Quản lý Ngân hàng máu

Quản lý kết quả QC

Quản lý kho Hóa Chất

Chẩn đoán trước sinh (kết hợp với TCSoft)
Điểm nổi bật

Điểm nổi bật

Giao diện tiếng Việt, thân thiện, dễ sử dụng


Dữ liệu tập trung, lưu trữ vĩnh viễn

Khả năng tùy biến theo ý khách hàng

Kết nối được với các máy Xét Nghiệm hỗ trợ kết nối LIS -
đã kết nối hơn 150 loại máy Xét nghiệm

Đáp ứng hầu hết các yêu cầu quản lý trong khoa Xét
nghiệm

Dữ liệu mở, có khả năng kết nối với các ứng dụng khác

Triển khai nhanh chóng (<3 tuần)

Liên tục có bản update các tính năng mới (miễn phí)
Các chức năng nổi bật
của phần mềm

Chức năng phân quyền

Chức năng người dùng

Nhóm XN

Máy XN

Xem nhanh thông tin trong ngày

Đánh giá kết quả từ máy tự động


Cho phép Reset để download chạy lại

Biên dịch Kết quả Xét nghiệm từ máy Xét nghiệm

Tự động order XN cho máy đối với XN tính toán

Cho phép nhập nhanh chỉ định bằng profile, import thông tin bệnh nhân,
chỉ định xét nghiệm từ file Excel, hỗ trợ nhập chỉ định khám sức khỏe

Cho phép quản lý giá XN theo từng đối tượng (bảo hiểm, dịch vụ,…)

Cho phép quản lý CSBT theo giới tính và độ tuổi

Đánh giá bất thường tự động trên form kết quả, hiển thị theo màu
Các chức năng nổi bật
của phần mềm (2)

Tính toán kết quả từ các XN khác

Lưu lại thông tin người nhập/sửa KQ và những KQ cũ đã bị
sửa

Hiển thị KQ tiền sử

Khóa XN máy khi KQ đã được valid

In kết quả tự động khi đủ KQ

Xuất KQ dạng file, hỗ trợ gửi email


Xuất KQ lưu sổ cuối ngày

Khả năng thống kê đa dạng theo nhiều trường

Tự động cập nhật thời gian xét nghiệm

Luôn luôn lưu trữ kết quả gốc của máy XN
YC phần cứng/phần mềm

Yêu cầu phần cứng

Mạng LAN

01 Server online + 01 server backup

01 PC kết nối với 1-4 máy XN (phạm vi < 10m)

01 PC cho mỗi trạm làm việc (nhập liệu, nhập KQ )

Máy in laser

Thiết bị mã vạch

Yêu cầu phần mềm

Hệ điều hành Windows Server cho máy chủ

Hệ quản trị dữ liệu MSQL Server

Hệ điều hành Windows XP, Windows 7


Phần mềm gõ tiếng Việt, Ms Office
Xin trân trọng cảm ơn!
Q&A
LABCONN - Reference list
STT Tên Tình, Thành
Thời điểm bắt đầu sử
dụng
1 Trung tâm y khoa Medic
TPHCM 10/2002
2 BV Chợ Rẫy - khoa HH
TPHCM 10/2005
3 BV Huyện Củ Chi
TPHCM 02/2006
4 BV Từ Dũ
TPHCM 04/2006
5 PK An Khang
TPHCM 05/2006
6 TT khám bệnh Radom
Hà nội 06/2006
7 BV Bạch Mai - khoa HS
Hà nội 07/2006
8 BV Đại học Y Dược cơ sở 1 - SH & MD
TPHCM 10/2006
9 BV PHCN BD 2 - SH
TPHCM 10/2006
10 PK Tân Định
TPHCM 11/2006
11 PK Hạnh Phúc
TPHCM 11/2006

12 PK Minh Khai
TPHCM 12/2006
13 BV 175 - SH
TPHCM 03/2007
14 BV Phụ sản Đại học Y Dược
TPHCM 07/2007
15 Medlatec
Hà nội 08/2007
16 BV Hùng Vương - SH, HH
TPHCM 09/2007
17 BV Bình Dân - SH
TPHCM 10/2007
18 BV 115 - HH & SH
TPHCM 10/2007
19 Viện Tim
TPHCM 11/2007
20 PK Thuận Kiều
TPHCM 11/2007
LABCONN - Reference list
STT Tên Tỉnh, Thành
Thời điểm bắt đầu sử
dụng
21 BV Phương Đông
TPHCM 11/2007
22 BV An Sinh
TPHCM 01/2008
23 BV Trưng Vương
TPHCM 02/2008
24 Bv Quận Thủ Đức
TPHCM 02/2008

25 BV Kiên Giang
Kiên Giang 02/2008
26 BV BD 2
TPHCM 03/2008
27 BV Xanh Pôn
Hà nội 03/2008
28 BV Việt Đức - SH
Hà nội 03/2008
29 BV Quận Tân Phú
TPHCM 03/2008
30 BV An Giang
An Giang 03/2008
31 BV Thống Nhất
TPHCM 03/2008
32 TT Y khoa Trần Hưng Đạo
TPHCM 06/2008
33 Viện Pasteur
TPHCM 07/2008
34 BV Hoàn Mỹ cơ sở 2
TPHCM 08/2008
35 BV Bình An
Kiên Giang 08/2008
36 BV Hoàn Mỹ cơ sở 1
TPHCM 08/2008
37 BV 30/4 - SH
TPHCM 09/2008
38 BV Bệnh Nhiệt Đới
TPHCM 10/2008
39 BV Sóc Trăng - SH
Sóc Trăng 10/2008

40 BV Quận 5
TPHCM 11/2008
41 BV ĐK Long An - HH
Long An 11/2008
LABCONN - Reference list
STT Tên Tỉnh, Thành Thời điểm bắt đầu sử dụng
42 BV ĐK Bình Dương - SH
Bình Dương 11/2008
43 BV Bạch Mai - HH
Hà nội 12/2008
44 PK Nguyễn Hoàng
TPHCM 01/2009
45 PK BS Dũng
An Giang 01/2009
46 BV Nhân Dân Gia Định
TPHCM 02/2009
47 BV ĐK Đà Nẵng
Đà Nẵng 03/2009
48 BV Chợ Rẫy - SH
TPHCM 04/2009
49 PK Nam khoa BioTek
Đà Nẵng 05/2009
50 BV ĐK Nguyễn Đình Chiểu
Bến Tre 05/2009
51 BV Việt Tiệp Hải Phòng
Hải Phòng 05/2009
52 PK Gan Mật Sài Gòn
TPHCM 05/2009
53 BV Quận 10
TPHCM 05/2009

54 BV TW Huế - SH
Huế 06/2009
55 BV ĐK Thiện Hạnh
DakLak 09/2009
56 PK ĐK Hoàn Hảo
DakLak 09/2009
57 PK ĐK Nguyễn Dũng
DakLak 09/2009
58 BV TW Huế - HH
Huế 10/2009
59 BV Thanh Nhàn
Hà nội 11/2009
60 PK ĐK Âu Châu
TPHCM 11/2009
LABCONN - Reference list
STT Tên Tỉnh, Thành Thời điểm bắt đầu sử dụng
61 PK Việt Gia
TPHCM 12/2009
62 BV Huyện Phú Tân
An Giang 12/2009
63 BV Chấn Thương Chỉnh Hình
TPHCM 01/2010
64 BV Vĩnh Thuận
Kiên Giang 03/2010
65 BV Columbia
TPHCM 04/2010
66 BV Phạm Ngọc Thạch
TPHCM 04/2010
67 BV Quận 4
TPHCM 04/2010

68 TTYT Dự Phòng
TPHCM 04/2010
69 Ngân Hàng Máu
TPHCM 05/2010
70 BV Truyền Máu Huyết học
TPHCM 06/2010
71 BV Cao Văn Chí
Tây Ninh 06/2010
72 BV Phụ Sản HN
Hà nội 06/2010
73 BV ĐK Thủ Đức
TPHCM 06/2010
74 BV Nhi Đồng 1
TPHCM 07/2010
75 BV Hồng Đức TPHCM 07/2010
76 PK Nhân Hậu
TPHCM 08/2010
77 TTYT Dự Phòng Tiền Giang
Tiền Giang 08/2010
78 PK 564
TPHCM 09/2010
79 BV Thái Hòa
Đồng Tháp 09/2010
80 BV Nhi Đồng 2
TPHCM 10/2010
81 PK 543
DakLak 12/2010
81 PK 177 Giải Phóng
Hà nội 12/2010
82 PK Thiên Y

TPHCM 12/2010
83 BV Phương Châu
Cần Thơ 12/2010
84 BV ĐK Thống Nhất
Đồng Nai 03/2011
85 BV Cuba Đồng Hới
Quảng Bình 04/2011
LABCONN - Reference list
STT Tên Tỉnh, Thành Thời điểm bắt đầu sử dụng
86 BV Tâm Đức
TPHCM 06/2011
87 PK Kỹ Thuật Cao Bạc Liêu
Bạc Liêu 06/2011
88 BV DHYD Huế
Huế 07/2011
89 PK HCS
TPHCM 07/2011
90 BV An Bình
TPHCM 07/2011
91 BV Thanh Vũ
Bạc Liêu 07/2011
92 BV ĐK Đồng Tháp
Đồng Tháp 09/2011
93 BV Vạn Hạnh
TPHCM 10/2011
94 Viện Pasteur Nha Trang
Nha Trang 10/2011
95 Viện TMHH TW
Hà nội 11/2011
96 BV Hữu Nghị

Hà nội 12/2011
97 Bv VinMec
Hà nội 12/2011
98 BV Hoàn Mỹ Sài Gòn (PXL)
TPHCM 12/2011
99 BV Minh Đức
Bến Tre 01/2012
100 BV Ung Bướu
TPHCM 02/2012
101 BV ĐK Đồng Nai
Đồng Nai 03/2012
102 BV Phụ Sản TW (C)
Hà nội 03/2012
103 PK Gia Đình
Hà nội 03/2012
104 PK Kỳ Hòa
TPHCM 04/2012
105 PK Yersin
TPHCM 04/2012
106 PK 264
TPHCM 04/2012
107 BV Ngoại Thần Kinh QT
TPHCM 04/2012
108 BV C Đà Nẵng - Sinh hóa
Đà Nẵng 05/2012
109 PK Medilab
Đà Nẵng 05/2012
110 PK Hoa Việt
TPHCM 05/2012

×