Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Bài giảng tài chính công chương 2 đặng văn cường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.85 MB, 40 trang )

TỔ CHỨC
HỆ THỐNG NSNN
Chương 2:
I. Nguyên tắc tổ chức hệ thống NSNN
1. Khái niệm NSNN:
NSNN là toàn bộ các khoản thu chi của nhà
nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định và được thực hiện trong một
năm để đảm bảo các chức năng, nhiệm vụ của
nhà nước.
Tình hình cân đối NSNN Việt Nam năm 2010:
St
t
Dự toán
Chỉ tiêu 2010
N
o
(Plan2010)
A Tổng thu và viện trợ 462,500
1 Thu từ thuế và phí 390,200
2 Thu dầu thô 66,300
3
Thu viện trợ không hoàn
lại
5,000
B Thu kết chuyển 1,000
C
Tổng chi ngân sách
(không bao gồm chi trả
nợ gốc)
582,200


1 Chi đầu tư phát triển 125,500
2 Chi thường xuyên 442,400
3 Chi chuyển nguồn
4 Dự phòng 15,300
D Chi trả nợ gốc 34,950
G
Bội chi ngân sách theo
phân loại của VN
-119,700
Bội chi so với GDP (%) 6.20%
I. Nguyên tắc tổ chức hệ thống NSNN
2. Khái niệm tổ chức hệ thống NSNN:
- Hệ thống NSNN
- Cấp NSNN
+ Thể chế Liên Bang
+ Chính thể thống nhất
I. Nguyên tắc tổ chức hệ thống NSNN
3. Hệ thống NSNN Việt Nam:
- Cơ sở xây dựng hệ thống NSNN
Hiến pháp năm 1992
Sơ đồ tổ chức hệ thống NSNN
HỆ THỐNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
NGÂN SÁCH CẤP XÃ
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN
Quan hệ giữa các cấp Ngân sách
• Phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi cụ thể

• Nhiệm vụ chi thuộc cấp NS nào do cấp NS đó
cân đối
• Bổ sung từ NS cấp trên
4. Nguyên tắc tổ chức hệ thống NSNN:
4.1 Nguyên tắc thống nhất:
Cơ sở
Về chính trị:
-Tổ chức bộ máy
chính quyền
- NS cấp dưới là bộ
phận NS cấp trên
Về kỹ thuật:
-Giảm thiểu biệt
lập
- Thống nhất hệ
thống báo cáo
4.2 Nguyên tắc tập trung dân chủ:
• Sự tập trung quyền lực của Quốc hội trong việc
quyết định NSNN.
• Sự tập trung quyền lực của chính phủ trong
quản lý NSNN
• Tính chủ đạo của NSTƯ trong hệ thống NSNN
4.3 Nguyên tắc công khai – minh bạch
4.4 Nguyên tắc cân đối
4. Vai trò của các cấp ngân sách:
4.1 Ngân sách trung ương:
- NSTƯ là khâu trung tâm, giữ vai trò chủ đạo
- Tập trung nguồn thu chủ yếu
- Điều hoà vốn cho NSĐP
4.2 NSĐP

• Đảm bảo vốn phát triển kinh tế địa phương
• Huy động, quản lý và giám sát vốn của NSTƯ.
II. Phân cấp quản lý NSNN:
1. Khái niệm về phân cấp quản lý NSNN
Phân cấp quản lý NSNN là phân cấp nhiệm vụ,
quyền hạn của các cấp Ngân sách từ Trung Ương
đến địa phương trong quản lý điều hành ngân
sách, phân định nguồn thu - nhiệm vụ chi của các
cấp ngân sách nhằm đảm bảo phục vụ cho các
mục tiêu phát triển kinh tế xã hội trên phạm vi cả
nước và của từng vùng.
2. Nguyên tắc phân cấp quản lý NS
- Phân cấp quản lý NS phải phù hợp với phân
cấp quản lý kinh tế XH giữa các cấp chính
quyền.
- Đảm bảo cân đối ngân sách cho từng cấp
3. Nội dung phân định thu giữa NSTƯ
và NSĐP:
3.1 Thu 100% của các cấp ngân sách:
3.1.1 Các khoản thu ngân sách trung ương
hưởng 100%
Đặc điểm:
Nguồn thu
lớn, gắn
liền với
hđộng ktế
XH quốc
gia
Các sắc
thuế có thể

thực hiện
phân phối lại
cho toàn xã
hội
Các sắc thuế
mà cơ sở tính
thuế không
được phân
phối đồng đều
cho các ĐP
3.1.1 Các khoản thu ngân sách
trung ương hưởng 100%
a) Thuế giá trị gia tăng hàng hoá nhập khẩu;
b) Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
c) Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hoá nhập khẩu;
d) Thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị
hạch toán toàn ngành
Các đơn vị hạch toán toàn ngành:
• Tổng cty điện lực VN; điện lực I, II, III; Cty điện
lực Tp HN, Tp.HCM, Hải Phòng, Đồng Nai.
• NH Công thương VN, NH NN&PTNN, NH Ngoại
thương, NH ĐT&PT, NH Chính sách XH, NH PT
Nhà ĐB Sông Cửu Long
• Hãng hàng không quốc gia VN
• Tcty bưu chính VN
• Tcty bảo hiểm VN
• Tcty đường sắt VN
3.1.1 Các khoản thu ngân sách trung
ương hưởng 100%
đ) Các khoản thuế và thu khác từ các hoạt động

thăm dò, khai thác dầu, khí, kể cả thuế chuyển
thu nhập ra nước ngoài, tiền thuê mặt đất, mặt
nước;
e) Tiền thu hồi vốn của ngân sách trung ương tại
các cơ sở kinh tế, thu hồi tiền cho vay của ngân
sách trung ương (cả gốc và lãi), thu từ Quỹ dự
trữ tài chính của trung ương; thu nhập từ vốn
góp của ngân sách trung ương;
3.1.1 Các khoản thu ngân sách trung
ương hưởng 100%
g) Các khoản phí và lệ phí, phần nộp ngân sách nhà nước
theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc
trung ương tổ chức thu, không kể phí xăng, dầu và lệ phí
trước bạ;
h) Thu sự nghiệp, phần nộp ngân sách theo quy định của
pháp luật của các đơn vị do các cơ quan trung ương trực
tiếp quản lý;
i) Chênh lệch thu lớn hơn chi của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam;
k) Các khoản thu hoàn vốn, thanh lý tài sản, các khoản thu
khác của doanh nghiệp nhà nước do trung ương quản lý,
phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật;
3.1.1 Các khoản thu ngân sách trung
ương hưởng 100%
l) Thu từ các khoản tiền phạt, tịch thu theo quy định
của pháp luật;
m) Thu kết dư ngân sách trung ương;
n) Thu chuyển nguồn từ ngân sách trung ương
năm trước sang ngân sách trung ương năm sau;
o) Viện trợ không hoàn lại của Chính phủ các

nước, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước
ngoài cho Chính phủ Việt Nam;
3.1.2 Các khoản thu ngân sách địa
phương hưởng 100%
a) Thuế nhà, đất;
b) Thuế tài nguyên; không kể thuế tài nguyên thu từ hoạt
động dầu, khí;
c) Thuế môn bài;
d) Thuế chuyển quyền sử dụng đất;
đ) Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
e) Tiền sử dụng đất;
f) Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước, không kể tiền thuê mặt
nước thu từ hoạt động dầu, khí;
3.1.2 Các khoản thu ngân sách địa
phương hưởng 100%
g) Tiền đền bù thiệt hại đất;
h) Tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
i) Lệ phí trước bạ;
k) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;
l) Thu nhập từ vốn góp của ngân sách địa phương, tiền thu
hồi vốn của ngân sách địa phương tại các cơ sở kinh tế,
thu thanh lý tài sản và các khoản thu khác của doanh
nghiệp nhà nước do địa phương quản lý, phần nộp ngân
sách theo quy định của pháp luật; thu từ quỹ dự trữ tài
chính của cấp tỉnh
m) Các khoản phí, lệ phí, phần nộp ngân sách theo quy định của
pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc địa phương tổ chức
thu, không kể phí xăng, dầu và lệ phí trước bạ;
n) Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác;
o) Thu sự nghiệp, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp

luật của các đơn vị do địa phương quản lý;
p) Huy động từ các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các
công trình kết cấu hạ tầng theo quy định của pháp luật;
q) Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài
nước;
r) Thu từ huy động đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ
tầng theo quy định
3.1.2 Các khoản thu ngân sách địa
phương hưởng 100%
s) Thu từ các khoản tiền phạt, tịch thu theo quy định của
pháp luật;
t) Thu kết dư ngân sách địa phương;
u) Các khoản thu khác của ngân sách địa phương theo quy
định của pháp luật;
v) Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên;
x) Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách địa phương
năm trước sang ngân sách địa phương năm sau.
y) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước
ngoài trực tiếp cho địa phương theo quy định của pháp
luật;

×